intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa tính thanh khoản củ cổ phiếu, hiệu quả quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu kiểm định mối quan hệ giữa tính thanh khoản của cổ phiếu, hiệu quả quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa tính thanh khoản củ cổ phiếu, hiệu quả quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam

  1. O V OT O TRƢỜN I HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HÀ THỊ SEN MỐI QUAN HỆ GIỮA TÍNH THANH KHOẢN CỦA CỔ PHIẾU, ỆU QUẢ QUẢN TRỊ CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN T SĨ K N TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN
  2. Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015 LỜ AM OAN Luận văn với đề tài “ Vi t Nam đ t i t i n t n qu vi vận n ki n t đ ọ ới s ớn ẫn p TS N uy n T ị Uy n Uy n T i xin m đo n đây là n trìn n i n u c a tôi, các số li u đ s n tron Luận văn này là oàn toàn trun t và đ x l k qu n t mk o n trong Luận văn đ tr ẫn đ y đ r ràn k t qu c a Luận văn từng đ c công bố ở bất c công trình nghiên c u nào TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 ă 2015 N ời th c hi n Luận văn T ỊS N
  3. M CL C TRAN P A LỜ AM OAN M CL C AN M TỪ V ẾT TẮT AN M ẢN ỂU TÓM TẮT ....................................................................................................................... 1 ƢƠN 1. ỚI THIỆU Ề TÀI............................................................................. 2 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 2 1.2 M c tiêu nghiên c u và câu hỏi nghiên c u .......................................................... 3 1.3 Đối t ng nghiên c u và p ơn p p n i n u............................................... 4 1.4 Ýn ĩ đề tài................................................................................................... 4 1.5 Cấu trúc luận văn ................................................................................................... 5 ƢƠN 3. P ƢƠN P PN N ỨU ....................................................... 25 3.1 Dữ li u n i n u ............................................................................................... 25 3.2 P ơn p p n i n u ..................................................................................... 26 ƢƠN 4. KẾT QUẢ N N ỨU ................................................................... 45 4.1 Thống kê mô t .................................................................................................... 45 4.2 P ân t t ơn qu n ........................................................................................... 48 4.3 Ki m địn k uy t tật m ìn và s p p p ơn p p ........... 50 4.4 K t qu ớ l n m ìn ................................................................................. 53 4.5 Ki m địn s p p số ồi quy và s p p m ìn ................ 60 ƢƠN 5. KẾT UẬN ............................................................................................ 63 5.1 Các k t qu nghiên c u ........................................................................................ 63 5.2 Những hạn ch c đề tài và ớng nghiên c u ti p theo ................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 66 PH L C ..........................................................................................................................
  4. AN M TỪ V ẾT TẮT STT Tên viết Tên đầy đủ tắt 1 CEO i x utiv O i r: Gi m đố điều àn 2 CGI Corporate Govemance Index: Chỉ số đi m qu n trị công ty 3 FGLS Feasible Generalized Least Squares 4 GDP Gross Domestic Product: Tổng s n phẩm quốc nội 5 GLS Generalized Least Squares 6 HNX Sở giao dịch ch n k o n Hà Nội 7 HSX Sở giao dịch ch n k o n t àn p ố Hồ Chí Minh 8 IFC International Finance Corporation – Tổ ch c tài chính quốc t 9 OECD Organization for economic cooperation and development - Tổ ch c h p tác và phát tri n kinh t 10 OLS Ordinary least squares 11 ROA R turn on ss t – T suất sin l i tr n tài s n 12 ROE R turn on quity – T suất sin l i tr n vốn sở ữu 13 SUR S mly Unr l t R ssion- Hồi quy v k n li n quan 14 SURE S mly Unr l t R ssion qu tion- H p ơn trìn ồi quy có v không liên quan
  5. AN M ẢN ỂU Bảng số Tên bảng Trang B ng 2.1 T ml c các k t qu nghiên c u th c nghi m về mối 20 quan h giữ t n t n k o n c a cổ phi u i u qu qu n trị công ty và giá trị doanh nghi p B ng 3.1 Tóm tắt các bi n s d n tron m ìn n i n u 37 n 32 ấu k vọn i n tron m ìn n i n u 38 B ng 4.1 n t ốn k m t i n nghiên c u 45 B ng 4.2 Ma trận h số t ơn qu n 49 B ng 4.3 K t qu ki m định VIF 50 B ng 4.4 K t qu ki m địn p ơn s i s i số t y đổi 51 B ng 4.5 K t qu ki m địn t t ơn qu n 52 B ng 4.6 K t qu ki m địn s i số độ lập 53 n 47 n tổn p k t qu hồi quy 3 m ìn 54 n 48 K t qu ki m địn t m số 61 n 49 K t qu ki m địn s p p m ìn ồi quy 62
  6. 1 TÓM TẮT D a trên nguồn dữ li u đ c thu thập từ báo cáo tài chính c a 260 công ty phi tài chính niêm y t trên Sở giao dịch ch n k o n t àn p ố Hồ Min và Sở i o ị n k o n Hà Nội tron i i đoạn từ năm 2009 đ n năm 2013, bài nghiên c u này k thừa nghiên c u c a Wei – Xuan Li và cộng s (2012) th c hi n ki m địn mối qu n iữ t n t n k o n ổp i u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p c n ty ni m y t Vi t Nam. K t qu nghiên c u cho thấy tồn tại mối qu n iữ t n t n k o n ổ p i u với i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p tron đ t n t n k o n ổ p i u i p nân o i u qu qu n trị n ty đ từ đ làm i tăn i trị o n n i p k t qu n i n u n ĩ t ốn k k i t n to n t n t n k o n ổp i ut o2t ớ đo k n u i trị i o ị ổp i u t l n ày k n t suất sin l i T i tìm t ấy r n 1% i tăn tron i trị i o ị ổ p i u s làm i u qu qu n trị n ty đ tn n đi m qu n trị GI đ c c i thi n 0.045% và đ n l t mình, m c i tăn này a i u qu qu n trị n ty làm i trị doanh nghi p (Q) tăn l n 0.42% Đồn t ời k t qu n i n u n o t ấy k i t l ngày không có t suất sinh l i c a cổ p i u tăn l n 1% t ì i u qu qu n trị n ty i m xuống 0.52% và điều này gây ra m c gi m t ơn ng trong giá trị o n n i p (Q) là 0.43%. Từ khóa orate ).
  7. 2 ƢƠN 1. ỚI THIỆU Ề TÀI 1.1 ý do chọn đề tài o đ n t ời đi m này tr n t iới đ rất n iều n i n uđ t i n đ ki m địn mối qu n iữ t n t n k o n ổp i u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p Tuy n i n k t qu n i n u ìn t àn n n 2 xu ớn một xu ớn or n tn t n k o n ổp i u n ởn k n tốt đ n i u qu qu n trị o n n i p và từ đ làm s t i m i trị o n n i p ok i s i tăn trong t n t n k o n ổ p i u s làm o o n n i p p i i tăn ip đ qu n trị o n n i p đ i u qu i 1993 đồn t ời s i tăn tron t n t n k o n ổp i u n làm suy y u s i m s t i u qu ổ đ n lớn o tính thanh kho n cổ phi u cao s làm gia tăn k năn ổ đ n lớn tạo r tìn trạn bất cân x n t n tin đ tr l i cho b n t ân K n và Winton 1998 Đại i n o xu ớn này là n i n u i 1993 ; Roe (1994); Coffee (1991); Burkart và các cộng s (1997); K n và Winton 1998 ; Roosenboom và cộng s 2013 Tron k i đ n lại với t i trên, Maug (1998); Faure-Grimaud và Gromb (2004); Wei- Xuan Li và cộng s 2012 lại or n tn t n k o n ổ p i us i p nân o i u qu qu n trị n ty đ từ đ i tăn i trị o n n i p Tuy n i n p n lớn n i n u về mối qu n iữ t n t n k o n ổ p i u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p tập trun vào t ị tr ờn p t tri n mà đ t i n n iều ở t ị tr ờn mới nổi tron đ Vi t Nam. T ời i n vừ qu s u 15 năm t àn lập t ị tr ờn n k o n Vi t N m đ n ữn ớ p t tri n mạn m từ mố sơ k ởi chỉ có 2 doanh nghi p niêm y t đ n n y t ị tr ờn n k o n Vi t N m đ n 700 doanh nghi p niêm y t, quy mô vốn hóa trên 30% GDP; từ chỗ chỉ vài trăm n à đ u t đ n nay đ có g n 1,5 tri u n à đ u t t m i vào thị tr ờn N u t n từ năm 2000 đ n n y t n qu t ị
  8. 3 tr ờn n k o n n p và o n n i pđ uy động thành công g n 2 tri u t đồng vốn. Nhiều o n n i p k ởi đ u với quy mô vốn vài t , vài ch c t đồn đ tận d n đ k n uy động vốn qu t ị tr ờn n k o n đ lớn mạnh, trở thành nhữn o n n i p n ững tập đoàn kin t lớn c đất n ớ N vậy t t ấy t ị tr ờn n k o n là k n uy độn vốn qu n trọn đối với o n n i p n i ri n và nền kin t n i un Tuy n i n n ạn đ t ị tr ờn n k o n Vi t N m vẫn t i n đ t t ị tr ờn mới nổi, n tiềm ẩn n iều ất ổn mà một tron n ữn vấn đề nổi ật là s bất ổn địn tron t n t n k o n ổ p i u đ n l u àn tr n t ị tr ờn n n là t ời i n qu rất n iều ổ p i u p i rời sàn i o ị đ từ đ ây n ởn k n tốt đ n s phát tri n thị tr ờng và niềm tin c n àđ ut ođ vấn đề qu n trọn đ t r là ở Vi t N m, mối qu n iữ t n t n k o n ổp i u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p đ n đi t o xu ớn t n t n k o n ổp i u l i o i u qu qu n trị n ty đ từ đ i tăn i trị o n n i p y đi t o xu ớn t n t n k o n ổ p i u đ m đ n ất l i o qu n trị n ty và từ đ làm s t i m i trị o n n i p Đây n là l o t i đề tài này đ t i nn i n u “Mối quan hệ giữa tính thanh khoản củ cổ phiếu, hiệu quả quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam o Luận văn o ọc c mìn với mon muốn làm r v i tr tn t n k o n ổ p i u đối với i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p đ từ đ làm ơ sở i p o n àđ ut trong vi c ra quy t địn đ u t i p o n à qu n trị tron vi qu n trị công ty và giúp cho các nhà hoạ định chính sách trong vi đề ra các chính sách nh m phát tri n thị tr ờng ch ng khoán bền vững. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ài n i n uđ t i n với m ti u ki m định mối quan h giữa tính thanh kho n a cổ phi u, i u qu qu n trị công ty và giá trị doanh nghi p c a các doanh
  9. 4 nghi p niêm y t Vi t N m Đ th c hi n m ti u n i n u này ài n i n u tập trun vào âu ỏi nghiên c u sau: Thứ nhất, Tính thanh kho n c a cổ phi u có làm c i thi n đ c i u qu qu n trị công ty hay không? Thứ hai, Qu n trị hi u qu n ty làm i tăn i trị doanh nghi p hay không? ứ xu ớng về mối qu n iữ t n t n k o n ổp i u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p đối với o n n i p ni m y t Vi t Nam là theo xu ớng tính thanh kho n cổ phi u có l i cho hi u qu qu n trị n ty đ từ đ làm i tăn i trị doanh nghi p y t o xu ớn n c lại? 1.3 ối tƣợng nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu K t ừ bài nghiên c u “T r l tions ip etween liquidity, corporate governance, and irm v lu tion: vi n rom Russi Wei-Xuan Li, Clara Chia-Sheng Chen và Joseph J. French (2012), d tr n ơ sở thu thập dữ li u 260 n ty p i tài n niêm y t tr n Sở i o ịch ch ng khoán thành phố Hồ Min HSX và Sở i o ị n k o n Hà Nội HNX tron i i đoạn từ năm 2009 đ n năm 2013, bài nghiên c u ki m định mối quan h giữa tính thanh kho n c a cổ phi u, hi u qu qu n trị công ty và giá trị doanh nghi p. Tác gi s ng p ơn p p FGLS1 đ c phát 2 tri n bởi Zellner với mô hình gồm h thống bi u th c g n n k n li n qu n SUR trên ph n mềm St t 12 đ th c hi n m c tiêu nghiên c u đề tài. 1.4 Ý nghĩ củ đề tài Vi c th c hi n nghiên c u đề tài này n ĩ qu n trọng về m t khoa họ n n th c ti n. Về m t khoa họ đ n iều n i n u về mối qu n iữ t n t n k o n ổ p i u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p tuy n i n p n lớn n i n 1 FGLS: Feasible Generalized Least Squares. 2 SURE: Seemingly Unrelated Regression Equations.
  10. 5 u đều đ t i nở t ị tr ờn đ p t tri n T i t i n ài n i n u này tại một t ị tr ờn mới nổi với mong muốn bổ sung thêm các b ng ch ng th c nghi m về mối quan h giữ t n t n k o n ổp i u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p ở Vi t N m đ t ấy r n k n ỉ ở quố i đ p t tri n mà ở các quố i đ n p t tri n n tồn tại mối quan h này. Về m t th c ti n ài n i n u k vọn vi c nhận r xu ớng c a mối quan h giữa tính thanh kho n cổ phi u, i u qu qu n trị công ty và giá trị doanh nghi p o n n i p ni m y t Vi t N m s cung cấp t m ơ sở i p on àđ ut n à qu n trị doanh nghi p và nhà hoạ định chính sách trong vi c th c hi n các quy t định riêng có c mìn o xu ớn mối qu n này là t o xu ớn t n t n k o n ổp i u n ởn tốt đ n hi u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p y t o xu ớn n lại Đối với n à đ u t xu ớng c a mối quan h này s là ăn đ n à đ u t l a chọn danh m đ u t với chi n l đ ut phù h p Đối với các doanh nghi p, k t qu nghiên c u s là ăn i p o o n n i p tron vi đề r i nl p p đ nâng cao hi u qu qu n trị n ty n m t i nm ti u tối đ o i trị o n n i p Và uối n t i k vọn k t qu n i n u n là ăn t mk o o n à oạ địn n s k iđ r quy t địn tron vi p t tri n t ị tr ờn n k o n và xây n quy địn n s li n qu n đ n qu n trị n ty 1.5 ấu trúc luận văn hƣơng 1: Giới thi đề tài. Tron ơn này t i giới thi u tổng quan về đề tài nghiên c u bao gồm lý do chọn đề tài, m c tiêu nghiên c u, dữ li u và p ơn p p nghiên c u n ĩ đề tài và cấu trúc Luận văn hƣơng 2: T ng quan các nghiên cứ ướ đâ . T i đ r n n từ nghiên c u tr ớ đây về mối quan h giữa t n thanh kho n cổ phi u, i u qu qu n trị công ty và giá trị doanh nghi p trên th giới. Từ đ làm ăn đ t i t i nn i n u mìn tại Vi t N m
  11. 6 hƣơng 3: P ươ ứu Tron ơn này t i đ r i thuy t nghiên c u, mô hình nghiên c u, mô t các bi n c m ìn trìn ày p ơn p p nghiên c u, cách l a chọn và thu thập dữ li u nghiên c u. hƣơng 4: K t qu nghiên cứu. ơn 4 trìn ày k t qu nghiên c u về mối quan h giữa t n thanh kho n c cổ phi u, i u qu qu n trị công ty và giá trị doanh nghi p c a các doanh nghi p niêm y t Vi t N m Tr n ơ sở đ đối chi u với các k t qu nghiên c u trên th giới từ đ t o luận n uy n n ân t ẫn đ n k t qu n i n u tại Vi t N m hƣơng 5: K t luận. Tron ơn 5 t i đ r k t luận chung cho bài nghiên c u, nêu ra các hạn ch c đề tài và đề xuất ớng nghiên c u ti p theo.
  12. 7 ƢƠN 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚ ÂY Đ n iều n i n u về mối qu n iữ t n t n k o n a ổp i u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p Tron đ n i n u ỉn i n u về qu n iữ t n t n k o n ổ p i u và i u qu qu n trị n ty o ỉ n i n u qu n iữ i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i pn n n đây nổi l n một ớn n i n u mới đ là k t p iữ i đề n i n u tr n đ n i n u mối qu n iữ t n t n k o n ổ p i u qu n trị n ty và i trị o n n i p đ ty, c n i n uđ o t ấy t n t n k o n ổp i u n ởn đ n i u qu qu n trị n ty và đồn t ời i u qu qu n trị n ty n n ởn đ n tn t n k o n ổp i u ođ nn y n i n u về n ởn ởi t n t n k o n ổ p i u đ n i u qu qu n trị n ty n đồn t uận và ìn t àn nên i xu ớn : ,tn t n k o n ổp i u n ởn k n tốt đ n i u qu qu n trị n ty; tn t n k o n ổ p i u nân o i u qu qu n trị n ty Mở đ u o xu ớn t n t n k o n ổp i u n ởn k n tốt đ n i u qu qu n trị n ty là n i n u i 1993 Khi phân tích các chi phí trong vi i tăn t n t n k o n c a cổ phi u tại Mỹ, Bhide cho r ng vi c gi tăn t n thanh kho n c a cổ phi u t ờn đi kèm với s i tăn trong chi phí đ qu n trị n ty đ hi u qu . n ạn đ Bhide n tr n r n n o t ấy các cổ đ n động3 s làm gi m ip đại di n cho công ty thông qua vi c th c hi n giám sát nội bộ ch t ch n n đồng thời n là n ời độn ơ tạo ra tìn trạn bất cân x n t n tin đ đ m đ n l i cho b n thân. Chính vì vậy, tính thanh kho n o ơn a cổ phi u không khuy n khích các cổ đ n động gia tăn 3 ổđ n độn là ổ đ n là t àn vi n ội đồn qu n trị J ns n s 1989
  13. 8 i m s t mà n c lại n làm i tăn k năn ổđ n động tạo ra tìn trạn bất cân x n t n tin đ làm l i cho b n thân mìn đ từ đ làm gi m hi u qu qu n trị công ty. Nghiên c u này c a tác gi tuy mới chỉ dừng ở vi c lập luận thông qua các phân tích về quy định, chính sách khuy n khích i tăn t n thanh kho n cổ phi u trên thị tr ờng ch ng khoán Mỹ n n đ tạo tiền đề đ mở ra một ớng nghiên c u mới về mối quan h giữa i u qu qu n trị công ty và tính thanh kho n cổ phi u. Burkart và các cộng s 1997 n ỗ tr cho lập luận về t n thanh kho n cổ phi u làm i m i u qu qu n trị công ty thông qua vi c gi i thích về s giám sát ch t ch c a các cổ đ n lớn. Các tác gi cho r ng vi c i tăn t n thanh kho n cho thị tr ờng n k o n đi kèm với một kho n chi phí cho vi qu n trị công ty hi u qu . Do khi tính thanh kho n cổ phi u tăn l n làm o số l n n à đ u t tăn l n đ c bi t là các cổ đ n lớn, nên s xu ớn i tăn s giám sát ổ đ n đối với n ty. T o đ s i tăn tron i m s t s tạo ra chi phí cho doanh nghi p tr ớc khi o n n i p đạt đ c hi u qu trong qu n trị. S i tăn ip này s làm gi m l i ích c a cổ đ n đ c bi t là các cổ đ ng lớn. Từ đ ổđ n s xu ớn n ổ p i u mà mìn nắm iữ đ làm i m ip o vi qu n trị n ty. Do vậy, tính thanh kho n ổ p i u cao s làm i tăn xu ớng bán cổ phi u c a cổ đ n lớn đ đối phó với các vấn đề về qu n trị. Kahn và Winton (1998) n ng hộ qu n đi m cho r ng vi i tăn t n t n kho n ổ p i u có th có một t động k n tốt đ n i u qu qu n trị công ty. Thông qua vi c phân tích mối quan h giữa t n thanh kho n ổ p i u và hi u qu giám sát c a các cổ đ n lớn, các tác gi cho r ng s i tăn tron t n thanh kho n cổ phi u có th làm gi m s giám sát hi u qu c a các cổ đ n lớn b ng cách khuy n khích họ i tăn đ u ơ đ làm l i cho b n t ân mìn ơn là t c hi n giám sát hi u qu .
  14. 9 Roosenboom và cộng s (2013) khi th c hi n nghiên c u mối qu n giữa tính thanh kho n c a cổ phi u với hi u qu c a vi c th c hi n mua lại cổ ph n c a doanh nghi p và hi u qu qu n trị n ty đ tr n r ng ch ng cho thấy tính thanh kho n c a cổ phi u càng cao thì hi u qu c a vi c mua lại cổ ph n s gi m s t đồng thời, hi u qu mua lại cổ ph n o li n qu n đ n hi u qu qu n trị công ty tốt. Từ đ t i suy luận, tính thanh kho n c a cổ phi u o ơn li n qu n đ n hi u qu qu n trị công ty thấp ơn Kerry Back và cộng s (2014), khi xây d ng mô hình lý thuy t và th c nghi m đ tìm câu tr lời cho vấn đề nghiên c u “t n thanh kho n ổ p i u là l i hay có hại cho i u qu qu n trị n ty đ tìm thấy b ng ch ng cho thấy tính thanh kho n c a cổ phi u n ởn k n tốt đối với hi u qu qu n trị công ty. Các tác gi chỉ ra r ng, khi các công ty l a chọn cấu trúc vốn tối u t ì s i tăn t n t n k o n cổ phi u s làm i tăn k năng các cổ đ n lớn bán cổ phi u mà ổ đ n nắm iữ. Điều này s làm i m i u qu i ms t ổ đ n lớn ođ s i tăn tính thanh kho n c a cổ phi u không có l i cho hi u qu qu n trị công ty. N lại với n i n u tr n một số n i n u hỗ tr o qu n đi m “t n t n kho n cổ phi u o ơn làm i thi n i u qu qu n trị n ty Đ u ti n t k đ nn i n u Holmstrom và Tirol 1993 T o t i k itn t n k o nc ổ p i u tăn l n ổp i us đ mu n n iều ơn từ đ s xuất i n n à đ u ơ4. Đ tìm ki m đ t n tin ri n i trị n à đ u ơ này s i tăn s i m s t đối với n ty n vì vậy s k uy n k công ty nâng cao i u qu qu n trị n đồn t uận với qu n đi m t n t n k o n ổp i u i p i t i n i u qu qu n trị n ty Maug (1998) lập luận r ng s đ n đổi giữa t n thanh kho n ổ p i u và ki m soát không tồn tại n c lại t n thanh kho n cổ phi u làm o n à qu n l công ty độn l đ qu n trị n ty tốt ơn 4 N à đ u ơ là n ời ki m l i từ vi n t n tin ri n về ổ p i u Holmstrom và Tirol 1993
  15. 10 Xuất phát từ mô hình về quá trình ra quy t định c a cổ đ n lớn đ giám sát công ty và phân tích mối quan h giữa t n thanh kho n cổ phi u và i u qu qu n trị công ty, M u lập luận r n k i t n t n k o n ổp i u o ổđ n n ỏs n iều ơ ội đ nắm iữ n iều ổ p i u ơn và o đ n iều ơ ội “đ o n tìn t đ trở t àn ổ đ n lớn Điều này làm o ổ đ n lớn i n tại tăn ờn i m s t oạt độn n ty đ tr n k ỏi n uy ơ ị mất vị t ổ đ n lớn mìn tron n ty. Mô hình lý thuy t c a Maug ng ý r ng t n thanh kho n cổ phi u xu ớng hỗ tr cho vi qu n trị công ty đ hi u qu . Faure-Grim u và Grom 2004 n báo về t độn tăn ờn s i ms t t n thanh kho n cổ phi u. t i or n k itn t n k o n ổp i u o ơn s i m s t từ t ị tr ờn đối với n ty s i tăn Điều này s làm o n à qu n trị công ty tăn ờn i m s t N oài r n i n u c a tác gi n tr n r n ng r n khi các cổ đ n lớn n uy ơ ph i đối m t với các cú sốc tron t n thanh kho n ổ p i u tron t ơn l i t ì khi t n thanh kho n cổ phi u cao, các cổ đ n lớn s i tăn i m s t công ty đ đạt đ c m c giá thuận l i khi nr ổ p i u c a mình. Tron k i n i n u về n ởn tn t n k o n ổp i uđ n i u qu qu n trị n ty n n iều tr n i t ì p n lớn n i n u về n ởn i u qu qu n trị n ty đ n t n t n k o n ổ p i u đều đồn t uận r n qu n trị n ty tốt s nân o t n t n k o n cho ổ p i u n ty. Michael Welker (1995) khi nghiên c u về mối qu n iữ i u qu qu n trị n ty đ đo l ờn n m độ n k it n tin và t n t n k o n ổp i uđ tn n n l ch giá cổ phi u (bid – ask spread) đ cho thấy n ữn công ty có chính sách công khai thông tin tốt ơn t ì s có m c thanh kho n cổ phi u o ơn S d n đi m minh bạch và công khai thông tin c a Standard and Poor (S & P) đ đo l ờn i u qu qu n trị n ty và giá hi u l làm đại di n cho tính thanh kho n c a cổ phi u đ ki m định li u n ty đi m minh bạ và n k it n tin o ơn
  16. 11 có làm o tính thanh kho n cổ phi u o ơn yk n n và ộng s (2007) đ th c hi n nghiên c u và p t i n r r n n ty đi m minh bạch và công k it n tin o ơn t ì s có chênh l ch giá hi u l c thấp ơn n ĩ là s có tính thanh kho n cổ phi u o ơn Chavez và Silva (2009) k i n i n u n ởng c ơn trìn “M độ qu n trị 5 đ c bi t công ty niêm y t tại ov sp tron i i đoạn từ năm 2001 đ n năm 2008 đ tr n r n n o t ấy tính thanh kho n ổ p i u và giá trị công ty c a 31 công ty th c hi n “m độ qu n trị đ c bi t đ c nâng cao. Chung và cộng s (2010) khi xây d ng chỉ số qu n trị đ ki m định mối quan h giữa i u qu qu n trị công ty với tính thanh kho n cổ phi u n đ tr n r n n cho thấy tính thanh kho n cổ phi u n ty đ c qu n trị tốt ơn t ì s cao ơn t hi n ở chênh l ch giá hẹp ơn ỉ số chất l ng thị tr ờn o ơn nh ởng giá thấp ơn và t k năn x y ra giao dịch d t ot n tin ơn N oài r nghiên c u c a tác gi n o t ấy s t y đổi theo thời i n tron t n thanh kho n cổ phi u có th đ c gi i t một n ĩ t ống kê b ng s thay đổi theo thời gian c a chỉ số qu n trị. Loukil và Yousfi (2010) trong nghiên c u mìn với 49 cổ phi u niêm y t tại Tunisi tron i i đoạn 1998 – 2007 đ tìm thấy b ng ch ng cho thấy i u qu qu n trị n ty t ơn qu n ơn với tính thanh kho n cổ phi u điều này cho thấy qu n trị công ty tốt ơn s làm o tính thanh kho n cổ phi u n ty cao ơn t i o r n qu n trị công ty i u qu s làm gi m tìn trạn bất cân x n t n tin ođ i p i tăn tính thanh kho n cho cổ phi u n ty. 5 ơn trìn “M độ qu n trị đ c bi t là ơn trìn qu n trị o Sở giao dịch ch ng khoán Bovespa c a Sao Paulo – Brazil giới thi u năm 2000 tron đ th hoá các tiêu chuẩn qu n trị công ty, nh m đạt đ c hi u qu qu n trị o ơn t đ c quan sát và nhận di n bởi tất c các thành viên tham gia thị tr ờng ch ng khoán nh m c i thi n tính minh bạch thông tin và m độ b o hộ nhà đ ut
  17. 12 Parasanna và Menon (2011) khi nghiên c u 90 công ty trên thị tr ờng ch ng khoán Bombay Ấn Độ trong kho ng thời gian từ năm 2009 đ n năm 2010 đ tr lời cho 3 câu hỏi nghiên c u về mối quan h giữa i u qu qu n trị công ty và tính thanh kho n c a cổ phi u: t ứ ấ là “ n ty đ c qu n trị tốt ơn p p n làm cho oạt độn thị tr ờng ch ng khoán hi u qu ơn yk n ? ứ là “N à qu n trị công ty nắm giữ nhiều cổ phi u thì có làm gi m tính thanh kho n cổ phi u hay không? ứ ba là “M độ t động c a i u qu qu n trị n ty đại n đ n tính thanh kho n c a cổ phi u n t nào? K t qu nghiên c u c a tác gi cho thấy, các công ty qu n trị hi u qu thì tính thanh kho n ổp i u o ơn đ c bi t là các công ty có vốn đ u t n ớc ngoài; và khi nhà qu n trị công ty nắm giữ số l ng cổ phi u nhiều thì s làm gi m tính thanh kho n c a cổ phi u. Pranu Prommin (2012), khi nghiên c u mối quan h giữa i u qu qu n trị công ty và tính thanh kho n c a cổ phi u c a 50 công ty Thái Lan niêm y t trên sở giao dịch ch n k o n T i L n i i đoạn từ năm 2006 đ n năm 2009, n o t ấy i u qu qu n trị công ty n ởn đ n tính thanh kho n c a cổ phi u. Các tác gi n ki m định mối quan h giữa i u qu qu n trị công ty, thành qu công ty và tính thanh kho n c a cổ phi u, k t qu nghiên c u cho thấy c i u qu qu n trị công ty và thành qu c a công ty tốt đều i p i tăn t n thanh kho n cổ phi u, do qu n trị công ty tốt ơn làm i m tìn trạn bất cân x ng thông tin giữa các cổ đ n và n à qu n lý, từ đ nhờ có s minh bạch thông tin tốt ơn n à đ u t s tin t ởn ơn vào i trị c a doanh nghi p và o đ t n thanh kho n cổ phi u n ty s o ơn Karmani (2012) khi nghiên c u i u qu qu n trị n ty tr n k ạn k n u gồm: quy mô hội đồng qu n trị, s hi n di n c i m đố độc lập, các chuyên gia tài n ; độ tuổi c i m đốc, số l ng các cuộc họp hội đồng qu n trị, s tồn tại c a u ban ki m toán, có ít nhất một công ty ki m toán trong nhóm ki m toán quốc t “ i 4 ; đ cho thấy, quy mô hội đồng qu n trị t n độc lập c a các thành viên ội đồn qu n trị và các chuyên gia tài chính, số l ng các cuộc họp c a hội đồng qu n trị có
  18. 13 nh ởng tốt đ n tính thanh kho n c a cổ phi u Đồng thời, s hi n di n c a ít nhất một công ty ki m toán thuộ “ i 4 n là n ân tố làm i t i n t n t n k o n cổ phi u n ty. ư ậ n n t n i m tr n t iới đ cho t ấy t n t n k o n ổ p i u và i u qu qu n trị n ty mối qu n t độn qu lại t n t n k o n ổp i u n ởn đ n i u qu qu n trị n ty và qu n trị n ty i u qu n n ởn đ n t n t n k o n ổ p i u công ty. ứ ề t i t ấy r n đ rất n iều n i n u về mối qu n này. Trong các nghiên c u đ i u qu qu n trị n ty đ c xem xét trên nhiều khía cạnh k n un quy m ội đồng qu n trị; cấu trúc c a hội đồng qu n trị bao gồm s h p nhất hay phân tách vai trò c i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị; thành ph n hội đồng qu n trị n số l ng thành viên hội đồng qu n trị độc lập, số l ng thành viên nữ trong hội đồng qu n trị, hoạt động c a các u ban trong hội đồng qu n trị, m độ minh bạch thông tin, hay quyền cổ đ n … qu n đi m cho r ng, quy mô hội đồng qu n trị nhỏ mang lại giá trị doanh nghi p o ơn vì với quy mô nhỏ, hội đồng qu n trị s hoạt động hi u qu ơn vi c ra quy t định s n n n n x từ đ gi m đ c chi phí cho vi c vận hành một ơ qu n trị hi u qu (Lipton and Lors 1992; J ns n 1993; Y rm k 1996 N c lại n qu n đi m cho r ng, quy mô hội đồng qu n trị lớn lại mang đ n hi u qu qu n trị công ty o ơn o đ m n lại giá trị doanh nghi p lớn ơn (Pfeffer, 1972; Klein, 1998; Coles và ộn s , 2008). Các nghiên c u này cho r ng, do s ph c tạp c m i tr ờn kin o n và văn o tổ ch c, hội đồng qu n trị với quy mô lớn ơn s cố vấn hi u qu ơn o n à qu n l Kl in 1998 Hơn nữa, quy mô hội đồng qu n trị lớn s giúp công ty thu thập đ c nhiều t n tin ơn và o đ oạt động hi u qu ơn làm i thi n các thành qu hoạt động c a công ty (Dalton và cộng s , 1999).
  19. 14 Khi xem xét vai trò c a cấu trúc h p nhất hay phân tách vai trò c i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị, các nghiên c u s đồng thuận về mối quan h giữa cấu trúc h p nhất hay phân tách vai trò c i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị với giá trị doanh nghi p. Fama và Jensen (1983) cho r ng, s h p nhất vai trò c i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị có th làm gi m hi u qu giám sát c a hội đồng qu n trị và o đ làm i tăn ip đại di n. K t qu là s phân tách vai trò c i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị s mang lại các thành qu hoạt độn o ơn o n ty o đ s làm i tăn giá trị doanh nghi p. Phù h p với qu n đi m này, k t qu nghiên c u c a Dahya và Travlos (2000) đ cho thấy s h p nhất vai trò c i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị góp ph n c i thi n giá trị doanh nghi p. N c lại, Stoeberl và Sherony (1985); Anderson và Anthony (1986) chỉ ra r ng, s h p nhất vai trò c i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị mang lại s l n đạo thống nhất trong vi đ r và t c hi n các k hoạch chi n l o đ s c i thi n thành qu hoạt động c a công ty. S phân tách hai v i tr i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị s làm tăn ip tr o đổi thông tin, và n u có s mâu thuẫn giữ i m đố điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị s gây ra s kém hi u qu trong vi c ra quy t địn Đồng thuận với qu n đi m này, Pi và Timme (1993) tìm thấy b ng ch ng cho thấy, cấu trúc h p nhất s i p nân o thành qu hoạt động công ty. n ạn đ ng có một số nghiên c u cho thấy không có mối quan h n ĩ iữa cấu trúc h p nhất hay phân tách vai trò c i m đốc điều hành và ch tịch hội đồng qu n trị với i trị n ty n li Moy r và R Rao (1996); Daily và Dalton (1997); Dahya (2005); Chen, Lin và Yi (2008). K i x m x t i u qu qu n trị n ty ới k ạn số l n t àn vi n ội đồn qu n trị k n điều ành, qu n đi m o r n một hội đồng qu n trị hi u qu nên bao gồm đ số thành viên hội đồng qu n trị k n điều hành ởi vì t àn vi n này s tạo ra t àn qu oạt độn v t trội cho công ty bởi t n độc lập c a họ trong hoạt động qu n lý c a công ty (Dalton, 1998). ily và lton 1993 ỉ r r n các thành
  20. 15 viên hội đồng qu n trị t m i điều hành s không th th c hi n một cách trọn vẹn vai trò giám sát hoạt động c i m đố điều hành tron k i đ s hi n di n c a các thành viên hội đồng qu n trị k n điều hành thúc đẩy tính hi u qu c a vi c giám sát, o đ làm i thi n k t qu hoạt động c a công ty và làm i tăn i trị o n n i p. Các nghiên c u c a Fama và Eugene (1980); F m và J ns n 1983 đ ỉ ra r ng thành viên hội đồng qu n trị k n điều hành có nhiều động l ơn tron vi c b o v l i ích c a các cổ đ n ởi vì t m quan trọng c a vi c b o v danh ti ng c a họ trên thị tr ờng. Rosenstein và Wyatt (1990) chỉ ra b ng ch ng cho thấy, khi số l ng thành viên hội đồng qu n trị độc lập tăn l n s làm i tăn i trị doanh nghi p. Tuy nhiên, có một t l thành viên hội đồng qu n trị độc lập tối u n n khi s i tăn số l ng thành viên hội đồng qu n trị v t qua t l tối u này s làm gi m giá trị doanh nghi p (Block,1996). Theo Block (1996), t l thành viên hội đồng qu n trị tối u ở m c 30% đ n 50%. Park và Yoo 2006 n tìm t ấy có mối quan h giữa số l ng thành viên hội đồng qu n trị độc lập với giá trị doanh nghi p tại Hàn Quố t ođ k it l thành viên hội đồng qu n trị độc lập tăn l n s làm c i thi n giá trị doanh nghi p. Ritchie (2007); t và olton 2008 k n đồng thuận với qu n đi m thành viên hội đồng qu n trị độc lập giúp c i thi n thành qu hoạt động c a công ty. Theo quan đi m c a Ritchie (2007), thành viên hội đồng qu n trị độc lập th c ra là bên th đối với công ty, họ s hoạt độn đ tìm ki m l i ích riêng cho b n thân và né tránh các r i ro cho họ và k n động l đ b o v l i ích c a các cổ đ n T i n o r ng h u h t các thành viên hội đồng qu n trị độc lập có ít kinh nghi m và chuyên môn li n qu n đ n các m c tiêu c n ty ođ t ot i , các thành viên hội đồng qu n trị k n độc lập hoạt động hi u qu ơn và làm c i thi n thành qu hoạt động c a công ty. n ạn n i n u x m x t qu n iữ k ạn k n u i u qu qu n trị n ty và i trị o n n i p một số nghiên c u xây d ng chỉ số qu n trị tổng h p d a trên các nguyên tắc qu n trị đ nghiên c u mối quan h giữa i u qu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0