intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Nhuệ

Chia sẻ: Tieuduongchi Duongchi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Nhuệ" nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi trong Ngân hàng thương mại; phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Sông Nhuệ nhằm chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Nhuệ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----- o0o ----- BÙI VĂN TUẤN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----- o0o ----- BÙI VĂN TUẤN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VŨ XUÂN DŨNG HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn. Qua đây tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn đến quý thầy cô ở trường Đại học Thương Mại đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn – TS.Vũ Xuân Dũng, người đã tận tình giúp em hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Nhuệ và các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. HỌC VIÊN Bùi Văn Tuấn
  4. ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................ ii DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ............................................................. v LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................... 5 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 5 1.1.1 Khái niệm và các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ............ 5 1.1.2 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại................................................ 9 1.2 HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NHTM ........................................ 13 1.2.1 Khái niệm huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại ............... 13 1.2.2 Các hình thức huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại ........ 14 1.2.3 Vai trò của huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại .............. 17 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại ....................................................................................... 20 1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................... 27 1.3.1 Yếu tố về môi trường........................................................................ 27 1.3.2 Yếu tố về chính sách, pháp luật của Nhà nước ................................... 28 1.3.3 Yếu tố từ khách hàng........................................................................ 29 1.3.4 Yếu tố từ ngân hàng ......................................................................... 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ................ 36 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ ....................................................... 36
  5. iii 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ .................................................................. 36 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 36 2.1.2 Bộ máy tổ chức ................................................................................ 37 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................... 38 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 .............................................................. 42 2.2.1 Danh mục sản phẩm huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Nhuệ ................................................ 42 2.2.2 Số lượng khách hàng huy động vốn tiền gửi tại Vietinbak Sông Nhuệ giai đoạn 2017-2019 ................................................................................. 43 2.2.3 Quy mô và tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Sông Nhuệ giai đoạn 2017-2019 ........................................................................ 44 2.2.4 Cơ cấu huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Sông Nhuệ giai đoạn 2017- 2019 ......................................................................................................... 46 2.2.5 Lãi suất huy động tiền gửi tại Vietinbak Sông Nhuệ giai đoạn 2017- 2019 ......................................................................................................... 49 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ ............................................ 52 2.3.1 Kết quả đạt được .............................................................................. 52 2.3.2 Hạn chế ........................................................................................... 54 2.3.3 Nguyên nhân hạn chế ....................................................................... 55 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ ........................... 59
  6. iv 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ ...................................................................................................... 59 3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh tại Vietinbank Sông Nhuệ ............. 59 3.1.2 Định hướng hoạt động huy động vốn tiền gửi .................................... 60 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG NHUỆ ............................................... 62 3.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm huy động tiền gửi tiết kiệm ...................... 62 3.2.2 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ................................................ 65 3.2.3 Nâng cao uy tín và chất lượng phục vụ .............................................. 68 3.2.4 Đẩy mạnh công tác marketing ........................................................... 69 3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................. 72 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 73 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước.................................................................... 73 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 74 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... a
  7. v DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU BẢNG BIỂU Bảng 2. 1 Một số chỉ tiêu cơ bản trong kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Sông Nhuệ giai đoạn 2017 - 2019 ........................................... 39 Bảng 2.2 Cơ cấu HĐV TG theo loại tiền tại Vietinbank Sông Nhuệ giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................ 47 Bảng 2.3 Lãi suất HĐV TG theo hỳ hạn tại Vietinbank Sông Nhuệ giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................ 49 Bảng 2.4 Lãi suất HĐV TG bình quân tại Vietinbank Sông Nhuệ giai đoạn 2017 – 2019.............................................................................................. 51 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Số lượng khách hàng tiền gửi HĐV tại Vietinbak Sông Nhuệ giai đoạn 2017-2019 ........................................................................................ 44 Biểu đồ 2.2 Hoạt động HĐV TG tại Vietinbank Sông Nhuệ GĐ 2017-2019 45 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu HĐV TG theo đối tượng khách hàng tại Vietinbank Sông Nhuệ giai đoạn 2017-2019 ........................................................................ 48 Biểu đồ 2.4 Diễn biến lãi suất HĐV TG tại Vietinbak Sông Nhuệ giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................ 50
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp ĐCTC Định chế tài chính HĐV Huy động vốn KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KH Khách hàng LS Lãi suất NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NH Ngân hàng VNĐ Việt Nam đồng USD Đô la Mỹ VCSH Vốn chủ sở hữu TG Tiền gửi TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế NVTG Nguồn vốn tiền gửi KQ HĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Đất nước ta sau những năm đổi mới, đang từng bước tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm theo kịp các nước trong khu vực và trên thế giới. Để thực hiện thành công chiến lược đó, nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn và cần thiết. Vốn là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển nền kinh tế của một quốc gia, đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM). Tuy nhiên để đáp ứng tốt nhu cầu vốn cho khách hàng và nền kinh tế, đòi hỏi các Tổ chức tín dụng (TCTD) phải khai thác hiệu quả nguồn vốn huy động. Với chức năng trung gian tài chính lớn của nền kinh tế, các TCTD đã và đang tích cực đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ tiện ích, đa dạng hóa các hình thức huy động để thu hút khách hàng và người dân gửi tiền vào ngân hàng. Tuy nhiên với tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhu cầu vốn tín dụng của khách hàng và nền kinh tế có xu hướng ngày càng tăng, là áp lực đòi hỏi các TCTD phải có chiến lược huy động vốn dài hạn, với các kế hoạch triển khai cụ thể trong từng thời kỳ, với khả năng chủ động cao trong hoạt động kinh doanh, đáp ứng cao nhất nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng – doanh nghiệp và nền kinh tế, nhu cầu vốn cho phát triển các dự án thuộc các chương trình kinh tế lớn của đất nước ta. Là một bộ phận cấu thành trong guồng máy của hệ thống ngân hàng, ngân hàng VietinBank chi nhánh Sông Nhuệ đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nên cũng không tránh khỏi những khó khăn chung. Vì vậy, hoạt động huy động vốn nhằm củng cố sự tồn tại và phát triển ngành ngân hàng đã đang và sẽ là những vấn đề được quan tâm của ngân hàng nói riêng VietinBank chi nhánh Sông Nhuệ và hệ thống ngân hàng nói chung. Xuất phát từ vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Sông Nhuệ ” làm đề tài cho luận văn nghiên cứu của mình.
  10. 2 2. Tổng quan nghiên cứu. Huy động vốn đóng vai trò quyết định đến quy mô hoạt động, khả năng thanh khoản và đảm bảo uy tín trong nền kinh tế, đồng thời là vấn đề then chốt trong hoạt động huy động vốn của NHTM hiện nay nên đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu trong thời gian vừa qua. Các công trình nghiên cứu đã phản ánh được thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại các NHTM, các tác giả đã đưa ra một số giải pháp có tính khả thi và đạt được kết quả nhất định. Sau đây là một số công trình tiêu biểu: Từ Thị Thu Hiền (2014), “Quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh”, luận văn Thạc sỹ tại trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đi sâu phân tích thực trạng chỉ ra được kết quả đạt được cũng như hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý hoạt động huy động vốn tại NHTM cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Hà Tĩnh từ đó đề xuất ra những giải pháp để hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Vietinbank Hà Tĩnh. Ngô Vân (2013),“Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại NHTMCP Ngoại thương – Chi nhánh Hà Tây”. Luận văn đã phân tích được tình hình huy động vốn cũng như thực trạng của việc huy động vốn tại chi nhánh. Từ đó chỉ ra được kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại và đề xuất được những giải pháp để hoàn thiện việc huy động vốn từ tiền gửi dân cư tại ngân hàng TMCP ngoại thương. Lê Thị Ngọc Thùy (2016), “Huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam chi nhánh Keang Nam”, luận văn thạc sỹ của Đại học Thương Mại. Đề tài đi sâu phân tích thực trạng chỉ ra được kết quả đạt được cũng như hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam chi nhánh Keang Nam. Từ đó đề xuất ra những giải pháp để hoàn thiện quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam.
  11. 3 Các công trình nghiên cứu kể trên đã khái quát những lý luận cơ bản về huy động vốn, các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn và các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động vốn của NHTM, qua đó phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn và đưa ra những giải pháp tăng cường, nâng cao hiệu quả huy động vốn tại một chi nhánh ngân hàng cụ thể. Tuy nhiên, mỗi chi nhánh ngân hàng khác nhau sẽ có cách thức huy động vốn, chiến lược huy động vốn cụ thể khác nhau, tình hình hoạt động kinh doanh khác nhau, mỗi chi nhánh ngân hàng sẽ có những giải pháp khác nhau để tăng cường huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình. Cho đến hiện nay chưa có tác giả nào viết về đề tài “Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Sông Nhuệ”. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: * Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết và thực tiễn về huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Sông Nhuệ. * Phạm vi nghiên cứu: - Huy động vốn là một mảng hoạt động tạo vốn của NHTM với nhiều hình thức khác nhau như huy động vốn tiền gửi, phát hành kỳ phiếu ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng khác... Trong đó, huy động vốn tiền gửi là hoạt động chính, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng. Vì vậy, luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu mảng huy động vốn tiền gửi của NHTM. - Không gian nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Sông Nhuệ. - Thời gian nghiên cứu : Số liệu nghiên cứu giai đoạn 2017-2019. 4. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Công thương
  12. 4 Việt Nam - Chi nhánh Sông Nhuệ. Để thực hiện mục tiêu này luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi trong NHTM. - Phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Sông Nhuệ nhằm chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Sông Nhuệ. 5. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp thu thập số liệu: - Nguồn dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Sông Nhuệ như bảng cân đối chi tiết và báo cáo tài chính giai đoạn 2017-2019. * Phương pháp xử lý số liệu: Lập các bảng biểu, tính toán các chỉ số tài chính rồi so sánh số liệu giữa các năm về số tuyệt đối và tỷ trọng từ đó tìm ra xu hướng biến động của hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Chi nhánh ngân hàng Sông Nhuệ. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia thành 3 chương với kết cấu cơ bản sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Nhuệ. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sông Nhuệ”
  13. 5 CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm và các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Ngân hàng đầu tiên xuất hiện khá sớm vào thế kỷ thứ XV (năm 1401) tại Tây Ban Nha, có tên gọi là Ban–Ca–Di Barcelona. Trải qua hàng trăm năm, đến nay hoạt động của các NHTM đã trở thành một yếu tố không thể thiếu và gắn liền với nền kinh tế của mọi quốc gia trên thế giới. Ngân hàng là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hóa, một động lực quan trọng cho sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Với vai trò đó ngân hàng không thể đứng ngoài hoạt động của bất cứ quốc gia nào. Do đó, mỗi nước có cái nhìn nhận và xây dựng khung pháp lý, giới hạn hoạt động, mô hình tổ chức ngân hàng cho phù hợp với sự phát triển của mỗi quốc gia. Thông thường người ta phải dựa vào tính chất, mục đích, đối tượng hoạt động của nó trên thị trường tài chính. 1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại Trải qua nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, NHTM được các tổ chức tín dụng của các nước trên thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn đạt về hoạt động của các NHTM. Sau đây là một số định nghĩa khác nhau về NHTM:
  14. 6 - Mỹ: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. - Pháp: Ngân hàng được coi là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay hình thức khác, số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chứng khoán tín dụng hay dịch vụ tài chính (luật ngân hàng 1941). - Đan Mạch lại định nghĩa: “ Những nhà băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và hành nghề địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm, Tại Việt Nam: Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 có ghi: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” [8, trang 2]. Trong đó:“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: (i) nhận tiền gửi, (ii) cấp tín dụng, (iii) cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” [8, trang 3]. 1.1.1.2 Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại NHTM ra đời do yêu cầu của sự phát triển của nền kinh tế, cơ sở nền sản xuất lưu thông hàng hóa, nền kinh tế ngày càng phát triển càng cần đến hoạt động của các NHTM. NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn nhưng ngân hàng vẫn duy trì các hoạt động cơ bản như sau:
  15. 7 Thứ nhất: Hoạt động huy động vốn Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như: huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá hay vay trên thị trường liên ngân hàng…Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, phục vụ cho các mục tiêu kinh tế của địa phương và cả nước. Trong đó các nguồn vốn trung hạn, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Vốn ngắn hạn đáp ứng tốt nhu cầu vốn lưu động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Thứ hai: Hoạt động sử dụng vốn Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả tạo lợi nhuận cho ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Ngân hàng thường sử dụng vốn để thực hiện các hoạt động như: - Cho vay các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 60% - 70% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng tùy thuộc vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ kế hoạch cho vay cũng như hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Cách thức cho vay có thể theo nhiều hình thức khác nhau, chúng có thể được phân loại theo mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn vay, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả… - Hoạt động đầu tư của ngân hàng Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực tiền
  16. 8 tệ cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có hai hình thức chủ yếu mà các NHTM có thể tiến hành là: Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán, ngoại tệ,…hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác. Đầu tư vào trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Nghiệp vụ ngân quỹ Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của các chủ thể khi tham gia tiến hành sản xuất kinh doanh. Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của mình ngân hàng không thể bỏ qua sự “an toàn”. Vì vậy ngoài việc cho vay và đầu tư để thu lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động được để đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc do trung ương đề ra. Thứ ba: Các hoạt động khác Là trung gian tài chính nên ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như: thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ…cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Mặt khác các NHTM còn tiến hành môi giới, mua, bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lý phát hành chứng khoán cho các công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ… Các hoạt động trên của ngân hàng nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh gay gắt như
  17. 9 thị trường hiện nay. Tất cả các hoạt động của NHTM đều có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác động qua lại lẫn nhau. Nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới quyết định sử dụng vốn, ngược lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn vốn huy động. Các hoạt động trung gian tạo thêm thu nhập cho ngân hàng nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều kiện cho việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả. 1.1.2 Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại a. Vốn tự có (vốn chủ sở hữu) Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập được, thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn tự có của NHTM bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác của NHTM theo quy định của NHNN. Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ trong kết cấu tổng nguồn của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Đây là nguồn vốn quan trọng vì nó là cơ sở để mở rộng quy mô hoạt động quyết định đến năng lực và vị thế cạnh tranh của NHTM, là tài sản đảm bảo tạo uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, theo đà phát triển của ngân hàng vốn này sẽ tăng dần về số tuyệt đối. Quy mô vốn tự có là một trong những căn cứ quyết định đến khả năng và khối lượng vốn huy động của ngân hàng, đồng thời với chức năng bảo vệ, vốn tự có tham gia duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng gặp thua lỗ. Nếu xem xét vốn theo cách nhìn tĩnh tại, số dư vốn tự có được sử dụng để bù đắp rủi ro trong cho vay và đầu tư của ngân hàng. Theo kinh nghiệm nếu tỷ lệ vốn tự có so với tài sản có bằng 5%, thì tài sản có không được phép sụt giảm trên 5% về mặt giá trị trước khi ngân hàng này chính thức mất khả năng thanh toán. Vốn tự có cung cấp sự đảm bảo đối với khách hàng gửi tiền và những chủ nợ khác về khả năng tiếp tục tồn tại và phát triển của
  18. 10 ngân hàng trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt. Đồng thời, vốn tự có sẽ bù đắp các khoản lỗ cho đến khi thu nhập phát sinh và được giữ lại để tạo thành vốn bổ sung. Vốn tự có còn có vai trò quyết định mức cho vay tối đa với một khách hàng và mức cho vay tối đa với một nhóm khách hàng liên quan theo quy định của NHNN. Căn cứ vào hệ số vốn tự có so với tài sản có rủi ro chuyển đổi, có thể đánh giá và giám sát khả năng chi trả của ngân hàng (hệ số CAR), theo thông lệ quốc tế hệ số CAR phải đạt tối thiểu là 8%. Tuy nhiên, nếu các NHTM có cùng hệ số Cooke chưa hẳn là khả năng chi trả như nhau, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là kết cấu các loại tài sản có, nếu tập trung nhiều vào tài sản có mức độ rủi ro cao thì khả năng chi trả thấp và ngược lại. Vốn tự có bao gồm: Vốn cấp 1: Bao gồm vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận giữ lại. Vốn này tối thiểu phải bằng vốn pháp định theo quy định của pháp luật khi thành lập ngân hàng. Tùy theo từng loại hình ngân hàng vốn điều lệ được hình thành từ các nguồn khác nhau. NHTM Nhà nước vốn tự có do ngân sách Nhà nước cấp, NHTM cổ phần vốn điều lệ do các cổ đông đóp góp. Do tính chất thường xuyên ổn định của vốn tự có, ngân hàng có thể chủ động sử dụng chúng vào các mục đích như: Trang bị cơ sở vật chất, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân hàng, sử dụng để cho vay, và đặc biệt là tham gia đầu tư, góp vốn liên doanh. Vốn cấp 2: Vốn cấp 2 của NHTM không ngừng được tăng lên theo thời gian từ các nguồn sau: Một phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật, một phần giá trị tăng của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại theo quy định của pháp luật, các loại trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn
  19. 11 một số điều kiện nhất định, các công cụ nợ khác thỏa mãn một số điều kiện nhất định, dự phòng chung theo một tỷ lệ tối đa so với tổng tài sản có rủi ro. Các tỷ lệ, điều kiện và các giới hạn khi xác định vốn cấp 1, vốn cấp 2 do NHNN quy định trong từng thời kỳ. b. Vốn huy động Vốn huy động của NHTM là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được tư tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua hoạt động kinh doanh của mình. Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các sở hữu và ngân hàng có trách nhiệm hoàn trả các gốc và lãi khi đến kỳ hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn. Vốn huy động thường xuyên biến động nên ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn đó vào kinh doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Vốn huy động là công cụ chính đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, nó thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Vốn huy động bao gồm: - Vốn tiền gửi: Đây là nguồn vốn cơ bản, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Vốn tiền gửi dùng để tài trợ cho các khoản cho vay, đầu tư tạo lợi nhuận để đảm bảo sự phát triển vững mạnh của ngân hàng. Vốn tiền gửi bao gồm: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. - Phát hành giấy tờ có giá: Thực chất là nghiệp vụ huy động vốn tiền tệ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng việc phát hành kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi. c. Vốn đi vay Là giá trị tiền tệ mà NHTM tạo lập được thông qua mối quan hệ giữa NHTM với tổ chức tín dụng khác hoặc với NHNN nhằm đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn. Nguồn vốn đi vay thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong kết cấu tổng nguồn vốn của ngân hàng nhưng nó là nguồn vốn cần thiết đảm bảo cho
  20. 12 hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách bình thường. Thông thường, các NHTM sẽ đi vay dài hạn để bổ sung vốn để cho vay hoặc đầu tư, vay ngắn hạn để đảm bảo khả năng thanh toán hoặc bù đắp thiếu hụt dự trữ. Vốn đi vay bao gồm: - Vay NHNN: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM, NHNN là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, việc NHNN cho các NHTM vay vốn thực chất là tiếp vốn đưa vào lưu thông trong trường hợp thiếu vốn khả dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán và các nhu cầu khác. NHTM vay NHNN dưới hành thức chủ yếu là tái cấp vốn. Thông thường NHNN chỉ tái chiết khấu cho những giấy tờ có giá do Chính phủ hoặc chính do NHNN phát hành. Trong những trường hợp cần thiết, NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định. - Vay các tổ chức tín dụng khác: Là quá trình điều hòa nhu cầu vốn khả dụng giữa NHTM thừa dự trữ cho NHTM thiếu hụt dự trữ tại NHNN nhằm đảm bảo nguồn vốn lưu chuyển liên tục trong hệ thống ngân hàng. Các ngân hàng đi vay phải chấp hành đầy đủ các quy chế về dự trữ bắt buộc, an toàn vốn và có tài khoản tiền gửi thanh toán hoạt động thường xuyên tại NHNN. Chi phí cho loại nguồn vốn này thường cao nên các ngân hàng chỉ sử dụng khi có nhu cầu cần thiết đảm bảo an toàn cho hoạt động của mình d. Các nguồn vốn khác Trong quá trình làm trung gian thanh toán, NHTM cũng tạo được một khoản vốn gọi là vốn trong thanh toán. Trong quá trình thực hiện thanh toán các khoản tiền tạm thời được trích khỏi tài khoản này, nhập vào tải khoản khác chờ sử dụng nên cũng được coi là tiền nhàn rỗi. Thông qua nghiệp vụ đại lý, NHTM cũng thu hút được một lượng vốn đáng kể trong quá trình thu chi hộ khách hàng, nhận và chuyển vốn cho khách hàng hoặc một dự án đầu tư. Do việc phát tiền được thực hiện theo tiến độ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1