intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên x ây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

45
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên x ây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------------------- HUỲNH KIM VŨ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BIÊN HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------------------- HUỲNH KIM VŨ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG BIÊN HÒA Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. HỒ TIẾN DŨNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS Hồ Tiến Dũng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây. TÁC GIẢ Huỳnh Kim Vũ
  4. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chương 1: Cở sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp ......... 4 1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng ................................................................................ 4 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng .............................................................................. 4 1.1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu, logistics ..... 5 1.1.2.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối ............................................. 5 1.1.2.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu ............................................ 5 1.1.2.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics ........................................... 6 1.1.3 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ................................................................. 6 1.2 Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng ......................................................................... 7 1.2.1 Chuỗi cung ứng khi chưa có công nghệ thông tin ........................................... 7 1.2.2 Sự phát triển vượt bậc của chuỗi cung ứng nhờ những thành tựu của công nghệ thông tin ........................................................................................................... 7 1.2.3 Xu hướng phát triển của chuỗi cung ứng trong tương lai ............................... 8 1.3 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng trong giai đoạn hiện nay .............................. 8 1.4 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng .............................................................. 9 1.4.1 Kế hoạch ........................................................................................................ 10 1.4.2 Cung ứng nguyên vật liệu ............................................................................. 11 1.4.3 Sản xuất ......................................................................................................... 11 1.4.4 Giao hàng ...................................................................................................... 11 1.4.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ............................................. 12 1.4.6 Kế hoạch giảm chi phí ................................................................................... 12 1.4.7 Dịch vụ khách hàng ....................................................................................... 12 1.5 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng ............................. 13 1.5.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng” ................................................................................ 13 1.5.2 Tiêu chuẩn “Chất lượng”............................................................................... 13 1.5.3 Tiêu chuẩn “Thời gian” ................................................................................. 14
  5. 1.5.4 Tiêu chuẩn “Chi phí” ..................................................................................... 15 1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng ............................... 15 1.6.1 Các nhân tố môi trường bên trong ................................................................. 15 1.6.2 Các nhân tố môi trường bên ngoài ................................................................ 16 1.7 Một số bài học kinh nghiệm hoạt động chuỗi cung ứng ở một số công ty ......... 16 1.7.1 Bài học kinh nghiệm của công ty cổ phần sữa Việt Nam VINAMILK ........ 17 1.7.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty VINAMILK ................................................ 17 1.7.1.2 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng của công ty VINAMILK ................. 18 1.7.1.3 Lợi ích mang lại từ việc áp dụng chuỗi cung ứng của Vinamilk ............... 19 1.7.1.4 Bài học kinh nghiệm................................................................................... 21 1.7.2 Bài học kinh nghiệm của công ty Holcim Việt Nam .................................... 22 1.7.2.1 Giới thiệu sơ lược về Holcim Việt Nam .................................................... 22 1.7.2.2 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng của Holcim Việt Nam ...................... 23 1.7.2.3 Lợi ích mang lại từ việc áp dụng chuỗi cung ứng của Holcim Việt Nam.. 24 1.7.2.4 Bài học kinh nghiệm................................................................................... 25 Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 26 Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa .................... 27 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty .......................................................................... 27 2.1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty ............................................................... 27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................... 28 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc và các phòng ban, xí nghiệp ......... 30 2.1.3.1 Ban giám đốc công ty ................................................................................. 30 2.1.3.2 Các phòng ban trực thuộc công ty .............................................................. 30 2.1.3.3 Các xí nghiệp trực thuộc công ty................................................................ 31 2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ....................................................... 31 2.2 Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất VLXD dựng Biên Hòa .................................................................. 32
  6. 2.2.1 Thực trạng về nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa ................................................ 32 2.2.1.1 Kế hoạch ..................................................................................................... 33 2.2.1.2 Cung ứng nguyên vật liệu .......................................................................... 34 2.2.1.3 Sản xuất ...................................................................................................... 37 2.2.1.4 Giao hàng ................................................................................................... 38 2.2.1.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp .......................................... 39 2.2.1.6 Kế hoạch giảm chi phí ................................................................................ 40 2.2.1.7 Dịch vụ khách hàng .................................................................................... 41 2.2.2 Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng ....... 42 2.2.2.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng” ............................................................................. 42 2.2.2.2 Tiêu chuẩn “Chất lượng”............................................................................ 42 2.2.2.3 Tiêu chuẩn “Thời gian” .............................................................................. 44 2.3.2.4 Tiêu chuẩn “Chi phí” .................................................................................. 44 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng ................ 45 2.3.1 Phân tích môi trường bên trong ..................................................................... 45 2.3.2 Phân tích môi trường bên ngoài .................................................................... 48 2.3.2.1 Phân tích môi trường vi mô ........................................................................ 48 2.3.2.2 Phân tích môi trường vĩ mô ........................................................................ 50 2.4 Kết quả khảo sát .................................................................................................. 51 2.5 Đánh giá chung ................................................................................................... 54 2.5.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 55 2.5.1.1 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa ........................................................................ 55 2.5.1.2 Về các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa ............................ 56 2.5.2 Hạn chế .......................................................................................................... 56 2.5.2.1 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa ........................................................................ 56
  7. 2.5.2.2 Về các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa. ........................... 58 2.5.3 Công tác quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa ........................................................ 58 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 59 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa .................... 60 3.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa ....................................................................................... 60 3.2 Căn cứ và định hướng hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa........................... 61 3.2.1 Căn cứ để hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa ............................... 61 3.2.2 Định hướng hoàn thiện chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa ................................................. 62 3.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa .............. 63 3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện về việc lập kế hoạch ............................................... 63 3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện về cung ứng nguyên vật liệu .................................. 66 3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện về sản xuất ............................................................. 69 3.3.4 Giải pháp 4: Hoàn thiện về giao hàng ........................................................... 71 3.3.5 Giải pháp 5: Hoàn thiện về tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp .. 72 3.3.6 Giải pháp 6: Hoàn thiện về kế hoạch giảm chi phí ....................................... 74 3.3.7 Giải pháp 7: Hoàn thiện về dịch vụ khách hàng ........................................... 75 3.3.8 Giải pháp 8: Hoàn thiện sự phối hợp trong chuỗi cung ứng ......................... 76 3.4 Đề xuất hoàn thiện chuỗi cung ứng tại tại công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa .......................................................... 77 3.4.1 Sơ đồ chuỗi cung ứng .................................................................................... 77 3.4.2 Cơ chế vận hành chuỗi cung ứng .................................................................. 77
  8. 3.5 Lợi ích từ giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng ................................ 79 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 82 Kết luận .................................................................................................................... 83 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BBCC : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa. EDI : Electric Data Interchangce - Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử ERP : Enterprice Resource Planning - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp MRP : Material Requirement Planning - Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu RFID : Radio Frequency Identification - Hệ thống định dạng bằng sóng radio SC : Chuỗi cung ứng SCM : Quản trị chuỗi cung ứng SXKD : sản xuất kinh doanh TNHH: trách nhiệm hữu hạn UBND: ủy ban nhân dân VLXD: vật liệu xây dựng
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm 2009-2011 ...................................... 32 Bảng 2.2: Sản lượng khai thác đá nguyên liệu qua các năm ................................... 35 Bảng 2.3: Danh sách các mỏ khoáng sản của công ty ............................................. 35 Bảng 2.4: Số lượng đá nguyên liệu tồn kho năm 2011 ............................................ 36 Bảng 2.5: Chất lượng sản phẩm của công ty ........................................................... 43 Bảng 2.6: Tình hình nhân sự của công ty................................................................. 45 Bảng 2.7: Tình hình tài chính của công ty ............................................................... 46 Bảng 2.8: Số lượng doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Đồng Nai........................... 48 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình .......................................................... 05 Hình 1.2: Chuỗi cung ứng của công ty Vinamilk .................................................... 18 Hình 1.3: Chuỗi cung ứng của công ty Holcim Việt Nam ...................................... 23 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ................................................................... 29 Hình 2.2: Quy trình dự báo nhu cầu ......................................................................... 33 Hình 2.3: Quy trình sản xuất đá nguyên liệu ........................................................... 34 Hình 2.4: Sơ đồ hệ thống giao hàng của công ty ..................................................... 38 Hình 2.5: Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty ................................... 39 Hình 2.6: Thị phần đá xây dựng Đồng Nai năm 2011 ............................................. 49 Hình 3.1: Quy trình dự báo nhu cầu ......................................................................... 64 Hình 3.2: Mô hình hệ thống khai thác đá nguyên liệu ............................................. 67 Hình 3.3: Mô hình hệ thống cung cấp đá nguyên liệu ............................................. 69 Hình 3.4: Kênh phân phối sản phẩm ........................................................................ 71 Hình 3.5: Chuỗi cung ứng của công ty .................................................................... 77
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Nền kinh tế đất nước đang trải qua những khó khăn, bất ổn từ lạm phát, biến động tỷ giá đến tín dụng thắt chặt. Mặc dù Chính phủ đã có nhiều gói hỗ trợ cho doanh nghiệp kết hợp với việc các doanh nghiệp đưa ra nhiều giải pháp nhằm vượt qua khó khăn như mở rộng thị trường, thay đổi chính sách giá cả sản phẩm, đẩy mạnh marketing, cắt giảm chi phí nhưng đó chỉ là những giải pháp ngắn hạn, mang tính nhất thời . Trong dài hạn, các doanh nghiệp cần phải thực hiện tái cấu trúc lại hoạt động, xem xét lại chiến lược và mô hình hoạt động của chính mình, hoạch định những bước đi dài hạn với một tầm nhìn xa trông rộng. Hiện nay, ở Việt Nam có rất ít doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và được đánh giá cao t rong khu vực cũng như trên thế giới vì hầu như các doanh nghiệp Việt Nam chưa quan tâm đến việc xây dựng chuỗi cung ứng . Hoạt động của các doanh nghiệp còn mang tính riêng lẻ , chưa liên kết chặt chẽ với nhau , chi phí sản xuất còn cao. Để hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả và hạn chế được những yếu kém thì các doanh nghiệp cần chú trọng đến xây dựng chuỗi cung ứng của từng doanh nghiệp mình. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa (BBCC) là doanh nghiệp chuyên khai thác khoáng sản hàng đầu trong tỉnh Đồng Nai và khu vực miền Đ ông Nam bộ . Mục tiêu của công ty luôn hướng đến sự hoàn thiện trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng . Để làm được điều này , công ty cần phải hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng để nâng cao năng lực sản xu ất kinh doanh trong giai đoạn hội nhập và phát triển của đất nước. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên x ây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa” làm đề tài viết luận văn thạc sĩ kinh tế.
  12. 2 Xuất phát từ yêu cầu khách quan trên, việc nghiên cứu đề tài của luận văn có ý nghĩa khoa học, mang tính thực tiễn nhằm mục tiêu hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty để từ đó kiểm soát được chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Đồng thời đây cũng là tài liệu góp phần nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của ngành khai thác đá làm vật liệu xây dựng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu sau: - Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa và các khách hàng của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu Nghiên cứu định tính: thông qua thảo luận nhóm với các cán bộ công nhân viên hiện đang làm việc tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa để xác định các nội dung hoạt động chuỗi cung ứng của công ty. Nghiên cứu định lượng: sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, khảo sát khách hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty, xử lý dữ liệu trên SPSS để kiểm định và đánh giá chuỗi cung ứng của công ty, từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động chuỗi cung ứng của công ty, đồng thời vận dụng những cơ sở khoa học về chuỗi cung ứng để đưa ra các giải pháp phù hợp. Thu thập số liệu: các số liệu và thông tin được thu thập từ các nguồn sau:
  13. 3 - Thực trạng chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa trong thời gian vừa qua. - Các thông tin liên quan đến hoạt động của ngành khai thác đá làm vật liệu xây dựng - Các hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa Phương pháp xử lý thông tin: dữ liệu sau khi đã thu thập được hiệu chỉnh, phân tích và xử lý bằng SPSS tạo ra kết quả phục vụ mục tiêu nghiên cứu đề tài. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm ba phần: mở đầu, nội dung chính bao gồm ba chương và phần kết luận như sau: Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích thực trạng liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa. Kết luận
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng 1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa hàng loạt các nhà cung ứng và khách hàng được kết nối với nhau, trong đó mỗi khách hàng đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm tới tay người tiêu dùng. Chuỗi này được bắt đầu từ việc khai thác các nguyên liệu thô và người tiêu dùng là mắ t xích cuối cùng của chuỗi. Thuật ngữ “chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 1980 và trở nên phổ biến trong những năm 1990. Dưới đây là một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng: - Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường. (Nguồn: Lambert, Stock and Ellram (1998), Fundaments of Logistics Management, Boston MA: Iwin/McGraw-Hill, c.14). - Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng. (Nguồn: Chopra Sunil and Pter Meindl (2001), Supplychain Management: strategy, planning and operation, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1). - Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, phân phối chúng cho khách hàng. (Nguồn: Ganesham, Ran and Terry P.Harrison (1995), An introduction to supply chain management). - Theo GS Souviron (2007), chuỗi cung ứng là một mạng lưới gồm các tổ chức có liên quan, thông qua các mối liên kết phía trên và phía dưới, trong các quá trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm, dịch vụ trong tay người tiêu dùng cuối cùng. Việc sắp xếp năng lực của các thành viên trong
  15. 5 chuỗi cung ứng ở phía trên hay phía dưới nhằm mục đích tạo ra giá trị lớn hơn cho người sử dụng, với chi phí thấp hơn cho toàn bộ chuỗi cung ứng. - Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng. (Nguồn: PGS.TS Hồ Tiến Dũng (2009 ), Quản trị điều hành). Mô hình của chuỗi cung ứng như sau: Các Các Các Nhà Khách nhà nhà nhà bán hàng cung máy kho lẻ cấp Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình 1.1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu, logistics 1.1.2.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối Kênh phân phối là một thuật ngữ thường được sử dụng trong marketing, kênh phân phối là quá trình từ sản xuất đến khách hàng thông qua nhà phân phối, nó chỉ là một bộ phận của chuỗi cung ứng - là một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản xuất đến khách hàng. Như vậy, nói đến kênh phân phối là nói đến hệ thống bán hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. 1.1.2.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung ứng. Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẩm, giá cả, khuyến mãi và phân phối. Nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về mar keting. Quản trị nhu cầu thì khá quan trọng nhưng thường hay bị bỏ sót trong quá trình quản trị chuỗi cung ứng. Nó thật sự là một bộ phận nhỏ trong quản trị chuỗi cung ứng và nó cần thiết cho việc kiểm soát các mức nhu cầu của hệ thống. Chúng ta phải xem xét quản trị nhu cầu có vai trò quan trọng như quản trị luồng nguyên vật liệu và dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng.
  16. 6 1.1.2.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics Quản trị logistics được hiểu theo nghĩa rộng thì nó là quản trị chuỗi cung ứng. Một số nhà quản trị định nghĩa logistics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận chuyển bên trong và phân phối ra bên ngoài. Trong trường hợp này thì nó chỉ là một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng. Logistics là một lĩnh vực đang ở giai đoạn có nhiều sự qu an tâm một cách mới mẻ đến nhà quản trị chuỗi cung ứng. Logistics xuất hiện từ những năm 1960 khi mà ý tưởng về logistics hiện đại cùng theo với các chủ đề tương tự như môn động lực học công nghiệp đã nêu bật lên những tác động giữa các bộ phận của chuỗi cung ứng và chúng có thể ảnh hưởng đến quyết định của các bộ phận khác như trong quy trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai. (Nguồn: PGS.TS Hồ Tiến Dũng (2009 ), Quản trị điều hành). Có 3 điểm chính về tính năng động của chuỗi cung ứng: - Chuỗi cung ứng là một hệ thống có tính tương tác rất cao. Các quyết định ở mỗi bộ phận của chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến các bộ phận khác. - Chuỗi cung ứng có sự ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi của nhu cầu. Kho và nhà máy phải đảm bảo để đáp ứng đầy đủ đối vớ i các đơn hàng ớl n. Thậm chí nếu các thông tin hoàn hảo tại tất cả các kênh, sẽ có một phản ứng nhanh trong chuỗi cung ứng từ thời gian bổ sung. - Cách tốt nhất để cải thiện chuỗi cung ứng là rút ngắn thời gian bổ sung và cung cấp thông tin về nhu cầu thự c tế đến tất cả các kênh phân phối. Thời gian trong chuỗi cung ứng chỉ dùng để tạo sự thay đổi trong các đơn đặt hàng và hàng tồn kho. Dự đoán của sự thay đổi nhu cầu cũng có thể làm giảm ảnh hưởng của những thay đổi thực tế và quản trị nhu cầu có thể làm ổn thỏa những thay đổi của nhu cầu.
  17. 7 Có thế nói quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa điểm và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp nhàng và hiệu quả các nhu cầu của thị trường. 1.2 Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng 1.2.1 Chuỗi cung ứng khi chưa có công nghệ thông tin Trước chiến tranh thế giới thứ II, các công ty hoạt động nhờ vào chuỗi liên kết đơn giản, một chiều từ nhà sản xuất đến kho, tới nhà phân phối sỉ, lẻ và cuối cùng là người tiêu dùng. Chuỗi liên kết này hoạt động thông qua các bảng biểu, mỗi người của mỗi bộ phận của chuỗi liên kết làm việc với người kia thông qua giấy tờ. Chuỗi liên kết này hoạt động ở dạng sơ đẳng nhất của quy trình mua xác định, dự báo nhu cầu, quản lý tồn kho và vận chuyển không được rõ ràng. 1.2.2 Sự phát triển vượt bậc của chuỗi cung ứng nhờ những thành tựu của công nghệ thông tin Đầu năm 1960, năm mà bùng nổ quản lý chi phí, từ đây xuất hiện sự chuyển đổi từ hoạt động đơn lẻ sang hợp nhất các hoạt động của hệ thống. Năm này cũng là năm đánh dấu sự ra đời của phần mềm quản lý kho đầu tiên, việc quản lý bước sang một trình độ cao hơn, không còn thủ công bằng giấy tờ. Năm 1970, hệ thống cung ứng được bổ sung th êm hệ thống quản lý MRP- Materia Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu. Hệ thống này cho phép các nhà sản xuất theo dõi được dòng luân chuyển của nguyên vật liệu từ nguyên vật liệu thô đến nguyên vật liệu chờ sản xuất. Hệ thống MRP giải quyết được phần lớn về quản lý sản xuất, mối quan tâm của các nhà sản xuất bây giờ tập trung vào khách hàng. Do đó Logistics ũcng phát triển theo để đảm bảo phân phối tới người tiêu dùng đúng nơi, đúng lúc. Năm 1980, cùng với sự phát triển của hệ thống MRP II – Manufacturing Resource Planning - Hoạch định nguồn lực sản xuất – Logistics phát triển vượt bậc, trở thành chìa khóa để tạo sự khác biệt giữa hai công ty. MRP II cho phép doanh nghiệp kiểm soát và liên kết các hoạt động của doanh nghiệp từ kế hoạch nguyên
  18. 8 vật liệu, kế hoạch tài chính tới kế hoạch sản xuất chính. Chính sự phát triển này đã đánh dấu sự ra đời của chuỗi cung ứng. Năm 1990, cùng với sự phát triển của internet đã trở thành công cụ hữu hiệu của chuỗi cung ứng và đánh dấu sự phát triển vượt bậc của chuỗi cung ứng. Thông qua hệ thống trao đ ổi thông tin điện tử EDI – Electronic Data Interchange và giải pháp quản trị tài nguyên cho doanh nghiệp, hệ thống ERP – Enterprice Resource Planning đã cải tiến vược bậc cho việc truyền thông trong chuỗi cung ứng, trong thương mại điện tử và mua hàng đấu thầu trên mạng. Từ năm 2000 đến nay, chuỗi cung ứng hướng tới khách hàng, dòng luân chuyển của nguyên vật liệu, sự liền mạch và thông suốt của dòng thông tin nhưng quan trọng nhất vẫn là cung ứng và sự hợp nhất của các nhà cung ứng. 1.2.3 Xu hướng phát triển của chuỗi cung ứng trong tương lai Xuất hiện chuỗi cung ứng mới: với sự phát triển của chuỗi cung ứng như hiện nay, nhiều chuỗi cung ứng sẽ ra đời và sẽ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Các công ty sẽ có nhiều mô hình để lựa chọn sao cho phù hợp với tình hình hoạt động và tài chính của công ty mình. Hợp nhất các chuỗi cung ứng: sự hợp nhất các chuỗi cung ứng cũng là hiện tượng nổi trội. Ba yếu tố chính sau sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi cấu trúc để ạt động của c huỗi cung ứng đó. Các công ty sẽ liên làm sao các công ty duy trì ho kết chuỗi cung ứng với các chuỗi cung ứng của đối tác và hợp nhất hoạt động với nhau, công nghệ và internet là chìa khóa cải thiện chiến lược chuỗi cung ứng và tái cơ cấu hoạt động chuỗi cung ứng để đạt được mục tiêu của công ty. Công nghệ RFID sẽ phát triển nổi trội: công nghệ RFID sẽ phát triển và được ứng dụng rộng rãi trong chuỗi cung ứng, đặc biệt là trong ngành hàng tiêu dùng. Công nghệ này giúp định dạng sản phẩm, vận chuyển và kiểm soát tồn kho, tránh hàng hóa trong kho không đủ phục vụ nhu cầu thị trường đồng thời giảm thời gian hàng hóa, nguyên vật liệu bị lưu kho chờ sản xuất hay xuất xưởng đưa ra phân phối trên thị trường. 1.3 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng trong giai đoạn hiện nay
  19. 9 Quản trị chuỗi cung ứng (SCM) có vai trò rất to lớn, bởi SCM giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nhờ có thể thay đổi các nguồn nguyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hoá quá trình luân chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ mà SCM có thể giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có không ít công ty đã gặt hái thành công lớn nhờ biết soạn thảo chiến lược và giải pháp SCM thích hợp, ngược lại, có nhiều công ty gặp khó khăn, thất bại do đưa ra các quyết định sai lầm như chọn sai nguồn cung cấp nguyên vật liệu, chọn sai vị trí kho bãi, tính toán lượng dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển rắc rối, chồng chéo… Ngoài ra, SCM còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tiếp thị, đặc biệt là tiếp thị hỗn hợp (4P: Product, Price, Promotion, Place). Chính SCM đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến và vào đúng thời điểm thích hợp. Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất. Hệ thống SCM hứa hẹn từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty và tạo điều kiện cho chiến lược thương mại điện tử phát triển. Đây chính là chìa khóa thành công cho B2B. Tuy nhiên, như không ít các nhà phân tích kinh doanh đã cảnh báo, chiếc chìa khoá này chỉ thực sự phục vụ cho việc nhận biết các chiến lược dựa trên hệ thống sản xuất, khi chúng tạo ra một trong những mối liên kết trọng yếu nhất trong dây chuyền cung ứng. Một tác dụng khác của việc ứng dụng giải pháp SCM là phân tích dữ liệu thu thập được và lưu trữ hồ sơ với chi phí thấp. Hoạt động này nhằm phục vụ cho những mục đích liên quan đến hoạt động sản xuất (như dữ liệu về thông tin sản phẩm, dữ liệu về nhu cầu thị trường…) để đáp ứng đòi hỏi của khách hàng. Có thể nói, SCM là nền tảng của một chương trình cải tiến và quản lý chất lượng. 1.4 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng bao gồm 7 vấn đề chính. Những vấn đề này được sắp xếp trình tự thể hiện quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng: Kế
  20. 10 hoạch, cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, giao hàng, tối ưu hóa trong nội bộ doanh nghiệp, kế hoạch giảm chi phí và dịch vụ khách hàng. 1.4.1 Kế hoạch Kế hoạch là một phần quan trọng và là phần khởi đầu trong chuỗi cung ứng. Để có được các hoạt động tiếp theo của chuỗi thì cần phải có một kế hoạch xuyên suốt quá trình hoạt động của chuỗi cung ứng. Dựa vào kế hoạch này, các nhà quản trị chuỗi cung ứng cân đối nhu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất sao cho tối ưu với chi phí thấp nhất để sản xuất sản phẩm với chất lượng cao và giao hàng đúng hạn cho khách hàng. Kế hoạch có 2 loại: kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng và kế hoạch với sự hợp tác từ khách hàng. • Kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng Một công ty dù lớn hay nhỏ cũng đều phải ước lượng và dự báo trước các nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của mình để lập kế hoạch cần sản xuất nhằm phục vụ và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, giảm tối thiểu tồn kho và chi phí hoạt động. Để xác định được nhu cầu, công ty cần phải thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu. Mỗi khâu trong chuỗi cung ứng cần phải có dự báo trước về nhu cầu tương lai và kế hoạch của khâu này sẽ là dữ liệu cho các khâu tiếp theo của chuỗi để lập kế hoạch cho bộ phận của mình. Thông tin dự báo nhu cầu của thị trường trong thời gian 6 tháng hay 1 năm đư ợc thu thập từ bộ phận nghiên cứu thị tr ường, bộ phận bán hàng. Bộ phận này sẽ dự báo, phân tích về nhu cầu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai để đưa ra những con số và xu hướng tiêu dùng. Thông tin này được chuyển tới các bộ phận để dựa vào đó lập kế hoạch cho các khâu tiếp theo, sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng. • Kế hoạch với sự hợp tác từ khách hàng Ngoài cách dự báo nhu cầu và sắp xếp kế hoạch sản xuất dựa trên những dự báo, phân tích về nhu cầu của thị trường, thị hiếu của người tiê u dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai gần, công ty còn có thể đưa ra các dự báo chính xác hơn nhờ sự hợp tác của khách hàng. Khách hàng cung cấp số lượng dự báo sẽ đặt hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2