Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vực tỉnh Bình Phước
lượt xem 2
download
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng cũng như quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại và khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vực tỉnh Bình Phước
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------- NGÔ THỊ HỒNG DUNG HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------- NGÔ THỊ HỒNG DUNG HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC TỈNH BÌNH PHƯỚC Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM 2015
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2 5. Tổng quan về lĩnh vực và tài liệu nghiên cứu .............................................. 3 6. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 5 1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM................................................... 5 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .......................................................................5 1.1.2. Đặc điểm và Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................6 1.1.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng............................................................8 1.1.4. Tác động của rủi ro tín dụng ................................................................11 1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ................................................. 13 1.2.1. Khái niệm DNNVV .............................................................................13 1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................14 1.2.3. Vai trò của DN nhỏ và vừa ..................................................................16 1.2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNNVV ....................................16 1.2.5. Mối quan hệ giữa NHTM với các DNNVV ........................................17
- 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM .............................................................. 18 1.3.1. Khái niệm về quản trị RRTD ...............................................................18 1.3.2. Nội dung quản trị RRTD ......................................................................19 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD của NHTM .......................23 1.4. Ý nghĩa của việc hoàn thiện quản trị RRTD đối với các DNNVV của NHTM ...................................................................................................................... 24 1.4.1. Khái niệm về hoàn thiện quản trị RRTD .............................................24 1.4.2. Các chỉ tiêu xác định ............................................................................24 1.4.3. Ý nghĩa .................................................................................................25 1.4.3.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM ............................25 1.4.3.2. Đối với các DNNVV..............................................................25 1.4.3.3. Đối với Nền kinh tế ................................................................25 1.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số NHTM trên thế giới...... 25 1.5.1. Kinh nghiệm quốc tế trong đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................................................................25 1.5.2. Kinh nghiệm tại Thái Lan trong quản lý rủi ro tín dụng ............26 1.5.2.1. Giải pháp từ phía Chính phủ ..................................................26 1.5.2.2.Giải pháp từ phía ngân hàng ...................................................27 Kết luận chương 1 ...................................................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC TỈNH BÌNH PHƯỚC ....................................... 31 2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước ........................................................................................ 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................... 31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 32 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – 2014 ........................33 2.2. Tổng quan về các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Phước ........................... 34 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của các DNNVV ..........................35
- 2.2.2. Vai trò của các DNNVV trên địa bàn tỉnh ...........................................35 2.2.3. Kết quả hoạt động của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2008 – 2014 ...........................................................................................35 2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước ................................................... 37 2.3.1. Hoạt động cấp tín dụng ........................................................................37 2.3.2. Thực trạng nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2008 – 2014.........................................................41 2.4. Thực trạng hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước48 2.4.1. Đối với tổ chức quản trị RRTD............................................................48 2.4.1.1. Chính sách tín dụng: ..........................................................48 2.4.1.2. Về cơ cấu, mô hình quản trị rủi ro: .................................49 2.4.1.3. Quy trình quản trị rủi ro .................................................50 2.4.2. Đối với quản trị nợ xấu ........................................................................52 2.5. Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng DNNVV tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước55 2.5.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 55 2.5.2. Những hạn chế ..................................................................................... 56 2.5.3. Một số nguyên nhân của hạn chế ......................................................... 59 Kết luận chương 2 ...................................................................................................68 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC TỈNH BÌNH PHƯỚC ....................................... 69 3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và tầm nhìn đến 202069 3.1.1. Định hướng phát triển chung ............................................................. 69 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản trị RRTD .............................................70 3.2. Giải pháp hoàn thiện ........................................................................................ 70
- 3.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân các chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước tổ chức thực hiện 70 3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .........................................................................77 3.2.2.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam .....................................................................................................77 3.2.2.2. Đối với ngân hàng Nhà nước tỉnh Bình Phước......................79 3.2.2.3. Đối với DNNVV ....................................................................79 3.2.2.4. Các cơ quan liên quan ............................................................80 Kết luận chương 3 ...................................................................................................81 Kết luận chung .........................................................................................................82 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT VIẾT TẮT NỘI DUNG GHI CHÚ 1. BCTC Báo cáo tài chính 2. CBTD Cán bộ tín dụng 3. CBNV Cán bộ nhân viên 4. CN Chi nhánh 5. DN Doanh nghiệp 6. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 7. NH Ngân hàng 8. NHTM Ngân hàng thương mại 9. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 10. NHNN Ngân hàng nhà nước 11. NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 12. RRTD Rủi ro tín dụng 13. SXKD Sản xuất kinh doanh 14. TCTD Tổ chức tín dụng
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT NỘI DUNG Trang GHI CHÚ Bảng 1.1. Quy mô doanh nghiệp phân theo 1. 14 lĩnh vực hoạt động Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của 2. Agribank khu vực Bình Phước giai đoạn 34 2008 – 2014 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động của DNNVV 3. trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2008- 36 2014 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tín dụng 4. Agribank khu vực Bình Phước giai đoạn 39 2008 – 2014 Bảng 2.4. Tình hình nợ xấu của Agribank 5. 44 khu vực Bình Phước giai đoạn 2008 – 2014
- DANH MỤC CÁC HÌNH STT NỘI DUNG Trang GHI CHÚ Hình 1.1. Phân loại RRTD căn cứ vào 1. 6 nguyên nhân phát sinh Hình 1.2. Cơ cấu DNNVV giai đoạn 2006- 2. 15 2014 3. Hình 1.3. Đồ thị Var 21 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank khu 32 4. vực Bình Phước Hình 2.2: Tổng hợp tình hình tăng trưởng dư 5. nợ tại Agribank khu vực Bình Phước giai 41 đoạn 2008 – 2014 Hình 2.3: Tổng hợp tình hình tăng trưởng dư 6. nợ đối với DNNVV tại Agribank khu vực 43 Bình Phước giai đoạn 2008 – 2014 Hình 2.4: Tổng hợp tình hình nợ xấu của 7. Agribank khu vực Bình Phước giai đoạn 46 2008 – 2014 Hình 2.5: Tổng hợp tình hình nợ xấu đối với 8. DNNVV của Agribank khu vực Bình Phước 48 giai đoạn 2008 – 2014 Hình 2.4: Mô hình quản lý tín dụng tại 9. 49 Agribank khu vực Bình Phước
- -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Trong đó Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vực tỉnh Bình Phước (Agribank Bình Phước) là một trong những ngân hàng có vai trò quan trọng trong toàn hệ thống. Cùng với sự khó khăn chung của nền kinh tế trong thời gian vừa qua, Agribank Bình Phước cũng đã phải đối mặt với nhiều rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động. Một trong những khó khăn đó là vấn đề nợ xấu ngày càng tăng lên. Với yêu cầu vừa phát triển quy mô, vừa đảm bảo nâng cao chất lượng phục vụ đồng thời phải huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, Agribank Bình Phước vừa phải đối mặt với những khó khăn chung của nền kinh tế và khó khăn riêng của hệ thống ngân hàng. Vấn đề quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước có ý nghĩa thiết thực góp phần nâng cao chất lượng quản lý các khoản tín dụng nói chung và quản lý tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng. Dựa vào những kiến thức lý luận được học và nghiên cứu về công tác quản trị quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế tại các chi nhánh ngân hàng NN&PTNT Việt Nam trên địa bàn tỉnh, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện quản trị quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu vực tỉnh Bình Phước” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng cũng như quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại và khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế.
- -2- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước, từ đó rút ra những ưu điểm và những vấn đề còn tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Từ các ưu-nhược điểm được rút ra này, nghiên cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nội dung về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: nghiên cứu hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước. + Về thời gian: số liệu nghiên cứu trong thời gian từ 2008 – 2014 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng chủ yếu là phương pháp nghiên cứu định tính, bên cạnh đó còn sử dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua khảo sát. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng các phương pháp cụ thể như: phương pháp so sánh, đối chiếu, hệ thống, phân tích… Sử dụng bảng câu hỏi về quản trị rủi ro để khảo sát thực trạng quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số chi nhánh Agribank tiêu biểu trên địa bàn Tỉnh Bình Phước. Thảo luận với một số nhà quản lý và một số cán bộ tín dụng tại một số ngân hàng Agribank trên địa bàn Tỉnh Bình Phước. Tổng hợp các báo cáo, các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động, tình hình dư nợ, nợ quá hạn và nguyên nhân gây ra nợ quá hạn tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn Tỉnh Bình Phước giai đoạn 2008 – 2014.
- -3- 5. Tổng quan về lĩnh vực và tài liệu nghiên cứu Từ trước đến nay đã có rất nhiều luận văn nghiên cứu về giải pháp quản trị RRTD đối với NHTM với nhiều đối tượng ở nhiều góc độ và mục đích khác nhau, nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị RRTD của hệ thống NHTM như: - Lê Nguyễn Phương Ngọc, 2007. Quản lý RRTD trong hoạt động cho vay DNVVN tại NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh - Nguyễn Hồng Châu, 2008. Giải pháp quản trị RRTD đối với DNVVN tại NHNN&PTNT khu vực Tp. Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh - Huỳnh Thị Hồng Vân, 2011. Hoàn thiện hoạt động tại NHTM cổ phần Á Châu. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh Nhìn chung, những nghiên cứu trên đều phân tích thực trạng quản trị RRTD của chính ngân hàng đó nên các giải pháp hoàn thiện chỉ phù hợp với đặc thù hoạt động của mình, các giải pháp mang tính chất hoàn thiện chung chung. Hơn nữa, hiện nay tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước chưa có đề tài nào nghiên cứu về hoàn thiện quản trị RRTD đối với DNNVV. Vì vậy, dựa vào nền tảng của những nghiên cứu trên, tác giả đã kế thừa phát triển để phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Điểm nổi bật của đề tài là thông qua việc phân tích và đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD đối với DNNVV cho các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng và hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
- -4- Chương 2: Thực trạng về hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tỉnh Bình Phước
- -5- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro rín dụng có thể hiểu là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Theo quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi to tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD được ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng được coi là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. RRTD phát sinh khi chủ thể vay vốn hay chủ thể tham gia hợp đồng tín dụng không thực hiện đúng với hợp đồng tín dụng đã cam kết với ngân hàng. RRTD còn là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động ngân hàng, cho vay bao giờ cũng gồm rủi ro và xảy ra mất mát. RRTD ngân hàng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn. Trường hợp người vay tiền phá sản thì việc thu hồi vốn gốc và lãi tín dụng đầy đủ là không chắc chắn do đó ngân hàng có thể gặp RRTD. RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tín chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu,…), trái quyền, Swaps, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ,…
- -6- 1.1.2. Đặc điểm và Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Đặc điểm - RRTD có tính tất yếu, nó luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động của NHTM. Ngân hàng có thể phòng ngừa tốt để hạn chế đến mức thấp nhất RRTD chứ không thể loại bỏ nó được. - RRTD mang tính gián tiếp, vì ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường, thực hiện kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay. Bởi vậy khi người vay gặp rủi ro trong SXKD thì sẽ tác động gián tiếp đến NHTM. - RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp, có thể chia làm nhiều loại như: rủi ro về đạo đức, rủi ro cơ chế, rủi ro công tác kiểm tra, kiểm soát… 1.1.2.2. Phân loại RRTD 1.1.2.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh RRTD phân chia thành hai loại: Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung Hình 1.1. Phân loại rủi ro căn cứ vào nguyên nhân phát sinh “Nguồn: Trần Huy Hoàng (2010,167)” ► Rủi ro danh mục (Porfolio rish): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- -7- + Rủi ro nội tại (Intrinsic rish): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung (Concentration rish): là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. ► Rủi ro giao dịch(Transaction rish): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. 1.1.2.2.2. Căn cứ vào mức độ rủi ro có thể chia RRTD thành hai loại ► RRTD có thể kiểm soát được (rủi ro khả kháng): là loại RRTD mà ngân hàng có thể dự đoán được chủ thể gây ra rủi ro đó, ước được mức độ ảnh hưởng từ đó có những biện pháp hợp lý để phòng ngừa, hạn chế ở mức thấp nhất có thể. Những RRTD thuộc loại này thường do các nguyên nhân chủ quan gây ra, cụ thể do khách hàng hoặc do chính bản thân ngân hàng. ► RRTD không thể kiểm soát được (rủi ro bất khả kháng): là loại RRTD mà các ngân hàng không thể dự đoán được một cách chính xác nhất ảnh
- -8- hưởng của chúng. Loại rủi ro này thường do các yếu tố khách quan gây ra như các yếu tố môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, pháp lý.. Ngoài ra, dựa vào mức độ ảnh hưởng của RRTD thì RRTD có thể phân loại thành: rủi ro đọng vốn, rủi ro mất vốn. 1.1.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng 1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan ► Nền kinh tế, chính trị - xã hội và pháp luật: Hoạt động tín dụng cũng giống như hoạt động kinh tế khác đều chịu sự chi phối của môi trường kinh tế, pháp lý, xã hội… Tất cả những yếu tố của nền kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đều ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp và cá nhân. - Môi trường kinh tế - xã hội: Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, vững mạnh thì sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân và doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả và có lãi, khi đó, RRTD thấp và ngược lại. Các chính sách kinh tế của Nhà Nước cũng có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường với các chính sách kinh tế thông thoáng, tăng cường mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế sẽ tạo điều kiện cho các DN không ngừng mở rộng hoạt động SXKD cả chiều rộng và chiều sâu, làm ăn hiệu quả, có lãi sẽ có nguồn để trả nợ ngân hàng, giảm thiểu RRTD. - Môi trường pháp lý: Hệ thống pháp luật có vai trò to lớn đối với tất cả các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội… của một quốc gia. Ở nước ta hiện nay, hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện, có nhiều bất cập làm hạn chế sự phát triển về mọi mặt. Các chính sách kinh tế chưa đồng bộ, nhất quán gây khó khăn cho các DN trong quá trình quản lý hoạt động SXKD, từ đó có thể dẫn đến một số rủi ro. Đối với hoạt động ngân hàng, các chính sách về quản lý RRTD còn thiếu và còn yếu, chưa thực sự là kim chỉ nam cho hoạt động quản lý RRTD đối với các NHTM. - Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng to lớn đến mọi hoạt động đời sống của xã hội. Hiện nay, dù công nghệ tiên tiến, máy móc kỹ thuật
- -9- hiện đại nhưng con người vẫn chưa chế ngự được tự nhiên. Các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên như: mưa gió, hạn hán, lũ lụt, núi lửa, động đất, sóng thần… có thể ập đến bất cứ lúc nào đe dọa cuộc sống con người. Rủi ro cho vay trong trường hợp này là rất lớn, khả năng không thu hồi được nợ gốc và nợ lãi rất cao, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, có thể dẫn đến phá sản. 1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan ► Nguyên nhân từ khách hàng: Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến RRTD ngân hàng: - Do năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng còn hạn chế: Năng lực và kinh nghiệm quản lý kinh doanh là yếu tố định tính, không thể định lượng được. Do đó, trong hồ sơ vay vốn, khả năng này không được thể hiện nên cán bộ tín dụng khó có thể nắm bắt được. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự hạn chế này bộc lộ thông qua một số các chỉ tiêu tài chính như: hàng hóa tiêu thụ chậm, tồn kho tăng, doanh thu giảm, lợi nhuận giảm…, mức độ nghiêm trọng sẽ là mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản. Khi đó RRTD thuộc về ngân hàng và ngân hàng khó lòng thu hồi được đầy đủ vốn. - Rủi ro đạo đức từ phía khách hàng: Khách hàng cố tình sử dụng vốn sai mục đích vay, gian lận số liệu trong hồ sơ vay, chủ động lừa đảo ngân hàng, chây ỳ trả nợ… Trong trường hợp do khách hàng cố tình thì việc phát hiện ra nguyên nhân sẽ khó khăn đối với cán bộ tín dụng. Với mong muốn vay vốn bằng mọi cách, khách hàng sẽ tìm mọi thủ đoạn nhằm lừa đảo, chiếm dụng vốn của ngân hàng. Hiện nay có nhiều trường hợp khách hàng có tính gian lận trong báo cáo tài chính, tạo ra những số liệu không trung thực, đưa ra những báo cáo tài chính “đẹp” để được ngân hàng chấp thuận cho vay. Trong khi rất nhiều báo không được kiểm toán thì việc gian lận này ngân hàng sẽ khó nhận biết được. ► Nguyên nhân từ Ngân hàng: * Chính sách tín dụng ngân hàng còn nhiều bất cập Chính sách tín dụng giữ vai trò quan trọng trong việc định hướng hoạt động cho vay của ngân hàng. Một chính sách tín dụng hợp lý sẽ đem lại lợi nhuận cao
- -10- cho ngân hàng và giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên hiện nay, chính sách tín dụng của NHTM còn nhiều bất cập như: chính sách tín dụng đề cao việc tăng dư nợ hơn là chú trọng nâng cao chất lượng tín dụng, quan tâm đến tài sản đảm bảo nhiều hơn là tính hiệu quả của phương án vay vốn… Vì vậy, để giảm thiểu RRTD, mỗi ngân hàng cần xây dựng một chính sách tín dụng hợp lý. * Quy trình cho vay còn nhiều hạn chế Rủi ro tín dụng tồn tại trong tất cả các khâu của quy trình cho vay bao gồm : - Thông tin khách hàng không đầy đủ trong quá trình thẩm định hồ sơ Trong quá trình thẩm định trước khi ra quyết định cho vay, ngân hàng phải thu thập đầy đủ thông tin liên quan đến khách hàng. Tuy nhiên, trong trường hợp thông tin không đầy đủ và chính xác sẽ dẫn đến rủi ro rất lớn cho ngân hàng. Thông tin về DN bao gồm tập hợp những thông tin về tình hình tài chính, quản trị, điều hành, ban lãnh đạo, tình hình tiêu thụ sản phẩm… Hiện nay, các NHTM có thể tham khảo thông tin về DN qua Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng (CIC). Tuy nhiên, dữ liệu do CIC cung cấp không phải thường xuyên đầy đủ và cập nhật. Do đó, các NHTM chủ yếu dựa vào nguồn thông tin mà khách hàng cung cấp trong hồ sơ vay vốn. - Định giá khoản vay chưa phù hợp với mức rủi ro của khách hàng Việc định giá khoản vay không theo mức độ rủi ro của khách hàng không chỉ làm giảm thu nhập của ngân hàng mà còn không khuyến khích khách hàng cân nhắc kỹ trước khi đưa ra quyết định đầu tư, làm thiếu hụt nguồn bù đắp rủi ro của ngân hàng và làm tăng mức độ RRTD từ cả hai phía ngân hàng và khách hàng. Các ngân hàng định giá khoản vay thể hiện ở việc cấp giới hạn tín dụng cho khách hàng. Nếu mức độ rủi ro của ngân hàng thấp sẽ được cấp giới hạn tín dụng cao và ngược lại. Do đó, nếu đánh giá mức độ rủi ro không phù hợp sẽ làm tăng rủi ro cho ngân hàng. - Tâm lý ỷ lại tài sản thế chấp Liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay, rủi ro thường xảy ra ở các tình huống: không có tài sản đảm bảo; hoặc ỷ lại tài sản thế chấp một cách thái quá; hoặc tài sản thế chấp không đủ điều kiện về tính pháp lý của quyền sở hữu, tính thanh khoản và
- -11- yêu cầu không tranh chấp. Tài sản thế chấp là phương án dự phòng khi dự án kinh doanh của khách hàng gặp rủi ro. Không có phương án kinh doanh nào là phi rủi ro nên tài sản đảm bảo là cần thiết, song tâm lý ỷ lại tài sản thế chấp cũng là một yếu tố gây ra rủi ro do khoản vay cần được trả bằng tiền chứ không phải bằng tài sản. - Công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay chưa chặt chẽ Công tác kiểm tra, giám sát món vay, định kỳ đánh giá lại doanh nghiệp, khoản vay và tài sản thế chấp bị buông lỏng, đặc biệt đối với các DN có quan hệ tín dụng lâu dài, cán bộ tín dụng thường có tâm lý cả nể, tin khách hàng và bỏ qua chế độ kiểm tra định kỳ, phương pháp kiểm tra không khoa học, không phát hiện được những dấu hiệu bất thường trong hoạt động của doanh nghiệp. * Trình độ, năng lực của cán bộ tín dụng còn hạn chế - Trình độ, năng lực của cán bộ tín dụng không chỉ là trình độ chuyên môn mà còn là vấn đề phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp. - Trình độ nghiệp vụ, năng lực của cán bộ tín dụng còn hạn chế là nguyên nhân lớn dẫn đến RRTD. Bởi vì cán bộ tín dụng là người tiếp xúc trực tiếp với doanh nghiệp, tiếp nhận dồ sơ và thẩm định hồ sơ, đưa ra quyết định cho vay. Như vậy một món vay có được duyệt hay không phụ thuộc lớn vào cán bộ tín dụng. - Rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng: Trong quá trình tác nghiệp, cán bộ tín dụng có thể gặp rủi ro đạo đức do quan hệ mờ ám với khách hàng, bị khách hàng mua chuộc… với mục đích che dấu những thông tin xấu của DN hoặc làm thay đổi biến thông tin xấu thành thông tin tốt, dẫn đến việc cho vay đối với những khoản vay tiềm ẩn nhiều rủi ro. 1.1.4. Tác động của rủi ro tín dụng 1.1.4.1. Đối với ngân hàng ► Rủi ro làm giảm uy tín Ngân hàng: Khi một ngân hàng có mức độ rủi ro của các tài sản có là cao thì ngân hàng đó phải thường đứng trước nguy cơ mất uy tín của mình trên thị trường. Không một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu vượt quá mức cho phép, có chất lượng tín dụng không tốt và gây ra nhiều vụ thất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn