intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trường cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trường Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng. Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại trường Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng. Kiến nghị những giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trường cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH *****o0o***** NGUYỄN THỊ HIỀN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN –KIỂM TOÁN MÃ SỐ: 64340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2014
  2. ii LỜI CAM ĐOAN *****o0o***** Tôi xin cam đoan rằng luận văn “HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 10 năm 2013 NGUYỄN THỊ HIỀN
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - SƠ ĐỒ SỬ DỤNG ...................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ...................... 5 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT KIỂM SOÁT NỘI BỘ. ......................................................................................................................... 5 1.1.1 Giai đoạn sơ khai (1900 -1949)...................................................................... 5 1.1.2 Giai đoạn hình thành (1949 -1970) ................................................................ 6 1.1.4 Giai đoạn hiện đại (từ 1992 đến nay). ............................................................ 7 1.2 ĐỊNH NGHĨA KIỂM SOÁT NỘI BỘ........................................................................... 9 1.2.1 Định nghĩa KSNB theo báo cáo COSO ......................................................... 9 1.2.2 Định nghĩa KSNB theo INTOSAI 2004 ........................................................ 9 1.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ........................... 12 1.3.1 Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 13 1.3.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 15 1.3.3 Hoạt động kiểm soát..................................................................................... 16 1.3.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................ 17 1.3.5 Giám sát........................................................................................................ 19 1.4 KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU .............................. 19 1.4.1 Vấn đề chung về đơn vị hành chính sự nghiệp giáo dục ............................. 19 1.4.1.1 Khái niệm và đặc điểm ............................................................................. 19 1.4.1.2 Phân loại ................................................................................................... 21 1.4.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong đơn vị sự nghiệp có thu. .................... 22 1.5 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ............................................................ 23 1.6 Trách nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................................. 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................. 25 2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG ...................................................................... 26 2.1 TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG CĐ KỸ THUẬT CAO THẮNG ................................. 26 2.1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................ 26
  4. iv 2.1.2 Sứ mạng, chức năng, nhiệm vụ chiến lƣợc và tầm nhìn 2020 ..................... 27 2.1.3 Phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm học 2013 -2014 ............................................ 28 2.1.3.1 Công tác đào tạo ....................................................................................... 28 2.1.3.2 Công tác giáo viên .................................................................................... 29 2.1.3.3 Công tác khác............................................................................................ 29 2.1.4 Những thành tựu đã đạt đƣợc ....................................................................... 30 2.1.5 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 31 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................ 31 2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................ 32 2.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB TRƢỜNG CĐKT CAO THẮNG .................... 33 2.2.1 Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 34 2.2.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức............................................................. 34 2.2.1.2 Năng lực nhân viên ................................................................................... 35 2.2.1.3 Triết lý quản lý và phong cách điều hành ................................................. 37 2.2.1.4 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 38 2.2.1.5 Chính sách nhân sự ................................................................................... 40 2.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 44 2.2.3 Hoạt động kiểm soát..................................................................................... 45 2.2.3.1 Quy trình thu tiền ....................................................................................... 48 2.2.3.2 Quy trình chi tiền ........................................................................................ 51 2.2.3.3 Quy trình quản lý chất lƣợng đào tạo ......................................................... 56 2.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................ 57 2.2.5 Giám sát........................................................................................................ 60 2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ HTKSNB TRƢỜNG CĐKT CAO THẮNG .................................... 61 2.3.1 Đánh giá về “môi trƣờng kiểm soát” ........................................................... 61 2.3.2 Đánh giá về “đánh giá rủi ro” ...................................................................... 62 2.3.3 Đánh giá về “hoạt động kiểm soát” ............................................................. 63 2.3.4 Đánh giá về “thông tin và truyền thông” ..................................................... 64 2.3.5 Đánh giá về “giám sát” ................................................................................ 65 2.4 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ HỆ THỐNG KSNB TẠI TRƢỜNG CĐKT CAO THẮNG ................................................................................................... 65 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 67
  5. v 3 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG ..................................................... 68 3.1 QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ................................. 68 3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HTKSNB ................... 68 3.2.1 Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 68 3.2.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức............................................................. 68 3.2.1.2 Đảm bảo về năng lực ................................................................................ 70 3.2.1.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 72 3.2.1.4 Chính sách nhân sự ................................................................................... 74 3.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 76 3.2.3 Hoạt động kiểm soát..................................................................................... 81 3.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................ 83 3.2.5 Giám sát........................................................................................................ 86 3.3 Một số giải pháp hỗ trợ từ phía nhà nƣớc. ................................................................... 86 3.4 Một số nguyên tắc vận hành của hệ thống KSNB ....................................................... 87 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 90 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 92 Phụ lục 2.1 ........................................................................................................................ 92 QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ................................................. 93
  6. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bộ GD&ĐT: Bộ Giáo dục và Đào tạo CBGV: Cán bộ giáo viên CĐKT: Cao đẳng kỹ thuật HCSN: Hành chính sự nghiệp HS-SV: Học sinh - Sinh viên HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB: Kiểm soát nội bộ KTX: Ký túc xá NSNN: Ngân sách nhà nƣớc Tp HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG Bảng 2.1: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Tính chính trực và giá trị đạo đức” Bảng 2.2: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Đảm bảo năng lực” Bảng 2.3:Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “triết lý quản lý và phong cách điều hành” Bảng 2.4: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Cơ cấu tổ chức” Bảng 2.5: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Chính sách nhân sự” Bảng 2.6: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Đánh giá rủi ro” Bảng 2.7: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Hoạt động kiểm soát” Bảng 2.8: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Thông tin và truyền thông” Bảng 2.9: Bảng tổng hợp câu hỏi khảo sát về “Giám sát” Bảng 3.1: Bảng đánh giá rủi ro Bảng 3.2: Bảng tổng hợp rủi ro.
  8. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Hình 1.1 Mối quan hệ giữa các mục tiêu và các thành phần của HTKSNB Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Quy trình thu kinh phí đào tạo dài hạn qua ngân hàng Sơ đồ 2.2 Quy trình thu kinh phí đào tạo ngắn hạn bằng tiền mặt Sơ đồ 2.3 Quy trình chi mua sắm vật tƣ và thiết bị giảng dạy
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Với bất kỳ một tổ chức nào, việc khai thác hiệu quả và sử dụng tiết kiệm các nguồn lực nhằm đạt đƣợc những mục tiêu, sứ mạng đã đề ra luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu. Để đạt đƣợc yêu cầu này đòi hỏi các tổ chức phải thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhằm cung cấp các thông tin tài chính và phi tài chính đáng tin cậy; bảo vệ tài sản; giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra và đảm bảo nội qui, quy định đƣợc tuân thủ. Kiểm soát nội bộ đã tồn tại và phát triển mạnh tại Việt Nam đặc biệt là trong các doanh nghiệp, tuy nhiên trong các đơn vị sự nghiệp thì khái niệm này còn khá mới mẻ do văn bản hƣớng dẫn chƣa nhiều và chƣa đƣợc phổ biến rộng rãi. Ở các đơn vị sự nghiệp hoạt động kiểm soát nội bộ đƣợc thực hiện chủ yếu mang tính chất chủ quan cá nhân nên khó tránh khỏi sai sót, gian lận. Đất nƣớc ta đã và đang hội nhập và phát triển từng ngày. Sự phát triển ấy đã mở ra nhiều cơ hội nhƣng cũng mang lại không ít thách thức cho các trƣờng đại học, cao đẳng trong cả nƣớc. Giáo dục là một lĩnh vực đƣợc xã hội quan tâm hàng đầu vì nó quyết định sự phồn vinh của một quốc gia, một dân tộc. Xã hội đang yêu cầu nhiều hơn, mong đợi nhiều hơn từ nền giáo dục nƣớc nhà. Với mong muốn thúc đẩy sự phát triển của giáo dục, nhà nƣớc đã thực hiện quá trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính- ngân sách Nhà nƣớc. Từ đây, các đơn vị sự nghiệp đã đƣợc trao nhiều quyền tự chủ trong công tác quản lý hoạt động của đơn vị mình. Cơ chế mới đã thổi một động lực mới cho các đơn vị sự nghiệp trong quá trình hoạt động, phát huy đƣợc tính sáng tạo ở mỗi đơn vị nhƣng nó cũng là một thách thức do phải tự chủ về hoạt động của đơn vị mình. Trƣờng CĐKT Cao Thắng là một ngôi trƣờng với lịch sử 107 năm tồn tại và phát triển. Suốt thời gian đó, nhà trƣờng đã không ngừng cống hiến, góp phần không nhỏ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong giai đoạn hiện nay, giống nhƣ các đơn vị hành chính sự nghiệp khác, nhà trƣờng đang đứng trƣớc thời cơ và thách thức khi đƣợc trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình. Tiền thân là một trƣờng chuyên đào tạo kỹ thuật, cụm từ “kiểm soát nội bộ”
  10. 2 còn khá mới mẻ với mọi thành viên trong trƣờng nhƣng nó đang trở thành một vấn đề đƣợc nhà trƣờng quan tâm. Với mong muốn nâng cao nhận thức về hệ thống kiểm soát nội bộ, tìm ra những điểm mạnh điểm yếu của hệ thống và đƣa ra đƣợc những giải pháp giúp nhà trƣờng hoàn thiện hệ thống KSNB của mình, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trƣờng CĐKT Cao Thắng” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Đề tài sẽ nghiên cứu lí luận về hệ thống KSNB theo báo cáo INTOSAI áp dụng cho khu vực công; tìm hiểu, đánh giá về hệ thống KSNB tại Trƣờng CĐKT Cao Thắng, căn cứ vào thực trạng ấy tác giả đề ra một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống KSNB giúp nhà trƣờng thực hiện các mục tiêu đề ra. 2. Tổng quan nghiên cứu Trƣớc đề tài này, đã có một số tác giả nghiên cứu về các đề tài liên quan cho các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu khác nhƣ:  Nguyễn Thị Phƣơng Trâm (2010), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng cao đẳng sƣ phạm trung ƣơng thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sĩ 103tr, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp HCM. Luận văn này tập trung nghiên cứu các vấn đề thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng CĐSPTWTPHCM trên khía cạnh xem xét hệ thống các thủ tục kiểm soát. Các hoạt động kiểm soát đƣợc nghiên cứu trong luận văn này tập trung chủ yếu vào một số hoạt động về quản lý tài chính, tài sản và quản lý chất lƣợng giảng dạy trong ngắn hạn.  Hồ Thị Thanh Ngọc (2010), “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ tại Trƣờng cao đẳng Xây Dựng Số 2”, Luận văn thạc sĩ 103tr, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp HCM. Đề tài v ận dụng lý thuyết về kiểm soát nội bộ của báo cáo COSO 1992 để tìm hiểu, phân tích hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Cao đẳng Xây dựng Số 2. Từ đó tập t r ung đƣa ra các giải pháp và các kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Cao đẳng Xây dựng Số 2.  Nguyễn Thị Hoàng Anh (2012), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sĩ 104tr, Trƣờng Đại học Kinh tế Tp HCM. Luận văn nghiên cứu
  11. 3 hệ thống KSNB theo báo cáo Intosai, tác giả vận dụng đánh giá các ƣu điểm và các tồn tại của hệ thống này, từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. 3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu  Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trƣờng Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng.  Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại trƣờng Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng.  Kiến nghị những giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB trƣờng. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Hệ thống kiểm soát nội bộ của trƣờng CĐKT Cao Thắng có những hạn chế chính nào? Câu hỏi 2: Biện pháp nào để khắc phục những hạn chế đó? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ.  Phạm vi nghiên cứu: tại Trƣờng CĐKT Cao Thắng từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp luận khoa học. Lý luận đƣợc nghiên cứu dựa trên các phƣơng pháp nhƣ khái quát hóa, tổng hợp, phân tích. Phần thực tiễn đƣợc nghiên cứu dựa trên các phƣơng pháp đ ị n h t í n h nhƣ quan sát, phỏng vấn, phƣơng pháp sử dụng bảng cân hỏi – trả lời bằng viết, phân tích, cụ thể là:  Quan sát: các hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, nhân viên, giáo viên trong toàn trƣờng, công tác phối hợp giữa cá nhân, bộ phận với nhau.  Phỏng vấn cán bộ nhân viên nhà trƣờng qua bảng câu hỏi.  Điều tra, kiểm tra tài liệu nội bộ cùa nhà trƣờng 6. Những đóng góp của luận văn
  12. 4 Các giải pháp đƣợc trình bày trong luận văn nhằm bổ sung những điểm hạn chế và nâng cao tính hiệu quả và hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong trƣờng Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng. Ngoài ra, luận văn cũng đóng góp làm phong phú thêm cho lý luận về hệ thống KSNB áp dụng cho khu vực công. Qua đây, tác giả cũng mong muốn mọi ngƣời sẽ quan tâm nhiều hơn đối với hệ thống KSNB trong những đơn vị hành chính sự nghiệp, để hệ thống KSNB đạt đƣợc đúng vai trò và vị trí của mình trong sự phát triển của tổ chức nói riêng và đất nƣớc nói chung. 7. Kết cấu luận văn: Luận văn có kết cấu gồm lời mở đầu, kết luận và 3 chƣơng Lời mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại trƣờng Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng Kết luận
  13. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT KIỂM SOÁT NỘI BỘ. Lý thuyết kiểm soát nội bộ đã trải qua bốn giai đoạn hình thành và phát triển nhƣ sau: 1.1.1 Giai đoạn sơ khai (1900 -1949) Từ khi cách mạng công nghiệp bùng nổ ở Châu Âu, hàng loạt các doanh nghiệp đã đƣợc ra đời, đặc biệt là các công ty cổ phần. Lúc này sự tách biệt giữa chức năng sở hữu và chức năng quản lý ngày càng rõ rệt, nên kiểm toán đã phát triển đến một hình thức cao hơn nhằm cung cấp một dịch vụ kiểm tra sự gian lận của ngƣời quản lý cho các cổ đông – những ngƣời chủ sở hữu của công ty. Theo thời gian, trong khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài chính, các kiểm toán viên đã dần nhận thức đƣợc rằng việc kiểm tra toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh là hoàn toàn không cần thiết mà thay vào đó họ sẽ chọn mẫu để kiểm tra. Muốn công việc này đạt kết quả thì kiểm toán viên phải dựa trên sự tin tƣởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ do đơn vị đƣợc kiểm toán sử dụng trong quá trình lập báo cáo tài chính. Thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn này và với hình thức ban đầu là kiểm soát tiền nhằm kiểm soát quản lý vốn và kiểm tra thông tin về quản lý vốn. Năm 1905, Robert Montgomery trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán” đã đƣa ra ý kiến về một số vấn đề liên quan đến KSNB. Năm 1929, Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin) công bố chính thức về thuật ngữ KSNB, theo đó, KSNB đƣợc định nghĩa là một công cụ bảo về tiền và tài sản khác đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
  14. 6 Năm 1936, Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ trong một công bố đã định nghĩa KSNB là “các biện pháp và cách thức đƣợc chấp nhận và đƣợc thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản khác, cũng nhƣ kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách”. Từ đó, nghiên cứu và đánh giá về hệ thống KSNB càng đƣợc chú trọng hơn trong các cuộc kiểm toán. Năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB với nhan đề: “Kiểm soát nội bộ các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Trong đó trình bày định nghĩa kiểm soát nhƣ là một công cụ bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả của tổ chức và khuyến khích tuân thủ các chính sách. Sau đó AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của kiểm soát nội bộ. 1.1.2 Giai đoạn hình thành (1949 -1970) Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán CAP trực thuộc AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán SAP 29 về “Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên độc lập”. Trong đó nêu rõ: Kiểm soát kế toán bao gồm kế hoạch tổ chức, các phƣơng pháp và thủ tục liên hệ trực tiếp đến việc bảo vệ tài sản và tính đáng tin cậy của số liệu kế toán. Kiểm soát quản lý bao gồm kế hoạch tổ chức, các phƣơng pháp và thủ tục liên quan chủ yếu đến tính hữu hiệu trong hoạt động và sự tuân thủ chính sách quản trị. CAP tiếp tục ban hành SAP 33 (1962) yêu cầu kiểm toán viên phải quan tâm đến KSNB về kế toán và không bắt buộc phải đánh giá KSNB về quản lý. Tuy nhiên trong một số trƣờng hợp nếu kiểm toán viên thấy cần thiết thì phải đánh giá KSNB về quản lý. Đến năm 1972, CAP ban hành SAP 54 (1972) “Tìm hiểu và đánh giá KSNB”. Sau đó, AICPA ban hành chuẩn mực kiểm toán SAS 1 để thay thế cho thủ tục kiểm toán SAP 54 đã ban hành trƣớc đó. Trong SAS 1 đƣa ra định nghĩa về kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán và cũng khẳng định sự quan tâm của nghề nghiệp kiểm toán đối với các bộ phận cấu thành KSNB.
  15. 7 Trong suốt giai đoạn này, các mục tiêu và công cụ của KSNB đã luôn đƣợc mở rộng, nhƣng nó vẫn chỉ đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm toán BCTC. 1.1.3 Giai đoạn phát triển (1970-1992) Vào những thập niên 70 -80 của thế kỷ 20, nền kinh tế Hoa Kỳ và rất nhiều quốc gia khác đã phát triển mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển đó, các vụ gian lận cũng gia tăng cả về số lƣợng cũng nhƣ quy mô, gây ra nhiều tổn thất lớn cho nền kinh tế. Trƣớc tình hình đó, năm 1979 SEC đƣa ra bắt buộc các công ty phải báo cáo về KSNB đối với công tác kế toán của công ty mình. Muốn làm đƣợc điều đó thì cần thiết phải có các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Vì vậy Ủy ban COSO trực thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trên BCTC đƣợc thành lập năm 1985. Trƣớc hết, COSO đã sử dụng chính thức từ “kiểm soát nội bộ” thay thế cho từ “kiểm soát nội bộ về kế toán”. Sau một thời gian dài làm việc, năm 1992 COSO đã phát hành báo cáo. Đây là tài liệu đầu tiên trên thế giới đƣa ra khuôn mẫu lý thuyết về KSNB một cách đầy đủ và hệ thống. Báo cáo COSO 1992 đã cung cấp một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó KSNB không chỉ là một vấn đề mang tính tài chính mà còn đƣợc mở rộng ra ở phƣơng diện hoạt động và tuân thủ. 1.1.4 Giai đoạn hiện đại (từ 1992 đến nay). Báo cáo COSO ra đời đã đặt nền móng cho hàng loạt nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau ra đời.  Phát triển theo hướng công nghệ thông tin Năm 1996, Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán công nghệ thông tin ban hành bản tiêu chuẩn “ Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan” (CoBIT). CoBIT nhấn mạnh đến kiểm soát trong môi trƣờng tin học.  Phát triển theo hướng quản trị Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro ở doanh nghiệp. Đến năm 2004, COSO ban hành báo cáo COSO về Quản trị rủi ro doanh nghiệp trên cơ sở phát triển của báo cáo COSO 1992.
  16. 8  Phát triển cho công ty nhỏ. Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hƣớng dẫn “KSNB đối với báo cáo tài chính – Hƣớng dẫn cho công ty đại chúng quy mô nhỏ”. Báo cáo này dựa trên nền tảng COSO 1992 và giải thích cụ thể hơn cách thức áp dụng KSNB phù hợp cho các công ty có quy mô nhỏ.  Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng báo cáo COSO để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:  SAS 78 (1995) Xem xét kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC.  SAS 94 (2001): Ảnh hƣởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét KSNB trong BCTC. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA cũng sử dụng báo cáo COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC.  IAS 315: hiểu biết về tình hình kinh doan, môi trƣờng hoạt động đơn vị và đánh giá rủi ro các sai sót trọng yếu”. ISA đƣa ra định nghĩa KSNB và các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB dựa trên COSO  IAS 265: “Thông báo về những khiếm khuyết của KSNB” cũng yêu cầu kiểm toán viên độc lập thông báo về khiếm khuyết của KSNB cho những ngƣời có trách nhiệm trong đơn vị.  Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ IIA định nghĩa các mục tiêu của KSNB bao gồm:  Độ tin cậy và trung thực của thông tin.  Tuân thủ các chính sách, thủ tục.  Bảo vệ tài sản doanh nghiệp.  Sử dụng hiệu quả và kinh tế các nguồn lực.
  17. 9  Hoàn thành các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chƣơng trình.  Phát triển theo hướng ngành nghề cụ thể Trong lĩnh vực ngân hàng Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng cũng dựa trên Báo cáo COSO để xây dựng báo cáo Basel (1998) công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng. Báo cáo Basel vận dụng các lý luận cơ bản của COSO vào lĩnh vực ngân hàng chứ không đƣa ra những lý luận mới.  Hướng dẫn về giám sát hệ thống KSNB. Dựa trên COSO 1992, COSO đã đƣa ra dự thảo Hƣớng dẫn về giám sát hệ thống KSNB (Exposure Draft, 2008) gồm 3 phần: Hƣớng dẫn, ứng dụng và thí dụ nhằm giúp các tổ chức giám sát chất lƣợng của hệ thống KSNB. Năm 2009 phần 1 chính thức đƣợc ban hành. 1.2 ĐỊNH NGHĨA KIỂM SOÁT NỘI BỘ Hiện nay có khá nhiều định nghĩa về KSNB. Trong phạm vi giới hạn của đề tài, tác giả xin trình bày sơ lược về định nghĩa KSNB theo báo cáo COSO và theo INTOSAI. Do đặc thù của hệ thống kiểm soát nội bộ mà tác giả nghiên cứu, tác giả sẽ làm rõ định nghĩa theo INTOSAI áp dụng cho khu vực công. 1.2.1 Định nghĩa KSNB theo báo cáo COSO Nhìn chung, COSO 1992 và COSO 2004 đã định nghĩa KSNB nhƣ sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi ngƣời quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu dƣới đây:  Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động  Sự tin cậy của báo cáo tài chính.  Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.” 1.2.2 Định nghĩa KSNB theo INTOSAI 2004 INTOSAI - tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao - trong Hƣớng dẫn chuẩn mực INTOSAI 2004 đã định nghĩa KSNB:
  18. 10 “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị¸ nó được thiết lập để đối phó với các rủi ro và cung cấp một sự đảm bảo hợp lý thực hiện sứ mệnh của tổ chức. Các mục tiêu chung đạt được là:  Thực hiện trật tự, đạo đức, kinh tế, hữu hiệu và hiệu quả các hoạt động;  Hoàn thành nghĩa vụ trách nhiệm báo cáo;  Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành;  Bảo vệ tài nguyên tránh mất mát, thiệt hại và sử dụng sai mục đích.” Từ định nghĩa này có một số khái niệm cần làm rõ:  Kiểm soát nội bộ là một quá trình: KSNB không phải là một hoạt động riêng rẽ mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện đan xen vào hoạt động của tổ chức và góp phần vào bản chất của tổ chức đó. KSNB sẽ đƣợc thực hiện thông qua quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát.  KSNB chịu sự chi phối bởi nhà quản lý và các nhân viên của đơn vị: KSNB đƣợc thực hiện bởi các cá nhân trong một tổ chức, bởi những gì họ hành động và suy nghĩ. Nhà quản lý chủ yếu giám sát hoạt động của đơn vị, nhƣng họ cũng đặt ra các mục tiêu của tổ chức và chịu trách nhiệm chung đối với hệ thống kiểm soát nội bộ. Kiểm soát nội bộ cung cấp các cơ chế cần thiết để giúp tìm hiểu rủi ro trong bối cảnh các mục tiêu của tổ chức, căn cứ vào đó ngƣời quản lý sẽ đƣa ra hoạt động kiểm soát nội bộ phù hợp, giám sát và đánh giá chúng. Do đó kiểm soát nội bộ là một công cụ đƣợc sử dụng bởi những ngƣời quản lý và liên quan trực tiếp đến mục tiêu của tổ chức. Nhƣ vậy, ngƣời quản lý là một yếu tố quan trọng của kiểm soát nội bộ. Còn tất cả các nhân viên trong tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chúng. Nhƣ vậy, kiểm soát nội bộ bị ảnh hƣởng bởi bản chất con ngƣời. Vì thế, để hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì cần xác định mối liên hệ, nhiệm vụ cách thức thực hiện đến từng thành viên để đạt đƣợc mục tiêu chung của tổ chức.  KSNB đảm bảo hợp lý việc theo đuổi sứ mệnh của tổ chức: Bất kỳ một tổ chức nào cũng quan tâm chủ yếu đến việc thực hiện sứ mệnh của mình. Đối
  19. 11 với khu vực công, các đơn vị quan tâm đến mục tiêu cung cấp các dịch vụ và hoạt động vì lợi ích chung của xã hội. KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không đảm bảo tuyệt đối các mục tiêu sẽ đạt đƣợc. Ngƣời quản lý cần xác định mức độ chấp nhận rủi ro trong những trƣờng hợp khác nhau, cân nhắc giữa lợi ích và chi phí, cân nhắc những yếu tố bên ngoài và cả những sai lầm trong quá trình thực hiện vận hành hệ thống KSNB có thể ảnh hƣởng đến việc thực hiện mục tiêu.  KSNB được thiết lập để đối phó với rủi ro: Khi thực hiện sứ mệnh của mình tổ chức sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. KSNB có thể giúp tổ chức xác định, nhận diện và đối phó với rủi ro để tối đa hóa khả năng đạt đƣợc sứ mệnh của tổ chức.  KSNB giúp đạt được các mục tiêu: KSNB hƣớng đến việc thực hiện đƣợc các mục tiêu chung của tổ chức thông qua việc thực hiện các mục tiêu nhỏ, các chức năng, quy trình và các hoạt động cụ thể. Các mục tiêu chung là:  Thực hiện trật tự, đạo đức, kinh tế, hữu hiệu và hiệu quả các hoạt động: Hoạt động của một tổ chức nên có trật tự, có đạo đức, kinh tế, hữu hiệu và hiệu quả. Có trật tự nghĩa là phải tổ chức tốt, có phƣơng pháp. Đạo đức có liên quan đến những chuẩn mực đạo đức. Mọi ngƣời cần thực hiện những hành vi đạo đức tốt, ngăn ngừa và phát hiện hành vi gian lận trong khu vực công, công bằng và nghiêm túc nhằm phục vụ lợi ích xã hội. Do đó, đạo đức công cộng là một điều kiện tiên quyết để củng cố niềm tin của công chúng và là một nền tảng quản trị tốt. Tính hữu hiệu là đạt đƣợc mục đích đề ra. Tính hiệu quả là đạt đƣợc mục đích đề ra sử dụng nguồn lực ít nhất. Tính kinh tế là đạt đƣợc mục đích đề ra với chi phí thấp nhất.  Hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo Các tổ chức công và các thành viên của tổ chức phải chịu trách nhiệm đối với những quyết định, hành động của họ bao gồm cả việc quản lý công quỹ, công bằng và hiệu suất. Điều này đƣợc thực hiện bằng cách phát triển, duy trì và làm cho
  20. 12 thông tin tài chính và phi tài chính đáng tin cậy và kịp thời cho ngƣời sử dụng bên trong và bên ngoài đơn vị.  Tuân thủ pháp luật và các quy định Các tổ chức công cần phải tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.  Bảo vệ tài nguyên tránh mất mát, sử dụng sai và thiệt hại do chất thải, lạm dụng, quản lý yếu kém, sai sót, gian lận và những vi phạm khác. Tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên trong khu vực công cần phải đƣợc nhấn mạnh và quan tâm đặc biệt. Các tổ chức công cần phải sử dụng tài nguyên đúng mục đích, tránh mất mát, lạm dụng và lãng phí nguồn lực để phát triển đất nƣớc. 1.3 CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ Môi trƣờng kiểm soát Đánh giá rủi ro Tổ chƣ́c đơn vị phòng ban Hoạt động kiểm soát Thông tin truyền thông Giám sát Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các mục tiêu và các thành phần của HTKSNB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0