Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc
lượt xem 5
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại ngân hàng (NH) thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LƢU THỊ THÙY LIÊN MỞ RỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN CÂY CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO LỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LƢU THỊ THÙY LIÊN MỞ RỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN CÂY CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO LỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: NGƢT. PGS. TS. Nguyễn Thị Loan TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Lâm Đồng là tỉnh đứng thứ hai cả nước về diện tích và sản lượng cà phê, thứ nhất cả nước về năng suất. Trong những năm qua sản xuất, thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phê đã có những đóng góp quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho hơn 60% dân số của tỉnh Lâm Đồng. Để đạt được kết quả đó, một phần nhờ các cơ chế chính sách của Nhà nước và các Ngân hàng đã chung tay kịp thời hỗ trợ nguồn vốn cho người trồng, chăm sóc, chế biến, kinh doanh cà phê. BIDV Bảo Lộc đã góp một phần công sức cho kết quả đạt được, tuy nhiên kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng vốn có. Đề tài “Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc” là đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong giai đoạn hiện nay và có giá trị tham khảo cho một số vùng chuyên canh cà phê của cả nước. Luận văn đạt được những kết quả sau: Từ cơ sở lý luận và thực tiễn cho thấy Ngân hàng được khẳng định là một tổ chức phân phối vốn tiền tệ quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở đó, cho vay cà phê là một kênh phân phối vốn cơ bản để giúp phát triển hoạt động trồng, chăm sóc, kinh doanh và chế biến cà phê. Từ việc nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến sản xuất cà phê của tỉnh Lâm Đồng và việc phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất, thu mua, chế biến và xuất khẩu cà phê của Lâm Đồng để nhận định vai trò của ngành cà phê đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Đồng thời, Luận văn cũng đánh giá và làm rõ thực trạng hoạt động cho vay cà phê BIDV Bảo Lộc. Từ đó, chỉ rõ những kết quả đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động phát triển ngành cà phê. Trên cơ sở định hướng, quy hoạch phát triển ngành cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng, mục tiêu phát triển cho vay cà phê của BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2016 – 2020, Luận văn đã đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm mở rộng cho vay cà phê mà trước đây chưa có tác giả nào đề cập, hoặc có nhưng ở khía cạnh và
- phạm vi khác, không trùng lặp với đề tài này. Xuất phát từ những khó khăn tồn tại trong thực tiễn, luận văn đã đưa ra một số kiến nghị với BIDV Bảo Lộc, BIDV Việt Nam nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho việc triển khai những giải pháp đã đưa ra. Phát triển ngành cà phê nhằm mục tiêu ổn định và bền vững là xu thế tất yếu khách quan của của Lâm Đồng, song muốn thành c ng cần phải có sự vào cuộc của các nhà: Nhà nước, Nhà Khoa học, Nhà doanh nghiệp, Nhà n ng và Nhà băng (Ngân hàng). Trong đó, sự đóng góp của BIDV Bảo Lộc góp một phần không nhỏ đối phát triển ngành cà phê nói chung và ngành cà phê Lâm Đồng nói riêng phát triển ổn định và bền vững./.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Lƣu Thị Thuỳ Liên Sinh ngày: 13 tháng 07 năm 1986 tại Bắc Thái Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc Là học viên cao học: Khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Mã số học viên: 020116140103 Mã ngành học: 60 34 02 01 T i xin cam đoan đề tài: “ Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc ” được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là c ng trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó kh ng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2016 TÁC GIẢ Lƣu Thị Thuỳ Liên
- LỜI CÁM ƠN Để thực hiện được đề tài “ Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc ”, t i xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, Lãnh đạo Phòng Đào tạo sau Đại học, các giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp t i trang bị những kiến thức cần thiết và bổ ích để tôi có thể thực hiện được đề tài của mình. Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn khoa học NGƢT.PGS.TS. Nguyễn Thị Loan đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và động viên em trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nhà nước Lâm Đồng, Ban lãnh đạo BIDV Chi nhánh Bảo Lộc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận tài liệu, số liệu để tôi thực hiện luận văn. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này./.
- MỤC LỤC CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................12 1.1 Khái niệm về tín dụng và cho vay cà phê .......................................................12 1.2 Phân loại, đối tượng tín dụng và cho vay cà phê ............................................12 1.2.1 Phân loại ...................................................................................................12 1.2.1.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay ...........................................................12 1.2.1.2 Theo thời hạn cho vay ...........................................................................13 1.2.1.3 Xét theo đảm bảo ..................................................................................13 1.2.1.4 Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng ..................................................14 1.2.2 Đối tượng được cấp tín dụng và cho vay cà phê ......................................15 1.3 Rủi ro tín dụng và rủi ro cho vay cà phê .........................................................15 1.3.1 Khái niệm .................................................................................................15 1.3.2 Các loại rủi ro tín dụng và rủi ro cho vay cà phê .....................................16 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay cà phê và nhân tố ảnh hưởng ...........17 1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay cà phê ........................................17 1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay cà phê ..............................19 1.4.2.1 Nhân tố khách quan ...............................................................................19 1.4.2.2 Nhân tố chủ quan từ phía Ngân hàng thương mại ................................21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÀ PHÊ TẠI NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO LỘC (BIDV BẢO LỘC) TỪ NĂM 2013-2015 .....................................................26 2.1 Cơ cấu tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu tại BIDV Bảo Lộc ...............................................................................................................................26 2.1.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Bảo Lộc..........................................................26
- 2.1.1.1 Quá trình hình thành phát triển .............................................................26 2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................26 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Bảo Lộc ....................28 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn .......................................................................29 2.1.2.2 Hoạt động tín dụng ................................................................................31 2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ .................................................................................33 2.2 Thực tế về mở rộng hoạt động cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc .................34 2.2.1. Quy trình, quy định về tín dụng và cho vay cà phê tại BIDV .................34 2.2.1.1 Quy trình về tín dụng. ...........................................................................34 2.2.1.2 Quy định nội bộ cho vay cà phê ............................................................36 2.2.1.3 Thủ tục cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ...........................................40 2.2.2. Thực tế về mở rộng cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ..........................41 2.3 Khảo sát yếu tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ..48 2.3.1 Khảo sát nhu cầu của KH chưa vay và sự hài lòng của KH đang vay cà phê trên địa bàn BIDV Bảo Lộc quản lý ...........................................................48 2.3.1.1 Xác định đối tượng và xây dựng phiếu khảo sát. .................................48 2.3.1.2 Xác định mẫu dự tính. ...........................................................................48 2.3.1.3 Tiến hành khảo sát ................................................................................49 2.3.1.4 Thu nhận và xử lý kết quả khảo sát ......................................................49 2.3.1.5 Kết quả khảo sát: ...................................................................................49 2.3.2 Khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và cán bộ quan hệ khách hàng ........50 2.3.2.1 Xác định đối tượng và xây dựng phiếu khảo sát ...................................50 2.3.2.2 Xác định mẫu dự tính. ...........................................................................50 2.3.2.3 Tiến hành khảo sát ................................................................................50 2.3.2.4 Thu nhận và xử lý kết quả khảo sát .....................................................50 2.3.2.5 Kết quả khảo sát ....................................................................................51 2.4 Đánh giá mở rộng hoạt động cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ...................51 2.4.1 Những kết quả đạt được ...........................................................................51
- 2.4.1.1 Mạng lưới hoạt động, cơ cấu tổ chức của NH ......................................51 2.4.1.2 Dư nợ và tốc độ tăng trưởng cho vay cà phê ngày càng cao ...............51 2.4.1.3 Lãi suất cho vay linh động, tương đối cạnh tranh .................................52 2.4.1.4 Tỷ lệ nợ xấu cho vay cà phê ở mức thấp ..............................................52 2.4.1.5 Lợi nhuận thu được từ cho vay cà phê ngày càng tăng .........................53 2.4.1.6 Công tác tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị trong hoạt động. .................53 2.4.1.7 Năng lực, đạo đức của cán bộ BIDV Bảo Lộc được đánh giá cao .......53 2.4.2 Những hạn chế .........................................................................................54 2.4.2.1 Dư nợ cho vay cà phê còn thấp chưa xứng với tiềm năng của địa bàn.54 2.4.2.2 Hồ sơ thủ tục còn nhiều ........................................................................54 2.4.2.3 Nguồn vốn huy động mới chỉ đáp ứng trên 60% tổng dư nợ................55 2.4.2.4 Kiểm tra giám sát sau vay vốn ..............................................................55 2.4.3 Nguyên nhân của việc hạn chế cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc .........56 2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan ......................................................................56 2.4.3.2 Nguyên nhân chủ quan ..........................................................................58 2.4.3.3 Nguyên nhân từ phía khách hàng ..........................................................62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................64 CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY CÀ PHÊ TẠI BIDV BẢO LỘC ..........................................................................................................................65 3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ TẠI BIDV BẢO LỘC .........................65 3.1.1 Mục tiêu phát triển cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ...65 3.1.1.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................65 3.1.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................65 3.1.2 Mục tiêu phát triển cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc ............................66 3.1.2.1 Định hướng ...........................................................................................66 3.1.2.2 Mục tiêu ................................................................................................67 3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY CÀ PHÊ TẠI BIDV BẢO LỘC ..........67 3.2.1 Bộ hồ sơ và quy trình vay vốn: ................................................................67
- 3.2.2 Lãi suất .....................................................................................................69 3.2.3 Nhóm giải pháp huy động vốn. ................................................................70 3.2.4 Giải pháp nhân viên ngân hàng tư vấn cho khách hàng...........................70 3.2.5 Giải pháp về quản trị điều hành ...............................................................71 3.2.6 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .........................................72 3.2.7 Giải pháp về xúc tiến, quảng bá ...............................................................74 3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...........................................................................................................75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................76 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................77
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại Tên viết tắt bằng tiếng Anh của NH TMCP Đầu tư và Phát triển BIDV Việt Nam BIDV Bảo Lộc NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc KH Khách hàng No&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND Uỷ Ban Nhân Dân TCTD Tổ chức tín dụng TL Tỉ lệ LS Lãi suất TP Thành phố TSĐB Tài sản đảm bảo CIC Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng Quốc Gia Việt Nam PKHCN Phòng khách hàng cá nhân PKHDN Phòng khách hàng doanh nghiệp PGD Phòng giao dịch PQTTD Phòng quản trị tín dụng CB QHKHCN Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân CB QHKHDN Cán bộ quan hệ khách hàng doanh nghiệp PGDKH Phòng giao dịch khách hàng QHKH Quan hệ khách hàng PQLRR Phòng quản lý rủi ro PTCHC Phòng tổ chức hành chính KQ Kho quỹ
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1 Chỉ tiêu đánh giá mở rộng quy mô cho vay cà phê ..................................16 Bảng 2. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV Bảo Lộc ....................27 Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động huy động vốn của BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 ...................................................................................................................................29 Bảng 2. 3 Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 ........30 Bảng 2. 4 Kết quả hoạt động thu dịch vụ của BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 ...32 Bảng 2. 5 Tóm tắt quy trình cho vay KH tại BIDV như sau: ...................................34 Bảng 2. 6 Những gói cho vay cà phê tại BIDV ........................................................35 Bảng 2. 7 Thủ tục cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc...............................................39 Bảng 2. 8 Cơ cấu về số lượng KH vay liên quan đến cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 .....................................................................................................40 Bảng 2. 9 Tỉ lệ tăng trưởng số KH vay liên quan đến cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 .....................................................................................................41 Bảng 2. 10 Cơ cấu về dư nợ cho vay liên quan đến cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 ..........................................................................................................41 Bảng 2. 11 Tăng trưởng dư nợ cho vay liên quan đến cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc từ năm 2013-2015 .....................................................................................................43 Bảng 2. 12 Tổng hợp thu lãi từ cho vay cà phê từ năm 2013-2015 ..........................44 Bảng 2. 13 Tăng trưởng và tỉ lệ tăng trưởng thu lãi cho vay cà phê từ năm 2013- 2015 ...........................................................................................................................45 Bảng 2. 14 Bảng tổng hợp nợ xấu trong hoạt động cho vay cà phê từ năm 2013- 2015 ...........................................................................................................................46
- 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Là một tỉnh nằm trên địa bàn Tây Nguyên, Lâm Đồng được xem là một tỉnh có thế mạnh phát triển nông nghiệp, trong đó cây cà phê là một trong những thế mạnh của tỉnh, đứng thứ hai cả nước với diện tích cà phê năm 2015 xấp xỉ 153 ngàn ha, sản lượng ước đạt 382 ngàn tấn đã góp phần không nhỏ vào việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh cũng như góp phần xoá đói giảm nghèo, ổn định trất tự xã hội và mang lại nguồn thu ngoại tệ không nhỏ cho địa phương. Tuy có bước phát triển đáng kể, song chất lượng của cà phê Lâm Đồng vẫn chưa được đánh giá cao, giá trị trên thị trường chưa xứng đáng với tiềm năng vốn có. Trong những năm qua, nguồn vốn tín dụng Ngân hàng (NH) đóng một vai trò quan trọng cho đầu tư phát triển cây cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Tuy nhiên, để cây cà phê phát triển hơn nữa thì rất cần được đầu tư vốn đúng mức, trong khi nguồn vốn tự có và các nguồn vốn khác còn hạn chế, thì nguồn vốn tín dụng NH vẫn là một trong những nguồn vốn chủ yếu, quan trọng để đầu tư cho cây cà phê phát triển trong thời gian tới. Triển khai tích cực chương trình cho vay hỗ trợ nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 41/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính Phủ, Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015, thông tư 14/TT-NHNN ngày 14/06/2010 của NH Nhà Nước, Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc (BIDV Bảo Lộc) là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất trên địa bàn thành phố (TP) Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng đã đã rất tích cực triển khai các gói tín dụng hàng nghìn tỷ đồng cho vay chăm sóc, khai thác và thu mua cà phê khu vực Tây Nguyên bắt đầu từ tháng 9/2013 cho đến nay. Cho vay cà phê với lãi suất ưu đãi, thời hạn trả vốn dài góp phần thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ cho vay cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Tuy nhiên kết quả mở rộng tín dụng cho vay phat triển cây cà phê đạt được chưa như mong muốn và chưa tương xứng với tiềm năng của địa bàn. Cho vay cà phê năm 2015 có tỉ trọng 31,2% so với tổng dư nợ vay nông nghiệp nông thôn, 12,9% so với tổng dư nợ của BIDV Bảo
- Lộc, chiếm một lượng còn khiêm tốn so với số hộ vay cà phê của hệ thống các Ngân hàng trên địa bàn. Với mong muốn được góp một phần nào đó trong nỗ lực mở rộng hoạt động cho vay cà phê tại ngân hàng nơi tôi làm việc, tôi xin chọn đề tài : ” Mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bảo Lộc” làm đề tài nghiên cứu. 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Đối với đề tài nghiên cứu về tín dụng đối với cho vay cà phê tại các Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có nhiều nghiên cứu ở những góc độ và phạm vi khác nhau. Một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài luận văn như: Bài viết của tác giả Ngô Tiến Quý và Đặng Lan Hương trên trên tạp chí chuyên ngành: Diễn đàn nghiên cứu về tài chính tiền tệ số 19 (364) – tháng 10/2012 “Quản trị rủi ro tín dụng của NH thương mại đối với lĩnh vực cà phê“ đã nêu các phương thức cho vay doanh nghiệp thương mại cà phê, rủi ro đối với kinh doanh cà phê để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro đối với NH cho vay mục đích kinh doanh cà phê. Bài viết của tác giả Phạm Văn Thực, số 15 tạp chí chuyên ngành: Phát triển và Hội Nhập tháng 03-04/2014 về ’’Tín dụng NH đối với phát triển cà phê ở tỉnh Lâm Đồng’’ nội dung lý thuyết về tín dụng cho vay cây cà phê, thực trạng cà phê, thực trạng đầu tư tín dụng phát triển cà phê tỉnh Lâm Đồng từ năm 2010-2012 và đề xuất nguyên nhân, giải pháp mở rộng tín dụng NH phát triển cà phê tỉnh Lâm Đồng. Bài viết của tác giả Trương Quốc Thụ trên tạp chí Ngân hàng Nhà Nước, số 10 năm 2003 về “Thực trạng thị phần hoạt động của các NH trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong thời gian gần đây “ đã làm rõ thực trạng thị phần hoạt động huy động vốn, cho vay của các NH và từ đó đưa ra những yếu tố ảnh hưởng đến thị phần hoạt động của các NH.
- Nghiên cứu khoa học của tiến sĩ Bùi Thiện Nhiên năm 2001: “Hoàn thiện cơ chế cho vay hộ gia đình sản xuất nông-lâm-ngư-diêm nghiệp ở Việt Nam“ đã nghiên cứu những hạn chế vướng mắc cho vay nông nghiệp và những giải pháp hoàn thiện cơ chế cho vay nông nghiệp còn hữu dụng đến hiện nay. Bài viết của thạc sĩ Trương Hoàng Lương trên tạp chí tài chính tiền tệ số 294 ngày 01/11/2009 : “Một số giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng của các NH thương mại” đã đưa ra khái niệm mở rộng tín dụng đối với cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn, từ đó học viên kế thừa được khái niệm mở rộng cho vay cà phê. Luạn van “Mở rộng tín dụng nông nghiệp nông thôn để phục vụ phát triển kinh tế trên địa bàn ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh” của Phạm Thành Nam hoàn thành nam 2010 tại Truờng Đại học Ngân hàng thành Phố Hồ Chí Minh. Luạn van đã cung cấp co sở lý luạn về các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng tín dụng ngân hàng. Luạn van “Nhận diện và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lâm Đồng ” của Phan Thị Minh Thư hoàn thành na m 2007 tại Truờng Đại học Kinh Tế thành Phố Hồ Chí Minh. Luạn van đã cung cấp co sở lý luạn về tín dụng ngân hàng thương mại. Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các công trình nghiên cứu của các tác giả trong những năm trước đây, tác giả đi sau nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3.1. Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại ngân hàng (NH) thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. 3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích để làm sáng tỏ các vấn đề sau: - Đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại NH thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. - Đề xuất các giải pháp góp phần mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại NH thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc (BIDV Bảo Lộc). 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Luận văn nghiên cứu cần đề cập đến những vấn đề lý lý luận gì? - Thực trạng hoạt động tín dụng cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc? - Đánh giá như thế nào về kết quả, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc? - Giải pháp nào góp phần mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại NH thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc trong thời gian tới? 5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cây cà phê tại NH. - Không gian nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc. - Thời gian nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cây∂ cà phê tại BIDV Bảo Lộc từ năm 2013 đến năm 2015. 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích mở rộng hoạt động cho vay cà phê tại BIDV Bảo Lộc dựa vào các báo cáo tổng hợp của NH từ năm 2013 đến hết năm 2015. - Phương pháp khảo sát cán bộ quản lý và quan hệ khách hàng tại BIDV Bảo Lộc, khảo sát khách hàng đang vay và chưa vay tại BIDV Bảo Lộc.
- 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Thông qua đánh giá về hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê để từ đó đề xuất giải pháp góp phần mở rộng hoạt động tín dụng phát triển cà phê tại BIDV Bảo Lộc. 8. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Kết cấu đề tài gồm 3 chương: - Chƣơng 1: Lý luận về mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại các Ngân hàng thương mại (NHTM). - Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc. - Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng tín dụng phát triển cây cà phê tại BIDV Bảo Lộc.
- CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN CÂY CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái niệm chung Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền, tài sản hoặc khác) giữa bên cho vay và bên đi vay trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. [1] Tại khoản 1, Điều 3 Quyết định số 1627/2001/QD-NHNN ngày 31/12/2001 quy định: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.[24] Trong phạm vi của luận văn này, cho vay cây cà phê là một phần của tín dụng cây cà phê : NH chuyển một lượng giá trị tiền tệ sang người đi vay (tổ chức, cá nhân vay phục vụ mục đích chăm sóc, chế biến, thương mại cà phê) và người đi vay có trách nhiệm hoàn trả NH nơi cho vay cả gốc và lãi vay. 1.2 Phân loại, đối tượng tín dụng 1.2.1 Phân loại 1.2.1.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay - Phân theo mục đích sử dụng vốn vay tín dụng gồm: Cho vay kinh doanh bất động sản: gồm các khoản vay xây dựng ngắn hạn; dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà cửa và bất động sản khác. Cho nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất. Cho vay công nghiệp và thương mại: Loại vay giúp doanh nghiệp trang trải các chi phí trong sản xuất. Cho vay cá nhân: đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Cho vay các tổ chức tài chính: Là loại tín dụng dành cho tín dụng ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. Trang 1/77
- Tài trợ thuê mua: Tín dụng ngân hàng mua thiết bị, máy móc...cho khách hàng thuê. Cho vay khác: Gồm các loại không xếp hạng trên và các khoản cho vay kinh doanh chứng khoán. -Theo phạm vi đề tài thì phân loại theo mục đích cho vay cà phê gồm: Mục đích chăm sóc cây cà phê: KH vay nhằm chi trả chi phí tiền công, chi phí thuê máy móc, công cụ, chi phí mua nguyên vật liệu nhân công, vật tư chăm sóc cà phê và chi phí hợp lý khác. Mục đích bổ sung vốn lưu động kinh doanh thu mua, chế biến cà phê trong nước và xuất khẩu. [24] 1.2.1.2 Theo thời hạn tín dụng Thời hạn tín dụng được phân làm 3 loại: Ngắn hạn: Loại vay có thời hạn đến 12 tháng. Trung hạn: Loại vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng. Dài hạn: Loại vay có thời hạn trên 5 năm. [24] 1.2.1.3 Theo đảm bảo Cho vay có đảm bảo: Biểu hiện ở việc cầm giữ vật thế chấp, cầm cố nào đó hoặc qua một bảo lãnh bên thứ ba. Áp dụng với khách hàng có: sự yếu kém về tài chính (lí do thông thương nhất) hoặc kỳ hạn cho vay dài hoặc do tâm lý NH khi không đánh giá được ý chí trả nợ từ phía người vay. Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay ngược lại, nó được dựa trên sự liêm khiết về tài chính của người vay, lợi tức có thể được trong tương lai. (Trái với điều người ta vẫn tin, những khoản cho vay lớn nhất được một số NH thực hiện lại dựa trên cơ sở không đảm bảo) cũng cần chú ý là không chỉ có doanh nghiệp là những đơn vị duy nhất được vay không đảm bảo mà nó còn gồm cả các cá nhân. Cho vay cà phê đa phần là cho vay có tài sản đảm bảo. [24] Trang 2/77
- 1.2.1.4 Theo phương thức cấp tín dụng - Theo quy định tại Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 có quy định rõ phương thức cấp tín dụng gồm: Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý TCTD. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Cho vay lưu vụ: là phương thức cho vay cá nhân, hộ gia đình để trồng, chăm sóc các cây trồng có tính mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm, theo đó ngân hàng và khách hàng có thoả thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước (Hợp đồng tín dụng ban đầu) tiếp Trang 3/77
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn