Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
lượt xem 7
download
Đề tài này trình bày về hệ thống hóa về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Xem xét và đánh giá thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------ NGUYỄN HOÀNG MAI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------ NGUYỄN HOÀNG MAI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS NGUYỄN NGỌC DUNG TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn không sao chép từ bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Hoàng Mai
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 1 3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 6. Những đóng góp của luận văn .......................................................................... 3 7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............. 5 1.1 Một số vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 5 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 5 1.1.1.1 Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 5 1.1.1.2 Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 5 1.1.2 Vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................. 6 1.1.3 Các nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp ......................... 7 1.1.3.1 Đối tượng nộp thuế TNDN ....................................................................... 8 1.1.3.2 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN ................................................. 8 1.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................... 11 1.2.1 Vai trò của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 11 1.2.2 Nội dung và phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 12
- 1.2.2.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ........................................ 12 1.2.2.2 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả ................................................................. 13 1.2.2.3 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại .................................................................. 14 1.2.3 Chuẩn mực kế toán về thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 17 1.2.3.1 Chuẩn mực quốc tế .................................................................................... 17 1.2.3.2 Chuẩn mực Việt Nam ................................................................................ 19 1.2.3.3 Những điểm khác biệt giữa chuẩn mực quốc tế và chuẩn mực Việt Nam 22 Kết luận chương 1 ................................................................................................. 27 CHƢƠNG 2: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ...................................................................... 28 2.1 Các qui định pháp lý về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................................................... 28 2.1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................................ 28 2.1.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................ 31 2.1.2.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 31 2.1.2.2. Nội dung và phương pháp kế toán thuế TNDN ....................................... 32 2.2. Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ................................................................................................... 34 2.2.1 Tổng quát về tình hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ................. 34 2.2.2 Tình hình kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ...................................................................................... 35 2.2.2.1 Khảo sát thực tế ......................................................................................... 35 2.2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân liên quan đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ........................................ 41 Kết luận chương 2 ................................................................................................. 45 CHƢƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên .......................................................... 46 3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ............................................................... 46
- 3.1.1 Sự cần thiết hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên .......................................................................... 46 3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ...................................................................................... 47 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Phú Yên ............................................................. 49 3.2.1 Giải pháp chung ........................................................................................... 49 3.2.1.1 Sửa đổi hoàn thiện luật thuế TNDN .......................................................... 49 3.2.1.2 Sửa đổi hoàn thiện chuẩn mực kế toán ..................................................... 49 3.2.1.3 Sửa đổi hoàn thiện chế độ kế toán ............................................................ 50 3.2.2 Giải pháp cụ thể ........................................................................................... 51 3.2.2.1 Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ............................... 51 3.2.2.2 Đối với cơ quan chức năng ....................................................................... 52 3.3 Kiến nghị ......................................................................................................... 53 3.3.1 Kiến nghị đối với Quốc hội .......................................................................... 53 3.3.2 Kiến nghị đối với Bộ Tài chính .................................................................... 55 3.3.3 Kiến nghị đối với Cơ quan thuế ................................................................... 56 3.3.3.1 Đối với Tổng cục thuế ............................................................................... 56 3.3.3.2 Đối với Cục thuế tỉnh Phú Yên ................................................................. 57 3.3.4 Kiến nghị với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên ........................ 58 Kết luận chương 3 ................................................................................................. 61 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính DNTN Doanh nghiệp tư nhân IAS International Accounting Standard IFRS International Financial Reporting Standards TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn VAS 17 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Phân tích loại hình doanh nghiệp ......................................................... 33 Bảng 2.2: Phân tích chế độ kế toán áp dụng ......................................................... 34 Bảng 2.3: Phân tích nội dung liên quan đến chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” (VAS 17) .............................................................................. 34 Bảng 2.4: Phân tích nội dung liên quan đến đến chế độ kế toán, luật thuế TNDN, nghị định, thông tư và các văn bản hướng dẫn về thuế TNDN và kế toán thuế TNDN ..................................................................................................................... 35 Bảng 2.5: Phân tích các kênh thông tin ................................................................. 36 Bảng 2.6: Phân tích việc áp dụng chuẩn mực thuế TNDN (VAS 17) .................. 37 Bảng 2.7: Phân tích việc áp dụng chế độ kế toán, luật thuế TNDN và các văn bản dưới luật ................................................................................................................ 38
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành .................................. 30 Sơ đồ 2.2: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả ........................ 31 Sơ đồ 2.3: Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại ................................................. 31 Sơ đồ 2.4: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 32
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Kế toán và thuế là hai công cụ quản lý và điều hành nền kinh tế có vai trò hết sức quan trọng đối với nhà nước. Hoàn thiện hệ thống kế toán và thuế để phát huy tốt các chức năng vốn có của nó là vấn đề luôn được quan tâm bởi các cơ quan quản lí nhà nước. Trong phạm vi doanh nghiệp, kế toán và thuế cũng có vai trò to lớn trong công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Am hiểu luật thuế, chấp hành tốt các quy định về thuế là một trong những tiêu chuẩn quan trọng đánh giá chất lượng và hiệu quả quản lý. Trong tất cả các hệ thống thuế hiện đang được áp dụng tại nước ta, thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là một loại thuế đóng vai trò quan trọng trong nguồn thu của ngân sách nhà nước và nó cũng là một công cụ quản lí hữu hiệu của nhà nước về phát triển kinh tế đất nước. Thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần thu hút vốn đầu tư nước ngoài, khuyến khích các tổ chức cá nhân đầu tư vào nhiều ngành nghề khu vực cần khuyến khích phát triển, khuyến khích mở rộng quy mô kinh doanh, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường hoạt động, nâng cao hiệu quả kinh tế. Ngoài ra thuế thu nhập doanh nghiệp còn đảm bảo sự đóng góp công bằng hợp lý giữa các tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ có thu nhập… Bên cạnh những ưu điểm, thì thuế thu nhập doanh nghiệp vẫn còn tồn tại một số hạn chế trong công tác quản lý cũng như trong việc kế toán thuế ở các doanh nghiệp hiện nay, muốn giải quyết tốt các vấn đề tồn tại trước hết các doanh nghiệp cần phải hạch toán thuế một cách chính xác, đầy đủ. Tiến hành thực hiện các khâu chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng, xem xét phương pháp hạch toán thuế. Xuất phát từ thực tế nêu trên đề tài “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên” được chọn để nghiên cứu. 2 Tổng quan nghiên cứu Trước khi nghiên cứu đề tài này, tác giả đã tìm hiểu một số nội dung của các đề
- 2 tài đã nghiên cứu trước đây, cụ thể: Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Lê Diễm Thúy với đề tài “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp Việt Nam” được thực hiện năm 2006. Trong luận văn, tác giả đã tập trung nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng kế toán thuế TNDN ở Việt Nam nói chung và điển hình là việc áp dụng kế toán thuế TNDN của 4 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên, từ đó đưa ra một số ý kiến hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp ở Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Phương Hồng với đề tài “Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán thu nhập doanh nghiệp” được thực hiện năm 2006. Trong luận văn, tác giả đã tập trung nghiên cứu lý thuyết và đưa ra các giải pháp mang tính tổng quát. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Thị Thu Trinh với đề tài “ Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” được thực hiện năm 2007. Trong luận văn, tác giả đi sâu vào việc phân tích cơ sở lý luận để từ đó đưa ra giải pháp về việc xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Vũ Thị Phương Thảo với đề tài “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam” được thực hiện năm 2011. Trong luận văn, tác giả đã tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đã đưa ra số liệu cụ thể đối với công ty cổ phần đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty TNHH nhưng không đề cập đến doanh nghiệp tư nhân. Các đề tài về kế toán thuế TNDN đã được giới thiệu bên trên chỉ nghiên cứu và đưa ra các giải pháp có tính chất chung liên quan đến các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế nên tính ứng dụng chưa cao. Do vậy, tác giả chọn hướng đi là nghiên cứu kế toán thuế TNDN tại một địa bàn cụ thể để có những đề xuất mang tính ứng dụng phù hợp và đề tài được chọn có tên là “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên”. Ngoài việc trình bày cơ sở lý luận, tác giả tiến hành khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- 3 Phú Yên để đưa ra giải pháp cụ thể phù hợp với tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 3 Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Xem xét và đánh giá thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên. 4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: luật thuế TNDN, các qui định về kế toán thuế TNDN và tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Phạm vi nghiên cứu: tác giả nghiên cứu các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Yên gồm nhiều loại qui mô liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động. 5 Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài này được tác giả nghiên cứu chủ yếu bằng phương pháp định tính, ngoài ra tác giả còn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp cụ thể như phân tích, tổng hợp số liệu nhằm khái quát vấn đề lý luận, khảo sát thực tế để nắm bắt thực tiễn, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện. 6 Những đóng góp của luận văn Hệ thống hóa một số vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế. Khảo sát thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- 4 7 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. 1.1.1.2 Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế TNDN, người ta nhận thấy thuế TNDN có những đặc trưng riêng để phân biệt với các sắc thuế và các công cụ tài chính khác như sau: Thứ nhất, thuế TNDN có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy định đồng nhất với đối tượng chịu thuế. Người nộp thuế theo luật cũng là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, thuế TNDN làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn. Thứ hai, thuế TNDN là một khoản chuyển giao của người nộp thuế cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh tế của thuế TNDN là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế TNDN là một phương thức phân phối của Nhà nước mà kết quả của quá trình đó là một bộ phận thu nhập của doanh nghiệp được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.
- 6 Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế TNDN được biểu hiện trên các khía cạnh: sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá và khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN không được hoàn trả trực tiếp. Thứ tư, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế TNDN được quy định trước bằng pháp luật. Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế TNDN, mặt khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này không mang tính tùy tiện mà dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác định trước trong Luật thuế TNDN. Những tiêu thức thường được xác định trong Luật thuế TNDN là đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế khác … 1.1.2 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm: cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng
- 7 huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào. Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước có chiến lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định. Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu quả vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó dưới nhiều khía cạnh, kể cả những kinh nghiệm xử lý của nước ngoài. 1.1.3 Các nội dung cơ bản của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Từ ngày 01/10/1990, Luật Thuế lợi tức đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990 có hiệu lực thi hành, theo đó tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có lợi tức từ các hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải, thương nghiệp, ăn uống, dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác trên lãnh thổ Việt Nam (gọi chung là cơ sở kinh doanh) đều phải nộp thuế lợi tức theo quy định của Luật này. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới. Sau gần 5 năm thực hiện, Luật thuế TNDN này đã bộc lộ những hạn chế, bất cập cần phải được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu, đòi hỏi của thực
- 8 tế lúc bấy giờ. Do đó, tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khoá XI đã thông qua Luật thuế TNDN (sửa đổi) năm 2003. Mục tiêu của lần sửa đổi này là: Thống nhất điều chỉnh giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, tiếp tục ưu đãi theo hướng thuận lợi hơn trước nhằm tạo lập môi trường đầu tư hấp dẫn hơn, tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Đến năm 2008, quốc hội đã thông qua luật thuế TNDN mới thay thế luật thuế TNDN 2003 (có hiệu lực vào ngày 01/01/2009) thể hiện một bước tiến mới trong cải cách pháp luật thuế với những thay đổi căn bản và quan trọng. Việc ban hành luật thuế TNDN mới này đã góp phần củng cố chính sách về thuế của nước ta nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập và phát triển hiện nay. Nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, tại kỳ họp lần thứ 5, Khóa XIII, Quốc hội đã thông qua nhiều Luật quan trọng trong đó có Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13, có hiệu lực từ 01/01/2014. 1.1.3.1 Đối tƣợng nộp thuế TNDN Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.3.2 Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau: Thu nhập Thu nhập Thu nhập được Các khoản lỗ được kết = - + tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập Doanh Chi phí = - + Các khoản thu nhập khác chịu thuế thu được trừ
- 9 Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế GTGT. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng hóa cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được quy định cụ thể trong các Nghị định, Thông tư của Bộ tài chính ban hành. Các khoản chi được trừ và không được trừ để xác định thu nhập chịu thuế Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng điều kiện quy định và không nằm trong những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Các khoản chi được trừ là các khoản đáp ứng được các điều kiện sau: Các khoản chi thực tế phát sinh có liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- 10 Các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Các khoản chi không được trừ để xác định thu nhập chịu thuế Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho. Phần chi trả tiền lãi vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. Trích khấu hao TSCĐ không đúng theo quy định của pháp luật. Khoản trích trước vào chi phí không đúng theo quy định của pháp luật. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, tiền thù lao trả cho các sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Chi trả lãi vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân. Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới
- 11 là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với cơ sở kinh doanh như sau: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh là 25%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. Tài nguyên quý hiếm khác tại khoản này bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm. Đối với hoạt động xổ số kiến thiết, nộp thuế TNDN với mức thuế suất là 28%. Bộ Tài chính quy định cụ thể cơ chế tài chính áp dụng đối với khoản thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết. 1.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Vai trò của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin của doanh nghiệp cho các đối tượng có liên quan, cụ thể: Đối với doanh nghiệp: Thông qua thông tin về kế toán thuế TNDN, doanh nghiệp theo dõi được số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế còn phải nộp để từ đó có biện pháp đôn đốc thanh toán số thuế kịp thời. Đối với cơ quan thuế: Số liệu kế toán thuế TNDN của doanh nghiệp là cơ sở trong việc cung cấp thông tin để kiểm soát và hành thu thuế đối với các doanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn