intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN Gia Lai từ đó đề xuất giải pháp nâng cao tính hiệu lực, tuân thủ trong thực hiện các cơ chế quản lý và quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước góp phần chi đúng, chi đủ và giảm thất thoát NSNN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH ______________ ĐOÀN VĂN DUYỆT KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, tháng 9/2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH ______________ ĐOÀN VĂN DUYỆT KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã ngành: 08 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LOAN TP. Hồ Chí Minh, tháng 9/2019
  3. i TÓM TẮT Luận văn được thực hiện với mong muốn làm sáng rõ những kiến thức về hoạt động kiểm soát công tác chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Gia Lai của tác giả. Để triển khai thực hiện luận văn này, tác giả đã nỗ lực thực hiện quan sát, thu thập, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu để trình bày về lý do thực hiện đề tài, mục tiêu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu và cách thức thực hiện nghiên cứu. Phần tổng quan về các nghiên cứu trước đây, trên thế giới cũng như ở Việt Nam về kiểm soát đã giúp tác giả định hướng các mục đích, phương pháp nghiên cứu cũng như kết quả nghiên cứu. Từ đó, tác giả đã tìm ra khe hẹp của nghiên cứu để khẳng định được tầm quan trọng khi thực hiện tìm hiểu về hoạt động kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Gia Lai. Qua đó, tác giả đã tổng hợp các cơ sở lý thuyết liên quan đến hoạt động kiểm soát chi thường xuyên và lựa chọn INTOSAI 2004 để hình thành cơ sở lý luận cho việc triển khai nghiên cứu. Tác giả đã trình bày nội dung về thực trạng kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Gia Lai trong chương 2 cũng như giải pháp góp phần nâng cao hiệu lực và tuân thủ quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN trong chương 3.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường Đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Tác giả
  5. iii LỜI CÁM ƠN Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Khoa sau đại học Trường Đại Học Ngân Hàng Tp.HCM đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ. Đặc biệt, Quý Thầy Cô trong quá trình giảng dạy đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm giá trị làm nền tảng cho tôi thực hiện luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Loan vì những hướng dẫn và ý kiến quý báu cũng như sự tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp và quý Cơ quan công tác đã giúp đỡ, động viên, hợp tác và hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Tác giả
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT .........................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ii LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................ iii MỤC LỤC .......................................................................................................................iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................. 1 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ..................................................... 3 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 7 3.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................7 3.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................8 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU....................................................................................... 8 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 8 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 8 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................... 9 8. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 9 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 10 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC .................................................................. 10 1.1. Khái quát về Kiểm soát nội bộ tại các đơn vị công theo INTOSAI .............10 1.1.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm soát ............................................................ 11 1.1.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ ................................ 12 1.2. Kiểm soát chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước .........................19 1.2.1. Khái quát về chi Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước .............. 19 1.2.2. Mục tiêu và nội dung kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước ....... 22
  7. v 1.2.3. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN ........................................................ 23 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về kiểm soát chi thường xuyên NSNN ................. 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 28 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 29 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TẠI KBNN GIA LAI ................................................................................................................................. 29 2.1. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và hoạt động chủ yếu của KBNN Gia Lai ......29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 29 2.1.2. Tổ chức bộ máy Kho bạc nhà nước Gia Lai .......................................... 30 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận, phòng ban ..... 31 2.2. Thực tế về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Gia Lai ............33 2.2.1. Kết quả đạt được trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Gia Lai ....................................................................................................... 33 2.2.2. Thực tế về các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Gia Lai ..................................................................................... 38 2.3. Kết quả khảo sát về tính hiệu lực của quy định liên quan đến kiểm soát chi NSNN qua KBNN Gia Lai ......................................................................................44 2.3.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................. 47 2.3.2. Đánh giá rủi ro ....................................................................................... 49 2.3.3. Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 52 2.3.4. Thông tin truyền thông ........................................................................... 54 2.3.5. Giám sát.................................................................................................. 57 2.4. Đánh giá về kiểm soát thường xuyên NSNN qua KBNN Gia Lai ................60 2.4.1. Các kết quả đạt được trong kiểm soát chi NSNN qua KBNN Gia Lai ... 60 2.4.2. Các hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN qua KBNN Gia Lai ................................................................................................ 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 66 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 67 GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO TÍNH HIỆU LỰC VÀ TUÂN THỦ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN TẠI KBNN GIA LAI ................................................................................................................................. 67
  8. vi 3.1. Các giải pháp......................................................................................................67 3.1.1. Nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực của mỗi cán bộ công chức trong KBNN Gia Lai .............................................................................................. 67 3.1.2. Tăng cường đào tạo, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ 68 3.1.3. Phân công công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của từng cán bộ cán bộ kiểm soát chi ......................................................................................... 69 3.1.4. Nâng cao hiệu quả hỗ trợ công nghệ thông tin trong hệ thống Kho bạc nhà nước Gia Lai ............................................................................................ 69 3.2. Các kiến nghị ......................................................................................................70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................72 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 74 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 75
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT COSO The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission (Hội đồng các tổ chức hỗ trợ thuộc Uỷ ban Treadway) INTOSAI The International Organisation of Supreme Audit Institutions (Tổ chức các viện kiểm toán tối cao quốc tế) KBNN Kho bạc Nhà nước KTNN Kiểm toán nhà nước NSNN Ngân sách nhà nước SDNS Sử dụng ngân sách SL Số lượng TL Tỷ lệ CNTT Công nghệ thông tin
  10. viii DANH MỤC BẢNG STT DANH MỤC CÁC BẢNG TRANG Bảng 2.1: Tình hình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN 1 Gia Lai 33 Bảng 2.2: Tổng hợp phân bổ nguồn sử dụng đất cho các dự án sữa 2 chữa, nâng cấp các công trình hiện có 34 3 Bảng 2.3: Tổng hợp phân bổ nguồn dự phòng NSNN sai mục đích 34 Bảng 2.4: Tổng hợp KP bổ sung có mục tiêu, KP chi hoạt động còn 4 tồn chưa nộp trả NS cấp trên 35 Bảng 2.5: Tổng hợp chi tiếp khách bằng nguồn KP không tự chủ của 5 đơn vị VP HĐND-UBND TP Pleiku 36 6 Bảng 2.6: Cơ cấu thành phần đối tượng tham gia khảo sát 44 7 Bảng 2.7: Giới tính của đáp viên 45 8 Bảng 2.8 Thời gian làm việc tương ứng của đáp viên 46 9 Bảng 2.9 Trình độ của đáp viên 46 10 Bảng 2.10: Thống kê ban lãnh đạo về Môi trường kiểm soát 47 11 Bảng 2.11: Thống kê nhân viên Kho bạc về Môi trường kiểm soát 49 12 Bảng 2.12: Thống kê ban lãnh đạo về Đánh giá rủi ro 50 13 Bảng 2.13: Thống kê nhân viên Kho bạc về Đánh giá rủi ro 50 14 Bảng 2.14: Thống kê ban lãnh đạo về Hoạt động kiểm soát 51 15 Bảng 2.15: Thống kê nhân viên Kho bạc về Hoạt động kiểm soát 52 16 Bảng 2.16: Thống kê ban lãnh đạo về Thông tin và truyền thông 53 Bảng 2.17: Thống kê nhân viên Kho bạc về Thông tin và Truyền 17 thông 54 18 Bảng 2.18: Thống kê ban lãnh đạo về Giám sát 55 19 Bảng 2.19: Thống kê nhân viên Kho bạc về Giám sát 56
  11. ix DANH MỤC HÌNH STT DANH MỤC CÁC HÌNH TRANG 1 Hình 1.1: Năm yếu tố cấu thành hệ thống KSNB 14 2 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của KBNN Gia Lai 31
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển hiện nay, thu ngân sách ở nước ta còn gặp rất nhiều khó khăn, nguồn thu ngân sách phụ thuộc rất lớn vào các yếu tố khách quan và chủ quan như giá dầu thô xuất khẩu, xuất khẩu các thế mạnh của Việt Nam như thủy hải sản, cà phê, cao su, hồ tiêu, các nguồn thu luôn bị ảnh hưởng và bị chi phối của nền kinh tế thị trường thế giới. Với yêu cầu phát triển xã hội ngày một đi lên cùng với quá trình bảo vệ sự bình yên và chủ quyền đất nước, đòi hỏi sự đầu tư rất lớn vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đi đôi với việc nâng cao cuộc sống xã hội, mua sắm trang thiết bị trong quá trình phát triển xã hội, dẫn đến bội chi ngân sách Nhà nước theo dự báo sắp vượt mức trần nợ công đã được quốc hội thông qua ngân sách hàng năm. Việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN nhằm bảo đảm các khoản chi ngân sách Nhà nước được giải ngân sử dụng đúng mục đích và có tính hiệu lực, các khoản chi được thanh toán đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức mà các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, từ chối và thực hiện tiết kiệm các khoản chi không đúng mục đích sử dụng vốn, và không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức là có ý nghĩ rất quan trọng trong tình hình kinh tế xã hội hiện nay. Phải đảm bảo nhu cầu thanh toán một cách kịp thời đáp ứng được các nhiệm vụ phát sinh là việc có ý nghĩa rất quan trọng. Qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, hệ thống KBNN đã khẳng định vị thế là một công cụ không thể thiếu trong quản lý tài chính, quản lý Quỹ ngân sách Nhà nước; thực hiện vai trò giám sát, kiểm soát toàn diện các nguồn thu, chi, các quỹ ngân sách Nhà nước theo đúng qui định của pháp luật, giữ vững ký luật, kỷ cương tài chính trong quản lý và kiểm soát chi NSNN gắn với việc thực hiện Luật phòng chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Việc kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN đóng một vai trò hết sức quan trọng trong tiến trình thực hiện các mục tiêu kinh tế lớn của Chính phủ.
  13. 2 Để đáp ứng ngày một tốt hơn trước yêu cầu đổi mới, KBNN đang không ngừng củng cố, hoàn thiện tổ chức bộ máy, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu, nhiệm vụ chính trị được giao. Quá trình xây dựng, củng cố và phát triển tổ chức bộ máy của KBNN gắn liền với việc phát triển, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn. Việc Chính phủ ban hành Nghị định số 25/CP năm 1995 và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 235/QĐ-TTg năm 2003, Quyết định số 138/2007QĐ-TTg năm 2007, Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của KBNN đã tạo dựng nền tảng cơ sở pháp lý cho hệ thống KBNN nâng cao vị thế, vai trò trong hoạt động của ngành tài chính. Đi theo trong suốt quá trình xây dựng và phát triển, xây dựng và nhân rộng phong trào thi đua yêu nước luôn là động lực quan trọng, đã xây dựng và nhân rộng nhiều tấm gương điển hình tiên tiến của các tập thể và cá nhân trong toàn hệ thống nhằm xây dựng nội bộ trong sạch vững mạnh, động viên khích lệ cán bộ công chức phát huy cao nhất năng lực, trí tuệ, rèn luyện nâng cao trình độ nghiệp vụ, đổi mới tư duy và phong cách làm việc, nỗ lực phấn đấu, vượt qua khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn. Bên cạnh những kết quả đạt được, trong quá trình quản lý chi NSNN nói chung và kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước (KBNN) nói riêng vẫn còn bộc lộ những tồn tại, yếu kém. Theo báo cáo kiểm toán quyết toán NSNN năm 2016 của tổng kiểm toán nhà nước, tổng hợp kết quả kiểm toán của 283 báo cáo kiểm toán của 229 đơn vị, đầu mối, chủ đề được kiểm toán trong năm 2017 đối với niên độ ngân sách năm 2016. Kiểm toán nhà nước (KTNN) đã phát hiện và kiến nghị xử lý tài chính 91.322 tỷ đồng, gồm các khoản tăng thu NSNN 19.109 tỷ đồng, giảm chi NSNN 18.447 tỷ đồng, tăng giá trị doanh nghiệp, giá trị vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa 9.639 tỷ đồng, xử lý tài chính khác 44.127 tỷ đồng và kiến nghị hủy bỏ hoặc thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới 159 văn bản. Trong lĩnh vực chi thường xuyên, kiểm toán nhà nước đã phát hiện nhiều hình thức làm thất thoát ngân sách nhà nước như: lấy ngân sách cho vay, tạm ứng; tự chi các
  14. 3 khoản vượt thu; sử dụng ngân sách dự phòng sai quy định; hổ trợ không đúng chế độ, chi vượt tiêu chuẩn, định mức về mua sắm… Gia Lai là một trong những tỉnh miền núi, với nguồn ngân sách hạn hẹp, nhưng vì là một tỉnh có vị trí địa lý có ý nghĩa quan trọng về chính trị, xã hội và quân sự nên phải dành một phần không nhỏ cho đầu tư phát triển. Vì vậy để đảm bảo nguồn kinh phí đáp ứng các nhu cầu chi tiêu thường xuyên của bộ máy quản lý nhà nước (QLNN) trên địa bàn tỉnh Gia Lai, việc nâng cao tính hiệu lực kiểm soát chi, nhằm tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu thường xuyên là vấn đề cấp thiết đang được đặt ra. Từ những yêu cầu trên, tác giả chọn đề tài “Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Gia Lai” với mong muốn góp phần nâng cao tính hiệu lực công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Gia Lai trong thời gian tới. 2. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Nghiên cứu về NSNN nói chung và kiểm soát chi thường xuyên NSNN nói riêng đã được thực hiện bởi rất nhiều tác giả cả trong và ngoài nước. Các nghiên cứu nước ngoài Trong bài viết Internal auditing practices and internal control system của các tác giả Faudziah Hanim Fadzil, Hasnah Haron và Muhamad Jantan đăng trên tạp chí Managerial Auditing Journal năm 2005, Vol. 20 Iss: 8 từ trang 844 đến 866 có trình bày đánh giá xem bộ phận kiểm toán nội bộ các công ty được niêm yết ở Bursa, Malaysia có tương thích với các chuẩn mực của thực hành nghề nghiệp kiểm toán viên nội bộ IIA (2000) và việc tuân thủ SPPIA sẽ tác động như thế nào đến hệ thống kiểm soát nội bộ của các công ty. Phương pháp nghiên cứu các tác giả sử dụng là phương pháp định tính gồm phương pháp suy luận và phân tích mô tả cũng như phương pháp phỏng vấn thống kê mô tả có sử dụng phần mềm SPSS. Lý thuyết nền nghiên cứu được các tác giả sử dụng gồm lý thuyết đơn vị, khung kiểm toán nội bộ và lý thuyết về kiểm
  15. 4 soát nội bộ COSO. Kết quả của bài báo cho thấy việc quản lý bộ phận kiểm toán nội bộ, sự hiệu quả nghề nghiệp và mục tiêu hoạt động ảnh hưởng rõ ràng đến khía cạnh giám sát của hệ thống kiểm soát nội bộ, cách thức triển khai công việc của kiểm toán tác động cụ thể đến thông tin và truyền thông trong khi quá trình hoạt động, sự thành thành thạo công việc và mục tiêu của kiểm toán ảnh hưởng đến khía cạnh môi trường kiểm soát, hơn nữa quản lý bộ phận kiểm toán, chương trình hoạt động kiểm toán và báo cáo kiểm toán cũng tác động đến khía cạnh đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm toán cùng báo cáo kiểm toán cũng tác động đến khía cạnh hoạt động kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên bài báo còn có một số hạn chế như mới chỉ điều tra 250 công ty niêm yết chiếm 38,23% tổng số công ty niêm yết công chúng trong năm 2001 và việc áp dụng kiểm toán nội bộ mới chỉ theo các quy định của IIA (2000). Nhìn chung, bài báo chưa đưa ra được kết luận thật sự có ý nghĩa tuy nhiên nghiên cứu cũng cho thấy được tầm quan trọng khi thiết lập bộ phận kiểm toán nội bộ trong tổ chức và vai trò của nó đối với sự hiệu quả của ba thành phần thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ như đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông và hoạt động giám sát. Bài viết vẫn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính thay vì định lượng để kiểm định các nhân tố tác động thật sự đến hệ thống kiểm soát nội bộ. Thêm một bài viết khác có tiêu đề Analysis on the reasons for imperfect promotion of risk-oriented internal audit in China của hai tác giả Zhang Xuejun và Hou Jiatong đăng trên tạp chí International Business and Management năm 2015, Vol. 10, No. 2, từ trang 88 đến 91đã tiến hành nghiên cứu tìm hiểu nguyên nhân làm hạn chế việc áp dụng kiểm toán nội bộ theo hướng rủi ro của các công ty ở Trung Quốc. Phương pháp nghiên cứu mà bài báo sử dụng vẫn là phương pháp định tính gồm tổng hợp, phân tích và so sánh dữ liệu từ cả hai nguồn sơ cấp và thứ cấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nguyên nhân dẫn tới việc khó triển khai kiểm toán nội bộ theo hướng rủi ro của các công ty ở Trung Quốc đồng thời bài báo cũng đưa ra kiến nghị là chính phủ phải ban hành các văn bản phù hợp, các doanh nghiệp phải thay đổi quan điểm về
  16. 5 kiểm toán nội bộ và từng bước triển khai kiểm toán nội bộ theo hướng rủi ro. Qua bài báo có thể thấy là các tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và cũng nhấn mạnh đến vai trò của Môi trường kiểm soát trong hệ thống kiểm soát nội bộ đó là các văn bản quy định của nhà nước và của doanh nghiệp. Bên cạnh, bài viết cũng thể hiện được sự thay đổi về quan niệm và nhận thức của nhà quản lý là yếu tố rất quan trọng để có thể hình thành được Môi trường kiểm soát hiệu quả. Các nghiên cứu trong nước: Đỗ Thị Nhung (08/2015), “Kiểm soát chi kho bạc Nhà nước cấp huyện (vướng mắc và những đề xuất)”, Tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia, số: 158, trang 32-33.Tác giả thực hiện bài viết với mục tiêu nghiên cứu: Trong nhiệm vụ Kho bạc nhà nước việc kiểm soát chi thường xuyên đóng vai trò vô cùng quan trọng, để quản lý tốt công tác kiểm soát chi cần phải nâng cao trách nhiệm của chủ tài khoản. Từ tình hình như vậy bài báo nghiên cứu, giả quyết một số vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Đối tượng nghiên cứu: Các đơn vị ngân sách nhà nước và kho bạc nhà nước. (3) Phạm vi nghiên cứu: Toàn thể hệ thống kho bạc giao dịch với các đơn vị ngân sách và chủ đầu tư. (4) Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp luận và khảo sát thực tế trong quá trình thực hiện. (5) Bài viết chỉ ra được một số tồn tại, vướng mắc về quản lý, kiểm soát vốn đầu tư cấp xã phường. do tình hình thực tế các quy định của nhà nước không còn phù hợp. Đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao việc kiểm soát thanh toán vốn so với điều kiện thực tế hiện nay hơn. Hạn chế của bài báo là chỉ nghiên cứu về cấp ngân sách huyện,xã, nên còn nhiều vấn đề vẫn chữa đề cập tới như ngân sách tỉnh, trung ương. Một bài viết khác của ThS Trần Mạnh Hà có tiêu đề “Kiểm soát thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước: Hướng sửa đổi, bổ sung” (Tạp chí Ngân quỹ quốc gia số: 161, tháng 11/2015 , trang 16,17,18,19) đã thực hiện với mục tiêu nhằm tháo gỡ các vướng mắc và tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong công tác kiểm soát chi, tạo cơ
  17. 6 sở pháp lý cho việc triển khai Dự án phát triển ứng dụng thẻ tín dụng thẻ tín dụng mua hàng phục vụ chi tiêu công và triển khai xây dựng Dự án 03 dịch vụ công trực tuyến KBNN thuộc Dự án: “Nâng cấp cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính và tích hợp dịch vụ công điện tử”. Với đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác Kiểm soát chi NSNN qua KBNN và phạm vi nghiên cứu là các khoản chi sự nghiệp có tính chất đầu tư và chi ngân sách xã bằng hình thức rút dự toán, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tinh như Tổng hợp lý luận và kinh nghiệm thực tiễn. Kết quả là bài báo đã đề xuất sửa đổi quy định về hồ sơ thanh toán các khoản chi NSNN và quy định mới về thời gian xử lý hồ sơ kiểm soát chi của KBNN. Và luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đức Thọ về Đổi mới hoạt động kiểm soát nội bộ về sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc bộ tài chính năm 2015 tại Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương đã được thực hiện nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận, làm rõ thực tiễn, đánh giá thực trạng quản lý ngân sách và tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp và đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động kiểm soát nội bộ của các cơ quan thuộc Bộ tài chính. Tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích cụ thể như hệ thống hóa; khái quát hóa tổng hợp; phân tích; quy nạp; nội suy; đối chiếu so sánh và dự báo, tổng hợp dữ liệu từ 2006 đến 2014. Qua quá trình nghiên cứu, tác giả đã thể hiện được việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ đối với việc quản lý ngân sách và tài sản nhà nước bên cạnh việc phản ánh thực trạng bộ máy thực hiện và quy trình thực hiện công tác kiểm soát nội bộ đồng thời chỉ ra được các nguyên nhân, hạn chế từ đó đưa ra các quan điểm và giải pháp khuyến nghị giúp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động quản lý ngân sách và tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc Bộ tài chính. Tuy nhiên bên cạnh các kết quả đạt được, luận án cũng có các mặt hạn chế được tác giả chỉ ra như chưa đảm bảo bao quát đầy đủ, toàn diện các nội dung của hoạt động kiểm soát nội bộ ngân sách và tài sản nhà
  18. 7 nước. Qua luận án, tác giả đã rút ra được các tham khảo rất bổ ích về cơ sở lý luận cũng như phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật trình bày số liệu cùng cách thức xây dựng bảng câu hỏi. Qua các công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước, có thể nhận thấy các nghiên cứu quốc tế thường sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng để tiến hành nghiên cứu cho cả lĩnh vực tư nhân và lĩnh vực công về HTKSNB và kiểm soát Ngân sách. Bên cạnh đó, nghiên cứu ở nước ngoài thường có quy mô lớn hơn với đối tượng ở nhiều quốc gia và thời gian thu thập dữ liệu dài hơn so với nghiên cứu trong nước trong khi đó các nghiên cứu trong nước chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm phản ánh thực trạng và xây dựng giải pháp khắc phục. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong nước có ưu thế hơn do tương đồng về mặt môi trường thực hiện cùng với các yếu tố đặc thù tác động đến đối tượng nghiên cứu cũng như đặc thù về vị trí địa lý. Do đó, các nghiên cứu của nước ngoài giúp tác giả tham khảo phương pháp nghiên cứu cũng như lý thuyết sử dụng và các giải pháp có tính chiến lược dài hạn nhằm định hướng xây dựng giải pháp cho luận văn của mình. Và các nghiên cứu trong nước giúp tác giả tham khảo về phạm vi và đối tượng nghiên cứu cùng cách thức triển khai phù hợp với các điều kiện ở Việt Nam bên cạnh lý thuyết sử dụng và giải pháp phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước. 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 3.1 Mục tiêu tổng quát Đánh giá hoạt động kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua KBNN Gia Lai từ đó đề xuất giải pháp nâng cao tính hiệu lực, tuân thủ trong thực hiện các cơ chế quản lý và quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước góp phần chi đúng, chi đủ và giảm thất thoát NSNN.
  19. 8 3.2 Mục tiêu cụ thể  Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Gia Lai.  Đề xuất giải pháp nâng cao tính hiệu lực, tuân thủ trong thực hiện các cơ chế quản lý và quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN góp phần chi đúng, chi đủ và giảm thất thoát NSNN tại KBNN Gia Lai. 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các câu hỏi nghiên cứu sau để làm cơ sở thực hiện và việc triển khai các bước thực hiện luận văn gồm: Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất: Đánh giá như thế nào về những thành tựu và hạn chế trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Gia Lai. Câu hỏi nghiên cứu thứ hai: Giải pháp nào góp phần nâng cao tính hiệu lực, tuân thủ trong thực hiện các cơ chế quản lý và quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước góp phần chi đúng, chi đủ và giảm thất thoát NSNN tại KBNN Gia Lai? 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Gia Lai.  Phạm vi nghiên cứu: Thời gian thực hiện nghiên cứu và lấy số liệu chi thường xuyên là giai đoạn từ năm 2016-2018. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: Đề tài hệ thống hóa và tóm tắt những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài này, sử dụng kế thừa các nghiên cứu trước.
  20. 9  Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích: Đề tài tổng hợp dựa trên số liệu đã công bố trên báo cáo của quyết toán ngân sách địa bàn tỉnh Gia Lai và các biên bản kiểm toán trên địa bàn từ năm 2016 đến năm 2018.  Phương pháp phỏng vấn, khảo sát : Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn, khảo sát ý kiến, quan điểm, thông tin từ ban lãnh đạo và các cán bộ công chức trong nội bộ KBNN Gia Lai.  Nguồn dữ liệu sơ cấp được sử dụng căn cứ trên kết quả từ bảng khảo sát, dữ liệu thứ cấp về công tác kiểm soát chi thường xuyên lấy từ dữ liệu từ các báo cáo quyết toán và biên bản kiểm toán địa phương. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Qua nghiên cứu lý luận chung và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN từ năm 2016-2018. Luận văn chỉ ra những hạn chế, vướng mắc, và tìm ra những nguyên nhân của hạn chế, vướng mắc. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất những phương hướng và các giải pháp nhằm tăng cường tính hiệu lực công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Gia Lai. Đề xuất góp phần làm phong phú các nguồn tài liệu về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc nhà nước. 8. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục hình vẽ và danh mục bảng biểu, luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Gia Lai Chương 3: Các giải pháp góp phần nâng cao tính hiệu lực và tuân thủ quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Gia Lai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2