intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

24
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các Chi nhánh ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh nắm rõ hơn về cách thức đánh giá hiệu quả hoạt động Kinh doanh ngoại tệ và nhận diện được kết quả thực tiễn tại các đơn vị trong giai đoạn 2015-2018 vừa qua. Giúp các Chi nhánh nhận thức các vấn đề còn tồn tại tại đơn vị ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chung tại khu vực và các khó khăn mà toàn bộ hệ thống đang gặp phải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ MAI TRÂM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - KHU VỰC TP HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ MAI TRÂM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM - KHU VỰC TP HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN PHƯƠNG THẢO TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – khu vực TP. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những nội dung trình bày trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Phương Thảo. Các tham khảo trong luận văn được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình. Tôi chưa từng công bố nội dung của luận văn này trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2019 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Mai Trâm
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT ĐỀ TÀI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài và xác định vấn đề nghiên cứu ........................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................... 4 1.6 Bố cục của luận văn ....................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................................................................ 6 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 6 1.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................. 6 1.1.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước .............................................................. 12 1.2 Cơ sở lý luận .................................................................................................. 14 1.2.1 Khái niệm về ngoại hối và các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ................... 14 1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ngoại tệ ................................................... 16
  5. 1.2.3 Vai trò của hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong hoạt động ngân hàng thương mại ......................................................................................................... 18 1.2.4 Thẻ điểm cân bằng Balanced Scorecard và ứng dụng trong đánh giá Hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng thương mại .......................... 19 1.2.4.1 Giới thiệu về Thẻ điểm cân bằng ......................................................... 19 1.2.4.2 Ứng dụng Thẻ điểm cân bằng (BSC) và KPIs trong đo lường hiệu quả công việc ........................................................................................................ 21 1.2.4.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Kinh doanh ngoại tệ của NHTM thông qua Thẻ điểm cân bằng Balanced Scorecard ............................. 23 Tóm tắt Chương 1 ............................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KDNT TẠI CÁC CHI NHÁNH EXIMBANK – KHU VỰC TP HỒ CHÍ MINH ........ 29 2.1 Giới thiệu về hoạt động Kinh doanh ngoại tệ Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank ................................................................................... 29 2.2 Biểu hiện của vấn đề trong hoạt động Kinh doanh ngoại tệ tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh ........ 32 2.3 Phân tích vấn đề trong hoạt động Kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank ................................................................ 39 2.3.1 Tình hình kinh doanh ngoại tệ tại Nhóm các Chi nhánh đứng đầu hệ thống ........................................................................................................................... 42 2.3.2 Tình hình kinh doanh ngoại tệ tại Nhóm các Chi nhánh vừa và nhỏ tại khu vực TP Hồ Chí Minh .......................................................................................... 49 2.4 Nguyên nhân dẫn đến vấn đề trong hoạt động Kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank ........................................... 55 2.4.1 Cơ cấu khách hàng – sản phẩm .................................................................. 56 2.4.1.1 Về cơ cấu khách hàng tại Chi nhánh .................................................... 56
  6. 2.4.1.2 Về cơ cấu sản phẩm dịch vụ.............................................................. 57 2.4.2 Chất lượng sản phẩm dịch vụ .................................................................... 60 2.4.2.1 Hạn mức tín dụng ................................................................................ 60 2.4.2.2 Tỷ giá và Lãi suất ................................................................................ 61 2.4.3 Chất lượng nguồn nhân lực........................................................................ 64 2.4.3.1 Kiến thức và kỹ năng........................................................................... 65 2.4.3.2 Cơ hội đào tạo phát triển ..................................................................... 66 2.4.3.3 Tình trạng nghỉ việc ............................................................................ 67 2.4.4 Rủi ro vận hành hệ thống ........................................................................... 68 Tóm tắt Chương 2 ............................................................................................... 69 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI EXIMBANK KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH .................................................................................................... 71 3.1 Nhóm giải pháp chung cho cả khu vực TP Hồ Chí Minh ............................ 71 3.1.1 Mở rộng cơ cấu khách hàng - sản phẩm ..................................................... 72 3.1.1.1 Mục tiêu .............................................................................................. 72 3.1.1.2 Nguồn lực ........................................................................................... 72 3.1.1.3 Giải pháp và đánh giá khả năng thực hiện ........................................... 73 3.1.2 Hoàn thiện và đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và tăng cường chất lượng sản phẩm dịch vụ .............................................................................. 74 3.1.2.1 Mục tiêu .............................................................................................. 74 3.1.2.2 Nguồn lực ........................................................................................... 74 3.1.2.3 Giải pháp và đánh giá khả năng thực hiện ........................................... 75 3.1.3 Phát triển nguồn nhân lực .......................................................................... 80
  7. 3.1.3.1 Mục tiêu .............................................................................................. 80 3.1.3.2 Nguồn lực ........................................................................................... 80 3.1.3.3 Giải pháp và đánh giá khả năng thực hiện ........................................... 81 3.2 Nhóm giải pháp riêng cho từng Chi nhánh .................................................. 84 3.2.1 Mục tiêu ................................................................................................. 84 3.2.2 Những giải pháp cụ thể .......................................................................... 84 3.3 Kế hoạch triển khai thực hiện ....................................................................... 85 3.2.1 Tại Chi nhánh ............................................................................................ 85 3.2.2 Tại Hội sở.................................................................................................. 86 3.2.2.1 Kế hoạch về triển khai nhân sự ............................................................ 86 3.2.2.2 Kế hoạch kết hợp với các phòng ban ................................................... 87 3.2.2.3 Kế hoạch sản phẩm ............................................................................. 87 3.2.2.4 Kế hoạch hạn chế rủi ro:...................................................................... 88 3.2.2.5 Kế hoạch phát triển hệ thống các tiện tích ........................................... 88 Tóm tắt Chương 3 ............................................................................................... 89 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT AUD Đô la Úc BSC (Balanced Scorecard): Thẻ điểm cân bằng CN Chi nhánh Cty Công ty DN Doanh nghiệp EUR Euro HCM Hồ Chí Minh JPY Yên Nhật KDNT Kinh doanh ngoại tệ KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch SME (Small and Medium Enterprise): Doanh nghiệp vừa và nhỏ TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TTQT Thanh toán quốc tế USD Đô la Mỹ VND Việt Nam Đồng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động KDNH Eximbank giai đoạn 2015-2018 29 Bảng 2.2: Margin lợi nhuận KDNT trung bình các Chi nhánh Khu vực TP. HCM….37 Bảng 2.3: Doanh số các Chi nhánh khu vực TP Hồ Chí Minh 2015-2018……….…37 Bảng 2.4: Bảng Thống kê số lượng Chi nhánh, Phòng giao dịch …………………40 Bảng 2.5: Doanh số thực hiện tại Nhóm 3 Chi nhánh đứng đầu khu vực TP. HCM…44 Bảng 2.6: Lợi nhuận thực hiện tại Nhóm 3 Chi nhánh đứng đầu khu vực TP. HCM...45 Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lợi của Nhóm 3 Chi nhánh đứng đầu khu vực TP. HCM……46 Bảng 2.8: Đặc điểm chung của 3 Chi nhánh đứng đầu Khu vực TP. HCM…………46 Bảng 2.9: Doanh số thực hiện các Chi nhánh vừa tại khu vực TP. HCM……………50 Bảng 2.10: Lợi nhuận thực hiện các Chi nhánh vừa tại khu vực TP. HCM……….51 Bảng 2.11: Doanh số thực hiện các Chi nhánh nhỏ tại khu vực TP. HCM…………52 Bảng 2.12: Doanh số thực hiện các Chi nhánh nhỏ tại khu vực TP. HCM…………53
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu hoạt động phòng Kinh doanh ngoại tệ……………………………31 Hình 2.2: Doanh số Kinh doanh ngoại tệ toàn hệ thống giai đoạn 2015-2018……..33 Hình 2.3: Lợi nhuận Kinh doanh ngoại tệ với Khách hàng giai đoạn 2015-2018….34 Hình 2.4: Doanh số Kinh doanh ngoại tệ với Khách hàng giai đoạn 2015-2018……35 Hình 2.5: Doanh số và Lợi nhuận các Chi nhánh khu vực TP. HCM giai đoạn 2015- 2018………………………………………………………………………………...36 Hình 2.6: Sự thay đổi trong quy mô vốn điều lệ các ngân hàng năm 2018………….62 Hình 2.7: Bức tranh lãi suất cho vay Ngân hàng hiện nay…………………………62 Hình 3.1: Sản phẩm Thanh toán L/C kèm bảo hiểm tỷ giá linh hoạt ……………...76 Hình 3.2: Sản phẩm cấu trúc Vay USD bán kỳ hạn USD………………………….77
  11. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Trong xu hướng phát triển chung của thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại tệ đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động và sự phát triển nói chung của mỗi ngân hàng trong việc đảm bảo các nhu cầu về cân đối ngoại tệ và đáp ứng các nhu cầu thanh toán dành cho khách hàng trong đó có Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam. Trong nội dung của luận văn này, tác giả tiến hành phân tích và đánh giá Hiệu quả hoạt động Kinh doanh ngoại tệ tại Các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh thông qua việc so sánh và thống kê những số liệu thực tế trong khoảng thời gian từ 2015 đến 2018. Và sử dụng các Bảng thống kê khảo sát làm cơ sở để tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả chung của khu vực và cả hệ thống. Dựa trên các yếu tố Doanh số và Lợi nhuận từ hoạt động Kinh doanh ngoại tệ đo lường được tại ngân hàng Eximbank khu vực Hồ Chí Minh cùng ý kiến của 44 nhân sự đến từ 17 Chi nhánh Eximbank khu vực TP Hồ Chí Minh. Bài nghiên cứu cũng kết hợp với các phỏng vấn cá nhân và xin ý kiến chuyên gia để tìm ra nguyên nhân dẫn đến việc suy giảm hiệu quả thực hiện Kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng này. Luận văn chỉ ra rằng Hiệu quả kinh doanh ngoại tệ tại một số chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam khu vực TP. Hồ Chí Minh chưa đạt hiệu quả đến từ một số nguyên nhân trong đó nổi lên vấn đề liên quan đến Chất lượng sản phẩm dịch vụ, Cấu trúc khách hàng sản phẩm và Chất lượng nguồn nhân lực. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp và kế hoạch phù hợp nhằm nâng cao Hiệu quả thực hiện Kinh doanh ngoại tệ tại các Chi nhánh tại khu vực TP Hồ Chí Minh và làm cơ sở để đối chiếu và tham khảo cho các khu vực khác trong hệ thống của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam nói chung.
  12. SUMMARY OF TOPIC In recent development trends of the foreign exchange and money markets, the foreign exchange trading plays a particularly momentous role to the bank’s development. Especially in ensuring the needs of customers using and balancing the bank capital that Vietnam Export Import Commercial Joint-Stock Bank is one of them. In the content of this research topic, the author carried out the assessment and analysised the performance of foreign exchange trading activities at Vietnam Export Import Commercial Joint-Stock Bank branches in Ho Chi Minh City. By comparison and statitics data from 2015 to 2018 and summary the result of personal survey table to find out the causes and solutions to improve the efficiency of foreign exchange trading activities in this region and the whole system as well. Based on turnover and profit as two factors measured at Exim Bank branches in Ho Chi Minh City and the opinions of 44 personnel from 17 branches. The research also combined with personal interviews and expert advice to find out the main cause that lead to this problem. The reseach indicated that the effectiveness of foreign currency trading activities was impacted by some reasons such as Quality of service and product, Customer structure and foreign exchange products and Quality of Human resources as well. From this analysis result, the author proposed some suit solutions and plans to help the foreign exchange trading activities at branches in Ho Chi Minh City get better. From this, using the results achieved for reference for the region sand the whole system of Vietnam Export Import Commercial Joint-Stock Bank in the years to come.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài và xác định vấn đề nghiên cứu Nhắc đến Ngân hàng thương mại người ta thường nghĩ đến các hoạt động thanh toán, gửi tiền tiết kiệm hay cho vay tín dụng tiêu dùng và một số hoạt động kinh doanh truyền thống khác. Mặt khác, thu nhập chủ yếu của các ngân hàng thương mại cũng chủ yếu đến từ các hoạt động này, đặc biệt là hoạt động tín dụng. Tuy nhiên cơ cấu thu nhập này có xu hướng thay đổi dần theo hướng giảm tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng và tăng tỷ trọng nguồn thu nhập từ các hoạt động dịch vụ khác trong đó có hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank), hoạt động kinh doanh ngoại tệ cũng giống như hầu hết các Ngân hàng thương mại (NHTM) khác đóng vai trò vô cùng quan trọng bên cạnh các hoạt động kinh doanh truyền thống của ngân hàng như cho vay, huy động, hoạt động thanh toán…nhằm đáp ứng các nhu cầu thực tiễn và cấp bách của các cá nhân tổ chức trong hoạt động kinh doanh hay đời sống thông thường, hoạt động này cũng hỗ trợ khá nhiều cho các hoạt động khác như thanh toán quốc tế, tài trợ thương mại, tín dụng nói chung. Vai trò của hoạt động này cũng ngày một tăng do xu thế hội nhập, giao lưu và buôn bán với các quốc gia khác ngày càng mở rộng cùng với đó là các hoạt động giao thương trao đổi hàng hóa, xúc tiến thương mại ngày một tăng. Kinh doanh ngoại hối ngày càng trở thành một trong những hoạt động mũi nhọn của Eximbank trong việc quản lý nguồn ngoại tệ thanh toán, đáp ứng nhu cầu sử dụng và đầu tư nguồn tiền tệ nhàn rỗi. Doanh số kinh doanh ngoại tệ tại Eximbank tăng bình quân 20%/ năm từ 2016 đến 2018 đã góp phần đảm bảo góp phần cân đối nguồn cho toàn hệ thống và nâng cao tỷ trọng thu nhập phi tín dụng của ngân hàng đặc biệt là tại khu vực trọng điểm như tại TP Hồ Chí Minh. Tuy nhiên trong khoảng thời gian bốn năm trở lại đây, kết quả thực hiện kinh doanh ngoại tệ tại một số các Chi nhánh thuộc khu vực TP Hồ Chí Minh không đạt hiệu quả như mong đợi khiến ảnh hưởng chung đến hiệu quả hoạt động của toàn hệ
  14. 2 thống trong khi khu vực này vốn có thể mạnh về kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng và đa dạng đối tượng khách hàng. Do đó, để có thể hòa nhập với xu hướng phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế thì Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank cần phải tìm ra những điểm hạn chế và nguyên nhân chính để khắc phục những hạn chế nêu trên. Giúp Eximbank giữ vững vị thế dẫn đầu và phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong những năm tiếp theo được mạnh mẽ và hiệu quả hơn trong thị trường tiền tệ. Nhận thức được nhu cầu quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ nêu trên, đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – khu vực TP. Hồ Chí Minh” đã được chọn nghiên cứu dưới đây. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu nhằm đạt các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các yếu tố dùng để đo lường hiệu quả hoạt động Kinh doanh ngoại tệ sử dụng tại các Chi nhánh trong hệ thống. - Đánh giá tình hình thực hiện hoạt động kinh doanh ngoại tệ hiện tại các Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015-2018. - Nhận diện các khó khăn và nguyên nhân chính dẫn đến việc suy giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ mà các Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh đã và đang đối mặt. - Đề ra các giải pháp và kế hoạch nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam và có thể áp dụng được trong hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam.
  15. 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố liên quan đến Nâng cao Hiệu quả hoạt động KDNT KDNT tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam khu vực TP Hồ CHí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: Thời gian: Luận văn chỉ tập trung phân tích kết quả hoạt động KDNT của các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam trong khoảng thời gian bốn năm từ 2015 đến 2018. Không gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động doanh ngoại tệ của các chi nhánh Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động này. - Đối tượng khảo sát: các cán bộ nhân viên đang thực hiện nghiệp vụ Kinh doanh ngoại tệ và tại các Chi nhánh trong khu vực TP. Hồ Chí Minh và các cán bộ quản lý, cấp cao của từng đơn vị. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu vận dụng phương pháp nghiên cứu chính là nghiên cứu định tính. Thực hiện thông qua kỹ thuật thu thập dữ liệu thông tin về thực trạng hoạt động Kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam qua các nguồn dữ liệu khác nhau như: + Dữ liệu doanh số và lợi nhuận từ báo cáo tài chính của ngân hàng các năm; + Bảng khảo sát bằng câu hỏi đến nhân sự phụ trách tại các Chi nhánh (biểu mẫu) thông qua email; + Phỏng vấn nhóm (nhân viên Chi nhánh) và cá nhân (cán bộ cấp cao); Từ đó tiến hành so sánh và phân tích các chỉ số các năm để thấy được sự biến động trong hoạt động KDNT của ngân hàng qua từng năm tại các Chi nhánh trong
  16. 4 khu vực để tìm ra những nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế của hoạt động KDNT tại Eximbank để rút ra những định hướng và đề xuất những giải pháp phù hợp. Bài nghiên cứu cũng kết hợp với Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia là các nhân sự quản lý, làm việc lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn và tiền tệ của ngân hàng. Phương pháp này dựa trên cơ sở đánh giá tổng kết kinh nghiệm, khả năng phản ánh tương lai một cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi và xử lý thống kê các câu trả lời một cách khoa học. Nhiệm vụ của phương pháp là đưa ra những dự báo khách quan về việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng. 1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các Chi nhánh ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam khu vực TP Hồ Chí Minh nắm rõ hơn về cách thức đánh giá hiệu quả hoạt động Kinh doanh ngoại tệ và nhận diện được kết quả thực tiễn tại các đơn vị trong giai đoạn 2015-2018 vừa qua. Giúp các Chi nhánh nhận thức các vấn đề còn tồn tại tại đơn vị ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chung tại khu vực và các khó khăn mà toàn bộ hệ thống đang gặp phải. Từ đó giúp các nhà quản trị, các cán bộ cấp cao các Chi nhánh tại khu vực đưa ra những giải pháp nhằm thích hợp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ thông qua việc đề xuất cải tiến sản phẩm dịch vụ và đào tạo nhân sự một cách phù hợp. 1.6 Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục, phụ lục và tài liệu tham khảo; nội dung chính của luận văn gồm có ba chương. Trong đó: Phần mở đầu Trình bày lý do chọn đề tài; mục tiêu nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
  17. 5 Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại Trình bày hai nội dung chính bao gồm cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu. Trong đó cơ sở lý luận giới thiệu các khái niệm về ngoại hối và nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, đặc điểm hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vai trò của kinh doanh ngoại tệ trong hoạt động của ngân hàng thương mại và cách đánh giá Hiệu quả hoạt động Kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó trình bày các nghiên cứu liên quan thông qua Tổng quan tình hình nghiên cứu. Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động KDNT tại các chi nhánh EXIMBANK – khu vực TP Hồ Chí Minh Giới thiệu sơ lược về hoạt động Kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam và những biểu hiện của vấn đề trong hoạt động Kinh doanh ngoại tệ tại các Chi nhánh khu vực TP. Hồ Chí Minh. Trình bày các phân tích tại các Nhóm chi nhánh trong khu vực và các nguyên nhân dẫn đến vấn đề nêu trên. Chương 3: Giải pháp và kế hoạch nâng cao Hiệu quả hoạt động Kinh doanh ngoại tệ tại Eximbank – khu vực TP. Hồ Chí Minh Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu và các giải pháp chung áp dụng cho các chi nhánh tại khu vực TP. HCM và Nhóm giải pháp riêng theo từng Nhóm Chi nhánh theo đặc điểm của từng đơn vị. Trình bày các kế hoạch triển khai thực hiện trong thời gian tới. Tóm tắt Bài nghiên cứu đã trình bày về sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, lý do lựa chọn và xác định vấn đề, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu của luận văn cũng như những đóng góp mới của đề tài. Các nội dung này được làm cơ sở cho các chương tiếp theo.
  18. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước Kinh doanh ngoại tệ là một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận bởi nhu cầu ngày càng tăng cũng như tiềm năng phát triển của mảng này luôn được nhiều Ngân hàng và các TCTD khai thác chú trọng phát triển. Cũng chính vì sự quan tâm này mà có khá nhiều những đề tài nghiên cứu, giáo trình đề cập đến hoạt động này đặc biệt là các nghiên cứu trong nước về các NHTM. Tuy nhiên những đề tài nghiên cứu trước đó tại mỗi ngân hàng khác nhau lại đề cập đến tình hình hoạt động Kinh doanh ngoại tệ và cách thức nâng cao hiệu quả hoạt động này khá giống nhau trong việc sử dụng bộ giải pháp chung như Hoàn thiện nghiệp vụ ngoại hối, Kiến nghị về các cơ chế quy định với Ngân hàng nhà nước hay một số đề cập liên quan đến giải pháp về nhân sự và Marketing. Mà những giải pháp này tại mỗi ngân hàng lại chưa thật sự hiệu quả và bám sát tình hình hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế, ở mỗi thời kỳ khác nhau có điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, các chính sách điều tiết khác nhau của NHNN cũng khác nhau…thì mỗi ngân hàng sẽ có mỗi giải pháp nâng cao hiệu quả khác nhau. Điều này đặt ra vấn đề cần phải tìm ra những giải pháp và chiến lược chung phù hợp với ngân hàng là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Đồng thời trong cách đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ nên dựa trên bộ tiêu chuẩn đo lường phù hợp thay vì chỉ dựa vào những kết quả nhìn thấy mà thiếu cơ sở so sánh và đánh giá như các nghiên cứu trước. Trong bài nghiên cứu này, tác giả khai thác một số khía cạnh liên quan đến yếu tố tài chính và khách hàng là hai trong bốn yếu tố cấu tạo nên Thẻ điểm cân bằng (Balance Scorecard) hay BSC. Thẻ điểm này là một hệ thống quản lý và thực thi chiến
  19. 7 lược được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh doanh, quản lý của chính phủ, và các tổ chức phi lợi nhuận trên toàn thế giới nhằm cung cấp một cơ cấu cho việc lựa chọn các chỉ số đánh giá hiệu suất quan trọng, bổ sung cho các biện pháp tài chính truyền thống, giúp các nhà quản trị quản lý và đánh giá hiệu quả thực thi chiến lược của một tổ chức một cách toàn diện và đầy đủ, đồng thời liên kết được các hoạt động kiểm soát ngắn hạn với chiến lược và tầm nhìn dài hạn của doanh nghiệp. Tại Việt Nam, số lượng các doanh nghiệp áp dụng Thẻ điểm cân bằng còn rất khiêm tốn. Nghiên cứu này phân tích đánh giá một số khía cạnh liên quan đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam qua việc sử dụng một số khía cạnh tạo nên Thẻ điểm cân bằng nhằm đo lường và phân tích các chỉ tiêu KDNT một cách có cơ sở từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT tại các Chi nhánh ngân hàng thuộc khu vực TP Hồ Chí Minh. Bên cạnh việc áp dụng hệ thống BSC, tác giả đã tiến hành phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp bám sát nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Xuất phát từ những lược khảo nghiên cứu, dù đã có rất nhiều tác giả đã tìm hiểu và giới thiệu về đề tài này, nhưng tác giả vẫn lựa chọn đề tài nêu trên bởi tính khác biệt trong quá trình tìm xây dựng giải pháp cho từng nguyên nhân và bám sát nhất với tình hình hoạt động KDNT của các chi nhánh ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank khu vực TP Hồ Chí Minh thời gian qua. Từ những lý do nêu trên, tác giả tiến hành lược khảo một số luận văn và giáo trình nghiên cứu về kinh doanh ngoại hối và Thẻ điểm cân bằng BSC cùng một số tài liệu tham khảo liên quan như trình bày ở nội dung dưới đây. Một số giáo trình liên quan đến lĩnh vực kinh doanh ngoại hối có thể kể đến như cuốn “Tiền tệ ngân hàng” (2006) và “Thị trường ngoại hối và các giải pháp phòng ngừa rủi ro” (2008) đồng của tác giả Nguyễn Minh Kiều, “Giáo trình Ngân hàng thương mại” của Phan Thị Thu Hà (2006), “Cẩm nang thị trường ngoại hối và các giao dịch Kinh doanh ngoại hối” (2006) của Nguyễn Văn Tiến ..v.v. Trong các
  20. 8 giáo trình này các tác giả đã khái quát một cách cơ bản về khái niệm, nội dung và các hoạt động cụ thể các Hoạt động kinh doanh doanh ngoại hối tại các NHTM nói chung. Trong đó, cuốn “Tiền tệ Ngân hàng” (2006) của tác giả Nguyễn Minh Kiều đề cập nhiều đến thị trường tiền tệ, hệ thống ngân hàng và các hoạt động chủ yếu trong đó bao gồm cả lĩnh vực hoạt động kinh doanh ngoại tệ ở Chương số 10. Tuy nhiên cuốn sách này không đi sâu vào tìm hiểu đặc điểm, vai trò hay các vấn đề về hiệu quả kinh doanh ngoại tệ mà tập trung vào giới thiệu các nghiệp vụ, rủi ro gặp phải và một số đặc điểm giao dịch với khách hàng trong nội địa và trên trường quốc tế nói chung. Tương tự, cuốn “Giáo trình Ngân hàng thương mại” của Phan Thị Thu Hà (2006) cũng đề cập đến các hoạt động Kinh doanh ngoại tệ. Tuy nhiên tác giả chỉ tập trung Phân tích mức độ rủi ro của hoạt động này đối với hoạt động của ngân hàng và cách thức quản lý các rủi ro đó trong giới hạn cho phép. Tiếp theo đến cuốn “Thị trường ngoại hối và các giải pháp phòng ngừa rủi ro” (2008), tác giả Nguyễn Minh Kiều đề cập đến khái niệm thị trường ngoại hối theo cách diễn đạt nghĩa hẹp, không nói nhiều đến nhiều loại đồng tiền của nhiều quốc gia khác nhau mà chỉ đơn giản là xoay quanh các nội dung về ngoại tệ, mua bán trao đổi các loại ngoại tệ này. Đồng thời nhấn mạnh đến vai trò của NHNN trong việc can thiệp vào thị trường này thông qua thúc đẩy, khuyến khích hay hạn chế các hoạt động liên quan đến cán cân thương mại. Như vậy ở cả hai quyển sách nói trên, tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều đã tổng lược những kiến thức chung căn bản nhất liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ dù chưa đi chi tiết vào từng nội dung. Riêng cuốn “Cẩm nang thị trường ngoại hối và các giao dịch Kinh doanh ngoại hối” (2006) của Nguyễn Văn Tiến tác giả tiến hành khai thác và soạn thảo khác hơn so với các giáo trình trên ở nội dung giới thiệu về Thị trường ngoại hối và Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối phái sinh khác cùng những ví dụ cụ thể về nghiệp vụ. Cuốn sách này sau đó được chỉnh lý và bổ sung tái bản một số nội dung trong cuốn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2