intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

24
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre, góp phần phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cũng như phát triển dịch vụ ngân hàng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------- VÕ LAM NGÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, tháng 05 năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN -------------------------------- VÕ LAM NGÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học:PGS. TS.HOÀNG ĐỨC Long An, tháng 05 năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Võ Lam Ngân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô) Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại Trường theo chương trình Cao học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS. Hoàng Đức đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho em nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, các anh chị đang công tác tại Agribank Thành phố Bến Tre đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành luận văn. Sau cùng, tác giả cảm ơn tất cả các giảng viên của Phòng SĐH&QHQT Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình truyền đạt những kiến thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài Chính Ngân Hàng khoá 2 đã đồng hành cùng tác giả trong suốt 2 năm học tập. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô) và các anh chị học viên./. Học viên thực hiện luận văn Võ Lam Ngân
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Ý thức được tầm quan trọng của nguồn vốn, trong những năm qua, cũng như các NHTM khác trên địa bàn, Agribank Thành phố Bến Tre đã huy động được một lượng vốn đáng kể, là cơ sở để mở rộng đầu tư tín dụng, cung cấp vốn cho đông đảo khách hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế địa phương. Xuất phát từ vấn đề trên, luận văn này được thực hiện nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019. Qua đó, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre thời gian tới. Kết quả nghiên cứu đã: Thứ nhất, hệ thống hóa một cách cụ thể các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến vốn huy động tại ngân hàng thương mại; Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quảhuy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019; Thứ ba,trên cơ sở những hạn chế đó, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre. Thêm vào đó, nghiên cứu cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này và là những vấn đề mới gợi mở cho những người quan tâm tiếp tục nghiên cứu làm rõ./.
  6. iv ABSTRACT Being aware of the importance of capital sources, in recent years, as well as other commercial banks in the area, Agribank in Ben Tre City has mobilized a considerable amount of capital, which is the basis for expanding credit investment. provide capital for a large number of customers to expand production and business, contribute to the local economic development. Originating from the above problem, this thesis was conducted to analyze and evaluate the current situation of capital mobilization efficiency at Agribank Ben Tre City in the period of 2017 - 2019. Thereby, offering some solutions to improve capital mobilization efficiency at Agribank Ben Tre City in the coming time. Research results have: Firstly, specifically systematize basic theoretical issues related to capital mobilized at commercial banks; Secondly, analyze and evaluate the current situation of capital mobilization efficiency at Agribank Ben Tre City for the period of 2017 - 2019; Thirdly, based on these limitations, the thesis proposes a number of solutions to improve the efficiency of capital mobilization at Agribank in Ben Tre City. In addition, the study should be seen as a useful reference for researchers interested in this field of study and new issues that are open to interest for those interested in further research./.
  7. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... .ii NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii ABSTRACT .................................................................................................................. iv MỤC LỤC ..................................................................................................................... .v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ...x DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU .................................................................................. ....x DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. ...xi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................... 4 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ................................ 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại ................. 4 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại ............................................................ 5 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ..................................... 7 1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .................................... 9 1.2.1. Khái niệm về vốn ..................................................................................... 9 1.2.2. Khái niệm hoạt động huy động vốn ......................................................... 9 1.2.3. Các hình thức huy động vốn .................................................................... 9 1.2.4. Vai trò hoạt động huy động vốn ............................................................... 13 1.2.5. Tầm quan trọng của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ....................................................................................... 14
  8. vi 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại............... 15 1.3.1. Chi phí huy động vốn ............................................................................... 15 1.3.2. Các hình thức huy động vốn .................................................................... 16 1.3.3. Tính ổn định của nguồn vốn huy động .................................................... 17 1.3.4. Một số chỉ tiêu khác ................................................................................. 17 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại ...................................................................................................................... 18 1.4.1. Nhân tố chủ quan ..................................................................................... 18 1.4.2. Nhân tố khách quan .................................................................................. 20 1.5. Nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. .................... 23 1.5.1. Khái niệm. ................................................................................................. 23 1.5.2. Các chỉ tiêu xác định hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại 23 1.5.3. Ý nghĩa của hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ............. 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE ............................................................ 27 2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre .................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ............................................. 29 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .............................................................. 31 2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre .............32 2.2.1. Tình hình biến động nguồn vốn huy động ............................................... 32 2.2.2. Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy động ............................................ 34 2.2.3. Thực trạng huy động vốn theo kỳ hạn và đối tượng khách hàng ............. 35 2.2.4. Thực trạng huy động vốn theo loại tiền tệ ............................................... 38 2.2.5. Thực trạng nguồn vốn theo địa bàn huy động........................................... 41 2.2.6. Thực trạng chi phí huy động vốn ............................................................. 42 2.2.7. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn ..................................... 44
  9. vii 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre ....................................................................................................................... 47 2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 47 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................... 48 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 51 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE ............................................................ 52 3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và mục tiêu thực hiện của chi nhánh Thành phố Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025 ....................................................................................................................... 52 3.1.1. Định hướng phát triển .............................................................................. 52 3.1.2. Mục tiêu thực hiện ....................................................................................................... 53 3.2. Giải pháp phát triển huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thành phố Bến Tre .................................. 54 3.2.1. Tăng thêm các hình thức, sản phẩm huy động vốn mới .......................... 54 3.2.2. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, hấp dẫn ..................................... 54 3.2.3. Đa dạng hóa hình thức huy động vốn ...................................................... 56 3.2.4. Xây dựng một chiến lược khách hàng hợp lý .......................................... 57 3.2.5. Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng ............................ 58 3.2.6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và chính sách Marketing ............ 60 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 61 3.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre.. ............... 61 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Bến Tre .......................................................................................... 62 3.3.3. Đối với các cơ quan ban ngành và đơn vị lien quan ngân hang ............... 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 63 KẾT LUẬN ............................................................................................................... .64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... .65
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU NỘI DUNG DIỄN GIẢI 1 ATM Thẻ rút tiền tự động Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt 2 Agribank Nam Agribank Thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt 3 phố Bến Tre Nam - Chi nhánh Thành phố Bến Tre 4 HĐKD Hoạt động kinh doanh 5 HĐV Huy động vốn 6 KH Khách hàng 7 NH Ngân hàng 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 11 SPDV Sản phẩm dịch vụ 12 TCKT Tổ chức kinh tế 13 TCTD Tổ chức tín dụng 14 TGTK Tiền gửi tiết kiệm 15 UTĐT Ủy thác đầu tư 16 QĐ Quyết định
  11. ix DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Thứ tự Tên bảng Trang Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Bảng 2.1 31 Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019 Phân tích các hình thức huy động vốn tại Agribank Thành phố Bảng 2.2 33 Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Agribank Bảng 2.3 34 Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn và đối tượng tại Bảng 2.4 35 Agribank Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn và đối tượng tại Bảng 2.5 36 Agribank Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019 Huy động vốn theo loại tiền tại Agribank Thành phố Bến Tre Bảng 2.6 38 giai đoạn 2017 – 2019 Huy động vốn theo nội tệ tại Agribank Thành phố Bến Tre Bảng 2.7 38 giai đoạn 2017 – 2019 Huy động vốn theo ngoại tệ tại Agribank Thành phố Bến Tre Bảng 2.8 39 giai đoạn 2017 – 2019 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại Agribank Thành Bảng 2.9 41 phố Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019 Chi phí huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre giai Bảng 2.10 43 đoạn 2017 – 2019 Tình hình huy động, sử dụng vốn ngắn hạn tại Agribank Bảng 2.11 45 Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019 Tình hình huy động, sử dụng vốn trung - dài hạn tại Agribank Bảng 2.12 46 Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019 Kết quả thu chi lãi cho vay và huy động tại Agribank Thành Bảng 2.13 46 phố Bến Tre giai đoạn 2017 – 2019
  12. x DANH MỤC HÌNH VẼ Thứ tự Tên hình vẽ Trang Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 29 Chi phí huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre giai Hình 2.2 44 đoạn 2017 - 2019
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Để thực hiện thành công chiến lược đó, nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn và cần thiết bởi vốn là nguồn lực vô cùng quan trọng, là chìa khoá, điều kiện tiền đề cho mọi quá trình phát triển. Chúng ta không thể thực hiện công nghiệp hoá – hiện đại hoá nếu không huy động được nhiều nguồn vốn, nhất là nguồn vốn dài hạn trong nước mà nòng cốt để thực hiện được nhiệm vụ quan trọng này phải là các NHTM, các công ty tài chính. NHTM là một trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế, là loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ buộc phải hoạt động có hiệu quả để đảm bảo mục tiêu an toàn, phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường và thực hiện vai trò dẫn vốn, đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây hệ thống ngân hàng nói chung và hệ thống các NHTM nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể, hoạt động huy động vốn có mức tăng trưởng cao và từng bước đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, nguồn vốn trong nền kinh tế vẫn chưa được khai thác triệt để và chưa được sử dụng có hiệu quả, chi phí vốn còn cao do các hình thức huy động vốn nghèo nàn, năng lực đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng yếu kém, thị trường chứng khoán phát triển chưa tương xứng với tiềm năng cùng hành lang pháp lý chưa hoàn thiện. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Bến Tre (Agribank Thành phố Bến Tre) trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định, bên cạnh đó vẫn còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế. Vì vậy, cần nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ lý do khách quan trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre” làm luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
  14. 2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre, góp phần phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cũng như phát triển dịch vụ ngân hàng trong thời gian tới, nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: - Một là,hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại; - Hai là, phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn của tại Agribank Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019; - Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là hoạt đông huy động vốn của ngân hàng thương mại và thực tiễn tại Agribank Thành phố Bến Tre. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ▪ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Agribank Thành phố Bến Tre. ▪ Về thời gian: Giai đoạn 2017 - 2019. ▪ Về nội dung: luận văn chủ yếu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả, huy động tiền gửi của các ngân hàng thương mại. 5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây: Câu hỏi 1: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre giai đoạn 2017- 2019 như thế nào? Câu hỏi 2: Giải pháp gì có để nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Thành phố Bến Tre giai đoạn 2020 - 2025? 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phương pháp định tính được thực hiện bằng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp để đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn.
  15. 3 Bên cạnh đó, luận văn này sử dụng phương pháp điều tra khách hàng (thông qua việc phát hành các phiếu tham khảo ý kiến của khách hàng đã và đang gửi tại Agribank Thành phố Bến Tre) và phương pháp tham vấn chuyên gia.
  16. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại trong nền kinh tế 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với nền kinh tế. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, các yếu tố trên không ngừng thay đổi. Thực tế, có rất nhiều tổ chức tài chính bao gồm có cả các công ty kinh doanh chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, quỹ hỗ trợ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ liên quan đến một số dịch vụ như bất động sản, môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác. Do vậy, để đưa ra định nghĩa chính xác về ngân hàng thương mại không phải là dễ dàng. Theo Giáo sư Peter S.Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” thì Ngân hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Còn theo Ngân hàng Thế giới định nghĩa: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu ở dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm). Luật pháp nước Mỹ thì cho rằng “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng gửi tiền theo yêu cầu và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một ngân hàng”. Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng theo điều 4, số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 có ghi“Ngân hàng thương mại là loại hình Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan”, trong đó “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cung cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán”.
  17. 5 Như vậy, có thể đưa ra khái niệm: NHTM là đơn vị kinh doanh tiền tệ bằng hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, với mục tiêu lợi nhuận. NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. [2] 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. NHTM chính là người đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua nghiệp vụ tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Chính nhờ hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt động tín dụng, ngân hàng đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế, tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao hơn, cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh tế càng phát triển. Như vậy, với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia. NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường: Thị trường được hiểu là gồm có: thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp, trong quá trình hoạt động của mình doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh… để đáp ứng tốt nhất sự đòi hỏi của thị trường, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng lao động, mở rộng quy mô sản xuất một cách hợp lý. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là doanh nghiệp phải được trang bị được đầy đủ vốn cần thiết. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính, buộc họ phải tìm kiếm vốn phục vụ chính họ. NHTM sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết những khó khăn đó, thông qua hoạt động tín dụng, NHTM đáp ứng vốn cho doanh nghiệp tạo cho doanh nghiệp có đủ khả năng thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường trên mọi phương
  18. 6 diện: giá cả, chủng loại, chất lượng, thời gian, địa điểm... giúp cho các nhà kinh doanh trong xây dựng chiến lược quản lý doanh nghiệp từ đó tạo được chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh. NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống, các NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông. Hơn nữa, bằng việc cấp các khoản tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dắt dẫn các luồng tiền, tập hợp, phân chia vốn của thị trường góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia như: ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát, tạo công ăn việc làm cao, ổn định lãi suất, ổn định thị trường tài chính, thị trường ngoại hối, ổn định và tăng trưởng kinh tế. Khi mà Ngân hàng trung ương dùng các công cụ để thực thi chính sách tiền tệ như: Chính sách chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng trung ương đối với Ngân hàng thương mại thông qua lãi suất tín dụng hoặc bằng các nghiệp vụ thị trường mở. Thì các ngân hàng càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc thi hành chính sách tiền tệ quốc gia. Các Ngân hàng thương mại có thể thay đổi lượng tiền trong lưu thông bằng việc thay đổi lãi suất tín dụng, bảo lãnh hoặc bằng các nghiệp vụ trên thị trường mở qua đó góp phần chống lạm phát và ổn định sức mua của đồng nội tệ, kiềm chế lạm phát. NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá như hiện nay, dưới áp lực cạnh tranh buộc nền kinh tế mỗi quốc gia khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh về mọi mặt, đặc biệt là tiềm lực về tài chính. Vai trò của NHTM lại càng được thể hiện rõ rệt hơn, ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền kinh tế các nước và thế giới, tạo điều kiện cho việc hoà nhập của nền kinh tế trong nước với nền kinh tế trong khu vực và nền kinh tế thế giới. Với khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau hỗ trợ cho việc đầu tư từ nước ngoài vào trong nước theo các hình thức: thanh toán quốc tế, nghiệp vụ hối đoái, cho vay uỷ thác đầu tư... giúp cho luồng vốn ra, vào một cách hợp lý các ngân hàng có khả năng huy động được nguồn vốn từ các cá nhân và các tổ chức nước ngoài góp phần bảo đảm được nguồn vốn cho nền kinh tế trong nước, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước có thể mở rộng hoạt động của họ ra nước
  19. 7 ngoài một cách rễ dàng hơn, hiệu quả hơn nhờ hoạt động thanh toán quốc tế, bảo lãnh. Đưa nền tài chính nước nhà từng bước bắt kịp với nền tài chính quốc tế. [2] 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ hoạt động tạo vốn quan trọng hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Với chức năng và nhiệm vụ của mình, các ngân hàng thương mại đã thu hút, tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng của các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư vào ngân hàng. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, các mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, thành phần kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn của xã hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Với hoạt động huy động vốn, các ngân hàng thương mại đã thực sự huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa. Nếu không có ngân hàng thương mại, việc huy động của cải xã hội vào quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng sẽ chậm đi rất nhiều. Nhờ hoạt động huy động vốn của ngân hàng, tiền tiết kiệm của cá nhân, đoàn thể, các tổ chức kinh tế được huy động vào quá trình vận động của nền kinh tế. Nó chuyển của cải, tài nguyên xã hội từ nơi chưa sử dụng, còn tiềm tàng vào quá trình sử dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh nâng cao mức sống xã hội. 1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn Đây là hoạt động trực tiếp đưa lại lợi nhuận cho ngân hàng. Đối tượng kinh doanh của ngân hàng thương mại là tiền tệ và quyền sử dụng tiền tệ, vì thế lợi tức của ngân hàng có được chủ yếu từ việc đầu tư và cho vay. Nếu một ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào nhưng không có kế hoạch sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả thì không những không đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, ngược lại còn không có nguồn bù đắp chi phí từ việc huy động. Do vậy, có thể nói sử dụng vốn là hoạt động hết sức quan trọng của mỗi ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các hoạt động ngân quỹ, cho vay, đầu tư tàichính… Một ngân hàng có hoạt động sử dụng vốn với hiệu quả cao sẽ nâng cao vai trò, uy tín của ngân hàng, tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường, từ đó thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch với mình, tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng
  20. 8 hoạt động huy động vốn. Vì vậy, nhiệm vụ của mỗi ngân hàng là phải thường xuyên bám sát mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, đất nước… để có các hình thức đầu tư đúng đắn, có hiệu quả cao. 1.1.3.3. Các hoạt động trung gian Bên cạnh nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại là cho vay và nhận tiền gửi nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng từ chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay thu được và lãi suất đầu vào phải trả thì các ngân hàng còn thực hiện nhiều hoạt động dịch vụ khác. Đó là các công việc trung gian về tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng về sinh lời, đầu tư, giữ hộ hay đảm bảo an toàn tài sản…nhằm đem lại nguồn thu cho ngân hàng thông qua phí dịch vụ. Các dịch vụ ở đây bao gồm các dịch vụ truyền thống nhu thu đổi ngoại tệ, dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo quản vật có giá, cung cấp các tài khoản giao dịch, dịch vụ uỷ thác…Các dịch vụ mới phát triển theo xu hướng ngân hàng hiện đại như tư vấn tài chính, quản lý ngân quỹ, bảo lãnh…Các loại dịch vụ mới như giao dịch qua internet banking và SMS Banking, dịch vụ bảo hiểm và kinh doanh chứng khoán cũng đang được mở rộng. Nhìn chung, danh mục các dịch vụ do ngân hàng cung cấp tạo ra một sự thuận lợi rất lớn cho khách hàng. Khách hàng có thể hoàn toàn thoả mãn tất cả các nhu cầu dịch vụ tài chính của mình thông qua một ngân hàng và tại một địa điểm. Hiện nay xu hướng nguồn thu về dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời với các hoạt động trung gian, ngân hàng thương mại góp phần làm tăng khả năng chu chuyển của đồng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm được chi phí lưu thông trong xã hội. Mặt khác, thực hiện tốt hoạt động dịch vụ, ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn, tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động huy động vốn và cho vay của ngân hàng. Vậy hoạt động của ngân hàng thương mại có mối quan hệ hữu cơ với nhau, là tiền đề, điều kiện tương hỗ lẫn nhau. Việc thực hiện tốt, đồng bộ tất cả các hoạt động ngân hàng sẽ tạo tính năng động, toàn diện cho hoạt động của ngân hàng và ngân hàng sẽ thực sự trở thành những ngân hàng thương mại kinh doanh đa năng vững mạnh. [2]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0