Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phúc Hưng FNC - Việt Nam
lượt xem 13
download
Luận văn "Kế toán tài sản cố định tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phúc Hưng FNC - Việt Nam" được thực hiện với mục tiêu nhằm tìm hiểu, đánh giá thực trạng kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam; đưa ra một số đề xuất, giải pháp, ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phúc Hưng FNC - Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN THU HIÊN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN PHÚC HƯNG FNC - VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN THU HIÊN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN PHÚC HƯNG FNC - VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Đoàn Vân Anh HÀ NỘI - 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình do cá nhân tự nghiên cứu và soạn thảo, không sao chép từ bất kỳ một công trình nghiên cứu nào đã được công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày … tháng ….. năm 2021 Tác giả Nguyễn Thu Hiên
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các thầy cô trường Đại học Thương Mại. Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã tận tình dạy bảo và hướng dẫn trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Thương Mại. Tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong khoa Sau Đại học, đặc biệt là PGS.TS. Đoàn Vân Anh đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tác giả có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện luận văn của mình nhưng do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm nên luận văn tốt nghiệp không thể tránh được những thiếu sót, rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý của thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.....................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................4 6. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................5 7. Kết cấu của luận văn. ..............................................................................................5 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................7 1.1. Tài sản cố định, đặc điểm, phân loại và nhiệm vụ kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp.................................................................................................................7 1.1.1. Khái niệm tài sản cố định trong doanh nghiệp .................................................7 1.1.2. Đặc điểm tài sản cố định trong doanh nghiệp. .................................................9 1.1.3. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp. .................................................9 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp. ................................................14 1.2. Kế toán TSCĐ theo qui định của chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. ......14 1.2.1. Kế toán TSCĐ theo qui định của chuẩn mực kế toán. ....................................14 1.2.2. Kế toán TSCĐ theo qui định của chế độ kế toán hiện hành ...........................26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC HƯNG FNC - VIỆT NAM ..............................................................43
- iv 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. ..................43 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................................43 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................44 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................45 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................46 2.2. Đặc điểm và cơ chế quản lý tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. .............................................................................................49 2.2.1. Đặc điểm tài sản cố định .................................................................................49 2.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ tại Công ty ................................................51 2.3. Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. .............................................................................................53 2.3.1. Kế toán chi tiết TSCĐ. ....................................................................................53 2.3.2. Kế toán tổng hợp TSCĐ ..................................................................................54 2.3.3. Trình bày thông tin TSCĐ trên báo cáo tài chính...........................................62 2.4. Đánh giá thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam ..............................................................................................62 2.4.1. Những ưu điểm ................................................................................................62 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................64 CHƯƠNG 3. CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC HƯNG FNC - VIỆT NAM ...67 3.1. Định hướng phát triển công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. .....67 3.2 Nguyên tắc hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam ..............................................................................................67 3.3. Các đề xuất hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam ........................................................................................................69 3.3.1. Hoàn thiện kế toán chi tiết về tài sản cố định .................................................69 3.3.2. Hoàn thiện về các chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ .................................70 3.3.3. Hoàn thiện về kế toán sửa chữa TSCĐ ...........................................................70 3.3.4. Hoàn thiện về kế toán khấu hao TSCĐ ...........................................................71
- v 3.3.5. Hoàn thiện về công tác kiểm kê TSCĐ ............................................................72 3.3.6. Các đề xuất khác hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam .........................................................................................................73 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................................73 3.4.1. Điều kiện về phía nhà nước và các cơ quan chức năng ................................73 3.4.2. Điều kiện về phía công ty ................................................................................74 KẾT LUẬN ..............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCTC : Báo cáo tài chính BTC : Bộ tài chính CMKT : Chuẩn mực kế toán ĐH : Đại học DN : Doanh nghiệp GTGT : Giá trị gia tăng MTV : Một thành viên QĐ : Quyết định SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình TSCĐVH : Tài sản cố định vô hình TT : Thông tư VAS : Vietnamese Accounting Standard (Chuẩn mực kế toán Việt Nam) VNĐ : Việt Nam Đồng
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình TSCĐ từ năm 2018 đến năm 2019 ..........................................49 Bảng 2.2: TSCĐ tại Công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam theo đặc trưng kỹ thuật ......................................................................................................50 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình quản lý công ty ...........................................................................45 Hình 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty........................................................47
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh. TSCĐ là một bộ phận quan trọng, quyết định việc duy trì và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là cơ sở đánh giá trình độ công nghệ và năng lực sản xuất, cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp. Việc sử dụng và quản lý TSCĐ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giá thành, đến khả năng cạnh tranh, đứng vững trên thị trường và phát triển của doanh nghiệp. Trong những năm vừa qua, vấn đề nâng cao hiệu quả việc sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm. Đối với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn TSCĐ hiện có. Do vậy, doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý thích đáng và toàn diện hơn, đảm bảo sử dụng công suất TSCĐ kết hợp với việc thường xuyên đổi mới, cập nhật những tiến bộ khoa học kỹ thuật. Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản lý TSCĐ của doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh nghiệp đã luôn chú trọng đến bộ máy kế toán TSCĐ để thực hiện công tác theo dõi, quản lý và cung cấp thông tin chính xác về TSCĐ cho các nhà quản trị. Đây là cơ sở để các nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định đầu tư, sử dụng TSCĐ một cách hợp lý nhất. Muốn vậy, cần tổ chức tốt công tác hạch toán để thường xuyên theo dõi, nắm chắc tình hình tăng giảm TSCĐ về số lượng và giá trị, tình hình sử dụng, hao mòn và khấu hao TSCĐ. Việc tăng cường quản lý, sử dụng có hiệu quả năng lực sản xuất hiện có, nâng cao và sử dụng tối đa công suất tối đa máy móc thiết bị là biện pháp quan trọng để tạo điều kiện hạ giá thành, thu hồi vốn đầu tư để tái sản xuất, trang bị đổi mới TSCĐ. Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là ngành hàng may mặc, TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các mặt hàng may mặc, công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phúc Hưng FNC - Việt Nam có khối lượng TSCĐ tương đối lớn nên vấn đề quản lý và sử dụng TSCĐ là rất quan trọng. Mặc dù đã từng bước hoàn
- 2 thiện quá trình hạch toán kế toán TSCĐ nhưng công ty vẫn còn tồn tại một số bất cập, hạn chế như: chưa có sự quản lý khoa học TSCĐ, chưa có những kế hoạch, biện pháp để nâng cao hiệu suất sử dụng, hiệu quả của TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ những lý do bất cập trên, việc hoàn thiện kế toán TSCĐ tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phúc Hưng FNC - Việt Nam là cần thiết. Do đó, tôi chọn đề tài “Kế toán TSCĐ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phúc Hưng FNC - Việt Nam” cho luận văn của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Kế toán TSCĐ là một trong những nội dung quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp hiện nay. Đóng vai trò quan trọng trong nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng TSCĐ, kế toán TSCĐ là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp hiện thực hóa những mục tiêu đề ra. Vì vậy, qua tìm hiểu, bản thân tác giả thấy rằng cho đến nay, các nội dung liên quan đến kế toán TSCĐ tại doanh nghiệp đã được rất nhiều tác giả đề cập đến trong các chuyên đề tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các bài báo, tạp chí khoa học… Mỗi tác giả nghiên cứu dưới góc độ cũng như hoàn cảnh khác nhau, từ đó đưa ra quan điểm cũng mang tính khác biệt. Cụ thể: - Luận văn thạc sĩ “Kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hương Sen” của tác giả Nguyễn Nhật Vinh (2015) ĐH Thương Mại. Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hương Sen. Đề tài đã đánh giá được các ưu, nhược điểm trong công tác kế toán TSCĐ tại Công ty này. Từ những tồn tại đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện về kế toán chi tiết và hệ thống chứng từ kế toán TSCĐ hữu hình, theo dõi hao mòn và phương pháp tính khấu hao TSCĐ, kiểm kê TSCĐ, đánh giá lai tài sản, sửa chữa TSCĐ…. Những giải pháp được tác giả đề cập tuy đã dựa trên tình hình thực tế của Công ty nhưng những giải pháp đó còn chưa đầy đủ, thuyết phục và chưa có tính khả thi áp dụng vào đơn vị. - Luận văn thạc sĩ “Kế toán TSCĐ tại Công ty cổ phần Supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao” của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Nhung (2017) ĐH Thương Mại.
- 3 Luận văn đã đưa ra được những điểm đạt được và vấn đề còn tồn tại, cũng như một số hạn chế trong công tác kế toán tài sản cố định trên phương diện kế toán tài chính như: việc tính và trích khấu hao, công tác sửa chữa, việc quản lý tài sản cố định của Công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp cũng như các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty. - Luận văn thạc sĩ “Kế toán TSCĐ tại Tổng công ty May 10” của tác giả Phạm Thị Thảo (2018) ĐH Thương Mại. Đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán TSCĐ trên góc độ kế toán tài chính, chỉ ra được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp để hoàn thiện kế toán TSCĐ như kế toán tăng giảm TSCĐ, kế toán khấu hao… phù hợp với thực trạng của công ty. - Luận văn thạc sĩ “Kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần Eurowindow Holding” của tác giả Tôn Thị Thanh (2019) ĐH Thương Mại. Trên cơ sở phân tích tổng quát thực trạng, đánh giá những ưu, nhược điểm, luận văn đã chỉ ra được những nguyên nhân của tồn tại đó, từ đó đã nêu ra được các giải pháp cũng như các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty. - Luận văn thạc sĩ “Kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 9” của tác giả Vũ Minh Trang (2020) ĐH Thương Mại. Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty, tác giả đã nêu ra những kết quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán TSCĐ trên phương diện kế toán tài chính. Từ đó đề xuất các ý kiến để hoàn thiện kế toán TSCĐ tại công ty cổ phần sông Đà 9. Các giải pháp hoàn thiện tập trung vào hoàn thiện kế toán TSCĐ theo quan điểm kế toán tài chính. Bên cạnh đó luận văn còn đưa ra dự báo triển vọng về kế toán TSCĐ tại công ty trong thời gian tới. Nhìn chung các công trình nghiên cứu về kế toán TSCĐ đã được công bố đã phần nào cho chúng ta thấy được những tồn tại, khó khăn liên quan đến công tác kế toán TSCĐ cũng như những đề xuất, giải pháp của các tác giả đối với những vấn đề đó dựa trên tình hình thực tế. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có đề tài nào đề cập đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá, hoàn thiện kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam.
- 4 3. Mục tiêu nghiên cứu - Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán TSCĐ theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. - Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá thực trạng kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. - Thứ ba, trên cơ sở đó, đưa ra một số đề xuất, giải pháp, ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế toán của Công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 2 năm 2018 - 2019, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán TSCĐ trong năm 2019. - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu kế toán TSCĐ hữu hình, vô hình dưới góc độ kế toán tài chính của công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. Qua đó, rút ra các kết luận và phát hiện những mặt còn tồn tại cần khắc phục để hoàn thiện hơn công tác kế toán TSCĐ tại công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài - Phương pháp luận: Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng để xem xét các vấn đề nghiên cứu là kế toán TSCĐ từ lý thuyết đến thực tế tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu qua các giáo trình, chuẩn mực, thông tư hướng dẫn… nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp, đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu.
- 5 - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập các chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến TSCĐ. Từ đó chọn lọc và xử lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu. - Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn nhân viên kế toán TSCĐ của \ Công ty về những vấn đề liên quan đến phần hành kế toán TSCĐ tại đơn vị này. Đây cũng là cơ hội cho tác giả được doanh nghiệp này cấp cho những tài liệu và số liệu là nội dung chính của kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. - Phương pháp quan sát thực tế: Tiến hành quan sát quá trình luân chuyển và tập hợp chứng từ, các loại chứng từ, các loại báo cáo, các sổ kế toán,…sử dụng trong Doanh nghiệp từ đó khảo sát được thực trạng kế toán TSCĐ tại Doanh nghiệp. Phương pháp quan sát được tiến hành trực tiếp tại phòng kế toán của Công ty. - Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp, hệ thống hóa, phân tích số liệu, thông tin, từ đó rút ra kết luận về công tác kế toán TSCĐ về công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. Qua thực trạng đó, tìm ra những điểm hạn chế cần khắc phục trong công tác kế toán và đề ra các giải pháp để hoàn thiện kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam. 6. Ý nghĩa của đề tài - Về lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về TSCĐ trong doanh nghiệp. - Về thực tiễn: Luận văn mô tả thực trạng và phân tích rõ ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác kế toán TSCĐ tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại công ty, góp phần nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho việc ra quyết định của người quản lý. 7. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn gồm 3 chương:
- 6 Chương 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam Chương 3. Một số đề xuất hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV Phúc Hưng FNC - Việt Nam
- 7 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tài sản cố định, đặc điểm, phân loại và nhiệm vụ kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm tài sản cố định trong doanh nghiệp Để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có ba yếu tố đầu vào đó là: sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Doanh nghiệp sẽ sử dụng các yếu tố này thực hiện chu trình kinh doanh của mình nhằm tối đa hóa lợi nhuận, thực hiện mục tiêu tăng trưởng, phát triển. TSCĐ là một bộ phận của tư liệu lao động, giữ vai trò chủ yếu trong quá trình sản xuất, được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh và sử dụng trong thời gian lâu dài. Khái niệm tài sản nói chung được đề cập đến trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sáng chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp” và cũng có thể là “các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai hoặc có những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích trong tương lai nhưng không thể kiểm soát được về mặt pháp lý”. TSCĐ là bộ phận tài sản của doanh nghiệp, phục vụ sản xuất trong một thời kỳ dài, tham gia nhiều lần vào sản xuất sản phẩm theo mức độ hao mòn. Từng bộ phận giá trị TSCĐ bị hao mòn được bù đắp bằng trích khấu hao. Bao gồm: nhà cửa, công trình, kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ, đường ống ... Máy móc là bộ phận hoạt động tích cực nhất trong TSCĐ sản xuất. Số lượng và chất lượng TSCĐ trực tiếp quyết định khối lượng sản xuất và năng suất lao động, vì thế có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ kế toán, có thể hiểu TSCĐ trong doanh nghiệp là những tài sản do
- 8 doanh nghiệp nắm giữ dùng vào hoạt động của doanh nghiệp có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó. Tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; - Có thời gian sử dụng ước tính trên một năm; - Có nguyên giá từ 30.000.000 đồng trở lên. * Tài sản cố định hữu hình: - Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 “Tài sản cố định hữu hình”: Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. - Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013: Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... * Tài sản cố định vô hình: - Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 “Tài sản cố định vô hình”: Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng, trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. - Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013: Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất thể hiện một lượng giá trị được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh như một số chi phí liên quan trực tiếp tới sử dụng đất, chi phí về quyền phát hành,
- 9 bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả. Như vậy, TSCĐ là những tài sản có giá trị đủ lớn, có thời gian sử dụng lâu dài và được đầu tư, sử dụng để mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Thời gian sử dụng của TSCĐ phụ thuộc vào mức độ hao mòn, trình độ khai thác, quản lý của doanh nghiệp và những công nghệ kỹ thuật chi phối. 1.1.2. Đặc điểm tài sản cố định trong doanh nghiệp. Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp cần theo dõi quản lý chặt chẽ TSCĐ cả về hiện vật và chất lượng tránh hiện tượng mất mát hay không sử dụng được làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời doanh nghiệp cần lựa chọn hoạt động đầu tư TSCĐ phù hợp với nhu cầu, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như khả năng tài chính. Tài sản cố định được đầu tư, sử dụng cho nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nhiều năm hoạt động của doanh nghiệp. Không phải TSCĐ đầu tư sản xuất cho một sản phẩm là hư hỏng và giá trị được chuyển toàn bộ vào giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc bảo vệ, sửa chữa TSCĐ và lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ nhằm đánh giá sát nhất mức độ hao mòn để thu hồi giá trị đã đầu tư của TSCĐ. Trong quá trình sản xuất, TSCĐ bị hao mòn dần song giá trị hao mòn của nó lại được chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tuy bị hao mòn về giá trị song TSCĐ vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hỏng phải loại bỏ. Tài sản cố định là cơ sở vật chất chủ yếu giúp cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Các thông tin về TSCĐ ảnh hưởng đáng kể tới nội dung thông tin trình bày trên Bảng cân đối Kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó cũng là căn cứ để đánh giá về tình hình hoạt động tài chính chung của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải luôn chú ý đến các đặc điểm của TSCĐ để quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. 1.1.3. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp. Các doanh nghiệp sử dụng nhiều loại TSCĐ với những công dụng, tiêu
- 10 chuẩn kỹ thuật khác nhau trong từng lĩnh vực kinh doanh. Do đó để phục vụ cho yêu cầu quản lý, hạch toán thì cần thiết phải tiến hành phân loại. Việc phân loại cũng nhằm mục đích để hạch toán chính xác TSCĐ, phân bổ đúng số khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh để thu hồi đủ vốn TSCĐ đã sử dụng. Có những tiêu thức phân loại TSCĐ như sau: 1.1.3.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện Theo tiêu thức phân loại này thì TSCĐ được chia thành 2 loại: - TSCĐ hữu hình: là những loại TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể, thỏa mãn đồng thời các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Theo quy định của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013, giá trị tối thiểu của TSCĐ phải từ 30.000.000 đồng trở lên. Đồng thời TSCĐ hữu hình là những tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định mà nếu thiếu một tài sản nào đó thì hệ thống không hoạt động được. Tuy nhiên, trong trường hợp một hệ thống gồm nhiều tài sản riêng lẻ liên kết với nhau nhưng mỗi bộ phận có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một tài sản nào đó mà hệ thống vẫn thực hiện được chức năng chính thì mỗi bộ phận riêng lẻ nếu thoải mãn các tiêu chuẩn ghi nhận thì cũng được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập. - TSCĐ vô hình: là các TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể, thỏa mãn đồng thời định nghĩa về TSCĐ vô hình và bốn tiêu chuẩn ghi nhận như đối với TSCĐ hữu hình. Như vậy, TSCĐ vô hình không có hình thái vật chất nhưng phải xác định được giá trị và được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế trong tương lai bởi những đặc quyền của doanh nghiệp như quyền sử dụng đất, quyền phát hành, nhãn hiệu hàng hoá... Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho người quản lý có cách nhìn tổng thể về cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp và đó là căn cứ quan trọng để ra phương hướng xây dựng hay có một quyết định đầu tư phù hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý, tính toán khấu hao một cách
- 11 khoa học đối với từng loại tài sản. 1.1.3.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu Theo tiêu thức phân loại này thì TSCĐ được chia ra thành 2 loại: - TSCĐ thuộc quyền sở hữu: là những TSCĐ do doanh nghiệp đầu tư bằng vốn góp, vốn bổ sung từ lợi nhuận, vốn liên doanh liên kết, vốn vay nợ. Đối với TSCĐ thuộc loại này thì doanh nghiệp có toàn quyền quyết định trong các trường hợp: thanh lý, nhượng bán, cho, tặng, góp vốn, thế chấp… - TSCĐ thuê ngoài: là những tài sản được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh nhưng được doanh nghiệp thuê từ bên ngoài. Tùy theo bản chất của các điều khoản trên hợp đồng kinh tế mà Tài sản thuê được chia làm 2 loại là TSCĐ thuê hoạt động và TSCĐ thuê tài chính: + TSCĐ thuê hoạt động là những TSCĐ doanh nghiệp thuê về sử dụng trong 1 thời gian nhất định theo hợp đồng, khi kết thúc hợp đồng TSCĐ phải được trả lại bên cho thuê. Đối với loại TSCĐ này, doanh nghiệp không tiến hành trích khấu hao, chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. + TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ thuê mà trong đó bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Đối với loại TSCĐ này, doanh nghiệp phải tiến hành theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu hao như đối với TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý thấy kết cấu TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và TSCĐ thuộc sở hữu của người khác, qua đó giúp đánh giá chính xác hiệu quả của cách thức đầu tư TSCĐ cũng như đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp, để khai thác, sử dụng hợp lý TSCĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn. 1.1.3.3. Phân loại TSCĐ theo công dụng và đặc trưng kỹ thuật * TSCĐ hữu hình được chia thành: - Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của DN được hình thành sau quá trình thi công, xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi,...
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1469 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 853 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 601 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 405 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 239 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 257 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn