intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:183

41
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả của đề tài nghiên cứu này có thể áp dụng vào thực tiễn, góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank, giúp Ngân hàng phân loại nợ trung thực hơn và có cái nhìn toàn diện hơn về hệ thống XHTD đang áp dụng, từ đó có những điều chỉnh cần thiết, phù hợp với chính sách tín dụng và quy trình hoạt động Ngân hàng sau cổ phần hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH      LƯƠNG ĐỨC TRÍ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH    LƯƠNG ĐỨC TRÍ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc Sỹ Kinh tế “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam” do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Mọi số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là chính xác, trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các thông tin trích dẫn đều được thể hiện đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo. Tác giả luận văn Lương Đức Trí
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ................... 1 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu: ................................................................. 1 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:........................................................ 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu:........................................................................ 4 1.6 Kết cấu của luận văn: .............................................................................. 4 1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài : .............................................. 5 1.8 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan:................................................. 6 Kết luận chương I .......................................................................................... 8 CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA NHTM VÀ CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................... 9 2.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng: ............................................................ 9 2.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng: .......................................................... 9 2.1.2 Đối tượng của xếp hạng tín dụng: .................................................. 10 2.2 Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng: ................................................ 10 2.2.1 Đối với NHTM: .............................................................................. 10 2.2.2 Đối với thị trường tài chính: .......................................................... 11 2.3 Các phương pháp xếp hạng tín dụng:.................................................... 12 2.3.1 Phương pháp chuyên gia: ............................................................... 12
  5. 2.3.2 Phương pháp thống kê: .................................................................. 12 2.4 Mô hình xếp hạng tín dụng: .................................................................. 13 2.5 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng:.............................................................. 13 2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng: .................................... 14 2.7 Quy trình xếp hạng tín dụng: ................................................................ 14 2.8 Một số nghiên cứu và mô hình XHTD trên thế giới: ............................ 15 2.8.1 Mô hình điểm số tín dụng doanh nghiệp của Edward I. Altman: .. 15 2.8.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng của Moody’s và S&P: ...................... 17 2.9 Hệ thống xếp hạng tín dụng của một số NHTM và tổ chức tại Việt Nam: 19 2.9.1 Hệ thống XHTD của CIC: ............................................................. 19 2.9.2 Hệ thống xếp hạng của BIDV: ....................................................... 20 2.9.3 Hệ thống Xếp hạng tín dụng của Vietinbank: ................................ 23 Kết luận chương II: ..................................................................................... 26 CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA VIETCOMBANK................................................................. 27 3.1 Tổng quan về Vietcombank: ................................................................. 27 3.1.1 Quá trình ra đời và phát triển: ........................................................ 27 3.1.2 Mô hình tổ chức của Vietcombank: ............................................... 28 3.1.3 Tình hình hoạt động của Vietcombank: ......................................... 28 3.2 Giới thiệu về hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Vietcombank: .............................................................................................. 33 3.2.1 Cấu trúc hệ thống: .......................................................................... 34 3.2.2 Quy trình chấm điểm: .................................................................... 34 3.2.3Chi tiết hệ thống XHTD doanh nghiệp năm 2014 của Vietcombank 35 3.2.4 Xếp hạng khách hàng và phân loại nợ : ......................................... 35 3.3 Nghiên cứu một số trường hợp xếp hạng tín dụng thực tế tại Vietcombank .............................................................................................. 36
  6. 3.3.1 Trường hợp thứ nhất : Doanh nghiệp đã được xếp loại A nhưng có xu hướng phát sinh nợ xấu ...................................................................... 38 3.3.2 Trường hợp thứ hai : Doanh nghiệp đã được xếp loại BBB nhưng có xu hướng phát sinh nợ xấu ................................................................. 40 3.4 Xây dựng và thiết kế nghiên cứu : ........................................................ 43 3.4.1 Mô hình nghiên cứu : ..................................................................... 43 3.4.2 Giả thuyết : ..................................................................................... 44 3.4.3 Thiết kế nghiên cứu :...................................................................... 45 3.4.4 Phương pháp xử lý dữ liệu : ........................................................... 54 3.5 Thực hiện các phân tích hồi quy ước lượng các tham số:..................... 54 3.6 Kiểm định tính chính xác của hàm hồi quy và ý nghĩa của từng chỉ tiêu: 67 3.6.1 Kiểm định: ...................................................................................... 67 3.6.2 Ý nghĩa các chỉ số tài chính có ảnh hưởng đến mô hình: .............. 69 3.7 Những thành công và hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Vietcombank ................................................................................................ 74 3.7.1 Thành công: .................................................................................... 74 3.7.2 Hạn chế : ........................................................................................ 82 Kết luận chương III. .................................................................................... 86 CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA VIETCOMBANK .............................. 87 4.1 Nhóm giải pháp do Vietcombank thực hiện: ........................................ 87 4.1.1 Giải pháp dựa trên phương trình hồi quy của bài luận văn: .............. 87 4.1.2 Bổ sung và hoàn thiện bộ chấm điểm Phi tài chính: ...................... 87 4.1.3 Bổ sung yếu tố đánh giá tài sản bảo đảm: ...................................... 88 4.1.4 Xây dựng bảng nhập liệu cho nhiều loại đơn vị tiền tệ: ................ 88 4.1.5 Hoàn thiện bộ chỉ tiêu chấm điểm khách hàng doanh nghiệp: ...... 88 4.1.6 Xây dựng các bộ chỉ tiêu chấm điểm cụ thể cho từng ngành: ....... 89
  7. 4.1.7 Kiểm tra chất lượng quá trình XHTD: ........................................... 90 4.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ : ........................................................................ 90 4.2.1 Ban hành một chuẩn mực XHTD chung cho tất cả các ngân hàng .. 90 4.2.2 Kiện toàn hệ thống xử lý và cung cấp thông tin tín dụng (CIC).... 91 4.2.3 Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghiêm túc các chuẩn mực của Báo cáo tài chính ...................................................................... 92 Kết luận chương IV ..................................................................................... 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 95 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu BĐS : Bất động sản BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD : Cán bộ tín dụng KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PVFC : Tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam SXKD : Sản xuất kinh doanh TCTD : Tổ chức tín dụng TSĐB : Tài sản đảm bảo VIETCOMBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VIETINBANK :Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Trọng số của nhóm các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD khách hàng doanh nghiệp của BIDV .............................................................. 22 Bảng 2.2 Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm ............ 22 XHTD doanh nghiệp của BIDV...................................................................... 22 Bảng 2.3 Hệ thống ký hiệu xếp hạng doanh nghiệp của BIDV ...................... 22 Bảng 2.4 Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Vietinbank..................................................................................... 24 Bảng 2.5 Điểm trọng số các chỉ tiêu phi tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh nghiệp của Vietinbank.............................................................. 24 Bảng 2.6 Hệ thống ký hiệu XHTD doanh nghiệp của Vietinbank ................. 25 Bảng 3.1 Thời hạn chấm điểm khách hàng DN hệ thống XHTD Vietcombank ......................................................................................................................... 34 Bảng 3.2 Quy trình chấm điểm doanh nghiệp hệ thống XHTD Vietcombank ......................................................................................................................... 34 Bảng 3.3 XHTD và phân loại nợ DN thông thường, tiềm năng và siêu nhỏ .. 35 Bảng 3.4 Phân loại nợ doanh nghiệp mới thành lập của Vietcombank .......... 36 Bảng 3.5 Tình hình xếp loại và nợ xấu của nhóm đối tượng nghiên cứu ....... 37 Bảng 3.6 Bảng cân đối kế toán Doanh nghiệp I ............................................. 38 Bảng 3.7 Kết quả xếp hạng Doanh nghiệp I ................................................... 39 Bảng 3.8 Bảng cân đối kế toán Doanh nghiệp II ............................................ 40 Bảng 3.9 Kết quả xếp hạng Doanh nghiệp II .................................................. 41 Bảng 3.10 Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề kinh tế: ...................................... 45 Bảng 3.11 Quy ước tên gọi các chỉ tiêu tài chính. .......................................... 49 Bảng 3.12 Quy ước tên gọi các chỉ tiêu phi tài chính. .................................... 50 Bảng 3.13 So sánh kết quả XHTD 5 doanh nghiệp ........................................ 68
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của Vietcombank................................................ 28 Biểu đồ 3.1 Tình hình huy động vốn từ năm 2009 đến năm 2015: ................ 29 Biểu đồ 3.2 Tỷ trọng tiền gửi phân loại theo kỳ hạn: ..................................... 29 Biểu đồ 3.3 Tình hình dư nợ tín dụng từ năm 2009 – 2015: .......................... 30 Biểu đồ 3.4 Tỷ trọng cho vay theo đối tượng khách hàng: ............................. 31 Biểu đồ 3.5 Phân loại cho vay......................................................................... 31 Biểu đồ 3.6: Phân Loại theo nhóm nợ............................................................. 32 Biểu đồ 3.7: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 của Vietcombank ..... 32
  11. 1 CHƢƠNG I GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu: Năm 1996, trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế châu Á, nhà báo Thomas Friedman cho rằng hiện nay trên thế giới có 2 siêu cường, đó là nước Mỹ và Cơ quan Xếp hạng tín dụng Moody’s. Nước Mỹ có thể hủy diệt bạn bằng bom đạn, còn Moody’s có thể hủy diệt bạn bằng cách hạ xếp hạng của bạn. Đến nay, sau 20 năm, thực tế đã chỉ ra XHTD thực sự “mạnh” hơn cả nước Mỹ khi Moody’s hạ điểm xếp hạng của trái phiếu chính phủ Hoa kỳ vào năm 2011. Đến đây, chúng ta buộc phải nhận thức rằng đã đến lúc cần phải coi trọng XHTD trong hoạt động ngân hàng tại Việt Nam. Hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là một trong những hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro. Có thể nói rủi ro như một yếu tố không thể tách rời quá trình hoạt động của NHTM trên thị trường. Rủi ro trong cho vay còn được nhân lên gấp bội, vì ngân hàng không những phải hứng chịu những rủi ro do những nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn gánh chịu những rủi ro do khách hàng gây ra. Hơn nữa, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có thể gây ra những tổn thất to lớn cho nền kinh tế hơn bất cứ rủi ro của các loại hình doanh nghiệp khác. Hoạt động của NHTM bao gồm nhiều loại nghiệp vụ, nhưng nói chung, đây là loại hình kinh doanh tiền tệ - tín dụng của một trung gian tài chính dựa trên cơ sở thu hút tiền của khách hàng (dưới hình thức nhận tiền gửi huy động bằng trái phiếu, kỳ phiếu và đi vay..) với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Như vậy, NHTM tiến hành các hoạt động nghiệp vụ của mình thông qua việc sử dụng không chỉ vốn tự có của mình, mà chủ yếu bằng vốn huy động của khách hàng. Nếu NHTM không thu hồi được số nợ mà họ đã cho vay, thì NHTM không chỉ bị mất vốn tự có của bản thân, mà còn có nguy cơ không thể hoàn trả được số tiền đã huy động của khách hàng. Để hạn chế rủi ro, một trong những biện pháp quản trị của các NHTM là sử dụng các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lượng, uy tín tín dụng của các khách hàng từ đó có thể
  12. 2 chọn lọc các khách hàng tốt và có chính sách phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng. Vì lý do đó, hiện nay nhiều ngân hàng đang xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ làm cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời cũng hỗ trợ ngân hàng trong việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tiến tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ sự ổn định của hệ thống ngân hàng, đáp ứng các yêu cầu của Basel và NHNN. 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu: Basel đã nghiên cứu các yêu cầu về an toàn vốn trong đó quy định rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường, được ban hành lần đầu vào năm 1988 trong Hiệp ước Basel I. Năm 2004, hiệp ước Basel II đã được thông qua, bổ sung thêm rủi ro hoạt động, quy định tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu gắn chặt với mức độ rủi ro của tài sản ngân hàng liên quan đến nhiều yếu tố bao gồm xếp hạng tín nhiệm của khách hàng, mức tập trung của khoản vay vào một nhóm khách hàng. Nhằm tiếp cận các chuẩn mực quốc tế như Basel trong quản trị rủi ro của các NHTM theo phương pháp hiện đại, NHNN đã có Quyết định 57/2002/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 triển khai thí điểm đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp, và NHNN cũng yêu cầu tăng cường kiểm soát nợ xấu của các NHTM thông qua Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và phù hợp với thông lệ quốc tế. Đối với Vietcombank, là một trong những ngân hàng lớn và có mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc với hơn 450 chi nhánh và phòng giao dịch, tín dụng là hoạt động quan trọng, đồng thời cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất của ngân hàng, vì vậy việc phát triển các công cụ quản trị rủi ro tín dụng luôn là vấn đề quan trọng và là mục tiêu hàng đầu đối với ngân hàng.
  13. 3 Hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank đã được xây dựng và triển khai ứng dụng từ năm 2003, tuy nhiên kiểm chứng qua tình trạng nợ xấu phải trích lập dự phòng rủi ro vẫn tăng gần đây cho thấy hệ thống XHTD nội bộ vẫn còn nhiều khuyết điểm dẫn đến sàng lọc khách hàng chưa hiệu quả, và hệ thống này cần phải được nghiên cứu hoàn thiện nhằm phù hợp hơn với điều kiện kinh tế xã hội đã thay đổi và các hiệp ước quốc tế mà Việt Nam cam kết. Đó là lý do cần thiết chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam”. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài tiếp cận cơ sở lý luận về XHTD, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến XHTD, vai trò của XHTD trong quản trị rủi ro tín dụng và sơ lược hệ thống xếp hạng tín dụng trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Sau đó đề tài sẽ phân tích thực trạng hệ thống XHTD tại Vietcombank, tìm ra một số điểm trọng yếu của hệ thống XHTD và mối tương quan giữa các chỉ số XHTD đến kết quả xếp hạng. Từ kết quả nghiên cứu này, đề tài sẽ cho thấy những thành tựu cũng như những hạn chế đang tồn tại trong hệ thống XHTD nội bộ đang áp dụng tại Vietcombank, từ đó giúp cho các cấp quản lý chức năng trong ngân hàng có cơ chế giám sát phù hợp đối với việc chấm điểm tín dụng cho khách hàng. Ngoài ra dựa trên những hạn chế đã phân tích, đề tài cũng sẽ đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD của Vietcombank. 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống XHTD của Vietcombank được áp dụng từ năm 2014 đến nay. Do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận tài liệu nên đề tài sẽ tập trung vào hệ thống chấm điểm áp dụng cho Khách hàng doanh nghiệp tại Vietcombank. Cơ sở của phạm vi nghiên cứu dựa trên bộ chỉ tiêu XHTD được Vietcombank áp dụng chính thức từ ngày 30/05/2014.
  14. 4 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu: Việc nghiên cứu đề tài thực hiện theo phương pháp tiếp cận và nghiên cứu thực nghiệm để từ đó đưa ra kết luận và đề xuất các giải pháp. Nghiên cứu này sử dụng thông tin thứ cấp là kết quả XHTD tại thời điểm quý 3 năm 2015 của một số khách hàng doanh nghiệp đang có dư nợ tại Vietcombank. Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định lượng để kiểm định mối tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó phân tích, kiểm chứng các chỉ tiêu này và đưa ra các góp ý sửa đổi nhằm hoàn thiện hơn mô hình XHTD tại Vietcombank. 1.6 Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt, kết cấu của luận văn bao gồm những nội dung sau:  Chương I. Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế : Giới thiệu vấn đề nghiên cứu, sự cần thiết phải thực hiện nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.  Chương II. Tổng quan về XHTD nội bộ của NHTM và các mô hình nghiên cứu : Trình bày các vấn về đề về hệ thống XHTD, bao gồm tổng quan về XHTD, các phương pháp XHTD đang được áp dụng trên thế giới, thực tiễn XHTD tại Việt Nam.  Chương III. Thực trạng hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank : Trình bày thực trạng hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank, dựa trên bộ chỉ tiêu XHTD, sử dụng phương pháp phân tích hồi quy để tìm ra bộ chỉ tiêu tín dụng được rút gọn có ảnh hưởng nhất đến kết quả XHTD khách hàng. Từ đó luận văn tiến hành nghiên cứu, so sánh, đánh giá để rút ra những thành tựu cũng như những khuyết điểm còn tồn tại cần khắc phục, hoàn thiện nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động ngăn ngừa và quản trị rủi ro tín dụng trong quá trình sàng lọc khách hàng.  Chương IV. Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank : Đưa ra đánh giá và góp ý nhằm hoàn thiện mô hình XHTD nội bộ của Vietcombank.
  15. 5 1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài : Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống XDTD nội bộ theo chuẩn thông lệ quốc tế và phù hợp với đặc thù hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là hết sức cần thiết. Đối với các ngân hàng thương mại, ngoài việc xây dựng một hệ thống XHTD có chất lượng và đáng tin cậy, thì việc kiểm soát tính xác thực của kết quả XHTD sau khi chấm điểm cũng rất quan trọng, ảnh hưởng đến việc xác định chất lượng khoản nợ và khả năng xảy ra tổn thất trong trường hợp khách hàng không có thiện chí trả nợ hoặc mất khả năng thực hiện trả nợ theo cam kết. Ngoài ra, xây dựng thành công hệ thống đánh giá, XHTD nội bộ đối với khách hàng không chỉ giúp ngân hàng phân loại nợ trung thực hơn, mà còn là công cụ tư vấn, giúp các nhà quản trị định hướng kinh doanh rõ ràng áp dụng phù hợp cho từng nhóm đối tượng khách hàng. Trước các yêu cầu cấp thiết về việc tìm ra cơ chế giám sát phải cải tạo nâng cấp hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, đề tài này sẽ bao gồm một số các nghiên cứu về các hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng hiện đang được áp dụng tại các tổ chức chấm điểm uy tín quốc tế, kết hợp với một số mô hình đánh giá xếp hạng doanh nghiệp và trên nền tảng hệ thống xếp hạng hiện tại của Vietcombank, sẽ tìm ra một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng để giúp cho các cấp quản lý chức năng trong ngân hàng có cơ chế giám sát phù hợp đối với việc chấm điểm tín dụng cho khách hàng. Đề tài nghiên cứu tập trung vào việc chấm điểm và xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn, thông qua phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính tìm ra những chỉ tiêu có ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả xếp hạng, từ đó đưa ra kiểm chứng và đối chiếu với kết quả XHTD thông thường nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro của Ngân hàng, phù hợp với thông lệ quốc tế. Kết quả của đề tài nghiên cứu này có thể áp dụng vào thực tiễn, góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của Vietcombank, giúp Ngân hàng phân loại nợ trung thực hơn và có cái nhìn toàn diện hơn về hệ thống XHTD đang áp dụng, từ đó có những điều chỉnh cần thiết, phù hợp với chính sách tín dụng và quy trình hoạt động Ngân hàng sau cổ phần hóa.
  16. 6 1.8 Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan: Như đã trình bày, hệ thống xếp hạng tín dụng là một trong những công cụ quản lý rủi ro tín dụng một cách khoa học và hiệu quả mà các NHTM hiện nay đang triển khai áp dụng. Tuy nhiên, công cụ quản lý rủi ro này đối với các NHTM vẫn còn đang mới mẻ và còn chưa phát huy hết tác dụng của nó trong quá trình quản lý rủi ro. Đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này, tác giả xin trình bày một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu: - Gabriel Sabato, 2010. Credit risk scoring models. University of Rome. Tác giả tiếp cận cơ sở lý luận cổ điển và hiện đại về xếp hạng tín dụng. Thông qua tiêu chuẩn xếp hạng tín dụng của Basel II, tác giả phát hiện các ngân hàng và tổ chức tín dụng hiện nay trên thế giới đều đã cập nhật và hoàn thiện hệ thống XHTD của mình để phù hợp nhất với tình hình kinh tế của từng quốc gia. Tác giả tiến hành phân tích những thời điểm quan trọng trong vòng đời của quy trình XHTD và đưa ra kết luận, nhờ vào Basel II, các Ngân hàng cũng như định chế tài chính sẽ hoàn thiện hơn nữa hệ thống XHTD của mình theo các phương pháp tiên tiến nhất để phù hợp với mục tiêu và nhu cầu phát triển tín dụng trong tương lai. - Ronald J Mann, 1997. The role of secured credit in small bussiness lending. Columbia University – Law school. Tác giả tiến hành phỏng vấn các ngân hàng nhỏ lẻ, và rút ra kết luận rằng các khoản tín dụng đối với khách hàng nhỏ lẻ có sử dụng tài sản đảm bảo chỉ có một lợi ích đáng kể duy nhất là đảm bảo ngân hàng không cho khách hàng vay vượt mức quy định trong tương lai, ngoài ra việc cho vay có tài sản đảm bảo đối với khách hàng nhỏ lẻ sẽ làm phát sinh nhiều chi phí như :chi phí giao dịch cao, chi phí phát triển hệ thống công nghệ XHTD, chi phi thẩm định nhu cầu vay tương lai,… Tuy nhiên, tác giả kết luận rằng tại một thời điểm mà những khoản tín dụng không có tài sản đảm bảo xuất hiện, sẽ đồng thời gia tăng chi phí pháp lý, cho thấy các chi phí giao dịch phát sinh trong quá trình cho vay khách hàng nhỏ lẻ là tất yếu. - Allen N. Berger and W. Scoot Frame 2005 – Small Business Credit Scoring and Credit Availability – Working Paper 2005-10. Trong bài nghiên cứu này tác giả
  17. 7 đánh giá các ngân hàng thương mại tại Mĩ đang ngày càng gia tăng việc sử dụng mô hình tín dụng bảo lãnh cho những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, bài viết nghiên cứu và đánh giá tác động của vấn đề này vào khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng cho những doanh nghiệp nhỏ, liên kết với một số chính sách của chính phủ. - Trần Thị Thúy Hà, 2011. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội. Luận văn thạc sĩ. Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã phân tích hệ thống XHTD nội bộ của Ngân hàng TMCP Nhà Hà nội trên cương vị một nhân viên phòng tái thẩm định. Với mục tiêu giảm bớt số lượng các chỉ tiêu XHTD, tìm ra những chỉ tiêu có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả XHTD, từ đó thiết lập một mô hình hồi quy tuyến tính với biến phụ thuộc là kết quả XHTD của doanh nghiệp đang có dư nợ tài Ngân hàng, và biến độc lập là các chỉ tiêu XHTD thuộc 2 ngành nghề có dư nợ lớn nhất tại Ngân hàng. Từ đó tác giả đề xuất sử dụng phương trình tìm được để đơn giản hóa quá trình XHTD, tăng độ tin cậy và chính xác trong quá trình đánh giá XHTD tại các chi nhánh. - Doãn Quốc Chinh, 2011. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng năm 2010 của Vietcombank. Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã giới thiệu thực trạng hệ thống XHTD năm 2010 của Vietcombank và sử dụng phương pháp so sánh hệ thống xếp hạng của Vietcombank với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trên thị trường xếp hạng tín dụng quốc tế, hệ thống XHTD của các tổ chức, NHTM trong nước từ đó đưa ra những mặt còn hạn chế, nguyên nhân những hạn chế của hệ thống xếp hạng. Trên cơ sở đó, tác giả kiến nghị những giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng năm 2010 của Vietcombank. - Nguyễn Hồng Hạnh, 2011. Ứng dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – chi nhánh Bắc Sài Gòn. Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả tiếp cận cơ sở lý luận hiện đại về XHTD. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống từ thông tin kết quả XHTD doanh nghiệp để đánh giá nội dung, phương pháp và kỹ thuật xếp hạng tín dụng của NH Quân Đội. Tác giả còn phân tích định tính để làm rõ hiện trạng và kiểm chứng các chỉ tiêu đánh giá trong hệ thống XHTD của Ngân hàng
  18. 8 thương mại cổ phần Quân đội so với hệ thống đánh giá xếp hạng tiên tiến của những tên tuổi hàng đầu như mô hình điểm tín dụng chỉ số Z của Edward I.Altman để dự đoán nguy cơ phá sản về xếp hạng rủi ro tín dụng. Qua đó, tác giả đưa ra nhận định, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống XHTD của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội. - Nguyễn Phương Mai, 2012. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB). Luận văn thạc sĩ. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả làm sáng tỏ một số vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng ngân hàng. Tác giả phân tích, so sánh thực trạng những quy định của Nhà nước về XHTN, các tổ chức XHTN, hệ thống XHTN tại các NHTM và thực trạng hệ thống XHTN khách hàng doanh nghiệp tại ACB. Từ đó tìm ra những điểm đạt được và những tồn tại cũng như các nguyên nhân ảnh hưởng. Trên cơ sở phân tích đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn nữa hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của ACB, phục vụ cho mục tiêu giảm thiểu rủi ro và phát triển ngày một lớn mạnh hơn của ngân hàng. Qua tham khảo những nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng của các NHTM, của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và theo tìm hiểu của bản thân, hiện nay chưa có nghiên cứu định lượng nào về hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietcombank và cũng chưa có nghiên cứu nào sử dụng phương pháp tiếp cận và nghiên cứu thực nghiệm thiết lập mô hình XHTD giữa kết quả XHTD và các chỉ tiêu chấm điểm để đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng của Vietcombank. Đây có thể được coi là những điểm mới của nghiên cứu này. Kết luận chƣơng I Chương I đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu, sự cần thiết phải thực hiện nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu. Chương I cũng trình bày đối tượng và phương pháp nghiên cứu áp dụng trong bài luận văn. Qua đó đánh giá được tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Những cơ sở lý thuyết để tiến hành nghiên cứu sẽ được trình bày trong Chương II.
  19. 9 CHƢƠNG II TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ CỦA NHTM VÀ CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Tổng quan về xếp hạng tín dụng: 2.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng: Xếp hạng tín dụng là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng anh (credit ratings) do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng tín dụng lần đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt là AAA đến C (hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế). Chúng ta có thể điểm qua một số định nghĩa về xếp hạng tín dụng như sau: Theo Bohn, John A viết trong cuốn “Phân tích rủi ro trên các thị trường đang chuyển đổi” thì “xếp hạng tín dụng là sự đánh giá về khả năng một nhà phát hành có thể thanh toán đúng hạn cả gốc và lãi đối với một loại chứng khoán trong suốt thời gian tồn tại của nó”. Theo định nghĩa của công ty Merrill Lynch thì “xếp hạng tín dụng là đánh giá hiện thời của công ty xếp hạng tín dụng về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói khác đi, đó là cách đánh giá hiện thời về chất lượng tín dụng đang được xem xét trong hoàn cảnh hướng về tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn”. Theo công ty Moody’s thì “xếp hạng tín dụng là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ”. [Doãn Quốc Chinh, 2011] Từ các định nghĩa trên, ta có thể khái quát về XHTD như sau: “XHTD là đánh giá mức độ tin cậy và khả năng trả nợ của ngƣời đi vay thông qua (1) lịch
  20. 10 sử tín dụng, (2) tình hình tài chính hiện tại và (3) khả năng trả nợ trong tƣơng lai, dựa trên hệ thống xếp hạng theo ký hiệu”. 2.1.2 Đối tƣợng của xếp hạng tín dụng: Các đối tượng của XHTD bao gồm:  Xếp hạng tín dụng cá nhân: áp dụng cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Việc XHTD cá nhân được Ngân hàng thực hiện dựa trên lịch sử vay, trả nợ, những khoản nợ đang tồn tại hoặc nợ quá hạn, đánh giá thu nhập khả dụng, giá trị tài sản đảm bảo, …  Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: đánh giá dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp.  Xếp hạng tín dụng quốc gia: việc XHTD quốc gia rất quan trọng, vì đó là cơ sở cho các chủ nợ xác định lợi suất trái phiếu mà các nước này phát hành, để hấp dẫn vốn FDI, ngoài ra XHTD quốc gia cũng ảnh hưởng đến XHTD các doanh nghiệp thuộc quốc gia đó. Để đánh giá tín nhiệm, các hãng xếp hạng tín nhiệm thường dựa trên nhiều chỉ tiêu chính trị, xã hội và kinh tế. Các chỉ tiêu này thường là thu nhập bình quân đầu người, tăng trưởng GDP, lạm phát, nợ nước ngoài, trình độ phát triển của nền kinh tế, lịch sử vỡ nợ,…  Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư: như trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái phiếu, kì phiếu ngân hàng, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường,… Việc XHTD các công cụ được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải. Ở Việt Nam hiện nay, XHTD chỉ chủ yếu áp dụng cho đối tượng là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. 2.2 Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng: 2.2.1 Đối với NHTM:  Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay: Thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng, ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ tín nhiệm của từng khách hàng vay vốn, xác định được mức độ rủi ro khi cung cấp khoản vay, khả năng trả nợ vay. Dựa vào kết quả xếp hạng tín nhiệm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2