Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số yếu tố tác động đến ý định mua bao bì phân hủy sinh học khu vực thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động hành vi của người tiêu dùng ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, nhằm mục tiêu tìm ra giải pháp đưa bao bì phân hủy sinh học vào thị trường Sài Gòn, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và giải bài toán thị trường nội địa cho các doanh nghiệp sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số yếu tố tác động đến ý định mua bao bì phân hủy sinh học khu vực thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA BAO BÌ PHÂN HỦY SINH HỌC KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA BAO BÌ PHÂN HỦY SINH HỌC KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : QTKD Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HỒ TIẾN DŨNG TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Kính thưa quý thầy cô, Em tên Nguyễn Thị Minh Nguyệt, là học viên cao học khóa 19 – Lớp Quản trị kinh doanh đêm 5 – Trường Đại học Kinh tế Tp HCM. Em xin cam đoan luận văn “MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA BAO BÌ PHÂN HỦY SINH HỌC ” là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. TP.HCM, ngày 01 tháng 09 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- TÓM TẮT LUẬN VĂN - Nghiên cứu thực hiện nhằm : (a)Xác định những yếu tố tác động ý định mua bao bì phân hủy sinh học khu vực thành phố Hồ Chí Minh.(b)Đánh giá thực trạng tiêu dùng bao bì phân hủy sinh học và bao bì thông thường.(c)Đưa ra những giải pháp cho một số công ty sản xuất bao bì phân hủy sinh học giải bài toán thị trường túi nylon tự hủy sinh học. - Trình bày lý thuyết về bao bì, túi nylon khó phân hủy và tự hủy sinh học. - Trình bày cơ sở lý thuyết, mô hình hành vi tiêu dùng. Kiểm chứng mô hình, bổ sung các yếu tố cần thiết và lược bớt những yếu tố không phù hợp trong mô hình hành vi tiêu dùng túi nylon tự hủy sinh học. - Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thực hiện khảo sát: phỏng vấn nhóm tập trung và phỏng vấn cá nhân chuyên sâu để lấy thông tin về các yếu tố ảnh hưởng hành vi tiêu dùng túi nylon tự phân hủy sinh học. - Đánh giá thực trạng tiêu dùng túi nylon khó phân hủy và túi nylon tự hủy sinh học. Đưa ra giải pháp giải bài toán thị trường túi nylon tự hủy sinh học.
- DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT Cụm từ Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt viết tắt TNLTHSH Biodegradable plastic bags Túi nylon tự hủy sinh học HDPE High Density Polyethylene (Túi nylon) có tỷ lệ Polyethylene cao LDPE Low Density Polyethylene (Túi nylon) có tỷ lệ Polyethylene thấp PE Polyethylene Chất dẻo thông dụng thường thấy trong cuộc sống . DANH MỤC THUẬT NGỮ Thuật ngữ Tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Nhựa tự hủy Degradable Plastic Loại nhựa phân hủy trong thời gian ngắn hơn so với nhựa thông thường. Nhựa tự hủy sinh Biodegradable Plastic Loại nhựa phân hủy bằng cơ chế sinh học học do tác động của các vi sinh vật. Nhựa tự hủy theo Oxo-biodegradable Loại nhựa tự hủy theo cơ chế oxy hóa cơ chế oxy hóa Plastic với sự hiện diện của oxy, trong thời gian xác định tùy theo tỷ lệ phụ gia trộn vào nhựa thông thường Nhựa tự hủy theo Hydro-biodegradable Nhựa tự hủy theo cơ chế thủy phân, cơ chế thủy phân Plastic với sự hiện diện của nước, trong môi trường có nhiều vi sinh vật.
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2-1 Mô hình hành vi của người mua (Philip Kotler, 2001) ............................ 18 Hình 2-2 Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng (Philip Kotler) .... 19 Hình 2-3 Mô hình đo lường giá trị cảm nhận khách hàng của Sanchez et al........... 24 Hình 2-4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu ...................................................... 25 Hình 3-1Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 26 Hình 3-2 Mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức .................................................. 29 Hình 4-1 Mô hình kết quả ...................................................................................... 47 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2-1: Đặc tính và ứng dụng của hai loại PE thông dụng sản xuất túi nylon ......... 8 Bảng 2-2: So sánh túi nylon thông thường và túi nylon tự hủy sinh học .................... 18 Bảng 3-1 Bảng mã hóa dữ liệu ............................................................................................. 32 Bảng 4-1 Thống kê theo giới tính ........................................................................................ 33 Bảng 4-2 Thống kê theo độ tuổi .......................................................................................... 34 Bảng 4-3 Thống kê theo trình độ ......................................................................................... 34 Bảng 4-4 Thống kê theo nghề nghiệp ................................................................................. 35 Bảng 4-5 Độ quan trọng với từng tiêu chí ......................................................................... 35 Bảng 4-6 Kết quả Cronbach's Alpha nhóm giá trị xã hội ............................................... 36 Bảng 4-7 Kết quả Cronbach's Alpha nhóm giá trị chất lượng ....................................... 37 Bảng 4-8 Kết quả Cronbach's Alpha nhóm giá trị nhân sự ............................................ 38 Bảng 4-9 Kết quả Cronbach's Alpha nhóm giá cả............................................................ 39 Bảng 4-10 Kết quả Cronbach's Alpha nhóm giá trị cảm xúc ......................................... 40 Bảng 4-11Kết quả Cronbach's Alpha nhóm ý định mua sắm ........................................ 41 Bảng 4-12 Kết quả phân tích nhân tố EFA ........................................................................ 43 Bảng 4-13:Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ................. 44 Bảng 4-14 Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình ........................... 45 Bảng 5-1 Giải pháp giảm thiểu túi nylon khó phân hủy trên toàn thế giới ................. 52
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC THUẬT NGỮ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ...................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Câu hỏi nghiên cứu: ....................................................................................... 2 3. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 4 7. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 6 VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 6 2.GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI BAO BÌ .............................................................. 6 2.1 Khái niệm bao bì:....................................................................................... 6 2.2 Các loại bao bì và quy trình sản xuất:......................................................... 7 2.2.1Các loại túi nylon ................................................................................ 7 2.2.2 Quy trình sản xuất túi nylon khó phân hủy: ........................................ 9 2.2.3.Quy trình sản xuất túi nylon tự hủy sinh học: ................................... 10 2.3Tác hại của túi nylon không phân hủy sinh học: ........................................ 13 Đối với môi trường nước: ......................................................................... 15 Đối với môi trường đất: ............................................................................ 15
- Đối với động vật: ...................................................................................... 16 Đối với con người: .................................................................................... 16 Đối với kinh tế- xã hội: ............................................................................. 16 2.4 Công dụng của túi nylon tự hủy sinh học: ................................................ 17 2.5 Mô hình nghiên cứu: ................................................................................ 18 2.5.1 Lý thuyết hành vi mua hàng: ............................................................ 19 2.5.2 Nghiên cứu của Sweeney & Soutar, Sanchez & cộng sự (2006) ....... 23 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................. 26 3.Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 26 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 26 3.1.1.Nghiên cứu định tính sơ bộ .............................................................. 27 3.2 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu ............................................................... 29 3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng............................................................. 30 3.3.1 Quy trình khảo sát ............................................................................ 30 3.3.2 Mã hóa dữ liệu: ................................................................................ 31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 33 4. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 33 4.1 Thống kê mô tả nhóm yếu tố cá nhân ....................................................... 33 4.2 Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha .................................................... 36 4.2.1 Yếu tố thành phần giá trị xã hội........................................................ 36 4.2.2 Yếu tố thành phần giá trị chất lượng................................................. 37 4.2.3 Yếu tố thành phần giá trị nhân sự ..................................................... 38 4.2.4 Yếu tố thành phần giá trị tính theo giá cả ......................................... 39 4.2.5 Yếu tố thành phần giá trị cảm xúc .................................................... 40 4.2.6 Yếu tố thành phần ý định mua sắm của khách hàng.......................... 41 4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................. 41 4.3.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA như sau: .......................... 43 4.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc: ......... 44 4.4 Phân tích hồi quy ..................................................................................... 44
- 4.4.1 Phương trình hồi quy: ...................................................................... 46 4.5 Kết luận về kết quả nghiên cứu: ............................................................... 47 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý ................................................. 50 5. 1 Thực trạng: .................................................................................................. 50 5.2 Một số hàm ý ............................................................................................... 52 5.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài Nguyên và Môi trường ....................................... 52 5.2.2. Đối với người tiêu dùng ....................................................................... 53 5.2.2.1 Yếu tố giá trị cảm xúc ................................................................... 53 5.2.2.2Yếu tố giá trị chất lượng: ................................................................ 54 5.2.2.3Yếu tố giá trị xã hội:....................................................................... 56 5.2.2.4Yếu tố giá thành: ............................................................................ 57 5.2.2.5Yếu tố giá trị nhân sự: .................................................................... 57 5.2.2.6Các yếu tố cá nhân ......................................................................... 58 5.3 Những đóng góp của đề tài: .......................................................................... 59 5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi Phụ lục 2: Phân tích nhân tố Phụ lục 3:Phân tích nhân tố biến phụ thuộc Phụ lục 4: Phân tích hồi quy
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1. Lý do chọn đề tài Theo báo Công an nhân dân ngày 18/05/2009: “Trung bình Thành phố Hồ Chí Minh thải ra khoảng 50 tấn túi nilon/ngày nhưng chỉ thu gom được khoảng 40 tấn/ngày, còn lại không thể kiểm soát được. 10 tấn bao nilon/ngày "mất kiểm soát" là một con số không nhỏ và ảnh hưởng của nó tới môi trường, tới sức khỏe con người thật kinh khủng”.[1] Trước đây, quĩ tái chế chất thải (QTCCT) lo lắng không tìm ra công ty sản xuất túi tự hủy thì hiện nay đã có nhiều công ty sản xuất như : Hợp tác xã bao bì cơ khí Phương Nam, Công ty Nhựa Việt Nam, Công ty CP xử lý môi trường Việt Trung, Công ty TNHH Phúc Lê Gia,… Tuy nhiên, còn nhiều quan ngại về sản phẩm khá mới này như: bao bì phân hủy sinh học liệu có tự hủy thực sự hay không? Có đảm bảo thân thiện với môi trường hay chỉ là rã ra thành từng mảng và tồn tại dai dẳng từ thế kỷ này qua thế kỷ khác? Nhiều yếu tố về văn hóa, xã hội, tâm lý, cá nhân tác động đến hành vi tiêu dùng sản phẩm này, họ ngại sử dụng sản phẩm lạ. Dẫn đến các sản phẩm túi tự hủy vẫn còn xa lạ với người Việt Nam nói chung và với Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng. Đa số sản phẩm túi tự hủy do các công ty trong nước sản xuất lại chỉ được thị trường nước ngoài ưa chuộng. Điều đó cho thấy hành vi tiêu dùng bao bì phân hủy sinh học trong nước ta cần được nghiên cứu, cần được quan tâm để làm sao các sản phẩm tốt cho con người, thân thiện với môi trường này cần được sử dụng rộng rãi, tiếp cận đến từng gia đình, từng cá nhân trong đất nước Việt Nam. Trước đây, đã có khá nhiều nghiên cứu về tiêu dùng bao bì phân hủy sinh học trong thị trường nội địa nhưng vẫn còn thiếu những nghiên cứu cụ thể trên cơ sở khoa học. Vì vậy, đề tài “MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA BAO BÌ PHÂN HỦY SINH HỌC KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” được tác giả lựa chọn để có thể đi sâu vào khai thác tận gốc rễ nguyên nhân vì sao hành vi tiêu dùng người Việt Nam rất ít khi lựa chọn sản phẩm bao bì phân hủy sinh
- 2 học. Hy vọng đề tài này sẽ góp phần đưa sản phẩm túi tự hủy đến gần nhất với người tiêu dùng Việt Nam, giúp các doanh nghiệp sản xuất có được thị trường nội địa rộng lớn và thực hiện được ý nghĩa lớn nhất là giảm thiểu chất thải cho môi trường, hướng tới mục tiêu “Vì một thế giới tồn tại và phát triển bền vững”. 2. Câu hỏi nghiên cứu: Luận văn trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau: - Các nhân tố nào tác động đến ý định mua bao bì phân hủy sinh học? - Có sự tác động nào của những yếu tố đó đến ý định mua bao bì phân hủy sinh học? 3. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động hành vi của người tiêu dùng ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, nhằm mục tiêu tìm ra giải pháp đưa bao bì phân hủy sinh học vào thị trường Sài Gòn, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và giải bài toán thị trường nội địa cho các doanh nghiệp sản xuất. Mục tiêu cụ thể được trình bày như sau: - Xác định những yếu tố tác động hành vi tiêu dùng bao bì phân hủy sinh học khu vực thành phố Hồ Chí Minh. - Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đối với hành vi mua bao bì phân hủy sinh học. - Đưa ra những kiến nghị cho một số công ty sản xuất bao bì phân hủy sinh học, làm sao để bao bì phân hủy sinh học có thể thay thế được bao bì thường một cách phổ biến nhất, hiệu quả nhất. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: o Các yếu tố tác động đến ý định mua bao bì phân hủy sinh học.
- 3 - Đối tượng khảo sát: o Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn 4 chuyên gia trong đó: 03 chuyên gia làm tại doanh nghiệp sản xuất bao bì phân hủy sinh học và 01 quản lý siêu thị có sử dụng bao bì phân hủy sinh học. o Nghiên cứu định lượng: khảo sát 200 người đã từng mua túi nylon tự hủy sinh học, trong đó có 04 phiếu hỏng và 196 phiếu hợp lệ. - Phạm vi nghiên cứu: địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Cụ thể là: Phương pháp nghiên cứu định tính: sử dụng cách phỏng vấn trực tiếp với các đối tượng là các nhà quản lý cấp cao và cấp trung của doanh nghiệp, các chuyên gia trong ngành sản xuất túi nilon và các siêu thị lớn sử dụng nhiều túi nilon. Phương pháp nghiên cứu định lượng: thống kê thông tin và xác định độ mạnh/ yếu của các yếu tố tác động đến ý định mua túi nylon tự hủy sinh học của khách hàng. Thang đo Likert năm mức độ (từ 1 là rất không đồng ý đến 5 là rất đồng ý) được sử dụng để đo lường giá trị các biến số. Cách thức lấy mẫu là chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện. Sử dụng bảng câu hỏi để làm công cụ thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho phân tích định lượng nói trên. Bảng câu hỏi chính thức có thể tìm thấy ở phần phụ lục của luận văn này. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 18.. Thang do được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau khi đánh giá sơ bộ, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
- 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt lý luận: o Đề tài giúp học viên tiếp xúc thật tới các vấn đề của doanh nghiệp và thị trường, áp dụng các kiến thức vào công tác nghiên cứu, đưa ra giải pháp có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn. Về mặt thực tiễn: o Ý nghĩa về kinh tế: Luận văn đưa ra các giải pháp hữu ích dựa trên cơ sở khoa học nhằm giải bài toán thị trường nội địa cho các công ty sản xuất nylon tự hủy. Trong khi họ đang gặp khó khăn vì ít được thị trường nội địa chấp nhận, mà hầu hết các sản phẩm phải xuất khẩu ra nước ngoài. o Ý nghĩa về môi trường, xã hội: túi nylon không tự hủy gây ra một tác hại khủng khiếp đến môi trường sống của mỗi chúng ta, của toàn xã hội, gây nguy hiểm đến sự tồn vong của đất nước, của thế giới và những thế hệ tương lai. Bao bì phân hủy sinh học là sản phẩm thay thế cho túi nilon thường tốt nhất, thân thiện với môi trường. Vì vậy, sự cần thiết đưa sản phẩm này đến thị trường nội địa có một ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với thành phố nói riêng và đất nước Việt Nam nói chung. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 4 phần chính: - Chương 1: Tổng quan đề tài o Phần mở đầu sẽ giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của luận văn . - Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu o Giới thiệu tổng quan về sản phẩm bao bì phân hủy sinh học và ý nghĩa quan trọng của nó, giới thiệu một số công ty sản xuất bao bì phân hủy sinh học và bao bì thông thường.
- 5 o Trình bày cơ sở lý luận về hành vi người tiêu dùng, lý thuyết nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng và đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu o Dựa trên mô hình và giả thuyết nghiên cứu từ chương 2, tác giả tiến hành xây dựng quy trình nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu. o Thực hiện nghiên cứu định tính sơ bộ: tác giả trình bày chi tiết phần thảo luận với chuyên gia . o Trình bày quy trình thu thập và xử lý số liệu.Thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng bằng cách khảo sát người tiêu dùng với số mẫu: 196 mẫu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trong chương này tác giả trình bày phần giới thiệu mô tả thống kê mẫu, sau đó là kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố và Cronbach alpha. Sau khi kiểm định thang đo, tác giả thực hiện kiểm định mô hình, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và đánh giá các yếu tố thông qua hồi quy . - Chương 5: Thực trạng và một số hàm ý nhằm đẩy mạnh hành vi tiêu dùng bao bì phân hủy sinh học tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh o Đưa ra những phân tích, đánh giá thực trạng tiêu dùng bao bì phân hủy sinh học tại thành phố Hồ Chí Minh. o Dựa vào thực trạng để đề xuất các giải pháp để nâng cao hành vi tiêu dùng bao bì phân hủy sinh học tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung. o Nêu những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
- 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Tóm tắt chương 2: Trong chương này tác giả trình bày các vấn đề như sau: - Tóm tắt các khái niệm về bao bì, túi nylon, công thức túi nylon. - Trình bày công dụng và tác hại của túi nylon thông thường, túi nylon tự hủy. So sánh đặc tính kỹ thuật, công dụng, giá thành, ưu và khuyết điểm của hai loại túi này. - Trình bày quy trình sản xuất của túi nylon thông thường, túi nylon tự hủy của một số công ty sản xuất. - Tóm tắt lý thuyết về hành vi tiêu dùng và lý thuyết nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng - Cuối cùng, dựa trên mô hình nghiên cứu ban đầu, từ cơ sở lý thuyết và đặc điểm đối tượng nghiên cứu phân tích đề xuất mô hình nghiên cứu. 2.GIỚI THIỆU VỀ CÁC LOẠI BAO BÌ 2.1 Khái niệm bao bì: Bao bì là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt dùng để bao gói và chứa đựng các sản phẩm nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ sản phẩm.[2] Quán triệt quan điểm phát triển kinh tế xã hội của Đảng thời kỳ 2001-2010: Trong lĩnh vực sử dụng bao bì hàng hoá cần phải quán triệt quan điểm: phát huy các chức năng vốn có của bao bì, sử dụng bao bì hàng hoá một cách hiệu quả nhất, vừa đảm bảo mở rộng lưu thông hàng hoá, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường trong nước và ngoài nước. Gắn liền hiệu quả kinh doanh của từng đơn vị thương mại với hiệu quả kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, định hướng và nâng cao trình độ thẩm mỹ tiêu dùng của nhân dân. Hiện nay, loại bao bì được sử dụng phổ biến nhất chính là túi nylon.
- 7 2.2 Các loại bao bì và quy trình sản xuất: Túi nylon là một loại bao bì dẻo dùng để chứa đựng và vận chuyển thức ăn, hóa chất, nước,…. Loại túi nylon phổ biến là những túi nylon mua sắm hàng hóa với thành phần chính là Polyethylene (còn gọi là túi xốp). Polyethylene là chất dẻo(PE) thông dụng thường thấy trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. PE là một loại nhựa dẻo phổ biến của ngành công nghiệp hóa chất và sản xuất các sản phẩm tiêu dùng. 2.2.1Các loại túi nylon a.Túi nylon khó phân hủy: Gồm 2 loại chính: HDPE, LDPE. Túi HDPE ( túi nylon có tỷ lệ Polyethylene cao) còn gọi là túi xốp mỏng, không dán nhãn, thường dùng trong siêu thị, cửa hàng và đại lý thức ăn. Túi LDPE ( túi nylon có tỷ lệ Polyethylene thấp) là những túi dày hơn, có dán nhãn, dùng trong các cửa hàng bán sản phẩm chất lượng cao hơn. [2] Đặc tính Túi LDPE( Low Density Túi HDPE( High Density Polyethylene) Polyethylene) Điểm nóng chảy Khoảng 1150C Khoảng 1350C Độ kết tinh Thấp ( 50% – 60%) Cao ( 90%) Tính dẻo Dẻo vì có độ kết tinh thấp Ít dẻo vì có độ kết tinh cao hơn Tỷ trọng 0.91 – 0.94 g/cm3 0.95 – 0.97 g/cm3 Độ bền Do được hình thành từ Do được hình thành từ polymer là những phân tử có polymer là những phân tử liên kết chặt chẽ nên LDPE có liên kết chặt chẽ nên có độ bền rất cao. LDPE có độ bền rất cao. Thời gian phân Hàng ngàn năm để phân hủy Hàng ngàn năm để phân hủy vào môi trường hủy vào môi trường Quy trình sản xuất Nhiệt độ gần 1000C -3000C Nhiệt độ gần 3000C Áp suất rất cao 1500-3000 at Áp suất 1 at
- 8 Được sản xuất từ phản ứng Được sản xuất từ phản ứng hóa học của polymer và một hóa học của polymer và số chất hóa học khác. một số chất hóa học khác. Tính chất hóa học Trơ về phương diện hóa học Trơ về phương diện hóa Chịu tốt đối với các acid và học alkalis. Ứng dụng Túi nylon, tấm phủ nhựa, Túi lạnh, túi xốp, dây cáp, chai nhựa ống nước Bảng 2-1: Đặc tính và ứng dụng của hai loại PE thông dụng sản xuất túi nylon b.Túi nylon tự hủy sinh học: Loại túi nylon phân hủy bằng cơ chế sinh học do tác động của các vi sinh vật. Theo thông tư 07/2012/TT-BTNMT ngày 04/07/2012 của Bộ tài nguyên môi trường quy định tại điều 8 : Túi nylon thân thiện với môi trường phải đáp ứng các tiêu chí sau đây: 1. Túi ni lông có một trong hai đặc tính kỹ thuật sau: a) Có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét), kích thước nhỏ nhất lớn hơn 20 cm (xăngtimét) và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phải có kế hoạch thu hồi, tái chế; b) Có khả năng phân hủy sinh học tối thiểu 60% trong thời gian không quá hai (02) năm. 2. Túi ni lông có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng quy định như sau: Asen (As): 12 mg/kg; Cadimi (Cd): 2 mg/kg; Chì (Pb): 70 mg/kg; Đồng (Cu): 50 mg/kg; Kẽm (Zn): 200 mg/kg; Thủy ngân (Hg): 1 mg/kg; Niken (Ni): 30 mg/kg. 3. Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- 9 2.2.2 Quy trình sản xuất túi nylon khó phân hủy: Túi LDPE: Sản xuất bằng phản ứng trùng hợp cộng đòi hỏi: - Nhiệt độ gần 1000C -3000C - Áp suất rất cao 1500-3000 at - Oxy hay peroxide hữu cơ ( dibutyl peroxide,benzonel peroxide hay diethyl peroxide) đóng vai trò là chất khơi mào. Chất khơi mào là chất được thêm vào với một lượng nhỏ và bị phân hủy bởi nhiệt hay ánh sáng để sản sinh ra gốc tự do . Gốc tự do được tạo thành khi liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ và electron liên kết rời khỏi các nguyên tử bị phá vỡ. Bởi vì liên kết O-O rất yếu nên dễ bị phá vỡ và các gốc tự do dễ dàng sinh ra từ oxy và peroxides. - Benzene hoặc chlorobenzene dùng như là dung môi vì polymer và monomer ( ethene) hòa tan trong những hợp chất này ở nhiệt độ và áp suất sử dụng. Nước và một số chất khác có thể được dùng để làm giảm nhiệt của phản ứng trùng hợp tỏa nhiệt nhiều. CH2=CH2 + R -------> CH2 -CH2 -R Ethene initiator CH2=CH2 + CH2 -CH2 –R -------> CH2-CH2-CH2-CH2-R Qúa trình sẽ tiếp tục cho đến khi tạo thành polyethylene [-CH2 -CH2-]n Túi HDPE: Cách 1:Sản xuất bằng phản ứng trùng hợp cộng đòi hỏi: - Nhiệt độ gần gần 3000C - Áp suất 1 at - Xúc tác oxide kim loại nhôm - Sau khi trùng hợp, polymer( polythene) được thu lại qua sự làm lạnh hay bay hơi dung môi.
- 10 Cách 2: Sản xuất bằng phản ứng trùng hợp phối trí đòi hỏi: - Nhiệt độ 50 – 70 0C. - Áp suất thấp. - Xúc tác phối trí được chuẩn bị ở dạng keo huyền phù bằng phản ứng giữa ankyl nhôm và Titan chloride ( TiCl4) trong dung môi Heptane ( C7H16). - Polymer được hình thành ở dạng bột hay hạt không tan trong dung dịch phản ứng. khi phản ứng trùng hợp kết thúc, thì thêm nước hoặc alcol để đốt cháy chất xúc tác. Cuối cùng lọc, rửa và sấy khô polymer. Kết luận: Theo ông Norihisa Hirata – chuyên gia về mảng phân loại rác tại nguồn của dự án 3R-HN: “ túi nylon hầu như không bị phân hủy khi chôn dưới đất, trừ khi bị đốt cháy hay có phản ứng hóa học nào đó”. Do đó mà túi nylon có thể phải mất hàng ngàn năm mới có thể phân hủy vào môi trường do nó được cấu tạo từ polyme là một chất rất khó phân hủy. 2.2.3.Quy trình sản xuất túi nylon tự hủy sinh học: Để chứng minh túi nylon tự hủy sinh học thân thiện môi trường, chúng ta hãy xem xét quy trình sản xuất loại túi này: Quy trình của Công ty CP Văn Hóa Tân Bình Alta : Tương tự như bao bì thường nhưng cần những thiết bị chuyên dùng tương thích để tạo sản phẩm phân hủy. Loại bao bì tự hủy này đang được sử dụng và có xu hướng ngày càng phổ biến trên thế giới nhằm thay thế các túi nylon trước đây. Nó sử dụng công nghệ phân hủy d2w. Công nghệ d2w: o Là công nghệ tự hủy sinh học oxo. Cấu trúc phân tử giảm đi theo thời gian với chất xúc tác là khí oxy (do đó gọi là oxo), quá trình này được đẩy nhanh hơn bằng cách gia tăng nhiệt độ và sự ảnh hưởng của tia cực tím. Cấu trúc phân tử của sản phẩm có chứa d2w sẽ giảm xuống dưới 40.000
- 11 daltons và rồi thì không còn là nhựa nữa mà trở thành nguồn thực phẩm cho các vi sinh vật bám theo nó ( do đó gọi là tự huỷ sinh học) Một khi vật liệu được sản xuất và có hiện diện của oxy thì quá trình phân rã tách lớp là đương nhiên, d2w không lệ thuộc vào ánh sáng hay nhiệt độ và quá trình diễn tiến khi có khí oxy. Bạn không cần phải chôn vùi các sản phẩm có chứa d2w để khởi đầu tiến trình tự huỷ. o Công nghệ d2w phá vỡ cấu trúc phân tử của PE và PP. Phần còn lại là lượng nhỏ CO2, nước và sinh khối (biomass). Nó không để lại các mảnh hay chứa các kim loại nặng. Chất d2w thích hợp để sử dụng làm bao bì thực phẩm trực tiếp phù hợp bản hướng dẫn của Cộng Đồng Châu Âu số 2002/72/EU đã tu chỉnh và chương 21 của Điều Lệ Liên bang về Mã FDA của Mỹ. o Sản phẩm có chứa phụ gia d2w sẽ tự phân hủy sinh học oxo, Thực nghiệm liên quan khẳng định rằng đất vẫn an toàn và không có chất thải độc còn sót lại khi d2w đã hoàn toàn phân huỷ. Quy trình của công ty RKW Lotus: Từ năm 2008, Công ty RKW Lotus đã bắt đầu sản xuất các loại túi tự hủy cung cấp cho các thị trường châu Âu, trung bình hơn 200 tấn túi tự hủy oxo biodegradable/ tháng, với giấy chứng nhận Licensee Certificate số 3101209559. Theo nhu cầu của các khách hàng, công ty đã sử dụng phụ gia tự hủy EPI, một loại phụ gia tự hủy đầu tiên và đứng đầu thế giới do Canada sản xuất. Chất phụ gia này làm cho quá trình phân hủy của túi nhựa nhanh hơn và phân hủy thành CO2, nước và chất sinh khối biomass, theo cơ chế tự nhiên như sau: Cao phân tử hydrocarbon như nhựa polyolefins (nhựa PE và nhựa PP) vẫn bị oxy hóa một cách chậm rãi bằng quá trình gọi là tự hủy oxy hóa, tức là các phản ứng liên tục của gốc tự do, dưới tác động của ánh sáng và nhiệt độ thích hợp, oxy ngoài môi trường kết hợp với carbon và hydro trong các phân tử nhựa, dẫn đến kết quả những liên kết cao phân tử của màng nhựa bị cắt đứt:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn