Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiêụ quả của việc thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 5 TP. HCM đến năm 2025
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích một cách khoa học cơ sở lý luận và thực tiễn để xác định mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 5 TP. HCM giai đoạn 1992 – 2015. đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm giảm nghèo tăng hộ khá, thực hiện có hiệu quả “Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá” với các chính sách, giải pháp khuyến khích hỗ trợ để người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 5 TP. HCM có điều kiện và cơ hội tiếp tục nâng dần thu nhập, đảm bảo tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản, vượt qua ngưỡng nghèo mới, giảm nghèo bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiêụ quả của việc thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 5 TP. HCM đến năm 2025
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ BÍCH HẠNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮ NG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 5 TP.HCM ĐẾN NĂM 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC LÊ THỊ BÍCH HẠNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO BỀN VỮ NG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 5 TP.HCM ĐẾN NĂM 2025 Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số : 60310102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. NGUYỄN MINH TUẤN TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Nâng cao hiệu quả của việc thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”, là công trình nghiên cứu của chính tác giả, nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua, số liệu sử dụng là trung thực và có trích dẫn rõ ràng. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Minh Tuấn. Tác giả Luận văn LÊ THỊ BÍCH HẠNH
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu.....................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3 4. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài..............................4 5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................7 6. Kết cấu của luận văn............................................................................................11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG................................................................................................................12 1.1. Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................12 1.1.1. Nghèo ..........................................................................................................12 1.1.2. Nghèo đơn chiều...........................................................................................13 1.1.3. Nghèo đa chiều.............................................................................................13 1.1.4. Giảm nghèo bền vững .................................................................................13 1.2 Phương pháp xác định chuẩn nghèo..................................................................13 1.3. Phương pháp đo lường.......................................................................................14 1.3.1. Sự cần thiết chuyển đổi phương pháp đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều..........................................................................................14 1.3.2 Xu hướng chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo tại Việt Nam.................................................................................................................16 1.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng, Nhà nước về giảm nghèo ..........................................................................................................19 1.5. Kinh nghiệm của Quận 6 TP.HCM trong thực hiện hiệu quả chương trình giảm nghèo....................................................................................24
- KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 5 TP. HCM GIAI ĐOẠN 1992 – 2015.......................................29 2.1. Tổng quan về Quận 5 và tình hình xoá đói, giảm nghèo trên địa bàn Quận................................................................................................29 2.1.1. Tổng quan về Quận 5....................................................................................29 2.1.2. Tổng quan tình hình xoá đói, giảm nghèo trên địa bàn Quận.......................29 2.2. Thực trạng thực hiện chương trình giảm nghèo trên địa bàn Quận 5 TP. HCM............................................................................31 2.2.1. Công tác triển khai thực hiện các chính sách giảm nghèo............................31 2.2.2. Thực trạng huy động nguồn lực và các giải pháp hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo...........................................................................................................32 2.2.3. Công tác giảm nghèo trên địa bàn Quận.......................................................39 2.2.4. Hoạt động giảm nghèo của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể trên địa bàn Quận..............................................................................................43 2.3. Nhận xét của tác giả về hoạt động giảm nghèo trên địa bàn Quận 5 giai đoạn 2009 – 2015............................................................................................46 2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................46 2.3.2. Những hạn chế và tồn tại……………………………………………….….47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2………………………………………………………….…49 CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO BỀN VỮ NG TRÊN ĐIA ̣ BÀ N QUẬN 5 TP. HCM GIAI ĐOẠN 2016 – 2025.............................50 3.1. Mục tiêu giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5 TP. HCM giai đoạn 2016 – 2025.............................................................................................50 3.1.1. Mục tiêu tổng quát…………………………………………………………50 3.1.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………….50
- 3.2. Kết quả thực hiện điều tra, khảo sát thu nhập và xác định nhu cầu cần trợ giúp của hộ nghèo trên địa bàn Quận 5 TP. HCM...................................51 3.3. Chính sách và giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5 TP. HCM giai đoạn 2016 – 2025...............................................................................53 3.3.1. Chính sách và giải pháp nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ nghèo trên địa bàn Quận…………………………………………….……………53 3.3.2. Chính sách và giải pháp nhằm tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản cho hộ nghèo……………………………………………...55 3.3.3. Chính sách và giải pháp hỗ trợ giảm thiểu rủi ro và những nguy cơ dễ làm tổn thương người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận….……57 3.3.4. Chính sách và giải pháp tạo cơ hội nâng cao vị thế, tiếng nói của người nghèo, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin…………………..………..58 3.3.5. Chính sách và giải pháp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho người nghèo trên địa bàn Quận……………………….…60 3.4. Phối hợp chặt chẽ giữa các phòng, ban của Quận để thực hiện những chính sách và giải pháp nên trên………………....……..……………....60 3.5. Một số kiến nghị đối với Quận 5 .......................................................................68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................................70 KẾT LUẬN...................................................................................................................71
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CP: Chính phủ CTr: Chương trình ESCAP: Uỷ ban Kinh tế Xã hội khu vực Châu Á – Thái Bình Dương GDP: Tổng thu nhập quốc nội HĐND: Hội đồng nhân dân MTV: Một thành viên NĐ: Nghị định QH: Quốc hội TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TTg: Thủ tướng TW: Trung ương UBND: Uỷ ban nhân dân UN: Tổ chức Liên hiệp quốc UNDP: Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc WB: Ngân hàng Thế giới XĐGN: Xoá đói, giảm nghèo
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Danh mục chiều nghèo và chỉ số đo lường nghèo và ngưỡng nghèo thiếu hụt đa chiều cấp quốc gia .................................................17 Bảng 2.1. So sánh số hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo của thành phố và Quận 5 giai đoạn 1992 – 2015............................................................................30 Bảng 2.2. Tổng hợp nguồn quỹ xoá đói giảm nghèo Quận 5 TP. HCM giai đoạn 1992 – 2015………………………………………………………….32 Bảng 2.3. Thực trạng kết quả thực hiện giảm hộ nghèo giai đoạn 1992 – 2003........................................................................................................39 Bảng 2.4. Thực trạng kết quả thực hiện giảm hộ nghèo giai đoạn 2004 – 2008........................................................................................................39 Bảng 2.5. Thực trạng kết quả thực hiện giảm hộ nghèo giai đoạn 2009 – 2013........................................................................................................40 Bảng 2.6. Thực trạng kết quả thực hiện giảm hộ nghèo giai đoạn 2014 – 2015........................................................................................................40 Bảng 2.7. Đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo trên địa bàn Quận giai đoạn 1992 – 2015.........................................................................................42
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Việt Nam luôn xác định việc thực hiện các Mục tiêu Thiên niên kỷ là mục tiêu quốc gia, có tầm quan trọng đặc biệt và liên quan đến toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội, lấy việc cải thiện điều kiện sống của con người làm trọng tâm. Việt Nam đã có nhiều sáng kiến, cách làm phù hợp với hoàn cảnh, phát huy sức mạnh tổng hợp và tham khảo các bài học kinh nghiệm của các nước trong quá trình thực hiện Mục tiêu Thiên niên kỷ. Việt Nam xây dựng mô hình tăng trưởng toàn diện, kết hợp phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, phát triển vì người nghèo. 8 mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ mà Việt Nam đã ký cam kết với LHQ gồm: Xóa bỏ tình trạng nghèo đói cùng cực và thiếu đói; Phổ cập giáo dục tiểu học; Bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ; Giảm tử vong ở trẻ em; Tăng cường sức khỏe bà mẹ; Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh dịch nguy hiểm; Đảm bảo bền vững môi trường; Thiết lập mối quan hệ đối tác toàn cầu vì mục đích phát triển. Trong 8 Mục tiêu trên, Việt Nam đã hoàn thành trước thời hạn 3 mục tiêu, trong đó đặc biệt là mục tiêu Xóa bỏ tình trạng nghèo đói cùng cực và thiếu đói [26], đạt được những thành tựu mới có ý nghĩa đột phá, hướng tới Mục tiêu phát triển bền vững – Vì một thế giới không ai bị bỏ lại phía sau. Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương đầu tiên của Việt Nam khởi xướng "Chương trình Xóa đói giảm nghèo" (nay là «Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá») từ đầu năm 1992 đến nay. Thành tựu của chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố trong 24 năm qua rất quan trọng và có ý nghĩa trên nhiều mặt, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, trực tiếp là người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng giai đoạn của chương trình, góp phần phát triển kinh tế, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, trong đó có sự nỗ lực của các Sở ngành, quận huyện, đi đầu là Quận 5. Tính đến nay, Quận 5 đã hoàn thành mục tiêu không còn hộ cận nghèo có mức thu nhập từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống theo chuẩn thành phố giai đoạn 2014 - 2015, trước thời hạn 1 năm.
- 2 Tuy nhiên, kết quả chương trình giảm nghèo mang lại mới chỉ là bước đầu, chưa thực sự bền vững do tiềm ẩn nguy cơ tái nghèo và thực tiễn cho thấy cách xác định chuẩn hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập đã không đo lường được thiếu hụt về nhiều khía cạnh quan trọng trong đời sống con người như: giáo dục, y tế, nước sạch, vệ sinh môi trường... Vì thế, «Chương trình giảm nghèo» của thành phố nói chung và Quận 5 nói riêng chưa thật sự bền vững, đòi hỏi cần có phương pháp tiệm cận đo lường chuẩn nghèo khoa học hơn, từ đó có thể nghiên cứu hoạch định các chính sách, giải pháp cho giai đoạn mới 2016-2025 một cách toàn diện và bền vững. «Chương trình xóa đói giảm nghèo», nay đươ ̣c đổ i tên là «Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá». Chương trình này đã triể n khai thực hiê ̣n đươ ̣c 24 năm và đã trải qua 4 giai đoạn: 1992 – 2003; 2004 – 2008; 2009 – 2013 và 2014 – 2015. Từ giai đoa ̣n 2 (2004 – 2008) đế n nay, Thành phố đã tâ ̣p trung chỉ đa ̣o quyế t liê ̣t, huy đô ̣ng mo ̣i nguồ n lực, sức ma ̣nh của cả hê ̣ thố ng chính tri:̣ Đảng - chính quyề n - các đoàn thể cùng tham gia, đă ̣c biê ̣t là nỗ lực tự vươn lên của người nghèo, hô ̣ nghèo nên Thành phố luôn hoàn thành mu ̣c tiêu giảm nghèo trước thời ha ̣n từ 1 đế n 2 năm ở từng giai đoa ̣n. Cùng với sự phát triể n kinh tế – xã hội, thành tựu giảm nghèo của Thành phố Hồ Chí Minh trong 24 năm qua rấ t đáng tự hào. Trong bố i cảnh Viê ̣t Nam trở thành nước thu nhâ ̣p trung bình thấ p vào năm 2010, tỷ lê ̣ nghèo thu nhâ ̣p giảm đáng kể và gầ n như bằ ng 0, tại Thành phố Hồ Chí Minh đã cho thấ y cách tiế p câ ̣n nghèo theo phương pháp đơn chiề u theo thu nhâ ̣p ngày càng tỏ ra bấ t câ ̣p do không đo lường hế t đươ ̣c thiế u hu ̣t về nhiề u khiá ca ̣nh quan tro ̣ng trong đời số ng con người như giáo du ̣c, y tế , nước sa ̣ch, vê ̣ sinh, nhà ở... Nhiề u người nghèo, hô ̣ nghèo có thể thoát ra khỏi chuẩ n nghèo thu nhâ ̣p ở từng giai đoa ̣n nhưng vẫn còn gă ̣p khó khăn và thiế u hu ̣t ở các chiề u khác. Tuy nhiên, do đã vươ ̣t khỏi chuẩ n nghèo và chuẩ n câ ̣n nghèo nên ho ̣ không thể nằ m trong diê ̣n đươ ̣c chin ́ h sách hỗ trơ ̣. Chin ́ h vì thế , viê ̣c giảm nghèo chưa thực sự bề n vững. Bên ca ̣nh đó, những năm gầ n đây, tố c đô ̣ đô thi ̣ hóa và di cư từ nông thôn ra thành thi ̣ tăng rấ t nhanh ta ̣i Thành phố Hồ Chí Minh làm nảy sinh những thách thức mới cho công tác giảm nghèo. Đồ ng thời, các chương trình và hoa ̣t
- 3 đô ̣ng hỗ trơ ̣ giảm nghèo trên điạ bàn thành phố bi ̣ chồ ng chéo về đố i tươ ̣ng và nô ̣i dung hỗ trơ ̣, có khi la ̣i phân tán và manh mún, làm cho hiê ̣u quả giảm nghèo chưa cao, chưa toàn diê ̣n và bề n vững. Để góp phần thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5 TP. HCM, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao hiê ̣u quả của việc thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn quận 5 TP. HCM đế n năm 2025”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: Phân tích một cách khoa học cơ sở lý luận và thực tiễn để xác định mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 5 TP. HCM giai đoạn 1992 – 2015. Đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm giảm nghèo tăng hộ khá, thực hiện có hiệu quả “Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá” với các chính sách, giải pháp khuyế n khích hỗ trợ để người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn Quận 5 TP. HCM có điều kiện và cơ hội tiếp tục nâng dần thu nhập, đảm bảo tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản, vượt qua ngưỡng nghèo mới, giảm nghèo bền vững. Mục tiêu cụ thể: -Nghiên cứu cơ sở lý luận về nghèo và nghèo đa chiều. -Đánh giá thực trạng nghèo và chuẩn nghèo cũng như kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo Quận 5 qua các giai đoạn, đă ̣c biê ̣t là giai đoạn 2009 - 2015; xác định những vấn đề đạt ra và thách thức đối với các hoạt động giảm nghèo bền vững của quận 5 trong giai đoạn 2016 - 2025. -Đề xuất các giải pháp giảm nghèo bề n vững trên điạ bàn quận 5 giai đoạn 2016 – 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Hộ nghèo và hộ cận nghèo có mã số do Ban Giảm nghèo – tăng hộ khá của Quận 5 và 15 Phường thuộc Quận 5 hiện đang quản lý.
- 4 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: trên địa bàn Quận 5, TP.HCM. Phạm vi về thời gian: nghiên cứu kết quả thực hiện Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá của Quận 5 trong từng giai đoa ̣n, tâ ̣p trung giai đoạn 2009 - 2015 và Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ quận 5 lần thứ X (nhiệm kỳ 2010 - 2015), đặc biệt là Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn quận 5 để đề ra giải pháp hiệu quả cho giai đoạn tiếp theo (2016 -2025). 4. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 4.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước Amartya Sen, nhà kinh tế ho ̣c người Ấn Đô ̣ nhâ ̣n giải thưởng Nobel về Kinh tế năm 1999 đã đưa ra thuyế t “Phát triể n là mở rộng quyề n lựa chọn” thay cho thuyế t “Phát triể n là tăng trưởng kinh tế ”. Theo đó, sự phát triể n bề n vững bao hàm sự phát triể n văn hóa, giáo du ̣c, sức khỏe; là sự mở rô ̣ng quyề n tham gia quản lý xã hô ̣i, quyề n lựa cho ̣n các cơ hô ̣i, là nâng cao năng lực thực hiê ̣n các quyề n và thực hiê ̣n các quyế t đinh ̣ đã lựa cho ̣n cho mo ̣i người. Amartya Sen cho rằ ng đói nghèo chỉ xảy ra đố i với những người dân không có cơ hô ̣i, không có khà năng lựa cho ̣n, không có tiế ng nói đố i với ai. Chiń h phủ và giới lañ h đa ̣o, quản lý sẽ rấ t it́ quan tâm tới xóa đói giảm nghèo chừng nào mà ho ̣ không có thông tin về chúng, không chiụ sức ép của dư luâ ̣n xã hô ̣i đòi hỏi ho ̣ phải chiụ trách nhiê ̣m về na ̣n đói nghèo. Mô ̣t lý do rấ t đơn giản của sự thờ ơ đố i với sự nghèo khổ là bản thân ho ̣ chưa bao giờ bi ̣nghèo đói hoă ̣c đơn giản là ho ̣ đã quên sự nghèo đói mà chin ́ h ho ̣ đã trải qua. Do đó, người nghèo cầ n phải lên tiế ng về sự nghèo khổ và các nhà nghiên cứu cầ n thông tin chin ́ h xác và đầ y đủ về tình tra ̣ng phân hóa giàu nghèo và xu hướng biế n đổ i cơ cấ u phân tầ ng xã hô ̣i để các nhà hoa ̣ch đinh ̣ chin ́ h sách điề u chin ̉ h, đổ i mới các chương trin ̀ h hành đô ̣ng cho phù hơ ̣p [24]. Có thể nói, Amartya Sen là người có công mở ra trào lưu xem xét vấ n đề bấ t biǹ h đẳ ng xã hô ̣i và tăng trưởng kinh tế từ góc đô ̣ xã hô ̣i ho ̣c kinh tế liên ngành ở cuố i thế kỷ XX. Bởi vì ông đã nhấ n ma ̣nh tới quyề n của con người, tới vai trò của viê ̣c mở rô ̣ng quyề n và nâng cao năng lực thực hiê ̣n các quyề n tự do
- 5 kinh doanh, ho ̣c tâ ̣p, chăm sóc sức khỏe và tham gia vào các quá trin ̀ h chin ́ h tri ̣ – xã hô ̣i trong xóa đói giảm nghèo, tăng trưởng kinh tế và phát triể n xã hô ̣i. Một số nhà kinh tế học nổi tiếng khác như Joseph Eugene Stiglitz, đã phát triển hướng tiếp cận khi đưa ra thuyết phát triển toàn diện trong đó nhấn mạnh vai trò của thông tin và sự tham gia của người dân trong các quá trình của xã hội. Không chỉ người nghèo mà tất cả các tầng lớp xã hội đều cần được tham gia vào các quá trình quản lý xã hội để thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội. Tương tự như việc phát triển năng lực con người là mục tiêu của sự phát triển bản thân, sự tham gia xã hội cũng trở thành mục tiêu của sự phát triển xã hội. Tính cơ động và sự di động xã hội sẽ tăng lên và các cơ hội phát triển sẽ mở ra nhiều hơn với sự tham gia chủ động và tích cực của các cá nhân, gia đình, tổ chức, tầng lớp, giai tầng xã hội [9],. Do đó, việc tôn trọng quyền con người trong quá trình phát triển xã hội và nhất là việc nâng cao năng lực thực hiện các quyền đã được pháp luật qui định, việc thực hiện dân chủ hoá, việc mở rộng các cơ hội tham gia vào quá trình xã hội là những yếu tố mới góp phần xoá đói, giảm nghèo và cải thiện đời sống của các giai tầng xã hội. 4.2. Các công trình nghiên cứu trong nước: -Chương trình «Chiế n lươ ̣c toàn diê ̣n về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo (CPRGS)» năm 2002 của Viê ̣t Nam đươ ̣c thông qua, dưới sự hỗ trơ ̣ về tài chính của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiề n tê ̣ Quố c tế đã gắ n chă ̣t chẽ mu ̣c tiêu tăng trưởng kinh tế với xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằ ng xã hô ̣i và phát triể n bề n vững. CPRGS tiế p tu ̣c nhấ n ma ̣nh “giảm đói nghèo không chỉ là mô ̣t trong những chin ́ h sách xã hô ̣i cơ bản, đươ ̣c Nhà nước Viê ̣t Nam đă ̣c biê ̣t quan tâm, mà còn là mô ̣t bô ̣ phâ ̣n quan tro ̣ng của mu ̣c tiêu phát triể n, đồ ng thời thực hiê ̣n đổ i mới, thúc đẩ y tăng trưởng kinh tế nhanh đi đôi với tiế n hành công tác xóa đói giảm nghèo, thực hiê ̣n công bằ ng xã hô ̣i nhằ m ha ̣n chế sự phân cách giàu nghèo giữa các tầ ng lớp dân cư, giữa các vùng” [17]. -Hô ̣i nghi ̣ tư vấ n các nhà tài trơ ̣ Viê ̣t Nam ta ̣i Hà nô ̣i có “Báo cáo phát triể n Viê ̣t Nam 2004: Nghèo, báo cáo chung của các nhà tài trợ” tháng 12 năm 2003 đã đề câ ̣p các đă ̣c trưng của người nghèo, lý do nghèo, mức đô ̣ nghèo của ho ̣ và viê ̣c thực
- 6 hiê ̣n các chiń h sách công đố i với người nghèo về những vấ n đề như cải cách kinh tế , cung cấ p dich ̣ vu ̣, đầ u tư, các ma ̣ng lưới an ninh...Báo cáo đề xuấ t giảm nghèo bằ ng các chiń h sách công, thực hiê ̣n chiế n lươ ̣c toàn diê ̣n về tăng trưởng và giảm nghèo ở cấ p tin ̉ h, cải thiê ̣n cơ chế xác đinh ̣ đố i tươ ̣ng ưu tiên, tăng cường tiế ng nói và sự tham gia của người dân. -Báo cáo “Đánh giá nghèo có sự tham gia của cộng đồ ng tại Thành phố Hồ Chí Minh” Năm 2004 của Ngân hàng Thế giới cho thấ y thực tế chỉ xét người nghèo trên khía ca ̣nh thu nhâ ̣p mà chưa nhìn về nhiề u khía ca ̣nh nên số lươ ̣ng hô ̣ nghèo ít hơn so với thực tế . Đồ ng thời, Báo cáo đề câ ̣p đế n các nô ̣i dung như nhâ ̣n thức về nghèo, đô ̣ng thái nghèo, viê ̣c làm, những rủi ro và tính dễ tổ n thương; tham gia và tăng cường năng lực trong viê ̣c đưa ra các quyế t đinh ̣ ta ̣i điạ phương, vấ n đề cải cách hành chiń h công và các vấ n đề đô thi ̣khác. -Đề tài “Giảm nghèo ở Viê ̣t Nam: thành tựu và thách thức” năm 2006 của Viê ̣n nghiên cứu xã hô ̣i Viê ̣t Nam cho thấ y nghèo thể hiê ̣n qua sự thiế u hu ̣t về thu nhâ ̣p và viê ̣c khó tiế p câ ̣n với hê ̣ thố ng an sinh xã hô ̣i chính thức, cũng như sự thiế u hu ̣t trong tiế p câ ̣n với chấ t lươ ̣ng và dich ̣ vu ̣ nhà ở. -Công trình nghiên cứu“Cuộc chiế n chố ng nghèo đói – thực trạng và giải pháp” (tác giả Nguyễn Hải Dũng Nxb Khoa ho ̣c Xã hô ̣i, năm 2009), cho rằ ng Nhà nước cầ n nâng mức đầ u tư công vào viê ̣c đa da ̣ng hóa các hin ̀ h thức khám chữa bê ̣nh cho người nghèo, khuyế n khích các tổ chức, cá nhân trong nước và quố c tế khám chữa bê ̣nh nhân đa ̣o, miễn phí và mua bảo hiể m y tế cho người nghèo, đă ̣c biê ̣t là phu ̣ nữ và trẻ em. -Dự án “Hỗ trợ đánh giá sâu về tình trạng nghèo đô thị ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2008 – 2011» do UNDP tài trợ, đề cập đến các khái niệm nghèo kinh tế và nghèo đa chiều, trong đó các thiếu hụt mà hộ gia đình và các cá nhân có thể phải chịu như giáo dục, y tế, việc làm, nhà ở, an ninh... Kết quả nghiên cứu cho thấy Thành phố Hồ Chí Minh có tỉ lệ nghèo cao hơn so với Hà Nội đối với tất cả các chiều thiếu hụt khía cạnh xã hội. Ngoài ra, thu nhập hoàn toàn không phải là yếu tố quan trọng phản ánh tình trạng nghèo đói đa chiều ở Thành phố Hồ Chí
- 7 Minh. Nghiên cứu này cho thấy cần xét nghèo đói trên nhiều khía cạnh thì mới đưa ra được giải pháp chính xác cho từng loại nghèo. -Báo cáo “Khởi đầu tốt, nhưng chưa phải đã hoàn thành: Thành tựu ấn tượng của Việt Nam trong giảm nghèo và những thách thức mới” do Ngân hàng Thế giới thực hiện với sự hợp tác của Trung tâm Phân tích và Dự báo thuộc Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, năm 2012, thì Việt Nam đã đạt được hầu hết các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ và một số trường hợp còn vượt chỉ tiêu đề ra. Mặc dù vậy, nhiệm vụ giảm nghèo của Việt Nam còn chưa hoàn thành. Chuẩn nghèo nhằm đáp ứng “những nhu cầu cơ bản” được đặt ra ở mức thấp so với chuẩn mực quốc tế; nhiều hộ nghèo thoát nghèo trong thập kỷ qua có thu nhập rất sát so với chuẩn nghèo và rất dễ tái nghèo nếu bị các cú sốc đặc thù như mất việc, tai nạn, bệnh tật... Dù Việt Nam đã vượt qua cơn bão kinh tế toàn cầu sau khủng hoảng tài chính năm 2008 nhưng mức độ dễ bị tổn thương ở người dân thành thị do phải chịu ảnh hưởng của lạm phát và các vấn đề thất nghiệp, kinh doanh trì trệ, sức khoẻ suy giảm, nhất là những người sống nhờ vào các khoản tiền tiết kiệm hoặc thu nhập cố định, không điều chỉnh theo lạm phát như người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, người không thể làm việc vì lý do sức khoẻ [18]... 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1. Phương pháp luận duy vật biện chứng Do đối tượng nghiên cứu của luận văn thuộc chuyên ngành Kinh tế Chính trị, vì vậy tác giả sử dụng phép duy vật biện chứng là phương pháp tiếp cận chính của nghiên cứu. Phép biện chứng duy vật biện chứng là phương pháp luận triết học về các nguyên lý cơ bản và mối quan hệ giữa các phạm trù bản chất với hiện tượng, nội dung với hình thức, quy luật thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập, phủ định của phủ định, lượng biến và chất biến. Sử dụng phương pháp này trong nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả của việc thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5 TP. HCM” đòi hỏi phải xem xét sự vật, hiện tượng khách quan tồn tại trong mối liên hệ, ràng buộc lẫn nhau tác động, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sự vật,
- 8 hiện tượng hay giữa các mặt của một sự vật, của một hiện tượng trong thế giới. Khi phân tích chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5, không thể nghiên cứu một cách đơn lẻ mà phải đặt trong tổng thể chính sách giảm nghèo bền vững của TP.HCM. Những kết quả của việc thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững của Quận 5 như việc làm, thất nghiệp, nâng cao thu nhập cho người nghèo, thực hiện chính sách an sinh xã hội… có mối quan hệ tác động biện chứng qua lại lẫn nhau. Nguyên lý của sự phát triển là nguyên tắc lý luận mà trong đó khi xem xét sự vật, hiện tượng khách quan phải luôn đặt chúng vào quá trình luôn luôn vận động và phát triển (vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật). Luận văn nghiên cứu về nâng cao hiệu quả chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5 TP. HCM, không phải trong trạng thái đứng im mà nghiên cứu trong trạng thái luôn vận động và phát triển. Luận văn nghiên cứu, đánh giá thực trạng của chính sách giảm nghèo trên địa bàn Quận 5 trong thời gian qua, từ đó đề xuất những chính sách và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận trong thời gian tới, góp phần thực hiện có hiệu quả công tác xoá đói, giảm nghèo trên địa bàn TP. HCM. Theo quan điểm Mác - xít thì, lịch sử bắt đầu từ đâu, quá trình tư duy của loài người cũng bắt đầu từ đó, nhưng lịch sử thường xuất hiện những bước nhảy quanh co khúc khuỷu, vì vậy cần phải vận dụng phương pháp logic kết hợp với lịch sử trong nghiên cứu chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5, thấy được logic và bản chất bên trong, đồng thời đặt trong bối cảnh lịch sử cụ thể để có những nhận định đánh giá chính xác về chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận. 5.2. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học Trừu tượng hóa khoa học có vai trò quan trọng trong nhận thức. Bất kỳ một ngành khoa học nào, nếu muốn chỉ ra bản chất của sự vật, đều phải trải qua quá trình trừu tượng hóa khoa học. Đối với chuyên ngành Kinh tế chính trị phép trừu tượng hóa khoa học là phương pháp tiếp cận quan trọng. Vì khi phân tích các vấn đề kinh tế, xã hội không thể sử dụng kính hiển vi, lại cũng không thể sử dụng thuốc thử trong thí nghiệm hóa học, mà cần sử dụng năng lực tư duy trừu tượng, vận dụng trí não đối
- 9 với đối tượng nghiên cứu. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học đòi hỏi gạt bỏ khỏi đối tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên không thuộc bản chất của nó, chỉ giữ lại những quá trình, hiện tượng vững chắc, ổn định, điển hình tiêu biểu cho đối tượng nghiên cứu, nhờ vậy mà nắm được bản chất của quá trình kinh tế, xã hội cần nghiên cứu. Vận dụng phương pháp này trong nghiên cứu chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5 TP. HCM đòi hỏi xác định rõ những nguyên nhân cơ bản tác động đến chính sách giảm nghèo bền vững, từ đó đề xuất những chính sách và giải pháp có tính đột phá nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận. 5.3. Phương pháp phân tích – tổng hợp Trên cơ sở thu thập những thông tin, số liệu cập nhật, có căn cứ khoa học, tác giả đi sâu phân tích thực trạng công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận 5, từ đó rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế, những cơ hội và thách thức để từ đó đề ra những chính sách và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn Quận trong thời gian tới. 5.4. Phương pháp nghiên cứu thống kê, mô tả Được tác giả sử dụng để thu thập thông tin, các công trình nghiên cứu liên quan đến luận văn, thu thập số liệu thứ cấp đáng tin cậy từ Cục Thống kê TP. HCM, UBND Quận 5, các ban ngành trên địa bàn Quận, đặc biệt là từ Phòng Lao động - Thương binh xã hội Quận…và các bộ phận liên quan, từ đó tác giả lựa chọn những thông tin và tài liệu phù hợp làm cơ sở cho việc nghiên cứu luận văn. 5.5. Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu thứ cấp: + Thu thập kết quả dữ liệu theo dõi tình hình nghèo qua các năm của Ban chỉ đạo chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá Quận 5 (thông qua báo cáo của cơ quan Thường trực Chương trình Giảm nghèo – tăng hộ khá: Phòng Lao động – Thương binh xã hội Quận 5). + Thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nghiên cứu trước, số liệu liên quan từ các sở ngành, quận huyện.
- 10 Thu thập dữ liệu sơ cấp: + Khảo sát mức sống hộ gia đình giai đoa ̣n 2014 – 2015, đă ̣c biê ̣t là năm 2016, đồng thời đánh giá mức sống, điều kiện sống và những vấn đề liên quan đến các nhóm hộ nghèo, hộ cận nghèo. + Có thể sử dụng thêm phương pháp phỏng vấn sâu đối với các lãnh đạo quận, phường am hiểu về chương trình giảm nghèo và khảo sát trực tiếp các hộ nghèo, hộ cận nghèo để thực hiện các nghiên cứu tác động của chính sách đến hộ nghèo, hộ cận nghèo và đề xuất các chính sách, giải pháp phù hợp. 5.6. Phương pháp phỏng vấn, khảo sát Mục đích phỏng vấ n, khảo sát: + Đánh giá khả năng, mức độ tiếp cận của các nhóm hộ đối với các chính sách giảm nghèo theo khía cạnh đa chiều (giáo dục, y tế, việc làm, vay vốn, nhà ở). + Đánh giá tác động của các chính sách hỗ trợ cho nhóm hộ, tính hiệu quả của các chính sách đối với tình trạng việc làm, sức khỏe, giáo dục, thu nhập của hộ. + Đánh giá tính phù hợp của các chính sách hỗ trợ với nhu cầu của các nhóm hộ nghèo, cận nghèo. Đối tượng phỏng vấn, khảo sát: + Phỏng vấn các chuyên gia (lãnh đạo các phòng ban thuộc Ủy ban nhân dân quận có liên quan, lãnh đạo Ban Giảm nghèo – tăng hộ khá quận và 15 phường thuộc Quận 5) trong các lĩnh vực liên quan đến từng chính sách giảm nghèo của thành phố. + Khảo sát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đã vượt chuẩn nghèo. Nội dung phỏng vấn: + Khả năng tiếp cận các chính sách: chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe, chính sách hỗ trợ giáo dục, chính sách tín dụng cho hộ nghèo, chính sách hỗ trợ học nghề, giải quyết việc làm, chính sách nhà ở của các hộ nghèo, hộ cận nghèo. + Hiểu biết của hộ về các chính sách. + Việc thụ hưởng các chính sách của hộ. + Đánh giá của hộ về tác động của các chính sách đến hộ, khuyến nghị để các chính sách trên đáp ứng được đúng yêu cầu và nguyện vọng của người dân.
- 11 + Kết quả của chương trình? Những vấn đề tâm đắc? + Giải pháp thực hiện chương trình những năm tiếp theo? 5.7. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu: Để thực hiện nội dung đánh giá tác động trực tiếp và hiệu quả của chương trình giảm nghèo; nghiên cứu đặc điểm của các nhóm hộ nghèo, hộ cận nghèo, xác định các nhân tố tích cực tác động đến giảm nghèo, nâng cao đời sống của các hộ gia đình; đánh giá việc tiếp cận, thụ hưởng chính sách giảm nghèo của các hộ nghèo, hộ cận nghèo; đề xuất các giải pháp giảm nghèo phù hợp 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về nghèo và giảm nghèo bền vững Chương 2: Thực trạng công tác giảm nghèo trên địa bàn Quận 5 TP. HCM giai đoạn 1992 - 2015 Chương 3: Mục tiêu và giải pháp thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn Quận 5 TP. HCM đến năm 2025.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1461 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 401 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 232 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn