Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện ứng dụng Kaizen Costing của Công ty TNHH PungKook Sài Gòn II tại quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack
lượt xem 10
download
Đề tài nghiên cứu sự ứng dụng Kaizen Costing trong lĩnh vực chuyên sản xuất, gia công ba lô, túi xách; những giải pháp giúp cho công ty TNHH PungKook Sài Gòn II nói riêng và các công ty sản xuất nói chung có thể khắc phục những hạn chế khi áp dụng triết lý Kaizen và phương pháp Kaizen Costing.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện ứng dụng Kaizen Costing của Công ty TNHH PungKook Sài Gòn II tại quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN VÕ THÙY TRANG HOÀN THIỆN ỨNG DỤNG KAIZEN COSTING CỦA CÔNG TY TNHH PUNGKOOK SÀI GÒN II TẠI QUY TRÌNH SẢN XUẤT BA LÔ LAPTOP PROPER ROADY BACKPACK Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.TRẦN ANH HOA TP.Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Đề tài: “Hoàn thiện ứng dụng Kaizen Costing của công ty TNHH PungKook Sài Gòn II tại quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack” là đề tài do chính tác giả thực hiện. Tác giả dựa trên việc vận dụng những kiến thức đã học, tìm hiểu và tham khảo các tài liệu đã được công bố, xuất bản, đồng thời trao đổi với Giáo viên hướng dẫn khoa học để hoàn thiện luận văn này. Những số liệu được trình bày trong luận văn là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. Tác giả xin cam đoan những nội dung nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Tác giả luận văn Trần Võ Thùy Trang
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ, sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................9 1.1 Kaizen ...............................................................................................................9 1.1.1. Khái niệm về Kaizen .....................................................................................9 1.1.2. Mục tiêu của việc ứng dụng Kaizen ............................................................10 1.1.3. Đặc điểm của Kaizen ...................................................................................10 1.1.4. Nguyên tắc ứng dụng Kaizen trong lĩnh vực sản xuất: ................................... .....................................................................................................................12 1.1.5. Các chương trình Kaizen .............................................................................14 1.1.6. Các bước triển khai Kaizen .........................................................................15 1.2 Phương pháp Kaizen costing ..........................................................................17 1.2.1. Khái niệm về Kaizen costing .......................................................................17 1.2.2. Mục tiêu của việc ứng dụng Kaizen costing: ..............................................18 1.2.3. Đặc điểm của Kaizen costing ......................................................................18 1.2.4. Các yếu tố tác động đến việc ứng dụng thành công Kaizen costing ...........22 1.2.5. Quy trình ứng dụng Kaizen costing .............................................................28 1.3 Bài học kinh nghiệm trong ứng dụng Kaizen costing.....................................33 Kết luận chương 1 ......................................................................................... 35
- CHƯƠNG 2: THỰC TẾ VIỆC ỨNG DỤNG KAIZEN COSTING CỦA CÔNG TY TNHH PUNGKOOK SÀI GÒN II TẠI QUY TRÌNH SẢN XUẤT BA LÔ LAPTOP PROPER ROADY BACKPACK .........................................................36 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II .............................. .........................................................................................................................36 2.1.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển. ............................................36 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh. ..................................................................................37 2.2 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II, và sơ đồ tổ chức bộ phận sản xuất .............................................................................................................37 2.2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II ...................................38 2.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận sản xuất ...................................................................39 2.3 Khái quát chung về quy trình sản xuất ba lô, túi xách. ...................................39 2.3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất ba lô, túi xách ......................................................39 2.3.2. Thủ tục kiểm soát sản xuất. .........................................................................40 2.3.2.1. Lưu đồ về thủ tục kiểm soát sản xuất ..........................................................40 2.3.2.2. Diễn giải các bước của thủ tục kiểm soát sản xuất ......................................40 2.4 Lý do ứng dụng Kaizen costing của Công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II. ...41 2.4.1. Lý do và quá trình xây dựng quy trình ứng dụng Kaizen costing của công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II ......................................................................................41 2.4.1.1. Lý do ứng dụng Kaizen costing của Công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II .... .....................................................................................................................41 2.4.1.2. Quá trình xây dựng quy trình ứng dụng Kaizen costing của Công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II ..................................................................................................41 2.4.2. Các chi tiết cấu thành ba lô, thời gian may ước tính so với thực tế và tổng chi phí sản xuất ra ba lô laptop Proper Roady Backpack trước khi áp dụng Kaizen costing. .....................................................................................................................42 2.4.2.1. Các chi tiết cấu thành ba lô Proper Roady Backpack, thời gian may ước tính và thực tế. ...........................................................................................................42 2.4.2.2. Tổng chi phí sản xuất ra ba lô laptop Proper Roady Backpack trước khi áp dụng phương pháp Kaizen costing. ...........................................................................47
- 2.5 Sự ứng dụng Kaizen costing vào qui trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack ...................................................................................................................49 2.5.1. Sơ đồ tóm tắt ứng dụng Kaizen costing vào quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack. ...........................................................................................49 2.5.2. Sự ứng dụng phương pháp kaizen costing vào quy trình sản xuất sản phẩm.. .....................................................................................................................52 2.5.3. Thời gian may ước tính, thực tế và tổng chi phí sản xuất sau khi ứng dụng Kaizen costing. ..........................................................................................................53 2.5.3.1. Thời gian may ước tính và thực tế của ba lô laptop Proper Roady Backpack sau khi ứng dụng Kaizen costing ..............................................................................53 2.5.3.2. Tổng chi phí sản xuất của tháng 7 năm 2014 sau khi ứng dụng Kaizen costing vào quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack .......................57 2.6 Phân tích chênh lệch chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm_ ba lô laptop Proper Roady Backpack........................................................................................................60 2.7 Đánh giá thực trạng ứng dụng phương pháp Kaizen costing tại Công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II: ....................................................................................67 2.7.1. Ưu điểm: ......................................................................................................67 2.7.2. Nhược điểm: ................................................................................................67 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP KAIZEN COSTING CỦA CÔNG TY TNHH PUNGKOOK SÀI GÒN II TẠI QUY TRÌNH SẢN XUẤT BA LÔ LAPTOP PROPER ROADY BACKPACK ... ...................................................................................................................................72 3.1 Quan điểm khoa học cho các giải pháp đề xuất ..............................................72 3.1.1. Quan điểm phù hợp .....................................................................................72 3.1.2. Quan điểm linh hoạt vận dụng.....................................................................73 3.1.3. Quan điểm cân đối lợi ích và chi phí ...........................................................73 3.2 Giải pháp hoàn thiện .......................................................................................74 3.2.1. Nhận diện cơ hội để cải thiện hoạt động .....................................................74 3.2.2. Thay đổi những hoạt động cần thiết ............................................................74 3.2.3. Tính toán và phân tích chênh lệch làm cơ sở ghi nhận lợi ích và so sánh ..75
- 3.3 Kiến nghị .........................................................................................................84 3.3.1. Đối với bộ phận kaizen ................................................................................84 3.3.2. Đối với bộ phận lập kế hoạch sản xuất ........................................................84 3.3.3. Đối với bộ phận kế toán...............................................................................85 3.3.4. Đối với bộ phận sản xuất .............................................................................85 3.3.5. Đối với ban lãnh đạo công ty.......................................................................85 3.3.5.1. Cải thiện cơ cấu tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất ..................................... .....................................................................................................................85 3.3.5.2. Xây dựng văn hóa tổ chức và văn hóa Kaizen trong môi trường sản xuất: 87 3.3.5.3. Ứng dụng phương pháp Kaizen costing với các phương pháp sản xuất tiến bộ khác. .....................................................................................................................88 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 89 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục 1: Sơ đồ kiểm soát sản xuất Phụ lục 2: Diễn giải chức năng của từng bước trên lưu đồ kiểm soát sản xuất Phụ lục 3: Chi tiết chi phí sản xuất của tháng 09/2013 Phụ lục 4: Kaizen 1 ID Phụ lục 5: Kaizen 2 ID Phụ lục 6: Kaizen 3 ID Phụ lục 7: Chi tiết chi phí sản xuất của tháng 07/2014
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. CĐ (Công đoạn) 2. CMT (Cut, Make & Trim_Chỉ bao gồm giá gia công không có nguyên vật liệu) 3. FOB (Free on board_Bên bán miễn trách nhiệm khi giao hàng lên tàu) 4. JIT (Just – In – Time_Hệ thống sản xuất đúng lúc) 5. KCN (Khu công nghiệp) 6. KH (Khách hàng) 7. KSS (Kaizen Suggestion System_Hệ thống đề xuất cải tiến) 8. P. (Phòng) 9. PDCA (Plan, Do, Check, Act_Lập kế hoạch; Thực hiện; Kiểm tra; Hành động) 10. PK (PungKook) 11. QC (Quality control_Kiểm soát chất lượng) 12. QCC (Quality Control Circles_Nhóm kiểm soát chất lượng) 13. QCD (Quality, Cost, Delivery_Chất lượng; Chi phí; Phân phối) 14. QFD (Quality Function Development_Phát triển chức năng chất lượng) 15. SDCA (Standard, Do, Check, Act_Tiêu chuẩn, thực hiện, kiểm tra, hành động) 16. SG (Sài Gòn) 17. SMART (Specific, Measurable, Achievable, Realistic, Time-bound_ Cụ thể, có thể đo lường được, có thể đạt được, thực tế, có giới hạn thời gian) 18. SP (Sản phẩm) 19. SXC (Sản xuất chung) 20. TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) 21. TPM (Total Productivity Maintenance_Duy trì tổng năng suất) 22. TQM (Total Quality Maintenance_Duy trì tổng chất lượng) 23. VT (Vật tư)
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT Ký hiệu Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 So sánh sự khác nhau giữa Kaizen và Innovation 11 So sánh sự khác biệt giữa Standard Costing và Kaizen 2 Bảng 1.2 18 Costing Các chi tiết cấu thành ba lô laptop Proper Roady 3 Bảng 2.1 Backpack, thời gian may ước tính và thực tế tháng 44 9/2013 Tổng hợp các chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm vào 4 Bảng 2.2 47 tháng 9/2013 Chi tiết số lượng sản phẩm Proper Roady Backpack, tỷ 5 Bảng 2.3 trọng, thời gian tạo ra sản phẩm và thời gian sản xuất 48 vượt mức tiêu chuẩn Tính toán chi phí sản xuất trả cho 1h lao động và tổng 6 Bảng 2.4 chi phí sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack 49 tiết kiệm được Thời gian may ước tính và thực tế của ba lô Laptop 7 Bảng 2.5 53 Proper Roady Backpack tháng 7/2014 Tổng hợp các chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm tháng 8 Bảng 2.6 57 7/2014 Chi tiết số lượng sản phẩm Proper Roady Backpack, tỷ 9 Bảng 2.7 trọng, thời gian tạo ra sản phẩm và thời gian tiết kiệm 58 được Tính toán chi phí sản xuất trả cho 1h lao động và tổng 10 Bảng 2.8 chi phí sản xuất ra ba lô laptop Proper Roady 59 Backpack tiết kiệm được Chênh lệch chi phí lương nhân công trực tiếp & gián 11 Bảng 2.9 60 tiếp giữa tháng 9/2013 & tháng 7/2014 Tổng hợp số liệu phân tích chênh lệch chi phí nhân 12 Bảng 2.10 công, biến phí sản xuất chung, năng suất lao động và 66 hiệu quả sản xuất giữa T09/2013 và T07/2014 Bảng phân bổ chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung 13 Bảng 3.1 76 cho mỗi mã hàng Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp và 14 Bảng 3.2 77 chi phí nhân công gián tiếp giữa mục tiêu với thực tế trước
- khi ứng dụng Kaizen Costing Bảng phân tích chênh lệch chi phí sản xuất chung theo 15 Bảng 3.3 khoản mục chi phí giữa mục tiêu so với thực tế trước khi 79 ứng dụng Kaizen Costing Bảng theo dõi thời gian sản xuất của từng mã sản phẩm 16 Bảng 3.4 giữa mục tiêu so với thực tế trước và sau khi ứng dụng 80 Kaizen Costing Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công giữa thực tế 17 Bảng 3.5 81 sau khi ứng dụng Kaizen Costing Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung giữa 18 Bảng 3.6 83 thực tế sau khi ứng dụng Kaizen Costing
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình vẽ Hình 1.1: Vòng tròn PDCA (Plan – Do – Check – Act Cycle) Trang 16 Hình 1.2: Vòng tròn SDCA (Standardize-Do-Check-Act Cycle) Trang 16 Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Chi phí chu kỳ sống sản phẩm Trang 21 Sơ đồ 1.2: Các yếu tố cấu thành chi phí sản xuất (Kook, 2011) Trang 22 Sơ đồ 1.3: Các yếu tố tác động đến năng suất sản xuất Trang 23 Sơ đồ 1.4: Quy trình ứng dụng Kaizen Costing (Robert and Anthony, 1998) Trang 30 Sơ đồ 1.5: Quy trình ứng dụng Kaizen Costing (Monden and Lee, 1993) Trang 31 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Pungkook Sài Gòn II Trang 38 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận sản xuất Trang 39 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ qui trình sản xuất ba lô, túi xách Trang 40 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tóm tắt ứng dụng Kaizen Costing vào quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack Trang 50
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính thiết thực của đề tài nghiên cứu: Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đều mong muốn có thể cạnh tranh để đứng vững trên thị trường và đạt được mục tiêu lợi nhuận. Các yếu tố quan trọng để giúp họ thực hiện mục tiêu này chính là chất lượng sản phẩm, chi phí, sự phân phối đến khách hàng. Theo đó, yếu tố “Chất lượng” chính là cải tiến chất lượng sản phẩm và quy trình sản xuất tại nhà máy; Yếu tố “Chi phí” là sự cải thiện chi phí không hiệu quả, gây lãng phí mà không tạo thêm giá trị cho sản phẩm; Và “Phân phối” là cải thiện việc vận chuyển hàng hóa đúng thời gian qui định không bị trì hoãn. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì 3 yếu tố này sẽ giúp thúc đẩy năng suất sản xuất, tăng cường khả năng cạnh tranh, cải thiện chi phí sản xuất và đạt mục tiêu lợi nhuận. Nhưng để làm được những điều này ban lãnh đạo và các nhà quản lý cần có phương pháp và cách thức hành động cụ thể để thực hiện mục tiêu đó. Kaizen được hiểu như một triết lý sống và làm việc trong mọi mặt đời sống xã hội và Kaizen Costing là một khía cạnh được rút ra từ triết lý này. Kaizen Costing là một phương pháp được sử dụng để cải tiến các công đoạn của quy trình sản xuất sản phẩm hiện hành, giảm thời gian hoàn thành sản phẩm và tiết kiệm chi phí sản xuất. Vì vậy, nó được xem là phương pháp hiệu quả để cải tiến kỹ thuật sản xuất giúp giảm lượng sản phẩm hỏng và giảm chi phí sản xuất nhưng vẫn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, phân phối sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Để cụ thể hóa quá trình ứng dụng phương pháp Kaizen Costing và những lợi ích mà nó mang lại cho các công ty sản xuất trong việc ứng dụng một cách phù hợp và hiệu quả phương pháp này, người viết đã trực tiếp khảo sát tìm hiểu thực tế và tham gia vào làm vài công đoạn nhỏ của quy trình sản xuất sản phẩm tại xưởng may của công ty TNHH PungKook Sài Gòn II để hiểu rõ hơn các công đoạn tạo ra sản phẩm. Bên cạnh đó, chính sự tiếp cận thực tế đã giúp cho người viết hiểu được việc ứng dụng Kaizen Costing vào các công đoạn may nhằm mục đích gì, được bộ phận
- 2 lập kế hoạch sản xuất ứng dụng ra sao và nó mang lại hiệu quả như thế nào trong việc cải thiện thời gian, chi phí sản xuất. Dựa vào kết quả nghiên cứu, người viết sẽ đưa ra các giải pháp đề xuất giúp cho công ty PungKook Sài Gòn II nói riêng và các công ty sản xuất nói chung khắc phục hạn chế khi ứng dụng phương pháp Kaizen Costing, cùng với các kiến nghị giúp cải thiện cách thức tổ chức quản lý sản xuất để có thể sử dụng phương pháp này một cách hiệu quả trong việc cải tiến liên tục quy trình sản xuất kết hợp với việc áp dụng các phương pháp sản xuất tiến bộ khác. 2. Tổng quan về các đề tài nghiên cứu có liên quan: 2.1. Bài nghiên cứu 1: Bài nghiên cứu về đề tài “Các biện pháp kiểm soát chi phí Kaizen – Công thức và sử dụng thực tế mô hình Half –Life” của Thomas M.Fischer & Jochen A.Schmitz, năm 1998. Nội dung nghiên cứu: Từ khái niệm về Kaizen Costing, Thomas và Jochen đã đưa ra mô hình Half – Life cung cấp một công cụ hữu ích cho việc giảm lổ hổng chi phí trong quy trình cải thiện chi phí bằng phương pháp Kaizen Costing. Đồng thời dựa vào kinh nghiệm thực tế, hai tác giả cũng đã đưa ra công thức toán học cho mô hình này và có ảnh hưởng đến việc sử dụng thực tế trong các trường hợp khác nhau. Để chứng minh cho vấn đề nghiên cứu, hai tác giả đưa ra các lý thuyết liên quan đến Kaizen Costing. Hai ông đã nhận định rằng: Kaizen Costing tập trung vào việc liên tục giảm thiểu chi phí sản xuất. Mong muốn của khách hàng chỉ liên quan đến những chi phí tạo thêm giá trị, hay chi phí tạo giá trị như mong đợi của khách hàng mà họ sẵn lòng trả tiền cho những chi phí tạo nên giá trị. Ngược lại, những chi phí không tạo thêm giá trị cho sản phẩm thì khách hàng sẽ không muốn trả tiền cho những chi phí đó. Ngoài ra, Thomas & Jochen còn đưa ra lý thuyết phân tích chi phí. Họ nhận định rằng: khi chúng ta hiểu rõ các thành phần cấu tạo nên chi phí sản xuất là chìa khóa dẫn đến thành công trong việc tìm ra những chi phí không tạo nên giá trị của sản phẩm.
- 3 2.2. Bài nghiên cứu 2: Hai nhà nghiên cứu Budugan & Georgescu đã nghiên cứu đề tài “Sự giảm thiểu chi phí bằng cách sử dụng việ+c ước tính thông qua phương pháp Kaizen” vào năm 2009. Nội dung nghiên cứu: Tác giả sử dụng thuật ngữ Kaizen của người Nhật liên quan đến việc thiết kế sự cải tiến liên tục. Việc ước tính thông qua phương pháp Kaizen kết hợp với sự cải tiến liên tục xuyên suốt thời kỳ dữ liệu được ước tính (Chẳng hạn: giải thích sự ước tính thông qua phương pháp Kaizen cho mục đích cải tiến liên tục giờ lao động tạo ra một sản phẩm). Hay nói cách khác, đó là cách thức được sử dụng để kiểm soát và giảm thiểu chi phí. 2.3. Bài nghiên cứu 3: Nghiên cứu của Tống Thùy Linh về đề tài “Kaizen Nhật Bản: Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam” trên tạp chí nghiên cứu Đông Bắc Á vào năm 2009. Nội dung của bài nghiên cứu như một sự nhận thức sâu sắc triết lý Kaizen của người Nhật đã được ứng dụng rộng rãi tại các công ty Nhật hơn 50 năm qua, nhưng đối với Việt Nam, nó chưa thật sự phổ biến. Tác giả đưa ra những lý thuyết xoay quanh triết lý Kaizen để giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có thể hiểu đúng và vận dụng trong những điều kiện phù hợp với đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả đưa ra những khó khăn trong vấn đề nhận thức của lãnh đạo, thái độ và sự nôn nóng, vội vàng khi triển khai Kaizen. Điều này sẽ làm cho nhà quản lý không thể triển khai Kaizen theo đúng hướng, đánh mất cơ hội cải tiến về mặt tư tưởng của nhân viên, đồng thời gây lãng phí về thời gian và tiền bạc. 2.4. Bài nghiên cứu 4: Nghiên cứu của Bùi Anh Kiều về đề tài “Kaizen 5S” trên tạp chí quản lý vào năm 2011. Nội dung bài nghiên cứu: Tác giả dùng triết lý Kaizen 5S trong vấn đề cải tiến môi trường làm việc. Tác giả nhận định rằng: “Sự thiếu khoa học trong tổ chức và sắp xếp công việc tại nhà xưởng hay công sở thường gây mất thời gian, ảnh hưởng đến tâm lý làm việc và hoạt động sản xuất kinh doanh”. Tác giả đưa ra ví dụ điển hình tại công ty Toyota Nhật đã áp dụng triết lý này để nâng cao năng lực sản xuất, giảm giá thành, tăng lợi nhuận.
- 4 2.5. Bài nghiên cứu 5: Winy Utari học viên khoa Kinh tế trường đại học Andalas đã nghiên cứu đề tài “Ứng dụng phương pháp Kaizen Costing như một công cụ hiệu quả trong chi phí sản xuất tại công ty sản xuất nước đóng chai COCA COLA Indonesia – Trung Tâm Sumatra, Indonesia” vào năm 2011. Nội dung của bài nghiên cứu nhận biết phương pháp Kaizen Costing có thể được ứng dụng để giảm thiểu các sản phẩm bị loại bỏ trong quy trình sản xuất có tác động đến chi phí sản xuất và lợi nhuận công ty. Hình thức nghiên cứu là mô tả và phân tích chất lượng sản phẩm tại công ty sản xuất nước đóng chai COCA COLA Indonesia. Việc phân tích dữ liệu được thực hiện bằng cách so sánh lý thuyết hiện hữu và sử dụng bảng câu hỏi phỏng vấn để xác định sản phẩm bị loại bỏ, tìm ra vấn đề làm tăng sản phẩm hỏng và giải pháp khắc phục vấn đề đó. Đồng thời so sánh phương pháp chi phí truyền thống và phương pháp Kaizen Costing thông qua mô hình PDCA và SDCA. 2.6. Bài nghiên cứu thứ 6: Đề tài nghiên cứu về “ Kỹ thuật quản lý chi phí theo phương pháp Kaizen Costing và khả năng tạo ra lợi nhuận của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ban Orgun, Nigeria” của Olabisi Jayeola Sokefun, A.O thuộc bộ phận nghiên cứu tài chính và Oginni, B.O. thuộc khoa kinh tế quản trị kinh doanh tại trường đại học Redeemer, ban Ogun, Nigeria vào năm 2012. Nội dung bài nghiên cứu: Bài nghiên cứu kiểm tra mối quan hệ tồn tại giữa kỹ thuật quản lý chi phí theo phương pháp Kaizen Costing và khả năng tạo ra lợi nhuận của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ban Ogun, Nigeria. Tác giả đánh giá kỹ thuật quản lý chi phí theo Kaizen Costing và cách mà phương pháp này được ứng dụng để kiểm soát các hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ để duy trì sự tồn tại và tăng cường lợi nhuận cho các loại hình doanh nghiệp. Việc xem xét các lý thuyết liên quan để kiểm tra mối quan hệ tồn tại giữa các yếu tố chi phí, kỹ thuật quản lý chi phí theo phương pháp Kaizen Costing cùng với khả năng tạo ra lợi nhuận và sự tồn tại của các doanh nghiệp.
- 5 2.7. Bài nghiên cứu 7: Bài nghiên cứu về đề tài “Quản lý chi phí sản xuất thông qua hệ thống Kaizen Costing: sự chấp nhận của các kế toán” bởi Pius Vincent Chuckwubuikem Okoye, Francis Chinedu Egbunike là các học viên thuộc khoa kế toán trường đại học Nnamdi Azikiwe tại ban Awka, Nigeria và Olamide Mofolusho Meduoye_nhân viên ngân hàng First Bank (FBN) - Nigeria vào năm 2013. Nội dung nghiên cứu: Việc quản lý chi phí sản xuất là trọng tâm cho sự tồn tại các doanh nghiệp, tập đoàn ngày nay. Bởi vì, việc gia tăng sức cạnh tranh, sự không chắc chắn, những rủi ro tiềm tàng luôn hiện diện trong môi trường kinh doanh sẽ tạo ra thách thức cho các nhà quản lý. Bài báo kiểm tra các chiến lược quản lý chi phí sản xuất sản phẩm bằng cách ứng dụng hệ thống Kaizen Costing. Mục tiêu chính của bài nghiên cứu là xác định liệu việc ứng dụng hệ thống Kaizen Costing có thể cung cấp cho các nhà quản lý chiến lược giảm thiểu chi phí ở các giai đoạn khác nhau của chu kỳ sản xuất. Ba giai đoạn của chu kỳ sản xuất bao gồm: giai đoạn phát triển mẫu, giai đoạn sản xuất theo lô tối thiểu, giai đoạn sản xuất theo lô tối đa. 2.8. Bài nghiên cứu 8: Bài viết về “Áp dụng 5S và Kaizen tại công ty CNC VINA” của Giám đốc công ty CNC VINA- ông Hà Thanh Hải và TS.Nguyễn Đăng Minh- trưởng phòng nghiên cứu khoa học và hợp tác phát triển, trường ĐHKT – ĐHQG Hà Nội năm 2013. Sau 6 năm phát triển, CNC VINA đã áp dụng triết lý Kaizen từ cấp thấp nhất, bao gồm: các hoạt động cải tiến cá nhân, cải tiến nhóm, xây dựng hệ thống ý tưởng cải tiến. Công ty VINA đã áp dụng Kaizen và 5S vào hệ thống quản lý và sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Hiểu được những giá trị của những cải tiến nhỏ và dần dần, mỗi cá nhân, mỗi công nhân – những người trực tiếp tham gia vào công việc sản xuất hàng ngày sẽ hiểu được các vật dụng, các quy trình, các thao tác cần cải tiến giúp nâng cao hiệu quả lao động. Kết luận rút ra từ các đề tài nghiên cứu:
- 6 Các bài nghiên cứu tại Việt Nam hầu như chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu về triết lý Kaizen để nhìn nhận các doanh nghiệp Việt Nam hiện tại đã hiểu về triết lý này như thế nào, đã được vận dụng phổ biến hay chưa và đi sâu hơn một số tác giả đã nghiên cứu việc ứng dụng triết lý Kaizen và 5S trong hoạt động sản xuất để cải tiến môi trường làm việc và quản lý hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm. Các bài báo nghiên cứu của các tác giả nước ngoài đa phần nghiên cứu kỹ về lý thuyết Kaizen & Kaizen Costing để từ đó làm cơ sở nghiên cứu, ứng dụng vào một lĩnh vực cụ thể như ứng dụng trong quy trình sản xuất. Thông qua quá trình tìm hiểu, phân tích trên thực tế tại một công ty sản xuất các tác giả đưa ra kết luận, rút ra các lý thuyết cũng như các công thức tính toán v.v. để có cơ sở nhận định cho các kết quả nghiên cứu thực tiễn được vững chắc. Từ những kết luận được minh chứng qua những số liệu cụ thể, những kết quả đạt được trên thực tế thông qua quá trình tìm hiểu tại các công ty đã ứng dụng thành công triết lý Kaizen và phương pháp Kaizen Costing giúp cho những người nghiên cứu khác hiểu rõ về ý nghĩa, mục tiêu và sự vận dụng phù hợp cho các trường hợp cụ thể trong cuộc sống và trong công việc. 3. Xác định vấn đề nghiên cứu: 1. Việc ứng dụng Kaizen Costing có thật sự giúp cho công ty TNHH PungKook Sài Gòn II giảm thiểu chi phí sản xuất. 2. Những yếu tố tác động đến việc ứng dụng thành công phương pháp Kaizen Costing. 4. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Hệ thống hóa được một cách chặt chẽ các vấn đề lý luận về Kaizen và Kaizen Costing. 2. Mô tả thực trạng việc ứng dụng phương pháp Kaizen Costing của công ty TNHH PungKook Sài Gòn II tại quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack. 3. Những hạn chế của việc ứng dụng Kaizen Costing của công ty TNHH PungKook Sài Gòn II tại quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack.
- 7 4. Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình ứng dụng phương pháp Kaizen Costing tại quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack. 5. Phương pháp nghiên cứu: 1. Cách thức thu thập dữ liệu: - Tìm hiểu các tài liệu nghiên cứu trước đây liên quan đến Kaizen và Kaizen Costing. - Tìm hiểu các hồ sơ tài liệu liên quan đến quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack và các dữ liệu thông tin kế toán theo dõi và ghi nhận chi phí sản xuất tại công ty TNHH PungKook Sài Gòn II. - Trực tiếp quan sát quy trình gia công ba lô, túi xách tại công ty TNHH PK SG II. - Trực tiếp phỏng vấn những người có liên quan đến qui trình tạo ra sản phẩm bao gồm: nhân viên quản lý việc lập kế hoạch sản xuất, tính chi phí may, giá gia công sản phẩm; Nhân viên kế toán tính các chi phí phát sinh trong thời gian sản xuất ra sản phẩm; Nhân viên của tổ cắt vải; Nhân viên trực tiếp điều phối dây chuyền sản xuất tại xưởng; Nhân viên kiểm soát chất lượng sản phẩm phía nhận may và đại diện phía khách hàng đặt may; Thợ may các công đoạn phụ, các thợ ráp chính và các thợ phụ. - Thu thập các dữ liệu thực tế tại xưởng để làm tư liệu minh chứng cho các vấn đề nghiên cứu. 2. Phương pháp phân tích dữ liệu: Căn cứ các công thức tính toán chênh lệch thời gian, chi phí, hiệu quả sản xuất để phân tích, so sánh số liệu giữa các thời kỳ với nhau và rút ra các nhận định. 6. Đối tượng nghiên cứu: - Hệ thống lý thuyết Kaizen và phương pháp Kaizen Costing. - Thực tế việc ứng dụng Kaizen Costing tại công ty TNHH PungKook Sài Gòn II. - Đối tượng khảo sát bao gồm:
- 8 + Các hồ sơ liên quan đến thủ tục và quy trình sản xuất tại công ty TNHH PungKook Sài Gòn II. + Các nhân viên từ bộ phận nhận đơn hàng, bộ phận đặt mua nguyên vật liệu, bộ phận lập kế hoạch sản xuất, bộ phận kế toán, tổ cắt vải, tổ điều hành các công đoạn may, thợ may, bộ phận kiểm soát chất lượng sản phẩm, bộ phận đóng gói. 7. Phạm vi nghiên cứu: 1. Nội dung nghiên cứu: quy trình ứng dụng phương pháp Kaizen Costing vào quá trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack. 2. Không gian nghiên cứu: khảo sát trực tiếp tại xưởng gia công ba lô, túi xách của công ty TNHH PungKook Sài Gòn II. 3. Thời gian nghiên cứu: từ năm 2013 đến năm 2014. 8. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu: - Sự ứng dụng Kaizen Costing trong lĩnh vực chuyên sản xuất, gia công ba lô, túi xách. - Những giải pháp giúp cho công ty TNHH PungKook Sài Gòn II nói riêng và các công ty sản xuất nói chung có thể khắc phục những hạn chế khi áp dụng triết lý Kaizen và phương pháp Kaizen Costing. 9. Kết cấu luận văn: Bố cục luận văn gồm 90 trang và 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Kaien và Kaizen Costing. Chương 2: Thực tế việc ứng dụng Kaizen Costing của công ty TNHH PungKook Sài Gòn II tại quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện ứng dụng phương pháp Kaizen Costing của công ty TNHH PungKook Sài Gòn II tại quy trình sản xuất ba lô laptop Proper Roady Backpack.
- 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Kaizen: 1.1.1. Khái niệm về Kaizen: Kaizen là thuật ngữ có nguồn gốc từ Nhật được giới thiệu bởi giáo sư Massaki Imai_là người đầu tiên phát minh ra thuyết Kaizen trong cuốn Gemba Kaizen được xuất bản lần đầu vào năm 1997 và được tái bản lần hai vào năm 2012. Khái niệm này được ghép bởi hai từ trong tiếng Nhật: từ KAI (改) có nghĩa là thay đổi, và từ ZEN (善) có nghĩa là tốt hơn, tức là thay đổi để tốt hơn và theo người Nhật nó có nghĩa là sự cải tiến liên tục (Cụm từ này trong tiếng Anh được gọi là “ongoing improvement” hoặc “continuous improvement” ). Trong cuốn từ điển tiếng Anh “The New Shorter Oxford English Dictionary” từ Kaizen được phát âm /kʌɪˈzɛn/ và được hiểu như triết lý kinh doanh của người Nhật trong việc cải tiến liên tục phương thức hoạt động của quá trình làm việc, nâng cao năng suất của mỗi cá nhân. Trong cuốn sách “The Key to Japan’ competitive success” (Chìa khóa dẫn đến thành công về cạnh tranh của Nhật): từ Kaizen có nghĩa là cải tiến. Hơn nữa, Kaizen còn có nghĩa là cải tiến đời sống cá nhân, đời sống gia đình, đời sống xã hội và môi trường làm việc. Khi Kaizen được áp dụng vào môi trường làm việc thì từ hàm ý “cải tiến” (improvement) liên quan đến tất cả mọi người_ từ các nhà quản lý đến các nhân viên (Imai, 1986). Tóm lại, Kaizen được hiểu như triết lý có thể được áp dụng trong đời sống xã hội và trong môi trường kinh doanh sản xuất. Bởi, Kaizen được xây dựng trên hai yếu tố cơ bản: sự cải tiến (thay đổi để tốt hơn), và sự liên tục (mang tính duy trì). Thiếu một trong hai yếu tố trên không thể coi là Kaizen. Thành ngữ Phương Tây có câu “Business as usual” nghĩa là “mọi việc sẽ đâu vào đấy” hàm chứa sự liên tục mà không có sự cải tiến, “breakthrough” nghĩa là “đột phá” hàm ý sự cải tiến mà không có sự liên tục. Kaizen bao hàm cả hai yếu tố trên.
- 10 1.1.2. Mục tiêu của việc ứng dụng Kaizen: Khi Kaizen được áp dụng vào môi trường sản xuất thì nó sẽ giúp cải tiến kỹ thuật, công đoạn làm việc, giảm bớt sự lãng phí, khắc phục lỗi và làm cho công việc đơn giản hơn, nhanh hơn và hiệu quả hơn. Để làm được điều này, các doanh nghiệp sản xuất phải đưa ra mục tiêu cho 3 yếu tố: - Chất lượng: là yếu tố hàng đầu khi sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp cần phải đảm bảo theo yêu cầu của khách hàng. Chính vì điều này mà phương pháp Kaizen góp phần vào việc cải tiến kỹ thuật sản xuất, phương pháp sản xuất và tư duy con người để không ngừng đưa ra các ý tường cải tiến công đoạn, quy trình sản xuất. - Chi phí: để đưa ra quyết định sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp phải tính toán chi phí, cân nhắc đến lợi ích và lợi nhuận có thể đạt được. Khi đó yếu tố chi phí đóng vai trò đưa ra quyết định. Kaizen giúp cải thiện kỹ thuật, phương pháp thực hiện, tăng năng suất lao động, mang lại hiệu quả kinh tế trong việc giảm lãng phí, loại bỏ những công việc không tạo thêm giá trị cho sản phẩm mà vẫn giữ nguyên chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. - Giao hàng: ngoài việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng thì thời gian giao hàng đúng qui định của khách hàng đóng vai trò quan trọng đảm bảo uy tín và không làm phát sinh chi phí giao hàng trễ hạn. Việc cải tiến quy trình sản xuất, phương thức và cách thức tổ chức sản xuất theo triết ký Kaizen sẽ giúp cho doanh nghiệp đạt năng suất sản phẩm, thời gian hoàn thành theo mục tiêu và giao hàng đúng thời hạn. 1.1.3. Đặc điểm của Kaizen: Imai (2012, trang 612-626) trong cuốn Gemba Kaizen đã cho rằng: “Kaizen là một quá trình cải tiến dựa trên những gì sẵn có, liên quan đến các nhà quản lý cũng như mọi nhân viên nên đặc điểm chính của Kaizen là: - Luôn được thực hiện tại nơi làm việc.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn