intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH DTV Cái Lân

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Calofic; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Calofic. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH DTV Cái Lân

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MINH HIẾU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH DẦU THỰC VẬT CÁI LÂN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MINH HIẾU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH DẦU THỰC VẬT CÁI LÂN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. NGUYỄN QUANG THU TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là nghiên cứu của tôi, có sự hƣớng dẫn của PGS, TS. Nguyễn Quang Thu và sự hỗ trợ giúp đỡ của các Cán bộ, Công nhân viên Công ty TNHH DTV Cái Lân. Các nội dung và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2013 Nguyễn Thị Minh Hiếu
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của trƣờng Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Tôi xin gửi lời biết ơn tới Cô Nguyễn Quang Thu đã rất tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty TNHH DTV Cái Lân, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã nhiệt tình giúp đỡ, chia sẽ kiến thức, ý kiến trong suốt quá trình thực hiện bài luận văn. Trân trọng cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2013 Nguyễn Thị Minh Hiếu
  5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH ...................................................................... 5 1.1. Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................................................ 5 1.2. Năng lực cạnh tranh ....................................................................................................................... 6 1.3. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................... 8 1.3.1. Môi trƣờng bên trong (môi trƣờng nội bộ) ............................................................................8 1.3.2. Môi trƣờng bên ngoài ..........................................................................................................11 1.4. Các mô hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.................................... 14 1.4.1. Mô hình Michael Porter .......................................................................................................14 1.4.2. Mô hình chuỗi giá trị ...........................................................................................................15 1.4.3. Mô hình phân tích cạnh tranh dựa trên nguồn lực ...............................................................16 1.4.4. Mô hình Tài sản – Quá trình – Hiệu quả (APP) ..................................................................17 1.4.5. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua sự thỏa mãn của khách hàng ................18 1.4.6. Mô hình đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng ..................................................................19 1.4.7. Tóm tắt các mô hình đƣợc sử dụng cho đề tài nghiên cứu ..................................................20 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CALOFIC ......................................................................................................................................... 21 2.1. Tổng quan về ngành dầu thực vật ở Việt Nam và Calofic .......................................................... 21 2.1.1. Tổng quan về ngành dầu thực vật ở Việt Nam ....................................................................21 2.1.2. Trình độ công nghệ sản xuất dầu thực vật ...........................................................................24 2.2. Tổng quan về Calofic .................................................................................................................. 26 2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm của Calofic thông qua sự thỏa mãn của khách hàng ... 28 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................................28 2.3.2. Kết quả nghiên cứu ..............................................................................................................30 2.4. Phân tích chuỗi giá trị của Calofic............................................................................................... 35 2.4.1. Các hoạt động chủ yếu .........................................................................................................36 2.4.2. Các hoạt động hỗ trợ............................................................................................................43 2.4.3. Chuỗi giá trị của Calofic tác động đến năng lực cạnh tranh sản phẩm của công ty ............52 2.5. Đánh giá các nguồn lực bên trong và xác định giá trị cốt lõi của Calofic ................................... 52 2.5.1. Năng lực tài chính ................................................................................................................53 2.5.2. Uy tín thƣơng hiệu ...............................................................................................................54 2.5.3. Nguồn nhân lực....................................................................................................................54 2.5.4. Năng suất sản xuất ...............................................................................................................54 2.5.5. Năng lực cạnh tranh sản phẩm.............................................................................................55 2.5.6. Trình độ tổ chức quản lý......................................................................................................55 2.5.7. Mối quan hệ thân thiết với khách hàng ...............................................................................55 2.5.8. Trình độ khoa học công nghệ ..............................................................................................56 2.5.9. Cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị ..........................................................................................56 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CALOFIC .................. 58 3.1. Đầu tƣ cơ sở vật chất, nâng cấp trình độ khoa học công nghệ .................................................... 58 3.1.1. Cải tiến và hoàn thiện dây chuyền sản xuất hiện tại ............................................................59
  6. 3.1.2. Đầu tƣ mở rộng để nâng cao khả năng cung ứng ................................................................60 3.2. Thắt chặt mối quan hệ với khách hàng ........................................................................................ 60 3.3. Giải pháp củng cố trình độ tổ chức quản lý công nghiệp ............................................................ 61 3.4. Giải pháp củng cố và phát triển nguồn nhân lực ......................................................................... 62 3.4.1. Hoàn thiện hệ thống đánh giá nhân viên .............................................................................62 3.4.2. Nhóm giải pháp về đào tạo và tuyển dụng ..........................................................................63 3.4.3. Nhóm giải pháp về chính sách đối với ngƣời lao động .......................................................63 3.4.4. Khẳng định văn hóa doanh nghiệp ......................................................................................64 3.5. Nhóm giải pháp Phát triển kinh doanh ........................................................................................ 65 3.5.1. Hoạch định chiến lƣợc .........................................................................................................65 3.5.2. Cải thiện chính sách giá .......................................................................................................65 3.6. Nghiên cứu gia nhập các thị trƣờng mới ..................................................................................... 66 KẾT LUẬN .............................................................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... i PHỤ LỤC .................................................................................................................................................. iv Phụ lục 1: Dàn bài phỏng vấn tay đôi ........................................................................................................ iv Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát định lƣợng ............................................................................................. v Phụ lục 3: Kết quả phân tích nhân tố EFA .............................................................................................. viii Phụ lục 4: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ....................................................................... ix Phụ lục 5: Kết quả phân tích trung bình về mức độ quan trọng của các nhân tố ...................................... xi Phụ lục 6: Kết quả phân tích MDS (Multi-Dimensional Scaling) ............................................................ xii Phụ lục 7: Tổng hợp các biến theo Mô hình đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng .............................. xiii Phụ lục 8: Top 15 nhà trồng cọ lớn nhất thế giới .................................................................................... xiv Phụ lục 9: Mức độ nhận biết thƣơng hiệu dầu ăn .................................................................................... xiv Phụ lục 10: Giải thích về các chứng chỉ chất lƣợng ................................................................................. xv Phụ lục 11: Chỉ số giá tiêu dùng năm 2012 và 7 tháng đầu năm 2013 .................................................... xix
  7. Danh sách bảng biểu Bảng 1-1: Tổng hợp một số nguồn lực của một doanh nghiệp ........................................... 17 Bảng 2-1: Các công ty con, công ty liên kết của Vocarimex .............................................. 22 Bảng 2-2: Danh sách các doanh nghiệp tiêu biểu trong Ngành DTV Việt Nam ................ 22 Bảng 2-4: Kết quả phân tích nhân tố lần 1 .......................................................................... 31 Bảng 2-5: Kết quả phân tích nhân tố cuối cùng .................................................................. 32 Bảng 2-6: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ............................................... 34 Bảng 2-8: Tóm tắt đánh giá các thƣơng hiệu thông qua biểu đồ đa hƣớng ........................ 35 Bảng 2-9: Năng lực sản xuất của các nhà máy dầu tiêu biểu .............................................. 36 Bảng 2-10: Tổng hợp các chứng chỉ chất lƣợng của các nhà máy dầu thực vật ................. 38 Bảng 2-11: Kết quả kinh doanh của của các doanh nghiệp DTV qua các năm .................. 40 Bảng 2-12: Thị phần 10 nhãn hiệu dầu ăn hàng đầu năm 2012 .......................................... 40 Bảng 2-13: Kết quả kinh doanh Wilmar International qua các năm ................................... 44 Bảng 2-14: Cơ cấu vốn cổ đông Tƣờng An ........................................................................ 44 Bảng 2-15: Phân tích cơ cấu Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn .......................................... 45 Bảng 2-16: Vòng quay khoản phải thu của Tƣờng An qua các năm .................................. 46 Bảng 2-17: Tổng hợp các dòng sản phẩm và thƣơng hiệu chính trên thị trƣờng................ 50 Bảng 2-18: Tóm tắt chuỗi giá trị của Calofic ...................................................................... 52 Bảng 2-19: Đánh giá tác động của các nguồn lực bên trong đến chuỗi giá trị của Calofic 53 Bảng 2-20: Bảng đánh giá các nguồn lực của Calofic ........................................................ 56
  8. Danh sách hình ảnh Hình 1-1: Các yếu tố của môi trƣờng vĩ mô ........................................................................ 11 Hình 1-2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ................................................ 11 Hình 1-3: Mô hình chuỗi giá trị của Michael E.Porter ....................................................... 16 Hình 1-4: Mô hình tài sản – quá trình – hiệu quả ............................................................... 17 Hình 1-5: Mô hình 6 yếu tố cạnh tranh thông qua sự thỏa mãn của khách hàng ................ 19 Hình 2-1: Thị phần ngành dầu thực vật qua các năm.......................................................... 23 Hình 2-2: Định vị chất lƣợng và giá bán sản phẩm dầu ăn trên thị trƣờng ......................... 23 Hình 2-4: Quy trình công nghệ tinh luyện dầu thực vật...................................................... 25 Hình 2-5: Các nhãn hiệu dầu ăn chính của Calofic ............................................................. 27 Hình 2-6: Logo công ty TNHH DTV Cái Lân .................................................................... 27 Hình 2-7: Đồ thị đa hƣớng .................................................................................................. 34 Hình 2-8: Sơ đồ tổ chức Calofic.......................................................................................... 49
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CP: Cổ phần DTV: Dầu thực vật TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
  10. -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ngày nay, các sản phẩm dầu thực vật ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi trong đời sống tiêu dùng và trong các lĩnh vực công nghiệp khác. Sản phẩm dầu thực vật phục vụ cho ngành công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm, dƣợc phẩm, công nghiệp nặng, công nghiệp hàng không và góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng cũng nhƣ tạo vẻ đẹp cho con ngƣời. Riêng về công nghiệp thực phẩm, loài ngƣời của thế giới văn minh đã dần dần chuyển từ ăn mỡ động vật sang dầu thực vật với lƣợng cholesterol rất thấp cùng với nhiều acid béo không no dễ đƣợc đồng hóa rất có lợi cho sức khỏe. Có thể nói, hiện nay và cho thế kỷ sau, dầu thực vật là ngành công nghiệp có vị trí rất quan trọng phục vụ cho cộng đồng và đời sống tiện nghi cao của con ngƣời. Sản phẩm dầu thực vật có một vai trò quan trọng nhƣ vậy, cho nên việc đẩy mạnh tốc độ tăng trƣởng ngành dầu thực vật có một ý nghĩa to lớn, chuẩn bị cho sự phát triển đất nƣớc ở thế kỷ 21. Trong sự phát triển ấy, ngành dầu thực vật có vị trí ngày càng quan trọng và chắc chắn phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế Việt Nam. Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là một vấn đề quan trọng mang tính chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh nghiệp nào. Cạnh tranh cũng là vấn đề đặt ra thƣờng xuyên cho các nhà quản trị trong quá trình lèo lái con thuyền doanh nghiệp đỗ bến thành công. Lịch sử kinh tế đã chứng minh điều đó, chúng ta đã từng chứng kiến những vụ phá sản của nhiều doanh nghiệp, đồng thời cũng chứng kiến những sự lớn mạnh không ngừng của các doanh nghiệp khác. Tại sao lại có những sự khác nhau nhƣ vậy? Vấn đề nằm ở chỗ năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp là khác nhau, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải thƣờng xuyên tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, đó là một tất yếu. Bên cạnh đó, Theo Thông tƣ 161/2011/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thƣơng mại hàng hoá ASEAN giai đoạn 2012 – 2014, trong đó thuế nhập khẩu của hầu hết các mặt hàng dầu bằng 0%. Theo Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chƣơng trình ƣu đãi thuế quan có hiệu
  11. -2- lực chung (CEPT) của các nƣớc ASEAN giai đoạn 2008 – 2013, khoảng chênh lệch thuế nhập khẩu giữa dầu thô (3%) và dầu tinh luyện (5%) có thể bù đắp chi phí sản xuất, giúp giá thành sản xuất trong nƣớc cạnh tranh đƣợc với sản phẩm cùng loại ngoại nhập. Tuy nhiên, với Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thƣơng mại hàng hoá ASEAN giai đoạn 2012 – 2014 có mức thuế chung 0% cho cả dầu thô và dầu tinh luyện, doanh nghiệp trong nƣớc không còn nguồn bù khấu hao thiết bị đã đầu tƣ và chi phí sản xuất. Khả năng đình trệ sản xuất, lãng phí đầu tƣ là khó tránh khỏi. Các doanh nghiệp chỉ đơn thuần thƣơng mại, không có đầu tƣ sản xuất sẽ tiến hành nhập khẩu dầu thực vật thành phẩm. Giá thành của họ sẽ thấp hơn các doanh nghiệp sản xuất vì không phải đầu tƣ thiết bị, nhà xƣởng, sẽ tạo ra sức cạnh tranh mạnh mẽ và thị trƣờng của các doanh nghiệp trong nƣớc sẽ bị thu hẹp. Đó là chƣa kể việc nhập khẩu dầu thực vật tràn lan cũng gây khó khăn cho việc kiểm soát chất lƣợng hàng hóa về yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH DTV Cái Lân (sau đây gọi tắt là Calofic) trong bối cảnh hội nhập là một trong những mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp hiện nay. Để thực hiện mục tiêu trên, đòi hỏi doanh nghiệp cần xác định vị trí và lợi thế cạnh tranh trong đó bao gồm chú trọng xây dựng thƣơng hiệu thông qua việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã và phát triển hệ thống phân phối sản phẩm đến tay ngƣời tiêu dùng với chi phí thấp. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH DTV Cái Lân” nhằm mục tiêu xác định vị trí và những lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp từ đó có những chiến lƣợc phù hợp nhằm nâng cao vị trí của công ty trên thị trƣờng. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: 1. Xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Calofic 2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Calofic
  12. -3- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Dầu thực vật Cái Lân Phạm vi nghiên cứu: đề tài này đƣợc thực hiện ở phạm vi Công ty TNHH Dầu thực vật Cái Lân 4. Phương pháp thực hiện đề tài Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng kết hợp nhằm giải thích các yếu tố cấu thành nên năng lực cạnh tranh của Calofic. Nghiên cứu định tính: Xác định các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Calofic thông qua kỹ thuật phỏng vấn tay đôi các cá nhân là trƣởng các bộ phận của Calofic. Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lƣợng nhằm xây dựng thang đo và đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng đối với sản phẩm của Calofic Nguồn dữ liệu: Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là nguồn đa dữ liệu, trong đó bao gồm: Dữ liệu thứ cấp:  Dữ liệu thống kê do Calofic cung cấp  Dữ liệu về ngành Dầu thực vật Việt Nam, thông tin về Calofic và các đối thủ trong ngành thông qua các tạp chí, báo cáo chuyên ngành, tổng kết ngành, các niên giám, báo đài, website liên quan…  Các dữ liệu khác liên quan đến vấn đề nghiên cứu Dữ liệu sơ cấp: dữ liệu thu thập đƣợc từ bảng điều tra ngƣời tiêu dùng về sản phẩm dầu thực vật của các công ty: Calofic, Tƣờng An, Golden Hope Nhà Bè và Dầu thực Tân Bình.
  13. -4- 5. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm các nội dung chính nhƣ sau: Phần mở đầu: trình bày khái quát về sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh: trình bày tóm tắt các lý thuyết được sử dụng để làm cơ sở cho phân tích định tính và xây dựng thang đo cho nghiên cứu định lượng Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Calofic: tiến hành phân tích, nghiên cứu và xác định các yếu tố cấu thành lên năng lực cạnh tranh của Calofic Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Calofic: các giải pháp được đề ra dựa trên việc phát huy các nguồn lực cốt lõi và khắc phục cũng như cải thiện các nguồn lực thông thường và yếu. Kết luận Tài liệu tham khảo
  14. -5- CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH 1.1. Khái niệm về cạnh tranh Hiện nay, có rất nhiều nhà nghiên cứu đƣa ra các khái niệm về cạnh tranh trong khoa học kinh tế ở nhiều cấp độ khác nhau. Các quan điểm tuy khác nhau nhƣng tựu trung lại, đều thừa nhận rằng cạnh tranh trong lĩnh vực kinh tế chỉ thực sự xuất hiện và tồn tại đúng nghĩa trong nền kinh tế thị trƣờng, nơi mà cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng trong sự vận động và phát triển của nền kinh tế. Theo Đại từ điển Tiếng Việt của Nguyễn Nhƣ Ý (1999, trang 259) thì “Cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể có chức năng như nhau, nhằm giành phần hơn, phần thắng về mình”. Nghĩa là ganh đua đấu tranh giữa các đối thủ có chung mục đích để đạt vị trí cao nhất. Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch". Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tƣ bản chủ nghĩa và cạnh tranh tƣ bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tƣ bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trƣờng. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả, chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hoá dƣới giá trị của nó nhƣng vẫn thu đƣợc lợi nhuận. Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn “Kinh tế học” (1997, trang 687) đã cho rằng: “Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường”. Hai tác giả này cho rằng cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition). Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra các điểm hội tụ chung sau đây: cạnh tranh là cố gắng nhằm giành lấy phần hơn, phần thắng về mình trong môi trƣờng cạnh tranh và để có cạnh tranh phải có các điều kiện tiên quyết sau:
  15. -6- Một là, phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh: đó là các chủ thể có cùng các mục đích, mục tiêu và kết quả phải giành giật, tức là phải có một đối tƣợng mà chủ thể cùng hƣớng đến chiếm đoạt. Trong nền kinh tế, với chủ thể cạnh tranh bên bán, đó là các loại sản phẩm tƣơng tự có cùng mục đích phục vụ một loại nhu cầu của khách hàng mà các chủ thể tham gia cạnh tranh đều có thể làm ra và đƣợc ngƣời mua chấp nhận. Còn với các chủ thể cạnh tranh bên mua là giành giật để mua đƣợc các sản phẩm theo đúng mong muốn của mình. Hai là, việc cạnh tranh phải đƣợc diễn ra trong một môi trƣờng cạnh tranh cụ thể, đó là các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ. Các ràng buộc này trong cạnh tranh kinh tế giữa các doanh nghiệp chính là các đặc điểm nhu cầu về sản phẩm của khách hàng và các ràng buộc của luật pháp và thông lệ kinh doanh ở trên thị trƣờng. Còn giữa ngƣời mua và ngƣời bán là các thoả thuận đƣợc thực hiện có lợi hơn cả đối với ngƣời mua. Ba là, cạnh tranh có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không cố định hoặc ngắn (từng vụ việc) hoặc dài (trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của mỗi chủ thể tham gia cạnh tranh). Sự cạnh tranh có thể diễn ra trong khoảng thời gian không nhất định hoặc hẹp (một tổ chức, một địa phƣơng, một ngành) hoặc rộng (một nƣớc, giữa các nƣớc) 1.2. Năng lực cạnh tranh Tƣơng tự nhƣ các khái niệm về cạnh tranh, khoa học kinh tế hiện nay vẫn chƣa thể đi đến thống nhất cho khái niệm về Năng lực cạnh tranh. Theo Đại từ điển Tiếng Việt của Nguyễn Nhƣ Ý (1999, trang 1172) thì: “Năng lực cạnh tranh là khả năng một doanh nghiệp giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh để tiêu thụ hàng hóa cùng loại trên thị trường”. Còn theo từ điển Thuật ngữ kinh tế học của Nguyễn Hữu Quỳnh (2001, trang 349) thì: “Năng lực cạnh tranh là khả năng giành được thị phần lớn hơn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường kể cả giành lấy một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp”. Theo Michael Porter (1980), năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận.
  16. -7- Còn theo Nguyễn Hữu Thắng (2008, trang 29) thì “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững”. Nhƣ vậy, quan điểm về Năng lực cạnh tranh cho đến nay vẫn chƣa đƣợc hiểu một cách thống nhất tuy nhiên vẫn có thể đúc kết lại là: năng lực cạnh tranh đƣợc cấu thành bởi các yếu tố: khả năng khai thác, huy động và sử dụng nguồn lực lẫn các yếu tố khách quan một cách hiệu quả để tạo ra năng suất và chất lƣợng cao hơn đối thủ cạnh tranh, từ đó tạo nên vị thế cạnh tranh của mình trên thị trƣờng để chiếm lĩnh thị phần lớn, lợi nhuận cao nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc tính ổn định và bền vững. Theo Micheal Porter (1980), năng lực cạnh tranh hiện tại đƣợc chia thành bốn cấp độ nhƣ sau: Năng lực cạnh tranh của sản phẩm: là khả năng sản phẩm đó bán đƣợc nhanh với giá tốt khi có nhiều ngƣời cùng bán loại sản phẩm đó trên thị trƣờng. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lƣợng, giá cả, tốc độ cung cấp, dịch vụ đi kèm, thƣơng hiệu, quảng cáo, uy tín của ngƣời bán, chính sách hậu mãi,… Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng doanh nghiệp tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh, có năng suất và chất lƣợng sản phẩm cao hơn của đối thủ, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao để tồn tại và phát triển bền vững. Năng lực cạnh tranh của ngành: là khả năng ngành phát huy đƣợc những lợi thế cạnh tranh và có năng suất so sánh cao hơn giữa các ngành cùng loại. Năng lực cạnh tranh của quốc gia: là năng lực của nền kinh tế quốc dân nhằm đạt đƣợc và duy trì mức tăng trƣởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế và các đặc trƣng kinh tế, xã hội khác. Năng lực cạnh tranh quốc gia có thể hiểu là việc xây dựng một môi trƣờng cạnh tranh kinh tế chung, đảm bảo có hiệu quả phân bổ nguồn lực, để đạt và duy trì mức tăng trƣởng cao, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển bền vững. Tuy năng lực cạnh tranh có thể ở nhiều cấp độ khác nhau nhƣng chúng lại có mối tƣơng quan và phụ thuộc lẫn nhau. Vì vậy, khi xem xét đánh giá năng lực cạnh tranh
  17. -8- để đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, cần phải xem xét nó trong mối tƣơng tác với các chỉnh thể khác. 1.3. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.3.1. Môi trường bên trong (môi trường nội bộ) Môi trƣờng bên trong của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động: quản trị, tài chính, kế toán, sản xuất, kinh doanh, tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển (R&D), marketing, hệ thống thông tin doanh nghiệp… Ðể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải phân tích kỹ lƣỡng môi trƣờng bên trong của doanh nghiệp nhằm xác định rõ những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp mình, từ đó doanh nghiệp cần có biện pháp để cải tổ, thay đổi những yếu tố tác động xấu đến doanh nghiệp, phát huy những điểm mạnh để đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh tối đa. Có thể tóm tắt một số yếu tố của môi trƣờng bên trong cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhƣ sau: Trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp: tổ chức quản lý tốt trƣớc hết là áp dụng phƣơng pháp quản lý hiện đại đã đƣợc nhiều nƣớc áp dụng thành công nhƣ phƣơng pháp quản lý theo tình huống, quản lý theo tiếp cận quá trình và tiếp cận hệ thống, quản lý theo chất lƣợng nhƣ ISO 9000, ISO 14000. Bản thân doanh nghiệp phải tự tìm kiếm và đào tạo cán bộ quản lý cho chính mình. Tiếp theo là yếu tố nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm nguồn nhân lực, nguồn vốn và trình độ khoa học công nghệ. Nguồn nhân lực là một nguồn lực rất quan trọng vì nó đảm bảo nguồn sáng tạo trong mọi tổ chức. Trình độ nguồn nhân lực thể hiện ở trình độ quản lý của các cấp lãnh đạo, trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên, trình độ tƣ tƣởng văn hoá của mọi thành viên trong doanh nghiệp. Trình độ nguồn nhân lực cao sẽ tạo ra các sản phẩm có hàm lƣợng chất xám cao, thể hiện trong kết cấu kĩ thuật của sản phẩm, mẫu mã, chất lƣợng ... và từ đó uy tín, danh tiếng của sản phẩm sẽ ngày càng tăng, doanh nghiệp sẽ tạo đƣợc vị trí vững chắc của mình trên thƣơng trƣờng và trong lòng công chúng, hƣớng tới sự phát triển bền vững. Bên cạnh nguồn nhân lực, vốn là một nguồn lực liên quan trực tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao là doanh nghiệp có nguồn vốn dồi dào, luôn đảm bảo huy động đƣợc vốn trong những điều kiện cần thiết, có nguồn
  18. -9- vốn huy động hợp lý, có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả để phát triển lợi nhuận và phải hạch toán các chi phí rõ ràng để xác định đƣợc hiệu quả chính xác. Nếu không có nguồn vốn dồi dào thì hạn chế rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhƣ hạn chế việc sử dụng công nghệ hiện đại, hạn chế việc đào tạo nâng cao trình độ cán bộ và nhân viên, hạn chế triển khai nghiên cứu, ứng dụng, nghiên cứu thị trƣờng, hạn chế hiện đại hoá hệ thống tổ chức quản lý... Trong thực tế không có doanh nghiệp nào có thể tự có đủ vốn để triển khai tất cả các mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vì vậy, điều quan trọng nhất là doanh nghiệp có kế hoạch huy động vốn phù hợp và phải có chiến lƣợc đa dạng hóa nguồn cung vốn. Một nguồn lực nữa thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là trình độ công nghệ. Công nghệ là phƣơng pháp, là bí mật, là công thức tạo ra sản phẩm. Để có năng lực cạnh tranh doanh nghiệp phải đƣợc trang bị bằng công nghệ hiện đại. Công nghệ hiện đại là công nghệ sử dụng ít nhân lực, thời gian tạo ra sản phẩm ngắn, tiêu hao năng lƣợng và nguyên liệu thấp, năng suất cao, tính linh hoạt cao, chất lƣợng sản phẩm tốt, ít gây ô nhiễm môi trƣờng. Sử dụng công nghệ hiện đại giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao động, giảm giá thành, chất lƣợng sản phẩm, do đó làm cho năng lực cạnh tranh của sản phẩm tăng. Doanh nghiệp cần lựa chọn công nghệ thích hợp, nắm bắt đƣợc chu kì sống của công nghệ, thời gian hoàn vốn của công nghệ phải ngắn, đào tạo đội ngũ nhân viên có đủ trình độ để điều khiển và kiểm soát công nghệ nhằm phát huy tối đa năng suất thiết kế của công nghệ. Yếu tố tiếp theo cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó bán đƣợc nhiều và nhanh chóng trên thị trƣờng có sản phẩm tƣơng tự. Nó bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố: chất lƣợng, giá cả sản phẩm, thời gian cung cấp, dịch vụ đi kèm, điều kiện mua bán, danh tiếng và uy tín ... Khi lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp cần nhận định đầy đủ về các mức độ của sản phẩm. Mức cơ bản nhất là lợi ích cốt lõi, chính là dịch vụ hay lợi ích cơ bản mà khách hàng thực sự mua. Doanh nghiệp phải biến lợi ích cốt lõi thành sản phẩm chung. Ở mức độ tiếp theo, doanh nghiệp chuẩn bị một sản phẩm mong đợi, tức là tập hợp những thuộc tính và điều kiện mà ngƣời mua thƣờng mong đợi và chấp thuận khi họ mua sản phẩm đó. Sau đó doanh nghiệp chuẩn bị một sản phẩm hoàn thiện thêm với những dịch vụ và ích lợi phụ thêm làm cho sản phẩm khác với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
  19. -10- Yếu tố không kém phần quan trọng đó là khả năng liên kết vả hợp tác với doanh nghiệp khác và hội nhập kinh tế quốc tế. Một doanh nghiệp tồn tại trong mối liên hệ nhiều chiều với các đối tƣợng hữu quan trong môi trƣờng kinh doanh. Trong kinh doanh thƣờng xuất hiện nhu cầu liên kết và hợp tác giữa nhiều đối tác với nhau làm tăng khả năng cạnh tranh. Khả năng liên kết và hợp tác của doanh nghiệp thể hiện ở việc nhận biết các cơ hội kinh doanh mới, lựa chọn đúng đối tác liên minh và khả năng vận hành liên minh một cách có kết quả và đạt hiệu quả cao, đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra. Khả năng liên kết và hợp tác cũng thể hiện sự linh hoạt của doanh nghiệp trong việc chủ động nắm bắt các cơ hội kinh doanh trên thƣơng trƣờng. Nếu doanh nghiệp không thể hoặc ít có khả năng liên minh hợp tác với các đối tác khác thì sẽ bỏ qua nhiều cơ hội kinh doanh và nếu cơ hội đó đƣợc đối thủ cạnh tranh nắm đƣợc thì nó sẽ trở thành nguy cơ với doanh nghiệp. Ngoài ra cần kể đến yếu tố năng suất sản xuất kinh doanh. Năng suất có liên quan đến việc sử dụng toàn bộ tài nguyên không chỉ bao gồm vấn đề chất lƣợng, chi phí giao hàng mà còn bao gồm cả những vấn đề rộng hơn nhƣ là vấn đề môi trƣờng, xã hội… Cuối cùng cần kể đến đó là yếu tố uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp đƣợc hình thành trong cả một quá trình phấn đấu lâu dài, kiên trì theo đuổi mục tiêu và chiến lƣợc đúng đắn. Thƣơng hiệu trƣớc hết đƣợc xây dựng bằng con đƣờng chất lƣợng: chất lƣợng của hệ thống quản lý, của từng con ngƣời trong doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm doanh nghiệp sản xuất cung cấp cho thị trƣờng. Thƣơng hiệu của doanh nghiệp còn đƣợc xây dựng bằng sự đóng góp của doanh nghiệp vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế xã hội, của các dịch vụ đi kèm với sản phẩm, của hoạt động Marketing và quảng cáo trung thực. Nếu sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp có thƣơng hiệu mạnh sẽ kích thích ngƣời mua nhanh chóng đi đến quyết định mua, nhờ đó mà thị phần của doanh nghiệp gia tăng. Nhƣng đánh giá thƣơng hiệu không chỉ ở số lƣợng các thƣơng hiệu mạnh doanh nghiệp đang có mà quan trọng phải đánh giá đƣợc khả năng phát triển của thƣơng hiệu. Khả năng đó cho thấy sự thành công của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Các chỉ tiêu nhƣ chi phí cho hoạt động phát triển thƣơng hiệu, số lƣợng thƣơng hiệu mạnh hiện có, mức độ nổi tiếng và đƣợc ƣa chuộng của thƣơng hiệu... so sánh với các chỉ tiêu tƣơng ứng của đối thủ cạnh tranh có thể sử dụng để phân tích khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
  20. -11- 1.3.2. Môi trường bên ngoài 1.3.2.1. Môi trường vĩ mô Tác động của môi trƣờng vĩ mô đến doanh nghiệp đƣợc mô tả theo mô hình sau: (Nguồn: Theo Michael Porter - Competitive Strategy, 1980) Hình 1-1: Các yếu tố của môi trƣờng vĩ mô Khi nghiên cứu tác động của môi trƣờng vĩ mô đến hoạt động của doanh nghiệp, các nhà quản lý đã đúc kết ra các kết luận nhƣ sau: (1) một xu thế của mội trƣờng có thể tác động khác nhau tới các ngành công nghiệp; (2) ảnh hƣởng của những thay đổi trong môi trƣờng có thể hoàn toàn khác nhau đối với từng doanh nghiệp, các tác động phụ thuộc rất nhiều vào vai trò, khả năng của doanh nghiệp; (3) không phải mọi thay đổi của môi trƣờng nào cũng đều ảnh hƣởng đến hoạt động của doanh nghiệp. 1.3.2.2. Môi trường vi mô (môi trường ngành) Theo giáo sƣ Michael E.Porter môi trƣờng cạnh tranh ngành bao gồm 5 yếu tố cơ bản sau: (Nguồn: Theo Michael Porter - The Five Competitive Forces That Shape Strategy – 2008) Hình 1-2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2