Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 3
download
Luận văn sẽ phân tích thực trạng cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng, kết hợp khảo sát và phỏng vấn sâu chuyên gia, luận văn sẽ đánh giá kết quả đạt được, các hạn chế còn tồn tại để đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HUY THU HIỀN HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HUY THU HIỀN HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã ngành: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. MAI THỊ TRÚC NGÂN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Huy Thu Hiền Sinh ngày: 05/06/1990 Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Mƣơi Tháng Tƣ. Là học viên cao học Khóa XVI của Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn: “Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam”. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Mai Thị Trúc Ngân. Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứ riêng của tác giá, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2016 Tác giả Nguyễn Huy Thu Hiền
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn tới TS. Mai Thị Trúc Ngân đã khuyến khích, hƣớng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp và những ngƣời bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
- iii TÓM TẮT Quản lý tài sản nợ - tài sản có hiệu quả không những giúp các NHTM chống lại những biến động của những rủi ro tiềm ẩn từ các biến động lãi suất, tỷ giá…mà còn giúp các NHTM tối ƣu hoá hoặc ít tổn thất nhất mức lợi nhuận kỳ vọng cũng nhƣ giảm thiểu nhất những tổn thất hoặc tổn thất ở mức không ngoài dự kiến. Thực hiện chủ trƣơng tái cơ cấu lại hoạt động ngân hàng theo mô hình ngân hàng hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập phù hợp với thông lệ quốc tế, đồng thời chuẩn bị từng bƣớc cho kế hoạch hình thành các tập đoàn tài chính qui mô lớn trong tƣơng lai, một trong những vấn đề BIDV cần phải thực hiện chính là công tác quản trị rủi ro, quản trị tài sản nợ, quản lý vốn, mà trọng tâm là giải quyết công tác điều hành vốn nội bộ trong ngân hàng. Nhận thức đƣợc vấn đề này, ngày 13/01/2007, BIDV đã chính thức triển khai Cơ chế quản lý vốn tập trung (FTP) trong toàn hệ thống. Cơ chế Quản lý vốn tập trung mới sẽ chuyển cơ chế quản lý vốn nội bộ hiện nay của BIDV từ cơ chế “vay-gửi” sang cơ chế “mua-bán” vốn. Qua đó áp dụng một giá điều chuyển vốn nội bộ thống nhất cho tất cả các chi nhánh trong cùng một ngân hàng, làm cơ sở xác định thu nhập và chi phí chính xác cho từng chi nhánh và quan trọng là quản lý đƣợc các rủi ro trong công tác quản lý vốn nhƣ rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản.
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ............................................................................................. xi LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................6 1.1. Cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thƣơng mại .....................................................6 1.1.1. ... Nội dung quản lý vốn tại ngân hàng thƣơng mại ...........................................6 1.1.1.1. Khái niệm tài sản Nợ – tài sản Có .................................................................6 1.1.1.2. Quản trị tài sản Nợ – tài sản Có .....................................................................7 1.1.2. Lý luận về cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thƣơng mại .............................8 1.1.2.1. Khái niệm cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thƣơng mại .............................8 1.1.2.2. Các loại hình cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thƣơng mại .........................9 1.1.3. Sự cần thiết áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung ......................................18 1.2. Kinh nghiệm về quản lý vốn tập trung ở một số ngân hàng thƣơng mại ...........21 1.2.1. Kinh nghiệm một số ngân hàng trên thế giới, ..............................................21 1.2.1.1. Nhóm ngân hàng theo khảo sát của PricewaterhouseCoopers ....................21 1.2.1.2. Kinh nghiệm của ngân hàng tại Singapore ..................................................23 1.2.2. Kinh nghiệm tại một số Ngân hàng TMCP Việt Nam .................................24 1.2.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam ...................24 1.2.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..........................25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV .........................................................26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................27
- v CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG ...............28 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ......................28 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển................................................28 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................................29 2.2. Tình hình thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV ..............................30 2.2.1. Trách nhiệm giữa Hội sở chính và các đơn vị kinh doanh ..........................31 2.2.1.1. Trách nhiệm của Hội sở chính .....................................................................31 2.2.1.2. Trách nhiệm của các đơn vị kinh doanh ......................................................32 2.2.2. Điều hành vốn nội bộ ...................................................................................33 2.2.2.1. Nguyên tắc điều hành vốn nội bộ ................................................................33 2.2.2.2. Các công cụ điều hành vốn nội bộ ...............................................................34 2.2.2.3. Điều hành lãi suất .........................................................................................34 2.2.2.4. Nguyên tắc định giá FTP .............................................................................35 2.2.2.5. Điều hành TNHĐV, TNTD trong năm kế hoạch...............................................37 2.2.2.6. Cơ chế hỗ trợ công tác điều hành vốn..........................................................39 2.2.3. Khai thác dữ liệu trên chƣơng trình định giá điều chuyển vốn....................40 2.3. Khảo sát thực tế tình hình áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV ......43 2.3.1. Đối tƣợng, nội dung, phƣơng pháp và kích thƣớc mẫu khảo sát .................43 2.3.1.1. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................43 2.3.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................43 2.3.1.3. Phƣơng pháp và kích thƣớc mẫu khảo sát ...................................................44 2.3.2. Kết quả khảo sát ...........................................................................................44 2.3.2.1. Thông tin chung của ngƣời đƣợc khảo sát ...................................................44 2.3.2.2. Nhận thức của cán bộ về cơ chế quản lý vốn tập trung ...............................46 2.3.2.3. So sánh cơ chế quản lý vốn phân tán và cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV ......................................................................................................................47 2.3.2.4. Đánh giá tình hình áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV ...........49 2.3.2.5. Đánh giá về cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ ..................................51 2.4. Đánh giá tình hình áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..................................................................................52
- vi 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc của cơ chế quản lý vốn tập trung .....................................53 2.4.1.1. Phân tích đa chiều hiệu quả hoạt động của các đơn vị kinh doanh .............53 2.4.1.2. Thống nhất chiến lƣợc kinh doanh theo định hƣớng của Hội sở chính .......56 2.4.1.3. Chuyên môn hóa công việc từ Hội sở đến chi nhánh ..................................57 2.4.1.4. Đảm bảo hiệu quả của đơn vị kinh doanh ....................................................57 2.4.1.5. Tinh giảm nhân lực thừa và nâng cao chất lƣợng nhân sự làm công tác nguồn vốn ..................................................................................................................58 2.4.1.6. Thông tin báo cáo quản trị nhanh chóng, kịp thời .......................................59 2.4.2. ... Hạn chế của cơ chế quản lý vốn tập trung ...................................................59 2.4.2.1. Hạn chế tại chi nhánh ...................................................................................60 2.4.2.2. Hạn chế của hệ thống ...................................................................................61 2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế ...............................................................65 2.4.3.1. Mức độ hiểu biết về cơ chế quản lý vốn tập trung của cán bộ tại chi nhánh chƣa cao.....................................................................................................................65 2.4.3.2. Công tác đào tạo chƣa đƣợc quan tâm .........................................................66 2.4.3.3. Chi nhánh chƣa chủ động nghiên cứu thị trƣờng và KH tại địa bàn ...........67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................68 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...................69 3.1. Định hƣớng phát triển cơ chế quản lý vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...........................................................................................................69 3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..............................................................................................69 3.2.1. Về phía chi nhánh ........................................................................................69 3.2.1.1. Nghiên cứu đặc trƣng của địa bàn và báo cáo đề xuất kịp thời với Hội sở chính ......................................................................................................................70 3.2.1.2. Nâng cao hiểu biết của nhân viên về cơ chế quản lý vốn tập trung .............70 3.2.1.3. Bám sát định hƣớng mức NIM mục tiêu từng nghiệp vụ, thƣờng xuyên phân tích hiệu quả từng khối khách hàng..................................................................71 3.2.2. Về phía Hội sở chính....................................................................................72
- vii 3.2.2.1. Tính giá chuyển vốn phù hợp theo sản phẩm, đối tƣợng khách hàng, và theo đặc điểm của từng vùng miền ...................................................................................72 3.2.2.2. Tăng tính chủ động cho chi nhánh trong đàm phán lãi suất với KH ...........74 3.2.2.3. Phối hợp đồng bộ giữa các Ban tại HSC khi ban hành gói sản phẩm .........75 3.2.2.4. Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế khen thƣởng................................................76 3.2.2.5. Hoàn thiện hệ thống phần mềm định giá điều chuyển vốn nội bộ...............77 3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .......................................................77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................79 KẾT LUẬN ...............................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................81 PHỤ LỤC
- viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ALM Quản lý tài sản Nợ – tài sản Có ALCO Uỷ ban quản lý tài sản Nợ – tài sản Có BIDV Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ĐVKD Đơn vị kinh doanh FTP Định giá điều chuyển vốn FTPbv Lãi suất FTP bán vốn FTPmv Lãi suất FTP mua vốn HSC Hội sở chính LSCV Lãi suất cho vay LSHĐV Lãi suất huy động vốn NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NVKDTT Ban Nguồn vốn và Kinh doanh tiền tệ TMCP Thƣơng mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TSN Tài sản Nợ TSC Tài sản Có TNTD Thu nhập ròng cho vay nội bộ TNHĐV Thu nhập ròng huy động vốn nội bộ NIM Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu khác. Bảng 2.2: Tổng hợp thông tin chung của ngƣời đƣợc khảo sát. Bảng 2.3: Kết quả khảo sát nhận thức của cán bộ về cơ chế quản lý vốn tập trung. Bảng 2.4: Kết quả khảo sát so sánh cơ chế quản lý vốn phân tán và tập trung. Bảng 2.5: Kết quả khảo sát tình hình áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung. Bảng 2.6: Kết quả khảo sát cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ. Bảng 2.7: Phân tích hiệu quả kinh doanh không sử dụng công cụ định giá chuyển vốn. Bảng 2.8: Phân tích hiệu quả kinh doanh có sử dụng công cụ định giá chuyển vốn.
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Giao diện đăng nhập vào cấu phần thông tin trên web. Hình 2.2: Giao diện khai báo giá FTP cơ sở trên cấu phần thông tin trên web. Hình 2.3: Giao diện cấu phần báo cáo số liệu FTP tổng hợp.
- xi GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Thu nhập/chi phí FTP: thu nhập/chi phí của đơn vị kinh doanh từ việc mua/bán vốn với Trung tâm vốn. Chƣơng trình FTP: chƣơng trình phần mềm quản lý, khai thác, tính toán các dữ liệu, báo cáo liên quan đến cơ chế định giá chuyển vốn nội bộ. Đơn vị kinh doanh (ĐVKD): bao gồm Sở giao dịch III, các chi nhánh BIDV, các Ban kinh doanh trực tiếp tại HSC. Ban khách hàng: gồm các Ban tại HSC có chức năng quản lý khách hàng (hiện nay có Ban Phát triển ngân hàng Bán lẻ, Ban Định chế tài chính, Ban Khách hàng doanh nghiệp, Tổ Japandesk…). FTP GL: FTP áp đối với các khoản huy động rút trƣớc hạn hoặc các khoản mục tài khoản GL đƣợc quy định trong từng thời kỳ (Phụ lục 1). Giao dịch có lãi suất thả nổi: là giao dịch có lãi suất định kỳ đƣợc định giá lại trong thời gian tồn tại giao dịch. Giao dịch/gói cho vay/huy động vốn cạnh tranh: giao dịch/gói có mức lãi suất cho vay (LSCV) thấp hơn hoặc lãi suất huy động vốn (LSHĐV) cao hơn so với mức lãi suất thông thƣờng đang áp dụng. Khoản cho vay quá hạn (tại chƣơng trình FTP): khoản cho vay có ngày đáo hạn của khoản vay trƣớc ngày báo cáo. Kỳ xác định thu nhập/chi phí: khoảng thời gian tính toán thu nhập/chi phí giữa ĐVKD và Trung tâm FTP. Kỳ hạn định giá lại: khoảng thời gian tính từ ngày phát sinh giao dịch hoặc ngày xác định lại lãi suất đến ngày xác định lại lãi suất cho kỳ tiếp theo hoặc ngày đến hạn của giao dịch đó. Kỳ hạn FTP: kỳ hạn danh nghĩa của giao dịch vốn đƣợc đƣa về một kỳ hạn nhất định để áp dụng giá chuyển vốn (Phụ lục 2).
- xii Thu nhập FTP (TNFTP): là thu nhập từ việc Trung tâm vốn mua vốn của ĐVKD. Chi phí FTP (CPFTP): là chi phí từ việc Trung tâm vốn bán vốn cho ĐVKD. Thu nhập ròng huy động vốn nội bộ (TNHĐV): chênh lệch giữa FTP mua vốn và LSHĐV. Thu nhập ròng cho vay nội bộ (TNTD): chênh lệch giữa LSCV và FTP bán vốn. Tham số FTP: các thông tin đầu vào do đơn vị có thẩm quyền quản lý và khai báo tại chƣơng trình FTP, bao gồm: kỳ hạn FTP, kỳ hạn định giá lại, bảng giá FTP…. Trung tâm vốn hay trung tâm FTP: thuộc Sổ ngân hàng, là nơi thực hiện mua, bán vốn với các ĐVKD
- 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Song song với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, hệ thống ngân hàng cũng từng bƣớc phát triển, đáp ứng nhu cầu hội nhập với thị trƣờng tài chính quốc tế. Đứng trƣớc những khó khăn, thách thức và tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi các ngân hàng ngoài việc không ngừng cải tiến và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, mà còn phải tăng cƣờng công tác quản trị hệ thống, đảm bảo an toàn và đáp ứng theo các chuẩn mực quốc tế. Trong đó, hoạt động quản trị tài sản Nợ – tài sản Có là hoạt động tất yếu, thƣờng xuyên và chiếm vị trí vô cùng quan trọng trong hoạt động quản trị ngân hàng. Trong giai đoạn năm 2008 – 2011, biến động của thị trƣờng khiến hoạt động ngân hàng bị ảnh hƣởng trầm trọng: thiếu hụt thanh khoản, lãi suất tăng cao. Sự biến động của lãi suất thị trƣờng, sự mất cân đối kỳ hạn giữa tài sản Nợ – tài sản Có dẫn đến rủi ro lãi suất cho các ngân hàng thƣơng mại. Do đó, việc quản trị tài sản Nợ – tài sản Có là công cụ giúp ngân hàng phòng chống lại những biến động của thị trƣờng và quản lý danh mục tài sản tối ƣu. Cơ chế quản lý vốn tập trung là một trong những công cụ quản lý tài sản Nợ – tài sản Có đang đƣợc áp dụng rộng rãi ở các ngân hàng tại Việt Nam. Việc áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung giúp hệ thống ngân hàng quản lý tập trung rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản… Ngoài ra, công cụ định giá điều chuyển vốn (Funds transfer pricing – FTP) trong cơ chế quản lý vốn tập trung cho phép đánh giá hiệu quả hoạt động của từng giao dịch cụ thể phát sinh giữa ngân hàng và khách hàng từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc, giúp chi nhánh nắm bắt kịp thời hiệu quả hoạt động, từ đó định hƣớng đƣợc thực hiện kế hoạch kinh doanh, đảm bảo tăng trƣởng cả về quy mô lẫn chất lƣợng. Đây chính là điều kiện để phát triển ngân hàng theo mô hình ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu hội nhập phù hợp với thị trƣờng. Tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) công tác điều hành vốn nội bộ luôn đƣợc Ban lãnh đạo đặc biệt quan tâm. Trong giai đoạn từ năm
- 2 2007 đến nay, thực hiện chủ trƣơng tái cơ cấu hoạt động ngân hàng theo mô hình ngân hàng hiện đại, BIDV đã chính thức triển khai cơ chế quản lý vốn tập trung trong toàn hệ thống, thay thế cho cơ chế quản lý vốn phân tán trƣớc đây. Nguyên nhân cơ chế quản lý vốn phân tán bộc lộ nhiều hạn chế, không còn phù hợp với xu thế phát triển của hoạt động ngân hàng hiện đại. Sau gần 10 năm triển khai, cơ chế quản lý vốn tập trung đã phát huy những thế mạnh của mình, đã và đang mang lại lợi ích đối với hoạt động của BIDV. Tuy nhiên, trƣớc những biến động của thị trƣờng, cơ chế quản lý vốn tập trung đã phát sinh những hạn chế, cần phải có những giải pháp bổ sung, điều chỉnh để hoàn thiện. Để làm rõ các vấn đề trên, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ ngành Tài chính – Ngân hàng. 2. Một số công trình nghiên cứu trƣớc đây Những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài mà tác giả đã tìm hiểu cho thấy sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về việc quản trị tài sản Nợ – tài sản Có tại NHTM, nêu bật những ƣu điểm của việc áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung vào hoạt động điều hành vốn, trong đó nổi bật là sử dụng công cụ định giá điều chuyển vốn. Công trình nghiên cứu của Lukasz Kugiel (2009) với tựa đề “Fund transfer pricing in a commercial bank” (Định giá điều chuyển vốn tại Ngân hàng thƣơng mại) trình bày các khái niệm về định giá điều chuyển vốn, khẳng định đây là yếu tố quan trọng trong tính toán thu nhập của kế toán quản trị. Nghiên cứu kết luận rằng: để quản trị tài sản Nợ – tài sản Có đạt các mục tiêu đề ra, cần thiết phải có các công cụ hỗ trợ trong quản lý vốn – đó chính là hệ thống định giá điều chuyển vốn nội bộ. Thông qua cơ chế quản lý vốn tập trung, toàn bộ rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản ở các chi nhánh đƣợc chuyển về Trung tâm vốn của Hội sở chính. Một nghiên cứu khác của Nataliya Pushkina (2013), “A Simple Funds transfer pricing model for a commercial bank” (Một mô hình định giá chuyển vốn đơn giản cho Ngân hàng thƣơng mại). Tác giả có cùng quan điểm với Lukasz Kugiel cho
- 3 rằng hệ thống FTP hiệu quả sẽ đảm bảo việc quản trị tài sản Nợ – tài sản Có đảm bảo an toàn và gia tăng giá trị ròng cho NHTM. Ngoài ra, tác giả khẳng định ngân hàng cần hệ thống định giá chuyển vốn để đảm bảo rằng trên báo cáo tài chính phản ánh chính xác tình hình tài chính của họ. Theo nghiên cứu của Nguyễn Tuấn Anh (2009), “Công cụ định giá vốn điều chuyển trong quản lý tài sản Có – tài sản Nợ ngân hàng và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh”, tác giả nêu các mặt hạn chế của các NHTM tại Việt Nam trong việc quản lý tài sản Nợ – tài sản Có và định giá điều chuyển vốn. Nghiên cứu phản ánh những hạn chế trong việc áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại các NHTM hiện nay. Nghiên cứu của Phan Thị Hoàng Yến (2012), “Định giá chuyển vốn nội bộ – công cụ mới trong quản trị Tài sản – Nợ tại ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”. Tác giả nghiên cứu các nội dung về hoạt động quản trị Tài sản – Nợ của các NHTM Việt Nam. Qua đó, tác giả khẳng định rằng để hoạt động quản trị Tài sản – Nợ đạt hiệu quả, thực hiện đƣợc mục tiêu tối đa hóa giá trị ròng của NHTM, một trong những công cụ mà nhà quản trị sử dụng đó là hệ thống định giá điều chuyển vốn nội bộ. 3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tập trung vào nghiên cứu các mục tiêu sau: - Về phƣơng diện thực tiễn: Luận văn sẽ phân tích thực trạng cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng, kết hợp khảo sát và phỏng vấn sâu chuyên gia, luận văn sẽ đánh giá kết quả đạt đƣợc, các hạn chế còn tồn tại để đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: cơ chế quản lý vốn tập trung. - Phạm vi nghiên cứu:
- 4 + Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam. + Về thời gian: Số liệu thứ cấp: giai đoạn bắt đầu triển khai cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV từ năm 2007 đến năm 2015. Số liệu sơ cấp : Tiến hành điều tra, khảo sát từ tháng 6/2016 đến tháng 8/2016 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu là phƣơng pháp định tính gồm các phƣơng pháp cụ thể sau: - Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, hệ thống hóa các nội dung lý thuyết liên quan đến quản trị tài sản Nợ – tài sản Có, cơ chế quản lý vốn tập trung, các công trình nghiên cứu trƣớc đây. - Phƣơng pháp mô tả, phân tích, so sánh: trình bày tình hình thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, phân tích, đánh giá và so sánh hiệu quả vận dụng của hai cơ chế quản lý vốn tập trung và phân tán. - Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tế các cán bộ nhân viên thuộc các bộ phận liên quan đến cơ chế quản lý vốn tập trung nhƣ các cán bộ thuộc phòng kế hoạch tổng hợp, phòng quản trị tín dụng, phòng quan hệ khách hàng…, tại một số chi nhánh trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, TP. Hà Nội và một số tỉnh; các Ban tại Hội sở chính nhƣ Ban ALCO, Ban khách hàng bằng bảng câu hỏi. Mục đích đánh giá hiệu quả của cơ chế quản lý vốn, qua đó tìm hiểu những điểm tồn tại của cơ chế và đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tại BIDV. 6. Những đóng góp của đề tài Các công trình nghiên cứu trƣớc đây đã nêu bật tầm quan trọng của công tác quản trị tài sản Nợ – tài sản Có, những ƣu điểm của cơ chế quản lý vốn tập trung thông qua công cụ định giá điều chuyển vốn. Tuy nhiên có rất ít các thông tin có sẵn về việc áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung nhƣ thế nào, nhằm phục vụ nhu cầu
- 5 quản trị cho các nhà lãnh đạo ngân hàng. Do vậy, đó chính là “khoảng trống” để tác giả thực hiện nghiên cứu cho đề tài luận văn của mình. Đề tài đi sâu nghiên cứu việc áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV, đồng thời tìm ra những mặt còn hạn chế trong quá trình triển khai. Từ đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành ba chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1: Tổng quan về cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
- 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Nội dung quản lý vốn tại ngân hàng thƣơng mại 1.1.1.1. Khái niệm tài sản Nợ – tài sản Có Tài sản Nợ Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), tài sản Nợ là phần còn lại của tài sản sau khi đã loại trừ vốn của ngân hàng. Tài sản Nợ = Tổng tài sản – Vốn chủ sở hữu Các ngân hàng thƣơng mại hoạt động với chức năng chính là trung gian tín dụng, chủ yếu là nhận tiền gửi từ khách hàng dƣ thừa vốn, đồng thời sử dụng vốn huy động đƣợc để cấp tín dụng cho khách hàng đang thiếu hụt vốn. Với chức năng trên, tài sản chủ yếu trong các ngân hàng thƣơng mại là tài sản Nợ, đó là tài sản của khách hàng, của các chủ sở hữu là các tổ chức, cá nhân mà ngân hàng đang quản lý và sử dụng. Thành phần tài sản Nợ của ngân hàng bao gồm: Tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vốn đi vay và các tài sản Nợ khác. Tài sản Có Tài sản Có là toàn bộ tài sản của ngân hàng đƣợc tồn tại dƣới dạng vật chất cụ thể, bao gồm: tiền, vàng, ngoại tệ, các tài sản cố định hữu hình, vô hình các loại công cụ dụng cụ dùng trong quản lý kinh doanh ngân hàng Theo góc độ kinh tế, tài sản Có là giá trị biểu hiện bằng tiền của các loại tài sản mà ngân hàng đang có quyền sở hữu một cách hợp pháp. Đó là những tài sản đƣợc sử dụng với mục đích khác nhau nhằm đem lại thu nhập cho ngân hàng. Theo góc độ kế toán thống kê, tài sản Có là những tài sản bằng hiện vật hoặc hiện kim, tồn tại dƣới dạng hữu hình hoặc vô hình, đƣợc thể hiện ở bên Có của bảng cân đối kế toán, bất kể nó đƣợc tạo ra từ nguồn nào.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 834 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn