intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tai Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:150

12
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn Rồng Thái Bình Dương, mang lại hiệu quả hoạt động kinh doanh và góp phần hoàn thành mục tiêu của tập đoàn đã đề ra. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tai Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  PHẠM THỊ BÍCH NGA HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN RỒNG THÁI BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  PHẠM THỊ BÍCH NGA HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN RỒNG THÁI BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành: Kế toán (Hướng Ứng Dụng) Mã ngành: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚC SINH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu riêng của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Nguyễn Phúc Sinh. Các số liệu, kết quả đạt được là do tác giả tiến hành khảo sát thực tế mà có được và chưa được công bố trong bất kỳ các công trình nào khác. Tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn về đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống hệ thống kiểm soát nội bộ tai tập đoàn Rồng Thái Bình Dương”. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến toàn thể cán bộ nhân viên tập đoàn Rồng Thái Bình Dương nói chung, đến các cán bộ nhân viên làm việc tại các công trình, địa điểm thuộc các tỉnh thành nói riêng. Tác giả cũng không quên gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn khoa học Nguyễn Phúc Sinh đã hướng dẫn tận tình học trò. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc tập đoàn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này. Kính chúc Quý vị nhiều sức khỏe và thành công. Tác giả Luận văn Phạm Thị Bích Nga
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu ........................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................... 2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................. 3 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu ................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH – CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN RỒNG THÁI BÌNH DƯƠNG ................... 4 1.1 Khái quát chung về mô hình tập đoàn Rồng Thái Bình Dương ............................................. 4 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tập đoàn ............................................................... 5 1.1.2. Quy mô doanh nghiệp ............................................................................................................. 7 1.1.3. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Tập đoàn ............................................ 8 1.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................................................ 8 1.1.3.2. Khó khăn ................................................................................................................................ 8 1.1.3.3. Định hướng phát triển và mục tiêu hoạt động chung của Tập đoàn ............................... 9 1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................................................... 9 1.1.4.1. Sơ đồ quản lý chung của Tập đoàn. ....................................................................................... 9 1.1.4.2. Sơ đồ tổ chức của tập đoàn nói chung (đính kèm cuối luận văn). ......................................... 9 1.1.4.3. Sơ đồ tổ chức hoạt động cụ thể của một công ty thành viên bất kỳ (đính kèm phần cuối luận văn).............................................................................................................................................. 9 1.1.5. Tổng quan tổ chức hệ thống thông tin tại Tập đoàn ............................................................ 9 1.1.5.1. Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp ............................................................................ 10 1.1.5.2. Hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp ............................................................................ 10
  5. 1.2. Bối cảnh của ngành nghề - Bối cảnh của doanh nghiệp trong bối cảnh chung của nền kinh tế Việt Nam ...................................................................................................................................... 10 1.2.1 Ngành xây dựng ....................................................................................................................... 11 1.2.2 Ngành tổ chức sự kiện hoa hậu, du lịch, truyền thông ............................................................. 11 1.2.3 Ngành đầu tư tài chính ............................................................................................................. 12 1.3. Đặc điểm của các ngành nghề chính tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương ....................... 13 1.3.1 Đặc điểm của ngành xây dựng ................................................................................................. 13 1.3.2. Đặc điểm của ngành tổ chức sự kiện hoa hậu, truyền thông, dụ lịch ..................................... 14 1.3.3. Đặc điểm ngành đầu tư tài chính ............................................................................................ 15 1.4. Tổng quan tình hình tài chính hiện tại của Tập đoàn........................................................... 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 22 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ...................................................................................................... 24 2.1. Các quan điểm chung về kiểm soát nội bộ ............................................................................. 24 2.2. Hệ thống KSNB theo quan điểm của COSO 2013................................................................. 25 2.3. Lý thuyết về Hiệu quả hoạt động ............................................................................................ 26 2.4. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 2013 .................... 29 2.4.1. Môi trường kiểm soát .............................................................................................................. 29 2.4.2 Đánh giá rủi ro ......................................................................................................................... 30 2.4.3. Hoạt động kiểm soát................................................................................................................ 31 2.4.4. Hệ thống thông tin và truyền thông......................................................................................... 31 2.4.5. Hoạt động giám sát ................................................................................................................. 32 2.5. Vai trò, mục tiêu và những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB.......................................... 32 2.5.1. Vai trò của hệ thống KSNB ..................................................................................................... 32 2.5.2. Mục tiêu của hệ thống KSNB ................................................................................................. 33 2.5.3. Những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB............................................................................ 33 2.6. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam có liên quan đến đề tài .................... 34 2.6.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................................ 34 2.6.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước ................................................................................. 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 40
  6. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN RỒNG THÁI BÌNH DƯƠNG............................................................................................ 41 3.1. Thực trạng hệ thống kiểm soát tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương ................................ 41 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................ 41 3.1.1. Thực trạng môi trường kiểm soát tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương ........................ 42 3.1.2. Thực trạng đánh giá rủi ro tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương ................................... 51 3.1.3. Thực trạng hoạt động kiểm soát tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương........................... 59 3.1.4. Thực trạng hệ thống thông tin và truyền thông tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương .. 65 3.1.5. Thực trạng hệ thống giám sát tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương ............................... 70 3.2. Phân tích – Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương .... 75 3.2.1. Phân tích – Đánh giá về yếu tố môi trường kiểm soát ....................................................... 75 3.2.1.1. Tính chính trực và các giá trị đạo đức .................................................................................. 75 3.2.1.2. Hội đồng quản trị và cơ cấu tổ chức .................................................................................... 76 3.2.1.3. Triết lý quản lý và phong cách điều hành............................................................................. 78 3.2.1.4. Đảm bảo về năng lực nhân sự và chính sách nhân sự .......................................................... 80 3.2.2. Phân tích – Đánh giá về công tác đánh giá rủi ro tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương81 3.2.3. Phân tích – Đánh giá về Hoạt động kiểm soát tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương..... 85 3.2.4. Phân tích – Đánh giá về Hệ thống thông tin và truyền thông tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương ...................................................................................................................................... 87 3.2.5. Phân tích – Đánh giá về hệ thống Giám sát tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương......... 89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 92 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN RỒNG THÁI BÌNH DƯƠNG .................................................................... 93 4.1. Kiểm chứng nguyên nhân ........................................................................................................ 93 4.1.1. Phương pháp kiểm chứng........................................................................................................ 93 4.1.2. Hướng đề xuất giải pháp ......................................................................................................... 93 4.2. Giải pháp hoàn thiện tổng thể ................................................................................................. 93 4.2.1. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của môi trường kiểm soát ........................................... 93 4.2.1.1. Tính chính trực và giá trị đạo đức ........................................................................................ 93 4.2.1.2. Hội đồng quản trị và cơ cấu tổ chức .................................................................................... 95 4.2.1.3. Triết lý quản lý và phong cách điều hành............................................................................. 97
  7. 4.2.1.4. Đảm bảo về năng lực nhân sự và chính sách nhân sự .......................................................... 98 4.2.2. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của việc đánh giá rủi ro ............................................... 99 4.2.3. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hoạt động kiểm soát ............................................ 103 4.2.4. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống thông tin truyền thông ........................ 104 4.2.5. Giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống giám sát ................................................ 105 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................................................. 105 CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TẬP ĐOÀN RỒNG THÁI BÌNH DƯƠNG ......................................................................... 106 5.1. Xây dựng kế hoạch hành động chung .................................................................................. 106 5.1.1. Mục tiêu phấn đấu ................................................................................................................. 106 5.1.2. Phân chia trách nhiệm ........................................................................................................... 106 5.1.3. Tiêu chí đánh giá ................................................................................................................... 106 5.1.4. Thời gian thực hiện ............................................................................................................... 107 5.1.5. Các bước thực hiện: .............................................................................................................. 107 5.2. Hoàn thiện quy trình nhận diện – đánh giá rủi ro và cơ hội .............................................. 108 5.2.1. Mục đích............................................................................................................................... 109 5.2.2. Phạm vi áp dụng .................................................................................................................. 109 5.2.3. Nội dung quy trình .............................................................................................................. 109 5.2.3.1. Quyết định thành lập nhóm quản lý rủi ro ......................................................................... 109 5.2.3.2. Thu thập thông tin đầu vào cho đánh giá rủi ro.................................................................. 109 5.2.3.3. Thẩm tra xác nhận các thông tin đầu vào ........................................................................... 110 5.2.3.4. Phân tích mối nguy và đánh giá rủi ro ............................................................................... 110 5.2.3.5. Thiết lập các hành động đáp ứng rủi ro .............................................................................. 112 5.2.3.6. Cập nhật hệ thống tài liệu................................................................................................... 112 5.2.3.7. Áp dụng hệ thống quản lý rủi ro ........................................................................................ 112 5.2.3.8. Xem xét hệ thống quản lý rủi ro......................................................................................... 113 5.3. Phụ lục..................................................................................................................................... 113 Bảng nhận diện – phân tích mối nguy rủi ro và cơ hội .............................................................. 114 KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................................... 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng số 1.1: Danh sách các công ty tiêu biểu .......................................................... 5 Bảng số 1.2: Sơ đồ quản lý chung của Tập Đoàn ....................................................9 Bảng số 1.3: Tóm tắt tình hình tài chính Công ty Rồng Thái Bình Dương ...........16 Bảng số 1.4: Tóm tắt tình hình tài chính Công ty Anh Quốc SG .......................... 17 Bảng số 1.5: Tóm tắt tình hình tài chính Công ty Thiên Anh Sài Gòn ..................18 Bảng số 1.6: Tóm tắt tình hình tài chính Công ty Hoàn Vũ Sài Gòn .................... 19 Bảng số 1.7: Tóm tắt tình hình tài chính Công ty Hottour.....................................19 Bảng số 1.8: Tóm tắt tình hình tài chính Công ty Rồng Ngọc ............................... 20 Bảng số 1.9: Tóm tắt tình hình tài chính Công ty HCD.........................................21 Bảng số 1.10: Tóm tắt tình hình tài chính Công ty AQC Vina .............................. 22 Bảng số 1.11: Mô hình mối liên hệ giữa kiểm soát nội bộ và hiệu quả hoạt động.29 Bảng số 2.1: Nguyên tắc 1 – Thực hiện cam kết nhằm đảm bảo tính chính trực và giá trị đạo đức ............................................................................................ 43 Bảng số 2.2: Nguyên tắc 2 – Thực hiện trách nhiệm tổng thể .............................. 45 Bảng số 2.3: Nguyên tắc 3 – Thiết lập cấu trúc quyền lực và trách nhiệm............47 Bảng số 2.4: Nguyên tắc 4 – Thực thi cam kết về năng lực và Triết lý quản lý và phong cách điều hành của Ban giám đốc .......................................................... 49 Bảng số 2.5: Nguyên tắc 5 – Đảm bảo trách nhiệm thi hành .................................50 Bảng số 2.6: Nguyên tắc 6 – Xác định các mục tiêu phù hợp và cụ thể ................52 Bảng số 2.7: Nguyên tắc 7 – Nhận diện và phân tích rủi ro ..................................55 Bảng số 2.8: Nguyên tắc 8 – Đánh giá rủi ro gian lận ...........................................57 Bảng số 2.9: Nguyên tắc 9 – Xác định và phân tích các thay đổi quan trọng........59 Bảng số 2.10: Nguyên tắc 10 – Lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát .60 Bảng số 2.11: Nguyên tắc 11 – Lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát chung đối với công nghệ thông tin .................................................................62 Bảng số 2.12: Nguyên tắc 12 – Ứng dụng các chính sách và thủ tục kiểm soát ....64 Bảng số 2.13: Nguyên tắc 13 – Sử dụng thông tin phù hợp ..................................66 Bảng số 2.14: Nguyên tắc 14 – Truyền thông nội bộ ............................................68 Bảng số 2.15: Nguyên tắc 15 – Truyền thông bên ngoài đơn vị ............................ 69 Bảng số 2.16: Nguyên tắc 16 – Tiến hành đánh giá liên tục và định kỳ ................71
  9. Bảng số 2.17: Nguyên tắc 17 – Đánh giá và thông báo những khuyết điểm .........73 Bảng số 3.1: Tiêu chí đánh giá rủi ro ...................................................................111 Bảng số 3.2: Chuẩn xác định rủi ro ......................................................................112
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGĐ Ban giám đốc DA Dự án DN Doanh nghiệp HT KSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ QTRR Quản trị rủi ro TĐ Tập đoàn
  11. TÓM TẮT Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ và Quản trị rủi ro trong việc vận hành một doanh nghiệp trên thương trường, nhiều doanh nghiệp hiện nay đã rất quan tâm đến vấn đề quản trị rủi ro doanh nghiệp. Đặc biệt các doanh nghiệp có quy mô lớn và hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực kinh tế ngày càng rất chú trọng đến vấn đề này. Nhằm đạt được các mục tiêu cốt lõi mà hầu hết các doanh nghiệp đều hướng đến; đó là sự tăng trưởng bền vững, gia tăng lợi nhuận, mở rộng hay nâng cao giá trị thương hiệu; các doanh nghiệp luôn từng bước xây dựng và hoàn thiện liên lục hệ thống kiểm soát nội bộ - một công cụ hỗ trợ cho doanh nghiệp trong công tác quản trị rủi ro. Cũng vì lẽ đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương”. Đề tài tập trung đánh giá thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn và đề xuất các giải pháp – các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như hoàn thành các mục tiêu của tập đoàn đã đề ra. Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn, bảng câu hỏi, thống kê mô tả để đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và thực trạng công tác quản trị rủi ro tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương. Kết quả của việc nghiên cứu này là hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương, nhằm mang lại hiệu quả hoạt động kinh doanh và giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Thông qua luận văn này, sẽ mở ra một hướng nghiên cứu sâu thêm trong tương lai về hệ thống kiểm soát nội bộ cho các doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức theo mô hình nhóm công ty (mô hình tập đoàn) và hoạt động trong nhiều lĩnh vực ngành nghề kinh tế. Làm thế nào để vừa đảm bảo phát triển hoạt động kinh doanh vừa quản trị rủi ro chung cho toàn tập đoàn. Từ khóa: Kiểm soát nội bộ, đa ngành nghề, tập đoàn
  12. ABSTRACT Recognizing the importance on the internal control system and risk management in operating an enterprise in the marketplace, many businesses are now very interested in enterprise risk management. Especially large-scale enterprises and business operations in many business areas are increasingly focused on this issue. In order to achieve the core goals that most businesses are aiming at; that is sustainable growth, increasing profits, expanding or enhancing brand value; Enterprises are gradually building and completing the internal control system - a tool to support enterprises in risk management. Therefore, the author decided to choose the topic "Completing the internal control system at the Pacific Dragon Group". The thesis focuses on analyzing and assessing the status of the internal control system at the group and proposing solutions - recommendations to improve operational efficiency as well as to fulfill the goals set by the group. The author uses interview methods, questionnaires, descriptive statistics to assess the status of the internal control system and the status of risk management at the Pacific Dragon Group. The result of this study is to improve the internal control system at the Pacific Dragon Group, to bring about business efficiency and to reduce risks for businesses. Through this dissertation, it will open a further research direction in the future of the internal control system for enterprises with organizational structure according to multi-company group model (group model) and operating in many business fields. How to ensure both business development and risk management for the whole corporation? Keywords: Internal control, multi-industry, multi-company group
  13. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ Người nhận xét: Võ Quốc Tín Chức vụ: Tổng Giám Đốc Công ty Cổ Phần Thiên Anh Sài Gòn thuộc Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương Nội dung nhận xét: Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn Rồng Thái Bình Dương” được thực hiện trong bối cảnh của doanh nghiệp hiện tại là rất thích hợp, giúp cho doanh nghiệp xem xét, đánh giá lại công tác quản trị rủi ro, rà soát lại các hoạt động kiểm soát, và các biện pháp mà hiện tại tập đoàn đã và đang thực hiện. Các giải pháp mà tác giả đưa ra là khá phù hợp trong bối cảnh hiện tại của tập đoàn. Một tập đoàn ngày càng mở rộng về quy mô lẫn nhân lực thì không thể nào vận hành mà không có một hệ thống kiểm soát nội bộ đúng tiêu chuẩn. Hệ thống kiểm soát nội bộ hiện tại đang hoạt động một cách ì ạch, chưa làm hết công năng, chưa phát huy hết tính ưu việt của hệ thống kiểm soát nội bộ do con người đã hiểu không đúng và làm không đúng ở một số khâu trong quy trình. Hầu hết các giải pháp mà tác giả đưa ra nhắm đến việc hoàn thiện lại các quy trình làm việc, phê duyệt, … và nhắm đến nâng cao nhận thức của cán bộ nhân viên trong việc tuân thủ các quy định, quy chế của công ty. Đó là điều không khó thực hiện nếu tập đoàn thực hiện quyết liệt, có biện pháp thực thi linh hoạt cũng như biện pháp chế tài kỷ luật nghiêm khắc. Đồng thời nhà quản trị đang ở trong tâm thế đã nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ và sẵn sàng hành động. Do đó, các giải pháp và khuyến nghị mà tác giả đưa ra trong luận văn này có tính khả thi cao. Người nhận xét Võ Quốc Tín
  14. 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài nghiên cứu Hiện nay, với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường toàn cầu, áp lực suy thoái và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng quan tâm nhiều hơn đến Quản trị rủi ro và Kiểm Soát Nội Bộ (KSNB) – một công cụ quản trị nhằm giúp doanh nghiệp hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng cường hiệu quả hoạt động của tổ chức. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động nhiều lĩnh vực, việc thất thoát tài sản, gian lận, làm sai lệch trong công tác báo cáo số liệu … là không thể tránh khỏi. Nếu không quản trị và không kiểm soát tốt thì việc vận hành doanh nghiệp trở nên khó khăn và có khả năng đưa doanh nghiệp đến tình trạng kiệt quệ tài chính, phá sản. Trong quá trình vận hành doanh nghiệp nếu không quản lý tốt các công tác kiểm soát chi phí, kiểm soát bộ máy tổ chức vận hành, kiểm soát con người, kiểm soát môi trường vận hành, kiểm soát mọi hoạt động trong doanh nghiệp từ kiểm soát doanh thu – chi phí, đến kiểm soát các báo cáo tài chính và các hoạt động khác trong doanh nghiệp thì khả năng đưa doanh nghiệp đến tình trạng phá sản là một sớm một chiều. Đồng thời hiện nay cùng với sự phát triển không ngừng của các tập đoàn kinh tế, xu hướng phát triển kinh doanh đa ngành nghề được các ông chủ doanh nghiệp ưa chuộng. Bởi lẽ sự nhận thức rất rõ rằng bất kỳ một ngành nghề nào cũng có chu kỳ hoạt động nhất định. Bất kỳ một chu kỳ hoạt đông kinh doanh nào cũng đi từ chỗ bậc thấp nhất đến độ phát triển thịnh vượng nhất rồi giảm dần, đến một mức nào đó ngành nghề đó vào giai đoạn bão hòa – không phát triển thêm được nữa hoặc phải mất một thời gian tương đối dài thì ngành nghề đó mới phát triển trở lại. Các nhà đầu tư hiện nay, có xu hướng thích đầu tư mạo hiểm, họ chấp nhận rủi ro trong kinh doanh cũng như có quan niệm về triết lý kinh doanh là mở rộng thị trường kinh doanh để khai thác lợi nhuận từ các ngành nghề khác bên cạnh ngành nghề chính ban đầu đã đi vào hoạt động ổn định. Doanh nghiệp càng mở rộng phát
  15. 2 triển kinh doanh kéo theo sự gia tăng về con người, tài sản, cơ sở hạ tầng …; sự phức tạp, khó khăn của quá trình quản lý. Do đó đòi hỏi một cơ chế và phương pháp tổ chức quản lý phù hợp, hiệu quả. Nhận thức được điều đó, nhiều doanh nghiệp đã xây dựng và từng bước hoàn thiện một hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm giúp doanh nghiệp trong công tác quản lý, kiểm soát, giám sát các hoạt động kinh doanh cũng như hoạt vận hành của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chung cuối cùng của hầu hết các doanh nghiệp; Đó là: tăng trưởng bền vững, gia tăng lợi nhuận, mở rộng hay nâng cao giá trị thương hiệu… Hệ thống kiểm soát nội bộ ra đời đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình vận hành doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh... Và hệ thống kiểm soát nội bộ càng quan trọng hơn khi doanh nghiệp ngày càng tăng trưởng liên tục về quy mô tài sản, con người, mở rộng hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn và đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Tác giả đối chiếu và nhìn lại tình hình kinh doanh, tình hình tài chính và tình hình quản trị hiện tại của Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương, tác giả nhận thấy rằng: Tập đoàn hiện mở rộng địa bàn hoạt động, đầu tư vào nhiều dự án, quy mô nhân sự tăng lên liên tục, tài sản phình ra nhưng có nguy cơ bị bị mất quyền sở hữu, lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) mà hầu hết các công ty tạo ra không đủ để chi trả chi phí lãi vay, tình trạng lợi nhuận sau thuế bị âm liên tục trong nhiều năm, và tình trạng biến động thường xuyên về các nhân sự chủ chốt cấp cao trong tập đoàn. Do đó, nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như xuất phát từ tình trạng hiện tại của doanh nghiệp đang công tác, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương” Mục tiêu nghiên cứu Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn Rồng Thái Bình Dương, mang lại hiệu quả hoạt động kinh doanh và góp phần hoàn thành mục tiêu của tập đoàn đã đề ra.
  16. 3 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chung: Phương pháp định tính Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp khảo sát dưới dạng bảng câu hỏi. Dữ liệu thứ cấp được thu thập các báo cáo tài chính đã được kiểm toán, thông tin từ các quy chế, quy định liên quan đến kiểm soát nội bộ do doanh nghiệp ban hành. Phương pháp xử lý số liệu: Từ bảng câu hỏi, tác giả tổng hợp dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, khái quát hóa, thống kê phân tích và so sánh các dữ liệu đó. Đánh giá trung bình năm thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ, biết được thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ hiện tại, tìm ra các nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó. Từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu Giúp doanh nghiệp kiểm soát mọi hoạt động, từ hoạt động kinh doanh, hoạt động vận hành, hoạt động quản trị rủi ro kinh doanh, hoạt động kiểm soát báo cáo tài chính tiến đến giúp doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu chung mà doanh nghiệp đề ra: Gia tăng lợi nhuận, hạn chế tối thiểu chi phí, nâng cao giá trị thương hiệu, phát triển bền vững. Từ khóa: Kiểm soát nội bộ, đa ngành nghề, tập đoàn
  17. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH – CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN RỒNG THÁI BÌNH DƯƠNG 1.1 Khái quát chung về mô hình tập đoàn Rồng Thái Bình Dương Tập đoàn Rồng Thái Bình Dương xây dựng theo mô hình nhóm các công ty thành viên liên kết với nhau. Hiện nay có khoảng hơn 40 công ty thành viên hoạt động chủ yếu trên ba địa bàn hoạt động là Thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh Lâm Đồng và Tỉnh Khánh Hòa. Hiện tại mở rộng thêm hai địa bàn hoạt động là Long An và Bến Tre. Tập đoàn có cấu trúc sở hữu vốn với hai loại hình doanh nghiệp chính: Công ty TNHH và Công ty cổ phần. Mỗi công ty có tư cách pháp nhân độc lập, có bộ máy nhân sự làm việc riêng, có đăng ký người đại diện pháp luật với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định pháp luật. Tuy nhiên, các công ty đều được hoạt động theo một quy chế, quy định chung, được kiểm soát chung bởi một hệ thống kiểm soát nội bộ, được quản lý chung bởi bộ máy hành chính và cùng tuân thủ thực hiện chủ trương chung của Chủ tịch Tập đoàn. Sau đây, tác giả liệt kê khoảng 8 công ty thành viên tiêu biểu về hoạt động trong tập đoàn có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh. Còn danh sách các công ty thành viên trong tập đoàn sẽ được tác giả liệt kê cụ thể ở phần cuối luận văn. Tên công ty thành Ngành nghề STT Mã số thuế Vốn điều lệ Thời gian viên chính Công ty TNHH Rồng Thương mại, 1 0301835179 800.000.000.000 28/10/1999 Thái Bình Dương dịch vụ Công ty TNHH Anh Thi công xây 2 0313038033 750.000.000.000 02/12/2014 Quốc SG dựng Công ty Cổ Phần Thiên Tư vấn giám sát 3 0313915894 400.000.000.000 14/07/2016 Anh Sài Gòn xây dựng Công ty Cổ Phần Hoàn Sự kiện, hoa 4 0309884837 650.000.000.000 27/03/2010 Vũ Sài Gòn hậu 5 Công ty TNHH Hottour 0314231544 100.000.000.000 15/02/2017 Dịch vụ du lịch Đầu tư tài Công ty Cổ Phần Rồng 6 0313915326 850.000.000.000 15/07/2016 chính, chứng Ngọc khoán
  18. 5 Công ty Cổ Phần Thiết Thiết kế kiến 7 0312805151 31.000.000.000 03/06/2014 Kế - Xây dựng HCD trúc, nội thất Công ty Cổ Phần Cơ Cơ điện lạnh, 8 0314236020 100.000.000.000 17/02/2017 Điện Lạnh AQC Vina xây dựng Bảng số 1.1: Danh sách các công ty tiêu biểu 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tập đoàn Tập đoàn sơ khai chỉ là một công ty TNHH Rồng Thái Bình Dương, được thành lập khá sớm vào năm 1999, ban đầu nó là siêu thị thương mại điện tử - chuyên kinh doanh các mặt hàng điện tử gia dụng và hệ thống siêu thị điện máy vietnamshops.com, là nhà phân phối độc quyền chính hãng điện thoại O2 XDA. Sau đó, công ty mạnh dạn mở rộng mạng lưới phát triển cả chiều sâu và chiều rộng, đầu tư vào nhiều lĩnh vực mới như giao dịch bất động sản, kinh doanh dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn, xây dựng, tổ chức sự kiện hoa hậu, quản lý tài năng, đầu tư tài chính. Đó là lý do mà một loạt các công ty thành viên ra đời sau đó. Và đến nay, Tập đoàn có hơn 50 công ty, hoạt động chủ yếu trên ba địa bàn chính: Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Lạt, Thành phố Nha Trang. Đối với khu vực Long An và Bến Tre: Dự án xây dựng, dự án đầu tư đặt tại đây nhưng các công ty ở hai tỉnh này thuộc quản lý của địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Khối công ty tại TP.HCM (gồm cả Long An và Bến Tre) tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực như: kinh doanh bất động sản, kinh doanh du lịch, hoạt động xây dựng – chủ yếu triển khai các dự án của chính tập đoàn với tư cách là chủ đầu tư, hoạt động thiết kế, tư vấn giám sát công trình, tổ chức sự kiện hoa hậu, quản lý tài năng, hoạt động đầu tư tài chính. Các công ty tại Long An tập trung chủ yếu vào lĩnh vực xây dựng, vận hành và khai thác nhà máy năng lượng mặt trời, lĩnh vực nông nghiệp, trồng rừng. Khối công ty tại Đà Lạt và Nha Trang tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực như: kinh doanh khách sạn, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng resort, sân golf, du lịch, hoạt động xây dựng quy mô nhỏ, hoạt động đầu tư tài chính.
  19. 6 Trong đó, bộ máy đầu não vận hành và định hướng chiến lược hoạt động đầu tư kinh doanh nằm tại TP.HCM. Mọi hoạt động kinh doanh, số liệu báo cáo, tình hình hoạt động kinh doanh của cụm Đà Lạt và Nha Trang sẽ được báo cáo về tại TP.HCM Tập đoàn đã xây dựng cho mỗi cụm khu vực có một hệ thống kiểm soát nội bộ riêng và tiến hành thực hiện quản lý, kiểm soát cũng như vận hành riêng cho có. Tập đoàn hiện chưa có một hệ thống quản lý chung để kết nối ba cụm này lại với nhau mà chỉ quản lý chung sơ bộ, chủ yếu về mặt báo cáo tình hình kinh doanh từ mỗi cụm gửi về, nắm được doanh thu – chi phí, lưu chuyển dòng tiền tài chính để tập đoàn có kế hoạch đầu tư các dự án kinh doanh. Việc đầu tư vào một hệ thống quản lý chung, cũng như đầu tư vào một hệ thống kiểm soát nội bộ chung cho cả ba khu vực là khá khó khăn do bởi không gian – khoảng cách địa lý, đặc điểm kinh doanh của mỗi ngành nghề, và cả vấn đề tài chính. Ở đây, luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu là chỉ tập trung vào nghiên cứu hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại khối các công ty được thành lập trên địa bàn TP.HCM – nơi tác giả công tác và chủ yếu tập trung vào ba lĩnh vực kinh doanh chính: Thứ nhất, là hoạt động xây dựng gồm: - Đối với Dự án vừa và nhỏ, thì Tập đoàn đảm trách trực tiếp thi công, bao gồm + Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát công trình + Thi công trang trí nội thất và thi công hoàn thiện. + Cung cấp vật tư xây dựng, trang thiết bị nội thất + Xây dựng và tư vấn cho các công trình Công nghiệp và dân dụng: Nhà phố, cân hộ cao cấp, biệt thự; Văn phòng, showroom; Chuỗi chi nhánh và phòng giao dịch ngân hàng; Khách sạn, resort; Nhà hàng, quán coffee… - Đối với Dự án lớn: (thông thường là các Dự án của chính Tập đoàn làm chủ đầu tư) thì Tập đoàn sẽ giao thầu lại cho các nhà thầu phụ đảm trách công tác thi công xây dựng. còn Tập đoàn sẽ đảm trách các công tác:
  20. 7 + Công tác thiết kế dự án, nhà mẫu. + Công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, quản lý các nhà thầu phụ, quản lý tiến độ công trình thi công. + Cung cấp vật tư xây dựng, trang thiết bị nội thất + Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát công trình. Thứ hai, là hoạt động tổ chức sự kiện, truyền thông, du lịch gồm: - Talent Management: quản lý Hoa hậu, Á hậu danh tiếng và các người đẹp của cuộc thi Hoa hậu Hoàn Vũ Việt Nam. Cụ thể như xây dựng kế hoạch huấn luyện và đào tạo Hoa hậu, Á hậu, người đẹp; Quản lý và định hướng xây dựng hình ảnh, quản lý lịch trình làm việc - Event: tổ chức các sự kiện đẳng cấp trong nước và quốc tế, từ lĩnh vực sắc đẹp – giải trí – thời trang, bất động sản, tài chính – ngân hàng đến thể thao. - PR – Digital: quản trị thương hiệu, quản trị khủng hoảng truyền thông, tạo dựng mối quan hệ với công chúng mục tiêu. Cụ thể như kết nối khách hàng với các cơ quan báo chí – truyền thông đa phương tiện và hàng triệu công chúng mục tiêu; Tư vấn đối ngoại; Cung cấp giải pháp thúc đẩy thương hiệu doanh nghiệp, quản lý và bảo vệ danh tiếng thương hiệu. - Dịch vụ thương mại: dịch vụ tour du lịch, dịch vụ đặt phòng khách sạn, chơi Golf… Thứ ba, là hoạt động đầu tư tài chính, đầu tư chứng khoán: - Mua bán chứng khoán nhằm kinh doanh kiếm lời trên thị trường chứng khoán. - Góp vốn vào các công ty có tiềm năng phát triển, mang lại lợi nhuận cao để kiếm lời - Môi giới bất động sản, cho thuê căn hộ, tòa nhà làm văn phòng làm việc. 1.1.2. Quy mô doanh nghiệp Kể từ khi thành lập đến nay, quy mô nhân sự của cả tập đoàn tăng liên tục từ một doanh nghiệp chỉ có khoảng 15 con người đến nay đã gần 400 con người (chỉ tính riêng cho cụm TP.HCM), chưa tính đến các nhân viên thời vụ cũng như lực lượng nhân viên ở hai cụm Tỉnh Lâm Đồng (TP. Đà Lạt) và Tỉnh Khánh Hòa (Nha Trang).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2