intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý thuyết cơ bản về KSNB tại NHTM thông qua việc hệ thống hóa lý thuyết, các chuẩn mực KSNB và kinh nghiệm từ các ngân hàng lớn đã thành công trong việc xây dựng mô hình KSNB; nghiên cứu làm rõ những hạn chế trong động KSNB hoạt động tín dụng tại Eximbank thông qua phân tích thực trạng từ đó thấy được hiệu quả của KSNB đối với kết quả hoạt động tín dụng tại Eximbank,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRƢƠNG KIM NHẬT HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRƢƠNG KIM NHẬT HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trầm Thị Xuân Hƣơng TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  3. LỜI CẢM ƠN  Trước tiên, Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho Tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương, người hướng dẫn khoa học của luận văn đã tận tình hướng dẫn Tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những đồng nghiệp và người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ Tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn./. Học viên: Trương Kim Nhật Ngành Tài chính – Ngân hàng Cao học K20 Đại học Kinh Tế TP.HCM
  4. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam” là do chính Tôi nghiên cứu và thực hiện. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực. TPHCM, ngày 6 tháng 9 năm 2013 Tác giả Trương Kim Nhật
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu, hình vẽ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................................1 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................................2 4. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .....................................................2 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................3 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN ................................................................................................3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHTM ..............................................................................................................4 1.1. LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ..........................................................................4 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ .............................................................................. 4 1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ............................................................................... 6 1.1.3 Vai trò của kiểm soát nội bộ ................................................................................... 7 1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NHTM ..............................................................................7 1.2.1. Kiểm soát nội bộ tại NHTM .................................................................................. 7 1.2.1.1 Khái niệm NHTM ............................................................................................ 7 1.2.1.2 Tính đặc thù của NHTM .................................................................................. 8 1.2.1.3 Khái niệm kiểm soát nội bộ tại NHTM ........................................................... 9 1.2.2. Vai trò của kiểm soát nội bộ tại NHTM .............................................................. 13 1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHTM ...............................14 1.3.1. KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM ................................................................. 14 1.3.1.1.Các nội dung kiểm soát hoạt động tín dụng tại NHTM ................................ 14 1.3.1.2.Vai trò, nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ............. 15 1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ...................... 16
  6. 1.3.2.1.Môi trƣờng kiểm soát .................................................................................... 16 1.3.2.2.Nguồn nhân lực thực hiện kiểm soát ............................................................. 17 1.3.2.3.Quy trình kiểm soát ....................................................................................... 18 1.3.2.4.Nội dung kiểm soát ........................................................................................ 18 1.3.2.5.Hệ thông công nghệ thông tin ........................................................................ 19 1.4. KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM ........................................................................................................... 20 1.4.1.Kinh nghiệm kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng một số NHTM: ................. 20 1.4.2.Bài học kinh nghiệm ......................................................................................... 26 Kết luận chƣơng 1 ..............................................................................................................27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK...............................................................................................................28 2.1. GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK ..................................................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 28 2.1.2. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................... 29 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................. 30 2.1.4. Tình hình nghiệp vụ tín dụng .............................................................................. 32 2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK ......................................................................................................................33 2.2.1. Cơ sở pháp lý và quy định nội bộ về kiểm soát nội bộ tại Eximbank ................. 33 2.2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Eximbank .......................... 35 2.2.2.1. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Eximbank ..................................... 35 2.2.2.2. Mục tiêu kiểm soát........................................................................................ 40 2.2.2.3. Mô hình hoạt động của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Eximbank ................................................................................................................... 41 2.2.2.4. Quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ............................................ 42 2.2.2.5. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng............................................. 44 2.2.2.6. Phƣơng pháp kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ...................................... 48 2.2.2.7. Hệ thống công nghệ thông tin. ...................................................................... 48
  7. 2.2.2.8. Kết quả kiểm tra hồ sơ tín dụng .................................................................... 49 2.2.2.9. Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và hoạt động tín dụng...... ..................................................................................................................... 50 2.3. KHẢO SÁT KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK ......................................................................................................................51 2.3.1. Nguồn dữ liệu ...................................................................................................... 51 2.3.2. Thang đo .............................................................................................................. 51 2.3.3. Kết quả khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ...................... 51 2.3.4. Những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế .................................................. 56 2.3.4.1. Hạn chế ......................................................................................................... 56 2.3.4.2. Nguyên nhân từ phía NHNN. ....................................................................... 62 2.3.4.3. Nguyên nhân từ phía Eximbank. .................................................................. 63 2.3.4.4. Nguyên nhân từ phía khách hàng. ................................................................ 65 Kết luận chƣơng 2 ..............................................................................................................66 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIẾM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK ..........................................................................................67 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK ..................................................................................................67 3.1.1. Định hƣớng phát triển tại Eximbank giai đoạn 2012 – 2015. ............................. 67 3.1.1.1. Mục tiêu phát triển chung ............................................................................. 67 3.1.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng..................................................................... 67 3.1.2. Định hƣớng phát triển kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Eximbank. ....... 68 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK...............................................................................................................69 3.2.1. Giải pháp đối với Eximbank................................................................................ 69 3.2.1.1. Cải thiện môi trƣờng kiểm soát. ................................................................... 69 3.2.1.2. Giải pháp nhận dạng và đánh giá RRTD ...................................................... 72 3.2.1.3. Giải pháp đối với hoạt động kiểm soát nội bộ trong quy trình tín dụng ...... 74 3.2.1.4. Giải pháp đối với hệ thống công nghệ thông tin .......................................... 78
  8. 3.2.2. Giải pháp đối với chính phủ. ............................................................................... 80 3.2.3. Giải pháp đối với NHNN. ................................................................................... 80 Kết luận chƣơng 3 ..............................................................................................................82 KẾT LUẬN ........................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục 01: 13 nguyên tắc trong việc thiết kế và đánh giá hệ thống KSNB trong ngân hàng theo báo cáo COSO Phụ lục 02: Bảng tóm tắt các nhân tố đánh giá hệ thống KSNB theo báo cáo COSO Phụ lục 03: Mẫu phiếu kiểm tra Phụ lục 04: Thống kê các vi phạm ở nghiệp vụ tín dụng tại Eximbank 2012 Phụ lục 05: Bảng câu hỏi khảo sát KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam.
  9. 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ - Hệ thống các tổ chức tài chính tại Việt Nam tính đến ngày 15/6/2012 bao gồm 05 NHTM có vốn góp Nhà nƣớc, 01 ngân hàng chính sách, 35 NHTM cổ phần, 50 CN ngân hàng nƣớc ngoài, 04 ngân hàng Liên doanh, 05 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 49 văn phòng đại diện ngân hàng nƣớc ngoài, 30 công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính và 915 các TCTD hợp tác khác. Với độ lớn cả về số lƣợng và quy mô, các ngân hàng đƣợc coi nhƣ tiêu điểm trong hệ thống tài chính Việt Nam. - Lĩnh vực tài chính khá “nhạy cảm” do đó dễ gây nguy cơ rủi ro cho nền kinh tế khi sức khỏe hệ thống NHTM biến động. Ngân hàng là cột sống và hoạt động ngân hàng là hơi thở tiếp sức cho thị trƣờng tài chính và sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt ở các nƣớc đang phát triển khi các tổ chức nhƣ bảo hiểm, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và quỹ tín dụng nhân dân chƣa phát huy đƣợc sức mạnh. Hoạt động ngân hàng bao gồm 3 lĩnh vực chính huy động vốn, cho vay và thanh toán quốc tế, trong đó hoạt động tín dụng là lĩnh vực truyền thống mang lại nguồn thu cao nhất. Với đặc trƣng này, mọi rủi ro trong hoạt động ngân hàng bắt nguồn từ lĩnh vực tín dụng là chính. Trong bối cảnh thị trƣờng đang có những dấu hiệu bất ổn nhƣ trên, việc hiểu rõ và áp dụng các chuẩn mực quốc tế, tiêu chuẩn và quy định của Ủy ban giám sát ngân hàng (Basel) là thật sự cần thiết đối với các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam trong nhận thức, đo lƣờng, kiểm tra, giám sát và kiểm soát tín dụng cũng là nghiệp vụ chủ yếu của công tác KSNB. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý thuyết cơ bản về KSNB tại NHTM thông qua việc hệ thống hóa lý thuyết, các chuẩn mực KSNB và kinh nghiệm từ các ngân hàng lớn đã thành công trong việc xây dựng mô hình KSNB. - Nghiên cứu làm rõ những hạn chế trong động KSNB hoạt động tín dụng tại Eximbank thông qua phân tích thực trạng từ đó thấy đƣợc hiệu quả của KSNB đối với kết quả hoạt động tín dụng tại Eximbank
  10. 2 - Qua đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại Eximbank, đƣa ra các phƣơng hƣớng và giải pháp để hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng nhằm nâng cao chất lƣợng trong hoạt động tín dụng, hạn chế tối đa gian lận và sai sót, ngăn ngừa những tổn thất và các rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng:  Hệ thống lý thuyết về KSNB tại NHTM  KSNB hoạt động tín dụng tại Eximbank  Kinh nghiệm trong KSNB tại một số NHTM - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động KSNB hoạt động tín dụng tại Eximbank giai đoạn 2010-2012, cụ thể:  Kiểm tra hồ sơ cho vay  Kiểm tra việc giám sát sử dụng vốn vay  Kiểm tra việc theo dõi thu nợ, thu lãi, thu phí  Kiểm tra hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố  Kiểm tra việc chấp hành các quy chế, quy trình tín dụng, chính sách tín dụng nội bộ  Kiểm tra lƣu trữ hồ sơ  Kiểm tra khác 4. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Cơ sở pháp lý: Quyết định, quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD, các thông tƣ quy định về KSNB và kiểm toán nội bộ của TCTD, CN ngân hàng. Quy trình, quy chế hoạt động KSNB tại Eximbank. - Thực tiễn của đề tài: dựa trên tầm quan trọng của KSNB cùng với thực tiễn KSNB hoạt động tín dụng, tác giả đƣa ra phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện KSNB nhằm nâng cao chất lƣợng trong hoạt động tín dụng, hạn chế tối đa gian lận và sai sót để ngăn ngừa những tổn thất và các rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh của Eximbank.
  11. 3 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phƣơng pháp điều tra khảo sát: Xây dựng phiếu hỏi ý kiến cán bộ KSNB, CBTD đang công tác tại Eximbank bằng trắc nghiệm khách quan. - Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động KSNB hoạt động tín dụng tại CN. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Xem xét và so sánh kinh nghiệm KSNB tại các NHTM khác. Qua đó rút ra các kinh nghiệm thực tiễn tại Eximbank. - Phƣơng pháp toán thống kê: Thu thập các số liệu thống kê và phân tích các số liệu thống kê. Xử lý phân tích các kết quả điều tra bằng bảng hỏi. 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chƣơng: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIẾM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK
  12. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHTM 1.1. LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ Dƣới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu KSNB có nhiều định nghĩa khác nhau về KSNB. Hiện nay, định nghĩa đƣợc chấp nhận rộng rãi là định nghĩa của COSO. COSO (Committeee of Sponsoring Organization) là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính. COSO đƣợc thành lập nhằm nghiên cứu về KSNB để phục vụ các đối tƣợng khác nhau và đƣa ra các bộ phận cấu thành để giúp các đơn vị có thể xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu (Internal control - Integrated framework, September 2012). Theo COSO, khái niệm về KSNB nhƣ sau: KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị, các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây: + Sự tin cậy của báo cáo tài chính. + Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động. + Sự tuân thủ các luật lệ và quy định. Hình 1.1. Khái niệm KSNB theo COSO (Nguồn: Trần Thị Giang Tân (2012), Tổng quan về kiểm soát nội bộ)
  13. 5 Theo khái niệm trên, KSNB nổi bật có những nội dung sau: - KSNB là một quá trình, là chuỗi các hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi bộ phận trong doanh nghiệp và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Nó là phƣơng tiện giúp doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu trên. - KSNB không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu… mà còn bao gồm những con ngƣời trong tổ chức nhƣ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhân viên. Chính con ngƣời định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế KSNB và vận hành cơ chế đó để đạt mục tiêu chứ không thể thay thế đƣợc con ngƣời. - KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải tuyệt đối các mục tiêu đƣợc thực hiện. Trong quá trình vận hành, hệ thống kiểm soát có thể tồn tại yếu kém, những sai lầm của con ngƣời dẫn đến mục tiêu không đƣợc thực hiện. KSNB chỉ có thể ngăn ngừa và phát hiện sai sót nhƣng không thể đảm bảo sai sót không xảy ra. Hơn nữa, một trong những nguyên tắc cơ bản để quyết định trong quản lý là chi phí cho quá trình kiểm soát không đƣợc vƣợt quá lợi ích mong đợi từ quá trình kiểm soát đó. Do đó, ngƣời quản lý có thể nhận thức đƣợc mọi rủi ro nhƣng nếu chi phí bỏ ra cho quá trình kiểm soát quá lớn thì không thể áp dụng các thủ tục kiểm soát. - Mỗi đơn vị có các mục tiêu kiểm soát cần đạt đƣợc để từ đó xác định các chiến lƣợc cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung cho toàn đơn vị, hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị. Theo COSO, có thể chia các mục tiêu kiểm soát đơn vị cần thiết lập thành ba nhóm: nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính, nhóm mục tiêu về hoạt động, và nhóm mục tiêu về sự tuân thủ. Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài chính. Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hiệu lực và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực. Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định.
  14. 6 Báo cáo COSO đã cung cấp một cách khá đầy đủ và có hệ thống những nhận thức về KSNB. Báo cáo đã nhấn mạnh yếu tố con ngƣời: con ngƣời giữ vị trí quan trọng trong toàn hệ thống quản trị, hệ thống KSNB. 1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ Theo báo cáo COSO có ba loại mục tiêu cho phép các tổ chức để tập trung vào các khía cạnh riêng biệt của KSNB: • • Mục tiêu hiệu quả và hiệu năng hoạt động – mục tiêu liên quan đến tính hiệu quả hoạt động của đơn vị, bao gồm cả mục tiêu hiệu suất hoạt động, tài chính, và bảo vệ tài sản khỏi bị mất. • • Mục tiêu báo cáo – mục tiêu liên quan đến báo cáo tài chính và phi tài chính trong và ngoài nƣớc, có thể bao gồm độ tin cậy, kịp thời, minh bạch, hoặc các điều khoản đƣợc quy định bởi cơ quan quản lý hoặc chính sách của đơn vị. • • Mục tiêu tuân thủ – mục tiêu này đảm bảo chắc chắn rằng tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều phải tuân thủ đúng quy định và pháp luật, các yêu cầu của nhà giám sát, chính sách và thủ tục của tổ chức. Ba mục tiêu trên cho thấy nội dung kiểm soát cơ bản của KSNB. Hệ thống KSNB sẽ cung cấp cho tổ chức sự đảm bảo tính hợp lý của các báo cáo bên ngoài, báo cáo tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Trong trƣờng hợp tổ chức hoạt động phù hợp với các tiêu chuẩn bên ngoài ví dụ nhƣ việc áp dụng một tiêu chuẩn bên ngoài có liên quan đến chất lƣợng, xử lý thông tin thì tổ chức có thể đạt đƣợc sự đảm bảo hợp lý của các mục tiêu liên quan đến tính hiệu quả của hoạt động. Tuy nhiên, hiệu quả của các hoạt động mục tiêu sẽ bị ảnh hƣởng do sự quay lại của đầu tƣ, thị trƣờng cổ phiếu, hoặc nhập sản phẩm mới… là không phải luôn luôn nằm trong tầm kiểm soát của tổ chức. KSNB không thể ngăn ngừa kết quả không tốt, quyết định sai lầm, hoặc các sự kiện bên ngoài có thể dẫn đến việc không đạt đƣợc mục tiêu hoạt động của tổ chức. Đối với những mục tiêu, hệ thống KSNB chỉ có thể cung cấp đảm bảo hợp lý rằng việc quản lý, quản trị đã đƣợc thực hiện, một cách kịp thời, trong phạm vi các hoạt động của tổ chức để hƣớng tới các mục tiêu đã đề ra.
  15. 7 1.1.3 Vai trò của kiểm soát nội bộ KSNB là những phƣơng pháp và chính sách đƣợc thiết kế để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động, và nhằm đạt đƣợc sự tuân thủ các chính sách và quy trình đƣợc thiết lập. Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi ích sau: - Giảm bớt rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh của doanh nghiệp, - Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của doanh nghiệp cũng nhƣ các quy định của luật pháp, - Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lƣợng sản phẩm…), - Bảo vệ tài sản khỏi bị hƣ hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm cắp… - Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính, - Đảm bảo sử dụng tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra, - Xác định các rủi ro, các vấn đề và nguồn gốc của việc kém hiệu quả và xây dựng kế hoạch giảm thiểu những điều này. 1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NHTM 1.2.1. Kiểm soát nội bộ tại NHTM 1.2.1.1 Khái niệm NHTM Theo Đạo luật ngân hàng của Cộng hòa Pháp 1941: “Ngân hàng thƣơng mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Theo Luật TCTD ngày 12/12/1997: “Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình TCTD đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Nghị định 49/2000/NĐ- CP ngày 12/9/2000 làm rõ: “Ngân hàng thƣơng mại là ngân hàng đƣợc thực hiện
  16. 8 toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nƣớc”. Qua các khái niệm trên, NHTM là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán; thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. 1.2.1.2 Tính đặc thù của NHTM NHTM là một trung gian tài chính có vị trí quan trọng nhất trong việc khai thông các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng nhu cầu đầu tƣ của các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho nền kinh tế vận hành nhịp nhàng, hữu hiệu. NHTM là thành viên chủ yếu tham gia vào hoạt động của thị trƣờng tiền tệ cũng nhƣ thị trƣờng vốn. NHTM là một loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh chính là kinh doanh tiền tệ, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. NHTM là một pháp nhân độc lập, tổ chức bộ máy khá chặt chẽ, bình đẳng với các doanh nghiệp khác trong quan hệ kinh tế và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt. Tính “đặc biệt” NHTM thể hiện các mặt sau: - Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của NHTM là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng là lĩnh vực đặc biệt vì nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực cực kỳ nhạy cảm, đòi hỏi luôn có sự thận trọng trong việc điều hành hoạt động ngân hàng để tránh gây thiệt hại cho nền kinh tế xã hội. - NHTM là một doanh nghiệp nhƣng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng để kinh doanh là nguồn vốn huy động từ bên ngoài, vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh. Trong tổng tài sản ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ trọng thấp, chủ yếu là tài sản vô hình.
  17. 9 - Hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của NHTW. Một NHTM không thể mở rộng hoạt động kinh doanh khi NHTW đang áp dụng chính sách thắt chặt tín dụng, chống lạm phát. Tóm lại, NHTM là các doanh nghiệp đặc biệt nên hoạt động của các ngân hàng cũng có những “đặc thù” khác với các công ty, đó là: sự không rõ ràng của một số nguồn thông tin tài chính khiến khó đánh giá chất lƣợng hoạt động và rủi ro; sự đa dạng về các đối tƣợng thụ hƣởng nên khó quản lý; độ rủi ro lớn, nhiều khoản nợ ngắn hạn nên rủi ro trong hoạt động là rất cao và rất dễ dẫn đến phá sản; chịu sự quản lý chặt chẽ với nhiều quy định khắt khe và chi tiết do tầm quan trọng trong hệ thống, nếu đổ vỡ có thể gây ra tổn thất lớn và trên phạm vi rộng. 1.2.1.3 Khái niệm kiểm soát nội bộ tại NHTM Hệ thống KSNB ngân hàng theo quan điểm Basel Ủy ban Basel là ủy ban về hoạt động giám sát ngân hàng do các Thống đốc ngân hàng trung ƣơng của 10 quốc gia thành lập vào cuối năm 1974. Hiện nay, Ủy ban này gồm những đại diện cấp cao của các cơ quan thanh tra ngân hàng và Ngân hàng trung ƣơng của Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Ý, Nhật, Luxembourg, Hà Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Tây Bang Nha, Anh và Hoa Kỳ. Vào năm 1974, nhiều ngân hàng trên thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng và bị những tổn thất đáng kể trong hoạt động kinh doanh. Trƣớc tình trạng đó, Ủy ban Basel cùng các thanh tra ngân hàng từ nhiều nơi trên thế giới đã tổ chức các cuộc nghiên cứu, khảo sát và kết quả đã chỉ ra rằng những tổn thất này nguyên nhân là do ngân hàng đã không duy trì đƣợc hệ thống KSNB hiệu quả. Ủy ban Basel đã phát hành tài liệu “Khuôn khổ cho hệ thống KSNB trong các ngân hàng”. Khuôn khổ KSNB này đƣợc thiết kế cho các ngân hàng, nội dung nhất quán với báo cáo COSO về KSNB. Theo Basel, KSNB là quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, các nhà quản lý cao cấp và nhân viên. KSNB không chỉ là một thủ tục hay chính sách đƣợc thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà là một hoạt động liên tục ở mọi khâu trong ngân
  18. 10 hàng. KSNB đƣợc thiết lập nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý để thực hiện các mục tiêu chủ yếu sau: - Sự hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động (mục tiêu hoạt động): mục tiêu nào liên quan đến sự hữu hiệu và hiệu quả của các ngân hàng trong việc sử dụng tài sản, các nguồn lực khác và đảm bảo ngân hàng kinh doanh không bị lỗ. Quá trình KSNB nhằm đảm bảo rằng toàn bộ nhân viên trong tổ chức đang làm việc đạt đƣợc mục tiêu hiệu quả, toàn vẹn và không vƣợt quá chi phí cho phép. - Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản trị (mục tiêu thông tin): mục tiêu này muốn đề cập đến tính kịp thời, đáng tin cậy của các báo cáo có liên quan đến việc đƣa ra các quyết định của ngân hàng. Chúng cũng chỉ ra sự cần thiết của các tài khoản định kỳ, báo cáo tài chính và báo cáo cho các cổ đông, ngƣời giám sát và các đối tác bên ngoài. Thông tin nhận đƣợc từ nhà quản lý, Hội đồng quản trị, cổ đông, những nhà giám sát phải hiệu quả, tin cậy để những ngƣời sử dụng có thể dựa vào đó mà đƣa ra các quyết định. - Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan (mục tiêu tuân thủ): mục tiêu này đảm bảo chắc chắn rằng tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều phải tuân thủ đúng quy định và pháp luật, các yêu cầu của nhà giám sát, chính sách và thủ tục của tổ chức. Mục tiêu này nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi và danh tiếng của ngân hàng. Basel đề ra 13 nguyên tắc thiết kế và đánh giá hệ thống KSNB ngân hàng (phụ lục 01). Về cơ bản, các nguyên tắc này tƣơng tự nhƣ các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB theo báo cáo COSO. Có thể tóm tắt nhƣ sau: - Trách nhiệm giám sát điều hành của nhà quản trị ngân hàng và văn hóa kiểm soát (03 nguyên tắc): Đây cũng là các nội dung quan trọng thuộc môi trƣờng kiểm soát của một tổ chức nói chung theo COSO. - Nhận dạng và đánh giá rủi ro (01 nguyên tắc): Basel cũng đề cập đến bộ phận thứ hai của hệ thống KSNB, một hệ thống KSNB ngân hàng hiệu quả
  19. 11 đòi hỏi phải nhận biết và đánh giá liên tục những rủi ro trọng yếu có thể ảnh hƣởng đến việc hoàn thành kế hoạch của ngân hàng. KSNB cần xem lại những rủi ro chƣa đƣợc kiểm soát trƣớc đây cũng nhƣ mới phát sinh. - Hoạt động kiểm soát và sự phân công phân nhiệm (02 nguyên tắc): Theo Basel, hoạt động kiểm soát phải là một công việc quan trọng trong các hoạt động hàng ngày của ngân hàng. Một hệ thống kiểm soát hiệu quả đòi hỏi thiết lập một cơ cấu kiểm soát thích hợp, phân công hợp lý, các công việc của nhân viên không mâu thuẫn với nhau. - Thông tin và truyền thông (03 nguyên tắc): Một hệ thống KSNB hiệu quả đòi hỏi có dữ liệu đầy đủ, thông tin đáng tin cậy, kịp thời, có thể sử dụng đƣợc và trình bày theo biểu mẫu. - Giám sát và sữa chữa sai sót (03 nguyên tắc): Basel cũng đề cập đến nội dung giám sát và sửa chữa sai sót của hệ thống KSNB, trong đó đặc biệt chú trọng đến vai trò của kiểm toán nội bộ. - Đánh giá hệ thống KSNB thông qua cơ quan thanh tra ngân hàng (01 nguyên tắc): Cán bộ thanh tra ngân hàng đòi hỏi tất cả các ngân hàng cần có hệ thống KSNB hiệu quả. Các thanh tra sẽ xác định hệ thống KSNB của ngân hàng có hiệu quả và đầy đủ không, khi đó các thanh tra ngân hàng sẽ đƣa ra cách xử lý thích hợp. Nhƣ vậy, so với báo cáo của COSO, nội dung báo cáo Basel về KSNB ngân hàng về cơ bản nhất quán với báo cáo COSO về KSNB. Trên cơ sở vận dụng những lý luận cơ bản của COSO, Basel đã phát triển theo hƣớng chuyên sâu vào ngành ngân hàng, đƣa ra khuôn khổ KSNB cho ngân hàng. Đặc biệt, 13 nguyên tắc của Basel đã quy định cụ thể hơn báo cáo COSO về vai trò của hội đồng quản trị và ban giám đốc đối với KSNB, quy định rõ các nguyên tắc đánh giá rủi ro, các biện pháp kiểm tra, nêu rõ vai trò của ban kiểm toán nội bộ đối với việc đánh giá hoạt động của cơ chế KSNB.
  20. 12 Hệ thống KSNB ngân hàng theo quan điểm khác Uỷ ban tiêu chuẩn kế toán Australia định nghĩa : “Kiểm soát là khả năng của một thực thể trong việc chi phối quá trình ra quyết định, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong mối quan hệ với các chính sách tài chính và vận hành của một thực thể khác, qua đó tạo khả năng cho chủ thể đó vận hành theo các mục tiêu của chủ thể kiểm soát”. Do đó sẽ bao gồm nội dung chủ yếu sau: Thứ nhất là khả năng kiểm soát liên quan đến năng lực của Hội sở (đƣợc ví nhƣ công ty mẹ) về quyền lực tài chính để có thể chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình ra quyết định của CN, công ty trực thuộc, công ty tham gia góp vốn (công ty con). Thứ hai là lĩnh vực kiểm soát liên quan đến việc Hội sở sẽ kiểm soát các CN, các công ty trực thuộc hoặc công ty tham gia góp vốn từ quyết định đầu tƣ, chiến lƣợc phát triển, nhân sự cho đến các giao dịch hàng ngày nhƣ huy động vốn, cho vay, kinh doanh ngoại tệ...v.v… KSNB tại NHTM lại đƣợc hiểu theo nghĩa khác và gói gọn trong nội bộ của một thực thể nào đó, liên quan đến những công việc mang tính tác nghiệp cụ thể mà một bộ phận nào đó của ngân hàng đƣợc giao thực hiện. Cơ chế KSNB là toàn bộ các chính sách, các bƣớc kiểm soát và thủ tục kiểm soát đƣợc thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động của ngân hàng. Mục đích của KSNB nhằm: - Sử dụng các nguồn lực và quản lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách hiệu quả. - Đảm bảo chắc chắn các quyết định và chế độ quản lý đã đƣợc ngân hàng và các cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành đƣợc thực hiện đúng thể thức và giám sát mức độ hiệu quả cũng nhƣ tính hợp lý của các chế độ đó. - Phát hiện kịp thời những vƣớng mắc trong kinh doanh để hoạch định và thực hiện các biện pháp đối phó. - Ngăn chặn, phát hiện các sai phạm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2