intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí Quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn - Trường hợp xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nhằm góp phần giúp cho địa phương thực hiện thắng lợi chủ trương của Đảng và Chính phủ về vấn đề “nông nghiệp, nông dân và nông thôn” và xây dựng nông thôn mới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí Quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn - Trường hợp xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Họ và tên tác giả luận văn: LÊ VĂN THẮNG TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí Quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn: Trường hợp xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Họ và tên tác giả luận văn: LÊ VĂN THẮNG TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí Quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn: Trường hợp xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang Chuyên Ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THÁC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS: NGUYỄN HOÀNG BẢO Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Ngày tháng năm 2016 Tác giả Lê Văn Thắng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, với sự nỗ lực, quyết tâm của bản thân, sự hướng dẫn tận tình của quý, thầy cô Khoa Kinh tế, Viện đào tạo sau Đại học, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn “Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn: Trường hợp xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang”. Lời đầu tiên xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã dành nhiều tâm huyết và thời gian giảng dạy tôi trong suốt chương trình cao học. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hoàng Bảo, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các anh/chị tại Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành; Phòng Nông Nghiệp & PTNT; Phòng Kinh tế - Hạ tầng; Phòng Tài nguyên & Môi trường; Phòng Nội Vụ; Phòng LĐTB & Xã hội ; Văn phòng HĐND & UBND, Chi cục Thống kê; Uỷ ban nhân dân xã Đông Thạnh đã tạo tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian và công tác để tôi hoàn thành chương trình cao học đặc biệt là luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn lãnh đạo Đảng Ủy, UBND các ban ngành Mặt Trận Tổ Quốc, các đoàn thể xã, các ấp và bà con nhân dân toàn xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành đã hỗ trợ, chia sẻ nhiều thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
  5. iii TÓM TẮT Luận văn “Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn: Trường hợp xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang” nhằm phân tích, đánh giá mức độ đáp ứng của địa phương đối với 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn. Nghiên cứu được thực hiện tại xã Đông Thạnh, một xã điểm xây dựng nông thôn mới của tỉnh Hậu Giang. Từ kết quả đạt được đề xuất một số giải pháp phù hợp hơn trong việc xây dựng nông thôn mới đối với huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Nghiên cứu được tiến hành qua 2 bước: Bước 1 nghiên cứu sơ bộ, bước 2 nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm giúp phát hiện ra các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, là căn cứ quan trọng để đưa ra phương hướng nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình nông thôn trên địa bàn nghiên cứu bằng phương pháp chọn mẫu ngẩu nhiên và kích thước mẫu hợp lệ là 120 mẫu, dữ liệu thu thập được tiến hành phân tích thống kê mô tả và so sánh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn được cải thiện khi xây dựng đạt 19 tiêu chí quốc gia trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới theo qui định của nhà nước. Tuy nhiên đời sống của người dân nông thôn còn nhiều khó khăn, mức thu nhập chưa bằng mức sinh hoạt bình quân tối thiểu. Nhiều tiêu chí còn bất cập chưa phù hợp yêu cầu thực tế của địa phương. Kết quả cứu còn xác định được nhu cầu hưởng thụ của người dân khi xây dựng đạt các tiêu chí nông thôn mới như: Nhu cầu hưởng thụ về văn hóa, y tế. Kết quả nghiên cứu này đưa ra giải pháp cũng như đề xuất kiến nghị cho chính quyền địa phương và tham khảo trong việc chung tay xây dựng nông thôn mới, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân nông thôn, giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội ở trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii TÓM TẮT ............................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU ...........................................................................viii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. x CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1.1 Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu ........................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.6 Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 4 1.7 Kết cấu dự kiến của luận văn............................................................................ 4 1.8 Tóm tắt Chương 1 ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 6 2.1 Khái niệm về nông thôn ................................................................................... 6 2.2 Khái niệm về phát triển nông thôn ................................................................... 6 2.3 Khái niệm về chất lượng cuộc sống ................................................................. 7 2.4 Một số nhân tố tác động đối với chất lượng cuộc sống .................................... 9 2.5 Phát triển nông thôn ở một số nước Châu Á .................................................. 10 2.5.1 Phát triển nông thôn ở Nhật Bản ............................................................ 10 2.5.2 Phát triển nông nghiệp ở Đài Loan ........................................................ 11 2.5.3. Phát triển nông nghiệp ở Hàn Quốc ...................................................... 12
  7. v 2.6 Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................................................ 13 2.6.1 Bộ tiêu chí quốc gia về Nông thôn mới ..................................................13 2.6.2 Mục tiêu của xây dựng nông thôn mới .................................................... 14 2.6.3 Chức năng nông thôn mới ....................................................................... 14 2.6.4 Khó khăn – thách thức trong xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ....... 15 2.6.5 Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .......................... 16 2.6.6 Kết luận ................................................................................................... 18 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 21 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 21 3.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ................................................................... 21 3.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện kinh tế - xã hội huyện Châu Thành và xã Đông Thạnh .................................................................................................................... 21 3.1.2 Thực trạng về tình hình nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Châu Thành .......................................................................................................... 24 3.1.3 Tóm tắt chương 3 .................................................................................... 26 CHƯƠNG 4 ......................................................................................................... 27 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27 4.1.Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 27 4.2 Khung phân tích ............................................................................................. 28 4.3 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .............................................................. 31 4.4 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 32 4.5 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................................... 34 CHƯƠNG 5 ......................................................................................................... 36 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................. 36 5.1 Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 36 5.2 Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành ................................................................................................ 40 5.3 Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu người dân về 19 tiêu chí nông thôn mới xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành.......................................................................... 45 5.3.1 Mức độ đáp ứng nhu cầu đáp ứng quy hoạch và thực hiện quy hoạch .. 47 5.3.2 Mức độ đáp ứng nhu cầu về giao thông .................................................. 47 5.3.3 Mức độ đáp ứng nhu cầu về thủy lợi ....................................................... 47 5.3.4 Mức độ đáp ứng nhu cầu về điện ............................................................ 48
  8. vi 5.3.5 Mức độ đáp ứng nhu cầu về trường học ................................................. 48 5.3.6 Mức độ đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất văn hóa ............................... 49 5.3.7 Mức độ đáp ứng nhu cầu về chợ ............................................................. 49 5.3.8 Mức độ đáp ứng nhu cầu về bưu điện ..................................................... 49 5.3.9 Mức độ đáp ứng nhu cầu về nhà ở .......................................................... 50 5.3.10 Mức độ đáp ứng nhu cầu về thu nhập ................................................... 50 5.3.11 Mức độ đáp ứng nhu cầu về hộ nghèo .................................................. 50 5.3.12 Mức độ đáp ứng nhu cầu về cơ cấu lao động ....................................... 51 5.3.13 Mức độ đáp ứng nhu cầu về tổ chức sản xuất....................................... 51 5.3.14 Mức độ đáp ứng nhu cầu về giáo dục ................................................... 52 5.3.15 Mức độ đáp ứng nhu cầu về y tế ........................................................... 52 5.3.16 Mức độ đáp ứng nhu cầu về văn hóa .................................................... 52 5.3.17 Mức độ đáp ứng nhu cầu về môi trường ............................................... 53 5.3.18 Mức độ đáp ứng nhu cầu về hệ thống chính trị - xã hội ....................... 53 5.3.19 Mức độ đáp ứng nhu cầu về an ninh trật tự .......................................... 53 5.4 Giải pháp xây dựng nông thôn mới huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang ...... 54 5.4.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 54 5.4.2 Điểm yếu.................................................................................................. 55 5.4.3 Cơ hội ...................................................................................................... 56 5.4.4 Thách thức ............................................................................................... 57 5.4.5 Một số giải pháp về xây dựng nông thôn mới huyện Châu Thành ......... 58 5.6 Mô phỏng phương án xây dựng nông thôn mới huyện Châu Thành đến năm 2020 ...................................................................................................................... 59 CHƯƠNG 6 ......................................................................................................... 62 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 62 6.1 Kết luận........................................................................................................... 62 6.2 Đóng góp của luận văn ................................................................................... 62 6.3 Kiến nghị ........................................................................................................ 63 Đối với người dân: ................................................................................................ 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 65 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 68
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật CBKT Cán bộ kỹ thuật ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐVT Đơn vị tính HĐND Hội đồng nhân nhân LĐGĐ Lao động gia đình NCLĐGĐ Ngày công lao động gia đình NCLĐ Ngày công lao động UBND Ủy ban nhân dân FAO Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc MTQG Mục tiêu quốc gia NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn UBND Ủy ban nhân dân NTM Nông thôn mới
  10. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU % Phần trăm / Trên
  11. ix DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang ....................... 21 Hình 5.1. Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng nhu cầu các tiêu chí nông thôn mới xã Đông Thạnh .............................................................................................. 57 Hình 4.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 31
  12. x DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 5.1Giới tính đại diện hộ gia đình nông thôn ............................................... 38 Bảng 5.2 Độ tuổi đại diện hộ gia đình nông thôn ....................................................... 39 Bảng 5.3 Nhân khẩu trong gia đình nông thôn..................................................... 39 Bảng 5.4 Lao động chính trong gia đình nông thôn ............................................. 40 Bảng 5.5 Thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nông thôn................... 40 Bảng 5.6 Hộ sản xuất gia đình nông thôn ......................................................................... 41 Bảng 5.7 Diện hộ gia đình nông thôn ...................................................................... ...41 Bảng 5.8 Trình độ học vấn gia đình nông thôn .................................................... 42 Bảng 5.9 Diện tích đất của gia đình nông thôn .................................................... 42
  13. 1 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU Nội dung chương mở đầu sẽ giới thiệu tổng quan về lý do nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu. 1.1 Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu “Nông nghiệp-nông dân-nông thôn” là 3 mấu chốt quan trọng trong chính sách “tam nông”. Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa (X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã khẳng định: “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn” có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông dân là chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp là then chốt. Việc xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và đẩy mạnh thực hiện nhằm rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cư dân nông thôn. Việt Nam trên đường đổi mới và phát triển với nền kinh tế đa thành phần. Nước ta là một nước nông nghiệp, với hơn 70% dân số sống ở nông thôn. Nông thôn là địa bàn kinh tế - xã hội quan trọng của đất nước. Công cuộc xây dựng nông thôn mới là một vấn đề trọng tâm, nhiệm vụ cấp bách được Đảng và Nhà nước ta chú trọng với công cuộc đổi mới làm cho “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” không thể tách rời việc phát triển khu vực nông thôn rộng lớn. Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) về xây dựng
  14. 2 nông thôn mới giai, đoạn 2010 - 2020, bao gồm các nội dung chính sau đây: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. Huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang là huyện nông thôn và là huyện có xã được tỉnh chọn thí điểm hoàn thành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, cụ thể là xã Đông Thạnh. Tuy xã đã hoàn thành 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới nhưng đời sống vật chất và tinh thần của dân cư nông thôn còn gặp nhiều khó khăn, chất lượng cuộc sống của người dân chưa được cải thiện, nhiều tiêu chí thực hiện còn bất cập chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Nhận thức được tính cấp bách của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn: Trường hợp xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Nhằm góp phần giúp cho địa phương thực hiện thắng lợi chủ trương của Đảng và Chính phủ về vấn đề “nông nghiệp, nông dân và nông thôn” và xây dựng nông thôn mới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá thực trạng các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành. Xác định mức độ đáp ứng bộ tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành. Đề xuất các giải pháp phù hợp trong quá trình xây dựng xã nông thôn mới, nhằm rút ra các bài học kinh nghiệm phổ biến cho các vùng tương tự.
  15. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành hiện nay ra sao? Mức độ đáp ứng của 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới đối với xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành ra sao? Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang có được tốt hơn. Sau khi thực hiện đạt 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Những cán bộ trong ban chỉ đạo, ban quản lý xã, ban phát triển ấp thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới của xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang, các cán bộ phụ trách các lĩnh vực cón liên quan đến nội dung tiêu chí và những người dân am hiểu tình hình địa phương ở các ấp được chọn để khảo sát. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài chọn xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang vì đây là một trong những xã được tỉnh chọn làm xã điểm trong xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính. Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm giúp phát hiện ra các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thu thập các số liệu từ các báo cáo và chính sách có liên quan đến việc xây dựng nông thôn mới của địa phương; các báo cáo khoa học và tạp chí liên quan. Bước 2: Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, tiến hành phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình nông thôn trên địa bàn nghiên cứu để xây dựng số liệu sơ cấp và xác định mức độ đáp ứng 19 tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
  16. 4 Phương pháp này thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 18 và Exel 2010. 1.6 Ý nghĩa của đề tài Đề tài nghiên cứu này chỉ ra được mức độ đáp ứng 19 tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn. Nghiên cứu cũng mang lại một số ý nghĩa về mặt lý thuyết và thực tiễn cho địa phương. Kết qủa nghiên cứu của đề tài này là cơ sở khoa học giúp chính quyền địa phương, các hộ gia đình tham khảo đề có những giải pháp cụ thể hơn trong việc chung tay xây dựng nông thôn mới huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. 1.7 Kết cấu dự kiến của luận văn Đề tài nghiên cứu được trình bày trong 6 chương bao gồm cả Chương mở đầu và Chương kết luận và kiến nghị. Cụ thể như sau: Chương 1: Mở đầu Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: Lý do nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Trong chương này sẽ trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam. Lược khảo những nghiên cứu liên quan đến đề tài, từ đó đưa ra phương hướng nghiên cứu. Chương 3: Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu Chương này trình bài về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Đông Thạnh và huyện Châu Thành. Chương 4: Phương pháp nghiên cứu Căn cứ cơ sở lý thuyết, tổng quan những nghiên cứu trước và đặc điểm của địa bàn nghiên cứu, trong chương này sẽ trình bày khung phân tích và phương pháp nghiên cứu. Chương 5: Kết qủa nghiên cứu Trình bày kết quả nghiên cứu sơ bộ, phân tích thống kê mô tả và so sánh dữ liệu nghiên cứu. Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống dân cư nông thôn xã Đông Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
  17. 5 Chương 6: Kết luận và kiến nghị Đánh giá tổng quan toàn bộ kết qủa nghiên cứu, từ đó đưa ra một số giải pháp có tính chất gợi ý, khuyến nghị khi thực hiện 19 tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang sao cho các tiêu chí đáp ứng tốt hơn, phù hợp thực tế ở địa phương, chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn được nâng lên. Đồng thời, nêu lên những hạn chế của nghiên cứu cũng như đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. 1.8 Tóm tắt Chương 1 Vấn đề xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn phù hợp cho việc phát triển kinh tế nông thôn Việt Nam được phần lớn người dân nông thôn nhiệt tình hưởng ứng và tham gia thực hiện. Thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu tuy rằng xây dựng nông thôn mới có sự khác nhau ở mỗi quốc gia về cơ chế chính sách, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, trình độ dân trí... Nhưng có mục tiêu chung nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần dân cư nông thôn. Người dân được hưởng thụ nhiều hơn, có cảnh quan môi trường được tốt hơn, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở vùng nông thôn được ổn định và giữ vững. Vì vậy Chương 1 đã đưa ra lý do nghiên cứu và xác định vấn đề nghiên cứu cần được thực hiện là “Mức độ đáp ứng 19 tiêu chí Quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới so với chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn: Trường hợp huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang”. Chương 1 đã nêu ra mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu cũng như ý nghĩa và bố cục luận văn đã được trình bày ở cuối chương.
  18. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chương 2 sẽ trình bày tóm lược các khái niệm về nông thôn, xây dựng nông thôn mới, 19 tiêu chí quốc gia về chương trình xây dựng nông thôn mới, tổng quan về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam, một số giải pháp xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam. Nêu lại tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài, trên cơ sở đó xác định mức độ đáp ứng 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới để đưa ra phương hướng nghiên cứu, đề xuất giải pháp phù hợp khi xây dựng nông thôn mới. 2.1 Khái niệm về nông thôn “Nông thôn” là một khái niệm thông dụng, nhưng có nội hàm rộng và có thể khác nhau ở các Quốc gia. Theo tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc (FAO), một trong những phương pháp chính để xác định nông thôn là phương pháp sử dụng định nghĩa chính trị, theo đó, thành thị được xác định gồm các trung tâm của tỉnh, huyện và các vùng còn lại được định nghĩa là nông thôn. Tuy nhiên, cũng có một số quốc gia sử dụng cách tính mức độ sẵn có của các loại hình dịch vụ để xác định vùng thành thị, phần còn lại là nông thôn. Theo Từ điển bách khoa toàn thư thế giới thì “Nông thôn là khu vực mà ở đó tập trung dân cư sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp”. Ở Việt Nam, theo quy định về hành chính và thống kê, thì nông thôn là những địa bàn thuộc xã (những địa bàn thuộc phường hoặc thị trấn được quy định là khu vực thành thị). Cho đến nay, nông thôn ở nước ta được hiểu là nơi sinh sống và làm việc của cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp là chính. Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban Nhân dân xã. 2.2 Khái niệm về phát triển nông thôn Theo Ellis và Biggs (2001) và Nimal (2008), khái niệm phát triển nông thôn đã thay đổi sâu sắc từ ba thập kỷ qua. Với quan điểm ở những thập niên 50-60, mục tiêu chính của phát triển nông thôn là phát triển sản xuất nông nghiệp để qua đó tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho dân cư nông thôn, và phát triển nông thôn là nhằm sử dụng hiệu qủa các nguồn lực để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp tăng trưởng. Mãi cho đến thập niên 1970, phát triển nông thôn vẫn được hiểu đồng nghĩa với phát triển nông
  19. 7 nghiệp, vì vậy, chính sách phát triển nông thôn chỉ nhằm tập trung tăng cường phát triển sản xuất nông nghiệp. Cách hiểu này hình như bị ảnh hưởng bởi sự mong muốn công nghiệp hóa dựa trên rút trích thặng dư từ nông nghiệp, Với cách hiểu này, mục tiêu phát triển nông thôn của hầu hết các quốc gia là khuyến khích nông nghiệp của nông trại qui mô nhỏ. 2.3 Khái niệm về chất lượng cuộc sống Theo TS. Hồ Bá Thâm ( 2015), khái niệm chất lượng cuộc sống. Hoạt động của con người có hai mặt: Hoạt động trên lĩnh vực xã hội như lao động sản xuất, hoạt động chính trụ, xã hội, giáo dục, văn hóa và hoạt động cá nhân phục vụ cuộc sống cá nhân như: ăn, ngủ, đi lại, quan hệ gia đình, bè bạn, vui chơi, thể hiện quyền tự do cá nhân…Lĩnh vực thứ hai này là thuộc về phạm trù cuộc sống. Sống là một quá trình làm nảy sinh nhu cầu và thỏa mãn các nhu cầu cá nhân trong quan hệ với cộng đồng. Sống cũng là quá trình xác lập giá trị sống và kỹ năng sống. Nhưng mức độ thỏa mãn về lượng và về chất là khác nhau. Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: Chất lượng cuộc sống là thước đo về phúc lợi vật chất và giá trị tinh thần. Trong thời đại ngày nay, việc không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người là một nỗ lực của các nhà nước (chính phủ), xã hội và cả cộng đồng quốc tế. Thuật ngữ chất lượng cuộc sống được sử dụng trong một loạt các ngữ cảnh bao gồm các lĩnh vực phát triển quốc tế, y tế, sức khỏe và thậm chí là về mặt chính trị. Chất lượng cuộc sống không nên nhằm lẫn với khái niệm về mức sống, mà tiêu chí là chủ yếu dựa vào thu nhập. Thay vào đó, chỉ số tiêu chuẩn về chất lượng của cuộc sống bao gồm không chỉ về thu nhập, sự giàu có và việc làm, mà còn là môi trường xã hội, môi trường sống, sức khỏe (về chất thể) và tinh thần, giáo dục, giải trí và cuộc sống riêng tư. Chất lượng cuộc sống cũng không nên nhầm với chất lượng cuộc sống, một khái niệm chỉ về các chỉ số sức khỏe của con người. Ngoài ra chất lượng cuộc sống thường xuyên liên quan đến những khái niệm trừu tượng và đậm màu sắc chính trị như tự do, dân chủ, nhân quyền, dân quyền. Ngoài ra nó cũng liên quan đến chỉ số hạnh phúc, tuy nhiên, vì hạnh phúc là yếu tố mang tính chất chủ quan và khó để đo lường, thống kê, người ta không thể cân đong đo điếm được và không nhất thiết phải là sự giàu có, tăng thu nhập mới là sự hạnh phúc, thoải mái và mức sống không nên được coi là một thước đo duy nhất. Và có người cho rằng: Chất lượng sống (CLS) và Chất lượng cuộc sống (CLCS) là khác nhau. Chất lượng cuộc sống là vấn đề hoàn toàn
  20. 8 mang tính chủ quan. Theo đó, mỗi người có quyền lựa chọn một thái độ sống phù hợp nhất với bản thân mình. CLS không có mẫu số chung bởi mỗi cá nhân sẽ tự điều tiết, nhưng CLCS là vấn đề khách quan, theo tôi hiểu là CLCS quốc gia. CLCS là một khái niệm khá mênh mông, vừa là chuyện tổ chức xã hội – phạm trù chung nhưng vẫn rất riêng bởi tính chất cá nhân chi phối. Nhưng lại nói: CLCS lại định nghĩa như một cảm nhận có tính cách chủ quan của cá nhân đặt trong bối cảnh môi trường xã hội và thiên nhiên. Thực ra theo chúng tôi, theo nghĩa rộng, chất lượng sống hay chất lượng cuộc sống theo chúng tôi, mà một, đó là hai cách nói chứ không phải là hai như có người quan niệm. CLS, hay CLCS dùng chỉ cho cả cá nhân và cũng là cho cả cộng đồng/ quốc gia. CLS hay CLCS đều vừa có tính khách quan và vừa có tính chất chủ quan tùy theo góc độ xem xét. Và CLS cá nhân cũng không tách rời các quyền của con người, các quan hệ xã hội mà phải bao hàm nó. CLS không nên hiểu theo nghĩa quá hẹp “chỉ về các chỉ số sức khỏe của con người”. Bởi vì, ngay chính Bách khoa toàn thư mở Wikapedia cũng thừa nhận: Chất lượng cuộc sống là một thuật ngữ được sử dụng để đánh giá chung nhất về các mức độ tốt đẹp của cuộc sống đối với các cá nhân và trên phạm vi toàn xã hội cũng như đánh giá về mức độ sự sảng khoái, hài lòng hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội. Về tiêu chí: Chất lượng cuộc sống và hạnh phúc hiện tại của con người tùy thuộc vào mức độ thu nhập, vào các điều kiện kinh tế và tài chính. Nhưng vấn đề là điều kiện sống có thoải mái hay không? Điều đó tùy thuộc vào sức khỏe, vào môi trường xã hội, vào kiến thức của từng người, vào các hoạt động văn hóa, vào thời gian để giải trí, nói chung là vào rất nhiều yếu tố không thể cân, đong, đo, điếm bằng tiền bạc. Một số tiêu chí khác có thể phản ánh chất lượng cuộc sống như: HDI, GDP (GDP bình quân đầu người là hộ gia đình, chỉ số nghèo đói), chỉ số giáo dục (gồm tỷ lệ người biết chữ, trình độ văn hóa và tay nghề, số người mù chữ, số năm đến trường, cơ sở hạ tầng cho giáo dục), Chỉ số tuổi thọ (gồm tuổi thọ, sức khỏe, y tế và các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, cơ sở hạ tầng cho y tế), và một số tiêu chí khác như chỉ số calo bình quân đầu người – phản ánh tình trạng no đủ và chất lượng bữa ăn đầu người, điều kiện sử dụng điện sinh hoạt, sử dụng nước sinh hoạt (nước sạch, nước lọc, nước máy, nước ngầm, nước giếng…) là vấn đề cơ bản và cấp thiết của con người, điều kiện về nhà ở, chỗ ở của con người (bao gồm diện tích nhà ở và chất lượng nhà ở), ngoài ra còn có các công trình công cộng, xã hội khác như công viên, nhà vệ sinh công cộng,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2