intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khai báo hải quan điện tử - Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

86
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích, làm rõ được những thực trạng “trên” và góp phần đưa ra các giải pháp để phục vụ cho các nhà quản trị xuất-nhập khẩu tài ba trong tương lai không mắc phải những sai lầm trong hoạt động khai báo hải quan cũng như giúp cải thiện hoạt động hải quan của nước nhà.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khai báo hải quan điện tử - Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Họ và tên : Nguyễn Hà Minh Mã SV : 18033543 Mã lớp : DH18QG GVHD : Ths. Đỗ Thanh Phong Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 11 năm 2020 1
  2. Mục lục Danh mục hình ảnh: .............................................................................................................................. 5 Danh mục các từ viết tắt: ...................................................................................................................... 5 Phần mở đầu.......................................................................................................................................... 6 Lời nói đầu: ....................................................................................................................................... 6 Lí do chọn đề tài: .............................................................................................................................. 9 Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................................................... 10 Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................................................... 11 Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................................... 11 Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................................... 11 Mục tiêu khoa học:.......................................................................................................................... 11 Về phương diện lý luận: .............................................................................................................. 13 Về thực tiễn: ................................................................................................................................ 13 Chương 1: Cơ sở lí luận ...................................................................................................................... 14 1. Khai báo Hải quan: .................................................................................................................. 14 2. Khai báo Hải quan điện tử: ...................................................................................................... 15 3. Chứng từ xuất khẩu và sự cần thiết của chứng từ xuất khẩu hàng hóa:...................................... 16 4. Hải quan: ..................................................................................................................................... 17 khái quát: ..................................................................................................................................... 18 Khái niệm: ................................................................................................................................... 21 Vị trí: ........................................................................................................................................... 22 Hải quan Việt Nam: .................................................................................................................... 22 Thủ tục hải quan: ........................................................................................................................ 23 Nguyên tắc chung: ...................................................................................................................... 23 Cải cách thủ tục Hải quan trong giai đoạn hiện nay: .................................................................. 25 Nội dung của cải cách thủ tục Hải quan: .................................................................................... 27 1
  3. 5. Tờ khai hải quan xuất khẩu: ........................................................................................................ 29 Bản chất, phân loại và công dụng: .............................................................................................. 29 * Quy định UCP về Tờ khai hải quan: ........................................................................................ 30 Nội dung chính của Tờ khai hải quan: ........................................................................................ 32 Hướng dẫn lập Tờ khai hải quan:................................................................................................ 42 * Chi tiết về Tờ khai hải quan: .................................................................................................... 47 Chương II: Thực trạng khai báo Hải quan điện tử ở nước ta .............................................................. 49 1. Tổng quan quy trình khai báo hải quan điện tử hàng xuất .......................................................... 49 2. Tổng quan quy trình khai báo hải quan điện tử hàng nhập ......................................................... 64 3. Bối cảnh hoàn thiện hoạt động khai báo thủ tục hải quan điện tử Việt Nam: ............................ 78 Bối cảnh quốc tế: ........................................................................................................................ 78 Bối cảnh trong nước: ................................................................................................................... 78 4. Mục tiêu, quan điểm, phương hướng hoàn thiện hoạt động khai báo thủ tục hải quan điện tử Việt Nam theo hướng áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại: ......................................................... 79 Mục tiêu: ..................................................................................................................................... 79 Quan điểm: .................................................................................................................................. 79 Phương hướng: ............................................................................................................................ 79 5. Thực trạng áp dụng khai báo thủ tục Hải Quan điện tử .............................................................. 80 6. Kinh nghiệm một số nước về thực hiện thủ tục hải quan điện tử và bài học rút ra cho Hải quan Việt Nam: ........................................................................................................................................ 80 Kinh nghiệm của một số nước: ................................................................................................... 81 Bài học rút ra cho Hải quan Việt Nam:....................................................................................... 81 7. Phân tích thực trạng thủ tục hải quan điện tử Việt Nam áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại từ năm 2005 đến nay: ...................................................................................................................... 82 Nội dung thực hiện điện tử hoá thủ tục hải quan của Việt Nam: ................................................ 82 Phân tích thực trạng áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại vào quá trình triển khai thủ tục hải quan điện tử Việt Nam từ năm 2005 đến nay: ............................................................................ 83 8. Phân tích thực trạng chủ trương chính sách và các biện pháp đã triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử Việt Nam từ năm 2005 đến nay: ............................................................................ 85 2
  4. 9. Đánh giá tổng quát thực trạng áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại trong thực hiện khai báo TTHQĐT Việt Nam hiện nay: ........................................................................................................ 95 Những thành công đạt được: ....................................................................................................... 96 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế: ................................................................................... 97 10. Đánh giá chung về công tác cải cách hoạt động khai báo Hải quan nói chung và thủ tục Hải quan nói riêng ở nước ta: ......................................................................................................................... 97 Tồn tại, hạn chế: .......................................................................................................................... 98 Nguyên nhân: .............................................................................................................................. 99 Bài học từ việc cải cách hoạt động khai báo Hải quan nói chung và thủ tục Hải quan nói riêng từ các nước: ..................................................................................................................................... 99 Chương III: Đề xuất giải pháp cải cách hoạt động khai báo/quy trình thủ tục Hải quan điện tử cho chi cục Hải quan Việt Nam ..................................................................................................................... 100 1. Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động khai báo thủ tục hải quan .......... 100 Giải pháp vi mô ......................................................................................................................... 100 Giải pháp vĩ mô ......................................................................................................................... 107 2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động khai báo thủ tục hải quan điện tử theo hướng áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại ................................................................................................................... 113 Tiếp tục nâng cao nhận thức về vai trò, lợi ích việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo hướng áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại ................................................................................ 113 Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới khung pháp luật về hoạt động khai báo TTHQĐT ................ 114 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử ............... 114 Đổi mới tổ chức bộ máy ngành hải quan theo yêu cầu hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử .... 115 Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử Con người luôn là nhân tố trung tâm và hạt nhân cho mọi chiến lược, hành động; hiện đại hóa hải quan cần thực hiện nội dung sau .............................................................................................................................. 116 3. Các giải pháp và tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực khai báo Hải quan tại Cục Hải quan của các tỉnh ở mước ta ......................................................................................................... 116 Cải cách thể chế ........................................................................................................................ 116 Cải cách thủ tục Hải quan xuất khẩu và chế độ quản lý Hải quan ............................................ 117 Cải cách quản lí thuế ................................................................................................................. 117 3
  5. Cải cách kỹ thuật nghiệp vụ quản lý Hải quan xuất khẩu ......................................................... 118 Cải cách tổ chức bộ máy, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................. 118 4. Điều kiện đảm bảo để thực hiện mục tiêu hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử Việt Nam và một số kiến nghị........................................................................................................................................ 119 Điều kiện đảm bảo .................................................................................................................... 119 Một số kiến nghị ....................................................................................................................... 119 KẾT LUẬN ....................................................................................................................................... 120 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................................ 122 4
  6. Danh mục hình ảnh: - Hình 1: Tờ khai Hải quan xuất khẩu bằng giấy - Hình 2: Tờ khai Hải Quan điện tử - Hình 3: Giao diện nhập tờ khai Hải Quan điện tử VNACSS - Hình 4: Quy trình cơ bản thủ tục hàng hóa xuất khẩu Danh mục các từ viết tắt: - LG: Logistics - HQ: Hải quan - XK: Xuất khẩu - NK: Nhập khẩu - XNK: Xuất nhập khẩu - MSDS: Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất - UCP: Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ - TP: Thành phố - TTHQDT: Thông tin Hải quan điện tử 5
  7. - WTO: Tổ chức thương mại thế giới - CNTT: Công nghệ thông tin - HQĐT: Hải quan điện tử - CBCC: Cán bộ công chức - UPC: Mã sản phẩm chung Phần mở đầu Lời nói đầu: Trong xu thế toàn cầu hóa về kinh tế, kinh tế đối ngoại phát triển thì vai trò, trách nhiệm của lực lượng Hải quan càng to lớn và nặng nề hơn. Với vai trò là “người gác cửa nền kinh tế đất nước”, Hải quan Việt Nam hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam về điều ước quốc tế liên quan đến công tác Hải quan. Thực hiện chủ trương của Chính phủ về cải cách hành chính, ngành Hải quan xác định mục tiêu phấn đấu cho công việc cải cách hiện đại hóa nói chung, cải cách hành chính mà trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính nói riêng đã có nhiều chuyển biến tích cực và đạt những kết quả khả quan. Theo đó một mặt Hải quan phải tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế và các mối quan hệ giao lưu, hợp tác quốc tế phát triển, mặt khác lực lượng Hải quan phải kiên quyết đấu tranh, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, buôn lậu qua biên giới, góp phần bảo vệ lợi ích và quyền lợi người tiêu dung, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, bảo về lợi ích và chủ quyền an ninh quốc gia. Ở bất cứ quốc gia nào, thủ tục Hải quan, thủ tục Hải quan thuận lợi, nhanh chóng, công chức Hải quan văn minh, lịch sự, nghiêm túc, thành thạo nghiệp vụ, ngại ngữ sẽ tạo ấn tượng tốt và thu hút được nhiều 6
  8. khách nước ngoài đến tham quan, du lịch, đầu tư, kinh doanh thương mại và làm ăn sinh sống, đem lại lợi ích cho quốc gia. Trải qua lịch sử gần 70 năm trưởng thành và phát triển của Hải quan Việt Nam, thủ tục hành chính của Hải quan Việt Nam không những được hoàn thiện, thay đổi cho phù hợp với xu thế chung của Hải quan các nước trên thế giới nhằm tạo điều kiện tối đa cho thương mại phát triển. Những thành công trong cải cách thủ tục hành chính cho thấy bước đi đúng hướng của Hải quan Việt Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới, mở cửa của nền kinh tế và cải cách thủ tục hành chính. Tuy nhiên trước tình hình hoạt động thương mại quốc tế có nhiều biến động và ngành Hải quan được Chính phủ giao nhiệm vụ là đầu mối thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN đòi hỏi ngành Hải quan phải tiếp tục cải cách mạnh mẽ, sâu rộng hơn nữa mới đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối với bất kì quốc gia nào trên thế giới trong quá trình phát triển. Xu hướng này ngày càng hình thành rõ rệt mà nét nổi bật là nền kinh tế thị trường đang trở thành một sân chơi chung cho tất cả các nước. Trong nhiều năm qua, Việt Nam cùng với chính sách mở cửa nền kinh tế đã từng bước hòa nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng thiết lập được nhiều mối quan hệ với các doanh nghiệp khác trên thế giới, góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại phát triển mạnh mẽ và đa dạng. Với tư cách là yếu tố quan trọng không thể thiếu được cho sự phát triển thương mại quốc tế, các bộ chứng từ đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, hoạt động này luôn luôn không ngừng được đổi mới và hoàn thiện, an toàn và hiệu quả hơn. Tuy nhiên trong thực tế, các rủi ro trong công tác lập chứng từ là điều không thể tránh khỏi đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và cũng không ít trường hợp nguyên nhân xuất phát từ bộ chứng từ thanh toán không hoàn thiện, không trung thực, giả mạo… Việc xác định được tầm quan trọng của hoạt động khai báo Hải quan xuất khẩu 7
  9. sẽ góp phần hoàn thiện công tác thiết lập và xuất trình bộ chứng từ xuất khẩu để phòng ngừa, hạn chế những rủi ro trong thanh toán. Thông qua việc tìm hiểu về hoạt động khai báo Hải quan xuất khẩu, chúng ta sẽ có một cái nhìn tổng thể về công tác lập và xuất trình bộ chứng từ trong xuất khẩu, cũng như những vấn đề còn tồn tại và giải pháp khắc phục trong hoàn cảnh nước ta ngày nay. Để góp phần hoàn thiện hơn về hoạt động khai báo Hải quan xuất khẩu, các doanh nghiệp cần tăng cường đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở vật chất vì đó là tiền đề cho việc áp dụng chứng từ điện tử trong hoạt động xuất nhập khẩu; đồng thời cần nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ của người làm công tác lập bộ chứng từ…Trước bối cảnh chung trong và ngoài nước thương mại và trao đổi hàng hóa ngày càng nhiều với tốc độ nhanh chóng trong khi đó nguy cơ khủng bố toàn cầu ngày càng gia tăng. Hải quan được ví là người gác cổng nền kinh tế, đất nước đang đứng trước áp lực phải theo kịp tốc độ phát triển kinh tế toàn cầu, tạo thuận lợi thông thoáng trong mua bán, đầu tư, du lịch giữa các quốc gia, nhưng một mặt phải kiểm soát được và ngăn chặn loại trừ các yếu tố nguy hại đến an ninh, an toàn đến nền kinh tế đất và cộng đồng xã hội. Với yêu cầu lớn này, phương pháp quản lý hoạt động khai báo Hải quan truyền thống và Hải quan điện tử hiện nay chưa thể đáp ứng đầy đủ được, đề tài nghiên cứu về “Khai báo Hải quan xuất khẩu – thực trạng và giải pháp” là một công trình nghiên cứu sẽ: (1) Hệ thống hóa các luận cứ về lý luận về thủ tục hải quan điện tử, chuẩn mực hải quan hiện đại làm nền tảng cho quá trình phân tích, nghiên cứu để tìm ra hướng giải quyết vấn đề. (2) Phân tích, đánh giá thực trạng quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử Việt Nam theo các chuẩn mực hải quan hiện đại từ năm 2005 đến nay để có cái nhìn trung thực, đầy đủ về hiện tại. 8
  10. (3) Từ đó, xây dựng những nhóm giải pháp trọng yếu, có vai trò then chốt trong giải quyết tồn tại để hoàn thiện thủ tục hải quan điện tử theo hướng áp dụng các chuẩn mực hải quan hiện đại. Do khuôn khổ nghiên cứu bị hạn chế về thời gian và nguồn lực nên đề tài khoa học chưa thể bao quát và chuyên sâu hết tất cả các vấn đề về thủ tục hải quan theo các chuẩn mực hải quan hiện đại nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các chuyên gia và các thầy cô trong lĩnh vực Logistics nói chung và xuất khẩu nói riêng để có thể hoàn thiện đề tài khoa học của mình tốt hơn. Lời cuối em xin được Trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giảng viên BVU trong cùng chuyên ngành suốt thời gian qua đã không ngừng nhiệt tình, nỗ lực truyền đạt kiến thức và đặc biệt là thầy Đỗ Thanh Phong – Giảng viên hướng dẫn đề tài đã tạo điều kiện đủ về mọi mặt để giúp em có thể tham gia viết và hoàn thành bài nghiên cứu khoa học của mìn… Em xin trân trọng cảm ơn và kính chào! Lí do chọn đề tài: - Một trong những chỉ số của kinh tế vĩ mô mà mọi quốc gia đều quan tâm đến là cán cân dịch vụ thương mại. Dịch vụ thương mại là yếu quan trọng tạo nên thành công trong con đường đi lên và phát triển của các quốc gia đã và đang phát triển và đặc biệt là trong tình hình hội nhập kinh tế thế giới toàn cầu hóa ngày nay thì nó lại càng chứng tỏ vai trò của mình. Xuất - nhập khẩu là một phần của thương mại, nó bao gồm nhiều vấn đề phức tạp nữa ở bên trong. Tự hỏi nếu doanh nghiệp bạn muốn kinh doanh xuất hay nhập khẩu thì bạn cần phải làm gì? Quy trình xuất nhập khẩu là một trong những giai đoạn quan trọng để đưa hàng hóa ra ngoài biên giới quốc gia cho nên nó khá phức tạp. Cần có nhiều số liệu và chưng từ xác thực thì mới được thông quan qua được biên giới . Như vậy không thể phủ nhận vai trò việc khai báo hải quan trong quá trình xuất - nhập khẩu. Ngày nay 9
  11. nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển nhờ vào các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật cũng như áp dụng nhiều công nghệ hiện đại. Quan trọng hơn khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, đã tạo ra một bước ngoặt khá lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền kinh tế thế giới nói riêng. Nhưng trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới gần đây, mặc dù Việt Nam đã cố gằng vượt qua cơn bão khắc nghiệt này nhưng vẫn còn vướng mắc những rào cản về xuất khẩu ở một số nước như: Mỹ, Trung Quốc… - Chúng ta, những con người đã và đang hoạt động trong lĩnh vực Logistics nói riêng và dịch vụ thương mại nói chung cũng biết rằng cán cân xuất - nhập khẩu đóng một vai trò rất quan trọng đối với các nước phát triển và các nước đang phát triển. Công việc hết sức quan trọng của các nhà xuất khẩu là phải lập được bộ chứng từ thủ tục khai báo hải quan, còn đối với nhà nhập khẩu là phải kiểm tra được các chứng từ. Nhưng thực trạng vẫn còn đang tồn tại nhiều mặt khuyết điểm và hạn chế trong hoạt động khai báo hải quan ở nước ta. Theo quan điểm của em thì đây là một vấn đề cần được quan tâm làm rõ hơn trong đề tài khoa học lần này. Vì vậy nên chủ đề hoạt động khai báo Hải quan xuất khẩu ở nước ta sẽ là đề tài mà em sẽ thực hiện. - Chịu tác động dưới sự đa dạng, phức tạp của lĩnh vực ngoại thương trong thời đại hội nhập. Đòi hỏi hải quan Việt Nam phải kiểm soát tốt các vấn đề về buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ chủ quyền kinh tế, an ninh quốc gia và an toàn xã hội. Nhưng thực tế vẫn đang tồn tại nhiều mặt hạn chế cần khắc phục. Đó là lí do em - nghiên cứu sinh đã chọn nghiên cứu về vấn đề: “Thực trạng của các cảng, chi cục hải quan,… khi khai báo hải quan và cách thức phòng tránh, cải thiện và giải quyết các sai phạm thường gặp trong hoạt động khai báo hải quan” cho đề tài nghiên cứu khoa học. Mục đích nghiên cứu: Để phân tích, làm rõ được những thực trạng “trên” và góp phần đưa ra các giải pháp để phục vụ cho các nhà quản trị xuất-nhập khẩu tài ba trong tương lai không mắc phải 10
  12. những sai lầm trong hoạt động khai báo hải quan cũng như giúp cải thiện hoạt động hải quan của nước nhà. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài liên quan đến các thực trạng về vấn đề khai báo hải quan điện tử của hay nói cách khác đó là các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện thủ tục khi khai báo hải quan điện tử ở Việt Nam. Mối quan hệ của cơ quan khai báo hải quan điện tử và người khai hải quan điện tử trong hoạt động xuất nhập khẩu. Văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan. Phạm vi nghiên cứu: Vì nội dung đề tài mang tính tổng quan cao và vì do sự ảnh hưởng bởi nhiều vấn đề khách quan trong quá trình thực hiện đề tài nên tác giả sẽ chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu trong hoạt độnng khai báo hải quan điện tử. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để trình bày các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến thủ tục HQ. Xem xét đối tượng và nội dung nghiên cứu theo quan điểm toàn diện, phát triển và hệ thống. - Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp cần thiết phục vụ cho đề tài được thu thập từ nguồn: Các cảng, chi cục hải quan trên cả nước. Mục tiêu khoa học: 11
  13. - Cho đến nay, Việt Nam có hơn 266 cảng biển lớn nhỏ tại 24 tỉnh, thành vùng duyên hải phục vụ những tàu 50.000 DWT, tàu chở container đến 3.000 TEU, …Trong đó, phải nói đến thành phố Hồ Chí Minh - nơi trực thuộc trung ương và cơ quan đầu não của cả nước, cảng biển ở các khu vực nằm trên địa bàn này, đặc biệt là Cảng Sài Gòn tiếp nhận hơn 10 triệu tấn/năm. Chệch về hướng Đông Nam của thành phố giáp với tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, cửa ngõ quan trọng nhất của cả vùng Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam. Tại đây, điển hình là cảng Thị Vải-Cái Mép, cụm cảng nước sâu thu hút nhiều tàu mẹ cập bến, cũng có quy mô trên 10 triệu tấn/năm. - Xuất phát từ hội nhập kinh tế thế giới, thương mại kinh tế phát triển nên lượng hàng hóa xuất nhập cảnh, phương tiện vận tải, hoạt động xuất cảnh và nhập cảnh tăng nhanh. Vì thế, lượng công việc phải giải quyết là rất lớn. Từ đó, việc thông quan hàng hóa với cường độ cao và liên tục không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới diễn ra rất quan trọng. Thêm nữa, điều mà các nhân viên trong ngành xuất nhập khẩu nói riêng hay nhân viên Logistics nói chung phải được trang bị đầy đủ kiến thức chuyên môn cũng như kĩ năng ứng phó và giải quyết với các tình huống phức tạp mà công việc này đem lại; nhanh chóng, gọn gàng và có tính chính xác cao. Không chỉ dừng lại ở đó, các bộ phận trong ngành nghề này cần có sự liên kết chặt chẽ, không một bộ phận nào là quan trọng nhất, bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau góp phần tăng năng suất, với chi phí tối ưu và lợi nhuận cao nhất. - Thế nhưng, các thủ tục Hải quan xuất khẩu giúp hàng hóa được thông luồng là vấn đề nan giải tồn tại ở một số công ty, doanh nghiệp hiện nay. Thực trạng ra sao và cần có những giải pháp gì để khắc phục tình trạng này. Dựa theo cơ sở nghiên cứu khoa học, triển khai vấn đề khai báo Hải quan trong thông quan hàng hóa xuất khẩu, đề tài này hướng đến những mục tiêu cụ thể sau: 12
  14. Về phương diện lý luận: Đề tài làm rõ các nhận thức, hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản, phân tích nội hàm và đưa ra những nội dung: • Ngành hải quan Việt Nam? Vị trí hoạt động? • Nghiên cứu các công ước, điều ước quốc tế về Hải quan • Tìm hiểu về thủ tục Hải quan điện tử và thủ tục Hải quan xuất nhập khẩu? Qui trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu? Các điều kiện áp dụng? Những điểm cần lưu ý? Về thực tiễn: * Sử dụng phương pháp tra cứu thông tin, để hiểu rõ hơn về thực trạng chung ở Việt Nam cũng như các công ty, chi cục HQ đang gặp phải về các thủ tục Hải quan xuất khẩu. Những kết quả đạt được, khó khăn còn tồn tại, nguyên nhân khắc phục. * Trên cơ sở xem xét, đánh giá và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện các thủ tục Hải quan xuất khẩu của Việt Nam và các địa điểm nghiên cứu. Qua đó, đưa ra những quyết định để thực hiện. * Trong tương lai, sẽ có những sự chuyển biến, vậy chúng ta đang và sẽ cần làm gì để phát triển ngành xuất nhập khẩu nói chung và Hải quan nói riêng. Có những quy định mới, có những nguyên tắc mới,…Thế nên, không chỉ dừng lại ở hiện tại, nghiên cứu sinh xây dựng mục tiêu, phương hướng và đề xuất những giải pháp, các điều kiện áp dụng trong những năm tiếp theo. 13
  15. Chương 1: Cơ sở lí luận 1. Khai báo Hải quan: 14
  16. - Khai báo thủ tục hải quan là những thủ tục cần thiết tại cửa khẩu, cảng biển, cảng hàng không cần thiết để cho phép hàng hóa, phương tiện vận tải được phép nhập khẩu/nhập cảnh hoặc xuất khẩu/xuất cảnh ra khỏi biên giới quốc gia. - Đối với việc khai báo thủ tục hải quan thì mục đích của chúng nhiều mục đích khách nhau nhưng chung quy vẫn có hai nguyên nhân chính: + Để Nhà nước tính và thu thuế. Đây là mục đích rất quan trọng trả lời tại sao chúng ta lại phải tốn quá nhiều thời gian, công sức của bao nhiêu người để giải quyết công việc này. + Để quản lý hàng hóa, đảm bảo hàng hóa ra/vào lãnh thổ Việt Nam không thuộc danh mục cấm như / Ngà voi, súng, ma túy vào Việt Nam / Không thể xuất đồ cổ, động vật hoang dã ra khỏi Việt Nam theo con đường chính ngạch. 2. Khai báo Hải quan điện tử: - Là hình thức khai hải quan bằng phần mềm cài trên máy tính, sau đó truyền dữ liệu tờ khai hải quan qua mạng internet tới cơ quan hải quan để tiến hành thông quan hàng hóa. - Cụm từ này được sử dụng để phân biệt với hình thức khai báo hải quan bằng giấy như trước đây. Khi đó, người khai hải quan điền tay vào mẫu tờ khai in sẵn, rồi đem bộ tờ khai cùng chứng từ liên quan (tờ khai trị giá, invoice, packing list, hợp đồng thương mại, chứng nhận xuất xứ, vận tải đơn, giấy phép…) lên cơ quan hải quan để làm thủ tục thông quan. - Về mặt khái niệm, có lẽ cũng nên phân biệt một chút giữa hình thức mới này với “khai hải quan từ xa”: + Khai hải quan từ xa (hiện đang được bỏ dần) là hình thức khai cho thủ tục hải quan bằng giấy. Sau khi khai báo và truyền dữ liệu qua máy tính tới cơ quan hải quan, hệ thống sẽ 15
  17. cấp số tiếp nhận, và người khai phải mang tờ khai giấy đến chi cục hải quan để làm thủ tục. + Khai điện tử (chính thức áp dụng toàn quốc từ 2013) là hình thức khai cho thủ tục hải quan điện tử, nghĩa là thực hiện “trọn gói” từ đăng ký tiếp nhận cho đến thông quan hàng hóa. Trường hợp tờ khai được phân vào luồng xanh thì có thể trực tiếp ra cảng lấy hàng. Trường hợp phân vào luồng vàng hoặc đỏ thì người khai phải đến chi cục hải quan xuất trình hồ sơ. 3. Chứng từ xuất khẩu và sự cần thiết của chứng từ xuất khẩu hàng hóa: - Bộ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm những giấy tờ cần thiết để hoàn thành việc xuất hay nhập khẩu một lô hàng. - Có những chứng từ do phía xuất khẩu làm (invoice, packing list, CO…), hay do người nhập làm (L/C), hoặc cả 2 bên làm (hợp đồng, tờ khai)… Do vậy, tùy vào vai trò bạn là người bán hay người mua hàng, mà việc chuẩn bị chứng từ có khác nhau. - Cũng cần lưu ý, bộ chứng từ xuất nhập khẩu không hoàn toàn giống với bộ hồ sơ hải quan. Thông thường, hồ sơ hải quan (hàng thương mại) sẽ gồm tờ khai hải quan và một số chứng từ xuất nhập khẩu như: hợp đồng, invoice, Packing List, C/O… * Chứng từ bắt buộc: Đây là những giấy tờ tài liệu mà gần như bắt buộc phải có với tất cả các lô hàng. - Hợp đồng thương mại (Sales Contract) là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về các nội dung liên quan: thông tin người mua & người bán, thông tin hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh toán v.v… 16
  18. - Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): chứng từ do người xuất khẩu phát hành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng. Chức năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh toán, nên cần thể hiện rõ những nội dung như: đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh toán, thông tin ngân hàng người hưởng lợi… - Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là loại chứng từ thể hiện cách thức đóng gói của lô hàng. Qua đó, người đọc có thể biết lô hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượng và dung tích thế nào... - Tờ khai hải quan (Customs Declaration): chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện để xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào một quốc gia. - Một số chứng từ xuất nhập khẩu khác: + Giấy chứng nhận chất lượng (CQ - Certificate of Quality). + Chứng nhận kiểm định (CA - Certificate of analysis ). + Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate). + Chứng thư hun trùng (Fumigation Certificate). Chứng từ xuất nhập khẩu vô cùng khá đa dạng và cũng có sự khác nhau theo từng trường hợp cụ thể. Chứng từ xuất khẩu hàng hóa nắm vai trò vô cùng quan trọng tuy nhiên trong quá trình khai báo còn xảy ra nhiều nhầm lẫn và sai xót dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng dẫn đến việc chậm trễ lô hàng hay khai sai thông tin, báo giá sai…ảnh hưởng đến danh dự và uy tín của cá nhân và công ty. Thậm chí phải chi trả một khoản đền bù rất lớn. 4. Hải quan 17
  19. - Khái quát sự ra đời và phát triển của Hải quan Việt Nam + “Hải quan” là cụm từ được phiên dịch từ chữ Hán, theo khái niệm này Hải quan là cơ quan Nhà nước phụ trách việc kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hoá, vật phẩm và phương tiện vận tải được phép đưa vào, đưa ra khỏi lãnh thổ quốc gia, và thu thuế quan các loại động sản này. + Tuỳ theo tình hình chính trị, hoàn cảnh lịch sử, điều kiện kinh tế - xã hội và mối quan hệ quốc tế của mỗi nước, mỗi khu vực trong từng thời kỳ mà chức năng nhiệm vụ, hình thức tổ chức, tên gọi, phạm vi địa bàn hoạt động, vị trí trong hệ thống bộ máy Nhà nước có thể khác nhau, nhưng xét về tính chất cơ bản, Hải quan các nước đều có vai trò quan trọng như nhau : Đó là binh chủng đặc biệt gác cửa đất nước về kinh tế, gắn liền với hoạt động đối ngoại, kinh tế đối ngoại và an ninh quốc gia. + Trải qua từng giai đoạn cách mạng, ngành Hải quan đã không ngừng phát triển, đảm bảo đáp ứng yêu cầu các nhiệm vụ quản lý, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp cách mạng của dân tộc. - Hải quan Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất đất nước: Nhiệm vụ của ngành Hải quan là cùng với cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước. Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới, tháng 10 năm 1954 Hội đồng Chính phủ đã quyết định giao Bộ Công Thương quản lý hoạt động ngoại thương và thành lập Sở Hải quan thuộc Bộ Công Thương. + Ngày 27/2/1960, Chính phủ ban hành Nghị định 03/CP ban hành điều lệ Hải quan, đây là văn bản pháp quy tương đối hòan chỉnh đầu tiên về các luật lệ, thủ tục Hải quan, được Nhà nước công bố và xác định lực lượng Hải quan là “công cụ” đảm bảo thực hiện đúng 18
  20. chế độ Nhà nước độc quyền ngoại thương, ngoại hối, thi hành chính sách thuế quan, tiếp nhận hàng viện trợ và chống buôn lậu qua biên giới. + Đến năm 1962, Bộ Ngoại thương ban hành quyết định số 490 BNgT-QĐ ngày 17/6/1962 đổi tên Sở Hải quan thành Cục Hải quan Trung ương trực thuộc Bộ Ngoại Thương. + Sau giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước, hệ thống Hải quan triển khai hoạt động trên địa bàn cả nước. Do yêu cầu quản lý tòan diện, tập trung thống nhất về công tác Hải quan, Chính phủ đã có Chỉ thị số 80/CT ngày 5/3/1979 quyết định chuyển tổ chức Hải quan ở các địa phương trực thuộc UBND Tỉnh, Thành phố sang trực thuộc Cục Hải quan Trung ương: + Ngày 30/8/1984 Hội đồng Nhà nước đã có Nghị quyết số 547/NQ/HĐNN phê chuẩn việc thành lập Tổng cục Hải quan trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng. Sau đó, ngày 20/10/1984 Hội đồng Bộ trưởng ban hành Nghị định số 139/HĐBT quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan. Theo đó, Ngành Hải quan được xác định là “công cụ chuyên chính nửa vũ trang của Đảng và Nhà nước”. Đến năm 1990, Hội đồng Nhà nước thông qua pháp lệnh Hải quan đánh dấu bước phát triển mới của ngành Hải quan. + Ngày 29/6/2001 tại kỳ họp thứ 9 Quốc Hội khóa X đã thông qua Luật Hải quan và ngày 12/7/2001 Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký Lệnh số 09/2001/L/CTN công bố Luật Hải quan. Trước tác động của yêu cầu hội nhập quốc tế, yêu cầu đặt ra là phải hội nhập tối đa các chuẩn mực quốc tế có liên quan đến Hải quan, ngày 25/5/2005 Quốc hội Khóa XI, kỳ họp thứ 7 đã thông qua Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2