Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực BĐS ở Viêt Nam
lượt xem 9
download
Nghiên cứu đề tài này nhằm muc̣ đích đưa ra môṭ số hàm ý về tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng dòng vốn FDI, đáp ứng nhu cầu phát triển lĩnh vực bất động sản ở Việt Nam trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực BĐS ở Viêt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀ I (FDI) VÀ O LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN DIỆU LINH Hà Nội, năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----o0o----- LUẬN VĂN THẠC SĨ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀ I (FDI) VÀ O LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN Ở VIỆT NAM Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60310106 Họ và tên học viên: Nguyễn Diệu Linh Người hướng dẫn: TS. Vũ Thị Quế Anh Hà Nội, năm 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ kinh tế : “Mô ̣t số giải pháp thu hút đầ u tư trực tiế p nước ngoài (FDI) vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam” là kế t quả của quá triǹ h nghiên cứu khoa ho ̣c đô ̣c lâ ̣p và nghiêm túc. Các số liê ̣u trong luâ ̣n văn là trung thực, có nguồ n gố c rõ ràng, đươ ̣c trić h dẫn đầ y đủ. Các giải pháp nêu trong luâ ̣n văn đươ ̣c rút ra từ những cơ sở lý luâ ̣n và quá trình nghiên cứu thực tiễn Hà Nô ̣i, ngày 01 tháng 05 năm 2017 Tác giả Nguyễn Diêụ Linh
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN . 10 1.1 Tổng quan về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)................................... 10 1.1.1 Khái niê ̣m .................................................................................................. 10 1.1.2 Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................... 11 1.1.3 Các hình thức đầu tư vốn trực tiếp nước ngoài ......................................... 13 1.1.4 Tác đô ̣ng của vốn FDI đố i với nước nhâ ̣n đầ u tư ...................................... 17 1.2 Tổng quan về bất động sản (BĐS) và thị trường bất động sản .................... 23 1.2.1 Bất động sản .............................................................................................. 23 1.2.2 Thị trường bất động sản ............................................................................. 29 1.2.3 Các hình thức đầu tư vào bất động sản ...................................................... 32 1.2.4 Vai trò của thị trường bất động sản đối với nền kinh tế ............................ 33 1.3 Sự cần thiết của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản .............................................................................................................. 35 1.3.1 Tính tất yếu của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................... 35 1.3.2 Vai trò của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản ....................................................................................................................... 36 1.4 Kinh nghiệm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào liñ h vực bất động sản của mô ̣t số nước Châu Á ................................................. 37 1.4.1 Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m từ Singapore ............................................................ 37 1.4.2 Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m từ Trung Quố c ......................................................... 42
- iii CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN Ở VIỆT NAM ................... 45 2.1 Cơ sở pháp lý cho hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản .............................................................................................................. 45 2.1.1 Luật đất đai ................................................................................................ 45 2.1.2 Luật kinh doanh bất động sản .................................................................... 46 2.1.3 Luật đầu tư ................................................................................................. 47 2.1.4 Luật nhà ở .................................................................................................. 49 2.1.5 Cơ sở pháp lý xây dựng chin ́ du ̣ng đố i với cho vay BĐS .......... 50 ́ h sách tin 2.2 Tình hình phát triể n thi ̣trường BĐS ở Viê ̣t Nam......................................... 55 2.2.1 Giai đoạn 2007 – 06/2008: Bùng nổ......................................................... 55 2.2.2 Giai đoạn 06/2008 – 2009: Suy thoái ....................................................... 56 2.2.3 Giai đoạn 2010 – 2013: Bất ổn ................................................................. 57 2.2.4 Giai đoa ̣n 2014 – 2015: Phu ̣c hồ i .............................................................. 62 2.2.5 Giai đoạn: 2016 – nay: Tăng trưởng ổn định ............................................ 65 2.2.6 Dự báo về thị trường BĐS năm 2017 ........................................................ 68 2.3 Thực tra ̣ng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển liñ h vực bất động sản ở Việt Nam .................................................................................... 69 2.3.1 Giai đoa ̣n 2007 – 2008: Bùng nổ ............................................................... 69 2.3.2 Giai đoa ̣n 2009 – 2010: Khủng hoảng và thoái trào.................................. 72 2.3.3 Giai đoa ̣n 2011 – 2013: Bấ t ổ n .................................................................. 74 2.3.4 Giai đoa ̣n 2014 – nay: Khôi phu ̣c và tăng trưởng ổ n đinh ̣ ........................ 77 2.4 Đánh giá tình hiǹ h thu hút vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam ................................................................................................. 82 2.4.1 Những thành tựu và nguyên nhân.............................................................. 82 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 86
- iv CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀ I VÀO LĨNH VỰC BĐS Ở VIỆT NAM ................................................................................................................................... 89 3.1 Triể n vo ̣ng, thách thức và đinh ̣ hướng thu hút vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam .................................................................. 89 3.1.1 Dự báo về xu hướng dòng vố n FDI vào liñ h vực BĐS trên thế giới ........ 89 3.1.2 Đinh ̣ hướng phát triể n thi ̣trường BĐS của Viê ̣t Nam............................... 91 3.1.3 Triể n vo ̣ng và thách thức đố i với viê ̣c đẩ y ma ̣nh thu hút FDI vào thi ̣ trường BĐS của Viê ̣t Nam ................................................................................. 95 3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để phát triển lĩnh vực bất động sản ở Việt Nam ....................................... 99 3.2.1 Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư .................................................. 99 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật ...............................................101 3.2.3 Hoàn thiện chính sách tín dụng bất động sản ..........................................103 3.2.4 Các chính sách về kinh tế ........................................................................105 3.2.5 Cải cách thủ tục hành chính .....................................................................107 3.2.6 Đầ u tư phát triể n cơ sở ha ̣ tầ ng ................................................................109 3.2.7 Quản lý chă ̣t chẽ dòng vố n và dự án FDI vào BĐS ................................109 3.2.8 Các giải pháp khác ...................................................................................110 KẾT LUẬN ............................................................................................................113 TÀ I LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................115
- v DANH MỤC BẢNG, BIỂU Hình 2.1: Tổ ng quan thi ̣trường BĐS Viê ̣t Nam qua các giai đoa ̣n .......................... 55 Biểu đồ 2.1: Lượng căn hộ tồn kho bất động sản tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2013 ............................................................................................... 60 Biều đồ 2.2: Dư nợ tín dụng và tỉ lệ nợ xấu thuộc lĩnh vực bất động sản giai đoạn 2010 - 2013 ............................................................................................................... 61 Bảng 2.1: Tồn kho bất động sản năm 2014............................................................... 62 Bảng 2.2: Các thương vụ M&A lớn trong lĩnh vực bất động sản Việt Nam năm 2015 ........................................................................................................................... 65 Biểu đồ 2.3: Tổ ng lượng khách du lịch đến Phú Quốc, Nha Trang, Đà Nẵng giai đoạn 2012 – 2016 ...................................................................................................... 67 Biểu đồ 2.4: Số lượng dự án được cấp vốn và lượng vốn FDI đổ vào BĐS giai đoạn 2007 – 2016 ............................................................................................................... 69 Biều đồ 2.5: Vốn FDI vào lĩnh vực bất động sản giai đoạn 2007 – 2013................. 74 Biểu đồ 2.6: Vốn FDI và vốn FDI giải ngân trong lĩnh vực bất động sản ................ 77 giai đoạn 2013 – 2016 ............................................................................................... 77 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng vốn FDI vào lĩnh vực bất động sản xét theo đối tác đầu tư giai đoạn 2007 – 2016 ...................................................................................................... 81
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KÝ HIỆU NỘI DUNG TIẾNG ANH NỘI DUNG TIẾNG VIỆT Association of Hiê ̣p hô ̣i các quố c gia ASEAN Southeast Asian Nations Đông Nam Á BĐS BĐS Xây dựng – kinh doanh – BOT Building Operate Transfer chuyển giao BT Building Transfer Xây dựng – chuyển giao Xây dựng – chuyển giao – BTO Building Transfer Operate kinh doanh Công ty CP Công ty Cổ phầ n Công ty TNHH Công ty Trách nhiê ̣m hữu ha ̣n FDI Foreign Direct Investment Đầ u tư trực tiế p nước ngoài Housing and Development Ủy ban Phát triể n nhà ở HDB Board Singapore IMF International Monetary Fund Quỹ tiề n tê ̣ quố c tế JLL Jones Lang LaSalle M&As Mergers and Acquisitions Mua lại và sáp nhập ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức Organization for Economic Tổ chức Hơ ̣p tác và Phát triể n OECD Cooperation and Development kinh tế PFI Portfolio Foreign Investment Đầ u tư gián tiế p nước ngoài PPP Public – Private Partnership Hơ ̣p tác công – tư Quỹ đầ u tư BĐS Techcom TCREIT Viê ̣t Nam Trans-Pacific Strategic Hiê ̣p đinh ̣ đố i tác kinh tế TPP Economic Partnership xuyên Thái Biǹ h Dương Agreement United Nation Conference on Ủy ban Liên hơ ̣p quố c về UNCTAD Trade and Development thương ma ̣i và phát triể n Vietnam Asset Management VAMC Công ty Quản lý tài sản Company WTO World Trade Organization Tổ chức thương ma ̣i thế giới
- vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Với mục tiêu tìm ra các giải pháp nhằ m tăng cường thu hút nguồ n vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n sắ p tới, trên cơ sở các thố ng kê, đánh giá về thực tra ̣ng cũng như triể n vo ̣ng, thành tựu và khó khăn, ha ̣n chế của Viê ̣t Nam trong quá trình thu hút nguồ n vố n nước ngoài vào liñ h vực này, luận văn đã tập trung làm rõ những vấn đề sau: Khái quát những lý luận chung, cơ bản về đầ u tư trực tiế p nước ngoài và BĐS. Dựa trên những khái quát chung đó, tác giả đã chỉ ra vai trò và sự cầ n thiế t phải tăng cường thu hút nguồ n vố n FDI vào liñ h vực BĐS Viê ̣t Nam. Bên ca ̣nh đó, tác giả cũng đánh giá các chính sách thu hút vố n đầ u tư nước ngoài vào liñ h vực này ở hai quốc gia khác trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương là Singapore và Trung Quố c, từ đó rút ra mô ̣t số bài ho ̣c kinh nghiê ̣m cho Viê ̣t Nam đó là: (1) Đẩ y ma ̣nh công tác xây dựng, hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng luâ ̣t pháp, chính sách, thủ tu ̣c hành chiń h liên quan đế n đầ u tư và kinh doanh BĐS; (2) Xây dựng chiế n lươ ̣c quy hoa ̣ch rõ ràng, cu ̣ thể , đồ ng bô ̣ và dài ha ̣n; (3) Chú tro ̣ng trong công tác phân bổ và quản lý thi ̣ trường nhà ở; (4) Nâng cao chấ t lươ ̣ng cơ sở ha ̣ tầ ng; (5) Vai trò quản lý, điề u tiế t vi ̃ mô của Nhà nước. Trên cơ sở phân tích đánh giá những thay đổ i, cải cách của các bô ̣ luâ ̣t liên quan đế n sự phát triể n của liñ h vực BĐS và tác đô ̣ng của nó tới hoa ̣t đô ̣ng thu hút vố n FDI vào BĐS, luận văn đã chỉ ra những thành tựu cũng như những ha ̣n chế về mă ̣t chính sách và môi trường đầ u tư của Viê ̣t Nam, cùng những nguyên nhân cơ bản và đưa ra dự báo cho năm 2017 sắ p tới. Từ những nghiên cứu, đánh giá đó, luâ ̣n văn đưa ra xu hướng của dòng vố n FDI vào liñ h vực BĐS trong những năm tiế p theo, đồ ng thời chỉ ra các cơ hô ̣i, triể n vo ̣ng và thách thức cho Chính phủ Viê ̣t Nam trong bố i cảnh tiǹ h hình thu hút vố n FDI hiê ̣n nay. Theo đó, luâ ̣n văn đã đưa ra mô ̣t số giải pháp nhằ m tăng cường, đẩ y ma ̣nh thu hút vố n FDI vào liñ h vực BĐS, bao gồ m các nhóm giải pháp: (1) Đẩ y ma ̣nh hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n đầ u tư; (2) Hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng chiń h sách pháp luâ ̣t; (3) Hoàn thiê ̣n chiń h sách tiń du ̣ng BĐS; (3) Các chin ́ h sách về kinh tế ; (4) Cải cách thủ tu ̣c hành chính; (5) Phát triể n cơ sở ha ̣ tầ ng; (6) Quản lý dòng vố n FDI
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấ p thiế t của đề tài Nguồn vốn luôn là một trong những điều kiện tiên quyết đóng vai trò quyết định vào quá trình tăng trưởng và phát triển của mỗi quốc gia. Dù là nước phát triển hay đang phát triển đều cần có vốn để tiến hành các hoạt động đầu tư tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế. Nguồn vốn đó có thể được huy động ở trong nước hoặc từ nước ngoài, tuy nhiên, nguồn vốn trong nước thường có hạn, nhất là đối với một nước đang phát triển như Việt Nam. Vì vậy, nguồn vốn đầu tư nước ngoài đã và đang ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Trong đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một trong những kênh huy động vốn hiệu quả nhất, bởi FDI không chỉ bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển mà còn là một luồng vốn ổn định, dựa trên quan điểm dài hạn về thị trường, về triển vọng tăng trưởng và không tạo ra nợ cho chính phủ nước tiếp nhận đầu tư. Xu hướng thu hút vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài là mô ̣t xu hướng tấ t yế u đố i với tấ t cả các quố c gia trên thế giới, đă ̣c biê ̣t là những quố c gia đang phát triể n như Viê ̣t Nam. Trong các Nghi ̣ quyế t đinh ̣ hướng phát triể n kinh tế của Đảng ta cũng luôn khẳ ng đinh ̣ thu hút FDI là chủ trương quan tro ̣ng, góp phầ n khai thác các nguồ n lực trong nước, mở rô ̣ng hơ ̣p tác kinh tế quố c tế , ta ̣o cơ sở vững chắ c cho sự nghiê ̣p công nghiê ̣p hóa – hiê ̣n đa ̣i hóa của đấ t nước. Thị trường bất động sản là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế thị trường, cùng với thị trường vốn, thị trường lao động và thị trường khoa học và công nghệ, thị trường BĐS tạo thành chu trình “khép kín” các yếu tố “đầu vào” của quá trình sản xuất – kinh doanh. Việc đầ u tư ta ̣o lập bấ t động sản luôn yêu cầu sử du ̣ng một lươ ̣ng vố n lớn với thời gian ta ̣o lập bấ t động sản cũng như thu hồ i vố n tương đố i dài, do đó đòi hỏi hoạt động đầu tư ổn định không chỉ đến từ trong nước mà còn từ các nguồn vốn dồi dào khác đến từ bên ngoài như FDI. Thị trường bất động sản Việt Nam trong giai đoạn vừa qua đã có bước phát triển tích cực, góp phần đáng kể đối với sự tăng trưởng toàn diê ̣n và bề n vững của kinh tế – xã hô ̣i trong tiế n trình hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế .
- 2 Trong những năm trở la ̣i đây, dòng vố n FDI vào liñ h vực BĐS đang gia tăng nhanh chóng, đă ̣c biê ̣t dự đoán trong các năm tới, thi ̣ trường BĐS Châu Á nói chung và khu vực Đông Nam Á nói riêng sẽ là điể m đế n ưa thić h của các nhà đầ u tư nước ngoài, và thi ̣ trường BĐS của Viê ̣t Nam cũng đang dầ n trở thành mô ̣t trong những thi ̣ trường hấ p dẫn nhấ t khu vực Châu Á – Thái Bin ̀ h Dương. Nhâ ̣n thức đươ ̣c xu hướng đó, Chính phủ đã ban hành và thực hiê ̣n nhiề u chiń h sách cải cách nhằ m thu hút nguồ n vố n FDI tiề m năng này vào liñ h vực BĐS, tuy nhiên vẫn còn nhiề u ha ̣n chế và bấ t câ ̣p. Do đó, yêu cầ u đă ̣t ra là cầ n phải nghiên cứu đánh giá tổ ng quan hoa ̣t đô ̣ng thu hút vố n FDI vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam trong những năm qua, chỉ ra được thực trạng nguồn cung vốn FDI vào lĩnh vực này, đồng thời nhận thức được những cơ hội cũng như khó khăn của Việt Nam trong quá trình thu hút vốn FDI, từ đó đưa ra các giải pháp mới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của vố n FDI tại Việt Nam đối với lĩnh vực bất động sản. Xuất phát từ thực trạng thu hút vố n FDI vào lĩnh vực BĐS và tính cấp thiết của đề tài, ho ̣c viên đã chọn đề tài “Mô ̣t số giải pháp thu hút đầ u tư trực tiế p nước ngoài (FDI) vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này, tác giả nhằ m mu ̣c đích đưa ra mô ̣t số hàm ý về tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng dòng vốn FDI, đáp ứng nhu cầu phát triển lĩnh vực bất động sản ở Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu ✓ Thu hút vốn FDI vào lĩnh vực bất động sản ✓ Nội dung: Giải pháp thu hút vốn FDI vào lĩnh vực bất động sản ✓ Thời gian: Phân tích thực trạng thu hút vốn FDI vào lĩnh vực bất động sản từ 2007 đến 2016; đưa ra các giải pháp cho giai đoạn 2017 – 2020. Sở di ̃ cho ̣n giai đoa ̣n này bởi vì 2007 là cô ̣t mố c quan tro ̣ng đánh dấ u Viê ̣t Nam gia nhâ ̣p Tổ chức Thương ma ̣i thế giới (WTO), bước đầ u tham gia vào quá trình hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế và toàn cầ u hóa.
- 3 ✓ Không gian: trên lãnh thổ Việt Nam ✓ Nghiên cứu vốn FDI vào thị trường BĐS nhà ở, thị trường bất động sản công nghiệp, thị trường bất động sản thương mại và chỉ nghiên cứu trên khía cạnh kinh doanh bất động sản chứ không phải kinh doanh dịch vụ bất động sản. 4. Mục tiêu nghiên cứu Phân tić h thực tra ̣ng thi ̣ trường BĐS Viê ̣t Nam nói chung và tình hình thu hút FDI vào liñ h vực này nói riêng, kể từ sau khi Viê ̣t Nam gia nhâ ̣p Tổ chức thương ma ̣i thế giới (WTO) đế n nay; đánh giá thành công, ha ̣n chế và nguyên nhân của thực tra ̣ng thu hút vốn FDI vào lĩnh vực bất động sản. Đồ ng thời, nhâ ̣n đinh ̣ xu hướng, triể n vo ̣ng và thách thức của Viê ̣t Nam trong quá trin ̀ h thu hút nguồ n vố n FDI vào liñ h vực BĐS sắ p tới, trên cơ sở đó, đề ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm tăng cường thu hút vố n FDI vào lĩnh vực bất động sản của Việt Nam trong thời gian tới. 5. Tổng quan các nghiên cứu Đầ u tư trực tiế p nước ngoài (FDI) luôn là mô ̣t đề tài hấ p dẫn đã và đang đươ ̣c nhiề u tác giả nghiên cứu, phân tić h, làm rõ trong các đề tài luâ ̣n văn, luâ ̣n án hay hô ̣i thảo khoa ho ̣c. Cho đế n nay, đã có nhiề u công trin ̀ h nghiên cứu phân tić h về vai trò, tác đô ̣ng của FDI đố i với quố c gia tiế p nhâ ̣n, cũng như những chính sách mà quố c gia đó áp du ̣ng trong viê ̣c thu hút và sử du ̣ng vố n FDI dưới những góc đô ̣ khác nhau. ✓ Các nghiên cứu quố c tế về thu hút và sử du ̣ng vố n FDI Hầ u hế t các nghiên cứu đề u thừa nhâ ̣n sự cầ n thiế t của vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài đố i với nước nhâ ̣n đầ u tư bao gồ m: vố n, bí quyế t công nghê ̣, kinh nghiê ̣m quản lý, marketing, ma ̣ng lưới sản xuấ t toàn cầ u,…; và là mô ̣t đô ̣ng lực quan tro ̣ng ta ̣o điề u kiê ̣n cho các quố c gia tiế p nhâ ̣n phát triể n và tăng trưởng kinh tế (Lall, 2000; OECD, 2002). Theo UNCTAD (1999), FDI có thể hỗ trơ ̣ phát triể n điạ phương bằ ng cách (i) bổ sung các nguồ n lực tài chính cho phát triể n; (ii) đẩ y ma ̣nh ca ̣nh tranh xuấ t khẩ u; (iii) ta ̣o ra viê ̣c làm và phát triể n kỹ năng làm viê ̣c cho người lao đô ̣ng; (iv) bảo vê ̣ môi trường và trách nhiê ̣m xã hô ̣i; (v) tăng cường trin ̀ h
- 4 đô ̣ công nghê ̣ (bao gồ m chuyể n nhươ ̣ng, khuế ch tán, và ta ̣o ra công nghê ̣) [78] Về đô ̣ng cơ của FDI, World Bank (2011), Rajan (2004) và nhiề u nghiên cứu khác cho thấ y có mô ̣t xu thế cha ̣y đua để thu hút FDI trên toàn thế giới, tuy nhiên các lý do thu hút FDI vào từng quố c gia không giố ng nhau (Arumugam Rajenthran, 2002; Barro Robert và cô ̣ng sự, 1995; Blonigen, B. A., và cô ̣ng sự, 2005; Borensztein E., J và cô ̣ng sự, 1998; Seldon & Song, 1994; Spar, 1998). Theo đó, các nghiên cứu gơ ̣i ý rằ ng các quố c gia cầ n phải dựa trên tiề m lực và lơ ̣i thế riêng của mình để đưa ra các chiń h sách thu hút FDI phù hơ ̣p và hiê ̣u quả Về hê ̣ thố ng chính sách FDI, các chiń h sách có thể đươ ̣c phân chia làm ba cấ p đô ̣: (i) chiń h sách thu hút FDI; (ii) chin ́ h sách nâng cấ p FDI; (iii) chin ́ h sách ta ̣o mố i liên kế t giữa doanh nghiê ̣p trong nước và nước ngoài (Velde, 2001). Trong đó, chiń h sách thu hút FDI đươ ̣c hiǹ h thành bằ ng các ưu đaĩ về thuế , đấ t đai, cơ chế thuâ ̣n lơ ̣i trong viê ̣c chu chuyể n vố n, xuấ t nhâ ̣p khẩ u, kinh doanh trên thi ̣ trường trong nước và các bảo đảm rằ ng luâ ̣t về quyề n sở hữu vố n và tài sản, sở hữu trí tuê ̣ của nhà đầ u tư [78]. Ở hầ u hế t các quố c gia đang phát triể n, chin ́ h sách thu hút FDI luôn đươ ̣c ưu tiên hàng đầ u Về hiê ̣u quả của các chin ́ h sách FDI, các nghiên cứu cho thấ y rằ ng, chin ́ h sách FDI hiê ̣u quả phu ̣ thuô ̣c vào đă ̣c thù riêng của từng quố c gia. Nghiên cứu của Bellak và cô ̣ng sự (2005) phân tić h dữ liê ̣u theo ngành của 2 nhóm nước là Mỹ và 6 nước EU (US+EU6) và nhóm 4 nước Tây Âu (CEEC 4); kế t luâ ̣n cho thấ y ở các nước CEEC 4, chi tiêu chiń h phủ cho hoa ̣t đô ̣ng nghiên cứu và phát triể n (R&D) sẽ ta ̣o ra sự gia tăng quan tro ̣ng của FDI; trong khi ở các nước US+EU6, sự cải thiê ̣n trong chi phí lao đô ̣ng đơn vi ̣ (như cải thiê ̣n năng suấ t lao đô ̣ng) và chính sách thuế sẽ thu hút nhiề u FDI hơn. Còn theo Rajan (2004), mô ̣t quố c gia muố n hấ p dẫn các nhà đầ u tư nước ngoài thì cầ n phải ta ̣o ra môi trường thuâ ̣n lơ ̣i bằ ng cách giảm thiể u các chi phí quản lý phức ta ̣p (hassle cost). Để đánh giá hê ̣ thố ng ́ h sách FDI, nghiên cứu của SESRIC (2014) gơ ̣i ý sử du ̣ng chỉ số FDI tiề m chin năng và chỉ số FDI thực hiê ̣n đươ ̣c xây dựng và phát triể n bởi UNCTAD (2002).
- 5 ✓ Các nghiên cứu trong nước về thu hút và sử du ̣ng vố n FDI1 Lê Công Toàn, Các giải pháp tài chính nhằm tăng cường thu hút và quản lý FDI tại Việt Nam, Luâ ̣n án Tiế n sy,̃ năm 2001 [77]: Trong luận án này tác giả đã hệ thống các lý luận về vai trò của các giải pháp tài chính trong quản lý và thu hút FDI, kinh nghiệm của một số nước Châu Á trong việc sử dụng các công cụ tài chính để thu hút FDI, đánh giá thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI ở Việt Nam giai đoạn 1998 – 2000, đồ ng thờ i đề ra các giải pháp cụ thể về tiền tệ, chi ngân sách, thuế… Bên ca ̣nh đó , tá c giả cũng đề câ ̣p đế n các điều kiện cần thiết để thu hút và tăng cường quản lý FDI giai đoạn 2001 – 2010. Trầ n Đăng Long, Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động FDI tại TP. Hồ Chí Minh, Luâ ̣n án Tiế n sy,̃ năm 2002 [54]: Tác giả đã tiến hành nghiên cứu công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động FDI về lý thuyết và thực trạng tại TP. Hồ Chí Minh, để đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động FDI nói chung. Nguyễn Thi ̣ Kim Nhã, Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở Việt Nam, Luâ ̣n án Tiế n sy,̃ năm 2005 [60] đã mô tả bức tranh toàn cảnh về thu hút FDI ở Việt Nam từ năm 1988 đến năm 2005, đánh giá thành công và hạn chế của các hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến thành công và hạn chế đó. Từ đó nêu rõ các vấn đề cần tiếp tục xử lý để tăng cường thu hút FDI trong thời gian tới. Điểm mới của luận án này là khi tính lượng vốn FDI vào Việt Nam thì chỉ tính phần vốn đưa từ bên ngoài vào và cũng đã luận giải một cách khoa học khái niệm “Hiệu quả các dự án FDI đã triển khai” là một nhân tố tác động đến thu hút FDI của một quốc gia. Bùi Huy Nhươ ̣ng, Một số biện pháp thúc đẩy việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam, Luâ ̣n án Tiế n sy,̃ năm 2006 [62]: Tác giả của luận án ngoài việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về FDI, đã có những đóng góp mới về mặt lý luận liên quan đến triển khai và thúc đẩy 1 Đặng Thành Cương, Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Nghệ An, Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Hà Nội, 2012
- 6 triển khai thực hiện dự án FDI. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý nhà nước đối với các dự án FDI sau khi đươ ̣c cấp phép đầu tư. Luận án cũng phân tích và đánh giá khá toàn diện bức tranh về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo sự vận động của nguồn vốn này, từ việc thu hút đến triển khai hoạt động thực hiện các dự án. Đây được coi là cơ sở quan trọng cho việc hoạch định các chính sách về FDI trong thời gian tới. Nguyễn Quỳnh Thơ, Thu hút vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài ở Viê ̣t Nam trong giai đoạn hiê ̣n nay, Luâ ̣n án Tiế n sy,̃ năm 2017 [78]. Trong luâ ̣n án này, tác giả đã đưa ra các cơ sở lý luâ ̣n về thu hút và sử du ̣ng vố n FDI bao gồ m: vi ̣ trí và tác đô ̣ng của nguồ n vố n FDI đố i với phát triể n kinh tế ; đưa ra hê ̣ thố ng chỉ tiêu đánh giá viê ̣c thu hút và sử du ̣ng vố n FDI (Hê ̣ thố ng chỉ tiêu về kế t quả thu hút và thực hiê ̣n FDI, chấ t lươ ̣ng FDI, hiê ̣u quả kinh tế FDI và chỉ số ngưỡng FDI – đây là nghiên cứu có tính đóng góp mới và quan tro ̣ng về “lươ ̣ng thu hút FDI” để trả lời cho câu hỏi “thu hút bao nhiêu là đủ?”) và hê ̣ thố ng các chin ́ h sách thu hút sử du ̣ng FDI. Bên ca ̣nh đó, tác giả cũng đưa ra thực tra ̣ng thu hút và sử du ̣ng vố n FDI ở Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n 2005 – 2016. Theo đó, đề xuấ t các giải pháp tăng cường thu hút và sử du ̣ng FDI ta ̣i Viê ̣t Nam trong giai đoa ̣n tiế p theo (2016 – 2025), như là: Điề u chỉnh cấ p đô ̣ chính sách thu hút FDI cho phù hơ ̣p với vi ̣ trí vố n có của nguồ n vố n; Xây dựng và hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng chiń h sách FDI nâng cao để tăng nô ̣i lực hấ p thu của nề n kinh tế ; Xây dựng hoa ̣ch quy ngành, vùng kinh tế phù hơ ̣p với mu ̣c tiêu trong chiế n lươ ̣c phát triể n kinh tế xã hô ̣i của quố c gia; Xây dựng các đă ̣c khu kinh tế để tâ ̣p trung nguồ n lực xã hô ̣i; Hoàn thiê ̣n cơ chế quản lý và phân cấ p FDI; và nâng cao chấ t lươ ̣ng nguồ n nhân lực. Ngoài ra, tác giả cũng đưa ra mô ̣t vài kiế n nghi ̣ liên quan đế n nâng cao hiê ̣u lực thực thi chin ́ h sách, nâng cao tin ́ h minh ba ̣ch và phát triể n thi ̣trường tài chính trong nước, khai thác có hiê ̣u quả nguồ n vố n nô ̣i đia.̣ “Chiến lược đổi mới chính sách huy động các nguồn vốn nước ngoài phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 - 2010” (2000), đề tài cấp Bộ của Vụ Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính, chủ nhiệm đề tài là TS. Trương Thái Phiên [63]. Trong đề tài này, tác giả đã đưa ra các giải pháp chủ yếu thu hút nguồn
- 7 vốn FDI như: đổi mới cơ cấu FDI nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng xây dựng quy hoạch đối với FDI, hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách quản lý nhằm cải thiện môi trường đầu tư nước ngoài, mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải tiến công tác tổ chức bộ máy quản lý, phân cấp và cơ chế hút vốn, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thúc đẩy hoạt động hỗ trợ, xúc tiến FDI, tăng cường công tác bảo hộ sở hữu trí tuệ, phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong nước phục vụ có hiệu quả hoạt động FDI. “Xây dựng một lộ trình thu hút vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2003 - 2010”, đề tài cấp Bộ của trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, chủ nhiệm đề tài là TS. Nguyễn Ngọc Định [43]. Vấn đề cơ bản mà đề tài giải quyết là nghiên cứu, phân tích các nguyên nhân gây ra sự giảm sút vốn FDI tại Việt Nam trong thời gian qua, qua đó đề ra các giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI theo lộ trình được xây dựng từ năm 2003 đế n năm 2010. Lộ trình này được tác giả xây dựng như sau: Giai đoạn 2003 – 2005: tập trung vào việc hoàn thiện môi trường đầu tư; Giai đoạn 2005 – 2008: định hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đúng chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam; Giai đoạn 2008 – 2010: biến Việt Nam trở thành một điểm nóng trong thu hút FDI. Ta ̣i mỗi giai đoạn của lộ trình, tác giả la ̣i đưa ra những giải pháp khác nhau, cu ̣ thể là: Giai đoạn 1 tác giả đề nghị xây dựng Luật đầu tư thống nhất, ban hành Luật chống phá giá, Luật chống độc quyền, điều chỉnh những văn bản có liên quan đến hoạt động quản lý nhà đầu tư nước ngoài theo hướng thống nhất và đồng bộ, tiến hành thử nghiệm và tiến tới cho phép thực hiện rộng rãi việc cổ phần hóa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, cải tiến hơn nữa thủ tục hành chính, xây dựng một hệ thống thông tin nhanh nhạy. Giai đoạn 2 có những giải pháp như xây dựng những khu kinh tế tập trung, khu kinh tế mở, hướng vốn FDI vào những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, chú trọng vào chiều sâu trong thu hút vốn FDI, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn FDI. Giai đoạn 3 có các giải pháp là tạo những ưu điểm khác biệt của Việt Nam so với những quốc gia trong khu vực như: cơ sở hạ tầng, môi trường đầu tư ổn định, tránh những “cú sốc” bất ngờ trong điều hành nền kinh tế, tiếp tục duy trì và phát triển những chính sách ưu đãi đối với hoạt động
- 8 đầu tư tại Việt Nam, có chính sách tích cực trong tiếp cận và xâm nhập vào thị trường vốn quốc tế… [40] Như vậy, cho đến nay đề tài về vốn FDI ở Việt Nam đã được nhiều người quan tâm, nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó, các tác giả đều đề cập đến những lý luận về FDI, đều có phân tích về thực trạng thu hút vốn FDI tại Việt Nam và sử dụng nguồn vốn này. Tuy nhiên, ở luận văn này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu thu hút vốn FDI vào một liñ h vực, cụ thể là BĐS. Trong đó sẽ phân tích thực trạng thu hút vốn FDI vào BĐS và tác đô ̣ng của nó tới sự phát triể n của liñ h vực này. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp cụ thể cho nhằ m tăng cường thu hút vố n FDI vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam trong thời gian tới. 6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu Thứ nhất, tạo dựng cơ sở lý luận chung, cơ bản về FDI và BĐS bằng cách giải thích, lý giải một cách dễ hiểu những vấn đề cơ bản như: bản chất, đă ̣c điể m của vố n FDI; bản chấ t, đă ̣c điể m, phân loa ̣i của BĐS và thi ̣ trường BĐS, sự cầ n thiế t phải thu hút vố n FDI vào liñ h vực này. Thứ hai, nghiên cứu những thay đổ i, cải cách trong các bô ̣ luâ ̣t liên quan đế n lĩnh vực BĐS bao gồ m: Luâ ̣t đầ u tư 2014, Luâ ̣t đấ t đai 2013, Luâ ̣t Kinh doanh BĐS 2014 và Luâ ̣t Nhà ở 2014. Đây đề u là những đổ i mới quan tro ̣ng về mă ̣t pháp lý, nhưng chưa có đề tài nào đánh giá mô ̣t cách toàn diê ̣n, khách quan về tác đô ̣ng của những thay đổ i này đố i với liñ h vực BĐS, đă ̣c biê ̣t là đố i với hoa ̣t đô ̣ng thu hút vố n FDI vào liñ h vực còn rấ t tiề m năng này. Thứ ba, phân tích thực trạng thu hút vố n FDI vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam giai đoa ̣n từ 2007 tới 2016. Trên thực tế đã có mô ̣t số đề tài nghiên cứu về vấ n đề này, tuy nhiên chỉ dừng la ̣i ở giai đoa ̣n từ năm 2007 trở về trước. Thứ tư, từ những đánh gia tổ ng quan về tin ̀ h dòng vố n FDI đầ u tư vào ̀ h hin BĐS ở Viê ̣t Nam, chỉ ra được những cơ hô ̣i và khó khăn; trên cơ sở ho ̣c hỏi mô ̣t số kinh nghiệm từ 02 quố c gia Singapore và Trung Quố c, đưa ra một số đề xuất nhằm đẩ y ma ̣nh thu hút vố n FDI vào liñ h vực này trong giai đoa ̣n 2017 - 2020.
- 9 7. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập – thố ng kê số liê ̣u: luâ ̣n án sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp là các số liệu và kết quả điều tra của các nghiên cứu hiện có, số liệu thống kê, các văn bản chính sách về thu hút FDI vào liñ h vực BĐS ở Việt Nam. Nguồn tài liệu về nước ngoài được lựa chọn sử dụng chủ yếu từ các sách và tư liệu quốc tế về đầ u tư trực tiế p nước ngoài, từ các Cổng thông tin điện tử chính thức của Chính phủ, của các Ủy ban phát triển, Bộ ban ngành có liên quan, từ trang thông tin chính thức của Hiê ̣p hô ̣i BĐS và mô ̣t số trang thông tin điê ̣n tử khác của các Công ty, Tâ ̣p đoàn hoa ̣t đô ̣ng trong liñ h vực này. Phương pháp phân tích dữ liê ̣u: luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính là chủ yếu, trong đó bao gồm: phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp nghiên cứu trường hợp, phương pháp phân tích so sánh. 8. Kế t cấ u của luâ ̣n văn Ngoài phầ n Mở đầ u, Kế t luâ ̣n, Tài liê ̣u tham khảo, Luâ ̣n văn bao gồ m 03 chương: • Chương 1: Cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về thu hút vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài (FDI) vào liñ h vực BĐS • Chương 2: Thực tra ̣ng thu hút vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài (FDI) vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam. • Chương 3: Mô ̣t số giải pháp nhằ m tăng cường thu hút vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài vào liñ h vực BĐS ở Viê ̣t Nam. Do ha ̣n chế về thời gian và nguồ n tài liê ̣u, luâ ̣n văn không tránh khỏi những thiế u sót. Vì vâ ̣y, ho ̣c viên xin chân thành cảm ơn sự góp ý, nhâ ̣n xét của các thầ y cô để đề tài nghiên cứu hoàn thiê ̣n hơn. Ho ̣c viên cũng xin đươ ̣c gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Vũ Thi ̣ Quế Anh đã tâ ̣n tin ̀ h hướng dẫn và giúp đỡ để ho ̣c viên có thể hoàn thành đươ ̣c luâ ̣n văn này.
- 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO LĨNH VỰC BẤT ĐỘNG SẢN 1.1 Tổng quan về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ̣ 1.1.1 Khái niêm Đầu tư nước ngoài là việc các nhà đầu tư của một nước (pháp nhân hoặc cá nhân) đưa vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào khác sang một nước khác để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác nhằm thu lợi nhuận hoặc đạt được các hiệu quả xã hội. Trong đó, Nhà đầu tư có thể là các chính phủ, các tổ chức quốc tế hoặc là các cá nhân, công ty và tổ chức cá nhân. Đầ u tư nước ngoài là sự dich ̣ chuyể n tài sản như vố n, công nghê ̣, kỹ năng quản lý từ nước này sang nước khác để kinh doanh nhằ m thu lơ ̣i nhuâ ̣n cao trên pha ̣m vi toàn cầ u. Xét theo tiń h chấ t quản lý thì đầ u tư nước ngoài bao gồ m Đầ u tư trực tiế p (FDI – Foreign Direct Investment) và Đầ u tư gián tiế p (PFI – Portfolio Foreign Investment). Trong đó, FDI không còn là mô ̣t cu ̣m từ xa la ̣ đố i với hầ u hế t tấ t cả các quố c gia trên thế giới và có rấ t nhiề u cá nhân, tổ chức quố c tế , các bô ̣ luâ ̣t của nhiề u quố c gia đưa ra khái niê ̣m về FDI. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF, 1997) thì “Đầ u tư trực tiế p nước ngoài ám chỉ số lươ ̣ng đầ u tư đươ ̣c thực hiê ̣n để thu đươ ̣c lơ ̣i ích lâu dài trong mô ̣t hañ g hoa ̣t đô ̣ng ở nề n kinh tế khác với nề n kinh tế của nhà đầ u tư, mu ̣c đić h của nhà đầ u tư là giành đươ ̣c tiế ng nói có hiê ̣u quả trong công viê ̣c quản lý hañ g đó” [1] Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD, 1996): FDI phản ánh mục tiêu của một thực thể cư trú tại một nền kinh tế (“nhà đầu tư trực tiếp”) muốn có được một mối quan tâm (lợi ích) lâu dài trong một thực thể cư trú tại một nền kinh tế khác nền kinh tế của nhà đầu tư (“doanh nghiệp đầu tư trực tiếp”) [2] ̣ nghiã của Ủy ban Liên hơ ̣p quố c về thương ma ̣i và phát triể n Theo đinh (UNCTAD, 1998) thì FDI là “Khoản đầu tư bao gồm mối quan hệ trong dài hạn, phản ánh lợi ích và quyền kiểm soát lâu dài của một thực thể thường trú ở một nền kinh tế (nhà đầu tư nước ngoài hay công ty mẹ nước ngoài) trong một doanh nghiệp thường trú ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (doanh
- 11 nghiệp đầu tư nước ngoài trực tiếp, doanh nghiệp liên doanh hoặc chi nhánh nước ngoài)” [5] Luâ ̣t đầ u tư Viê ̣t Nam 2005 không đưa ra khái niê ̣m “đầ u tư trực tiế p nước ngoài” mà chỉ đinh ̣ nghiã “Đầ u tư trực tiế p là hiǹ h thức đầ u tư do nhà đầ u tư bỏ vố n đầ u tư và tham gia quản lý hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư” và “Đầ u tư nước ngoài là viê ̣c nhà đầ u tư nước ngoài đưa vào Viê ̣t Nam vố n bằ ng tiề n hoă ̣c các tài sản khác để tiế n hành các hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư theo quy đinh ̣ của Luâ ̣t này” còn “Nhà đầ u tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vố n để thực hiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư ta ̣i Viê ̣t Nam”. Theo đó có thể hiể u FDI là hin ̀ h thức nhà đầ u tư nước ngoài đưa vào Viê ̣t Nam vố n bằ ng tiề n và các tài sản hơ ̣p pháp khác và trực tiế p tham gia quản lý hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư. Từ các đinh ̣ nghiã trên, ta có thể hiể u mô ̣t cách khái quát vố n đầ u tư trực tiế p nước ngoài (FDI) ta ̣i mô ̣t quố c gia là hiǹ h thức nhà đầ u tư nước ngoài dich ̣ chuyể n tiề n, công nghê ̣ hoă ̣c bấ t kỳ tài sản nào khác từ nước này sang nước khác – nước tiế p nhâ ̣n đầ u tư – đồ ng thời nắ m quyề n sở hữu, quản lý, điề u hành hoă ̣c quyề n kiể m soát mô ̣t thực thể kinh tế ta ̣i quố c gia đó, với mu ̣c đić h thu đươ ̣c lơ ̣i ić h kinh tế từ hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư đó, dựa trên cơ sở tuân thủ các quy đinh ̣ trong Luâ ̣t đầ u tư nước ngoài của nước sở ta ̣i. 1.1.2 Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Thứ nhấ t, chủ đầ u tư vố n FDI là chủ sở hữu vố n, là mô ̣t bô ̣ phâ ̣n của hiǹ h thức chu chuyể n vố n quố c tế trong đó chủ đầ u tư có quố c tich ̣ nước ngoài, tiế n hành đầ u tư ta ̣i mô ̣t nước khác vì vâ ̣y nhà đầ u tư nước ngoài phải chấ p hành luâ ̣t pháp của nước tiế p nhâ ̣n đầ u tư. Chủ sở hữu vố n đầ u tư trực tiế p tham gia quản lý, điề u hành quá trình sử du ̣ng vố n, có nghiã vu ̣ và quyề n lơ ̣i từ hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh tương ứng với phầ n vố n đóng góp đó [40]. Trong trường hơ ̣p nhà đầ u tư nước ngoài đầ u tư dưới hình thức 100% vố n thì có toàn quyề n quyế t đinh, ̣ nế u góp vố n thì quyề n này phu ̣ thuô ̣c vào mức đô ̣ góp vố n. Thu nhâ ̣p từ hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư này phu ̣ thuô ̣c hoàn toàn vào kế t quả sản xuấ t kinh doanh, mức đô ̣ laĩ đươ ̣c chia theo tỷ lê ̣
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 856 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 602 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 622 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 562 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 512 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 451 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 404 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 345 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 352 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6
102 p | 184 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 228 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 240 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 233 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 228 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 187 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 257 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 14 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn