intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

25
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nền tảng lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội; đánh giá tình hình hoạt động tín dụng chính sách tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ; giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh thành phố Cần Thơ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ CHÍ THIỆN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60 34 0201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG VĂN DÂN THÀNH PHỐHỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ CHÍ THIỆN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 80 34 0201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG VĂN DÂN THÀNH PHỐHỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây, ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Người cam đoan Tác giả Đỗ Chí Thiện
  4. i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v MỞ ĐẦU ................................................................................................................. vii 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................ vii 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... vii 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... viii 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................ viii 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... viii 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... ix 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ ix 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .......................................... ix CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................................................1 1.1. Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội và đối tượng chính sách ......1 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội .......................................1 1.1.2. Đối tượng chính sách ...........................................................................2 1.1.3. Các nguyên nhân đói nghèo ................................................................4 1.1.4. Vai trò của Ngân hàng Chính sách xã hội ...........................................7 1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng và hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội ..................................................................................................11 1.2.1. Khái niệm về tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội ................11 1.2.2. Khái niệm về hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội..12 1.2.3. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội ...........................................................................................................12
  5. ii 1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội ...........................................................................................................15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................21 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ ........................................................................................................23 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Thành phố Cần Thơ ..........................23 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................23 2.1.2. Điều kiện kinh tế ...............................................................................24 2.1.3. Tình hình xã hội ................................................................................28 2.2. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ ..................................................................................................................29 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................30 2.2.2. Cơ cấu mô hình tổ chức.....................................................................30 2.2.3. Khái quát các chương trình tín dụng chính sách ...............................32 2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-2017. ...................................33 2.3.1. Về nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn ...........................................34 2.3.2. Đo lường hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ ...............................................................................51 2.4. Đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ ..............................................................................................61 2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................61 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................66 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH THÀNH
  6. iii PHỐ CẦN THƠ ........................................................................................................... 67 3.1. Định hướng hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam đến năm 2020 ..................................................................................................................67 3.2. Định hướng hoạt động, mục tiêu nhiệm vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ đến năm 2020 ...............................................68 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ ...............................................72 3.3.1. Nhóm giải pháp đẩy mạnh nghiệp vụ huy động vốn.........................72 3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng .................................73 3.4. Một số kiến nghị .......................................................................................77 3.4.1. Về phía Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam .............................77 3.4.2. Về phía cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp .............................78 3.5. Hạn chế của luận văn ...............................................................................78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................80 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................82
  7. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 ĐTCS Đối tượng chính sách 2 NHCS Ngân hàng chính sách 3 NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Thành 4 NHCSXHCT phố Cần Thơ 5 NHNN Ngân hàng Nhà nước 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 TDCS Tín dụng chính sách 9 Tổ TK&VV Tổ tiết kiệm và vay vốn 10 UBND Uỷ ban nhân dân
  8. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Số hộ nghèo và cận nghèo phân theo Quận tại Thành phố Cần Thơ ........28 Bảng 2.2 Diễn biến nguồn vốn giai đoạn 2013-6/2017 ............................................34 Bảng 2.3 Kết quả cho vay hộ nghèo tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017...............................................................................................36 Bảng 2.4 Kết quả cho vay hộ cận nghèo tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 .......................................................................................38 Bảng 2.5 Kết quả cho vay hộ mới thoát nghèo tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017................................................................................38 Bảng 2.6 Kết quả cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 ............................................40 Bảng 2.7 Kết quả cho vay giải quyết việc làm tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017................................................................................41 Bảng 2.8 Kết quả cho vay đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn nước ngoài tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 .....................42 Bảng 2.9 Kết quả cho vay mua trả chậm nhà ở cho hộ dân ĐBSCL tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 ............................................43 Bảng 2.10 Kết quả cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 .............44 Bảng 2.11 Kết quả cho vay hộ nghèo về nhà ở tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017................................................................................45 Bảng 2.12 Kết quả cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Dự án KFW) tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 ............................................46 Bảng 2.13 Kết quả cho vay hộ SXKD vùng khó khăn tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 .............................................................47
  9. vi Bảng 2.14 Kết quả cho vay hộ đồng bào DTTS nghèo, khó khăn tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 ..................................................49 Bảng 2.15 Kết quả cho vay Thương nhân tại vùng khó khăn tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 ..................................................50 Bảng 2.16 Kết quả cho vay Sau cai nghiện tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 .......................................................................................50 Bảng 2.17 Tỷ lệ đối tượng chính sách được vay vốn tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 ........................................................................51 Bảng 2.18 Mức cho vay hàng năm trung bình hộ tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017 ........................................................................52 Bảng 2.19 Dư nợ bình quân hộ tại NHCSXH Chi nhánh Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-6/2017......................................................................................................53 Bảng 2.20 Số hộ thoát nghèo giai đoạn 2013-6/2017 ...............................................55 Bảng 2.21 Dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn giai đoạn 2013-6/2017 .....................55 Bảng 2.22 Doanh số cho vay theo chương trình giai đoạn 2013-6/2017..................56 Bảng 2.23 Danh số thu nợ theo chương trình giai đoạn 2013-6/2017 ......................57 Bảng 2.24 Tỷ lệ thu hồi vốn giai đoạn 2013-6/2017 ................................................58 Bảng 2.25 Tỷ lệ nợ quá hạn toàn chi nhánh NHCSXH giai đoạn 2013-6/2017 .......59 Bảng 2.26 Tỷ lệ nợ quá hạn theo chương trình giai đoạn 2013-6/2017 ...................61
  10. vii MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Phát triển kinh tế xã hội đi đôi với xóa đói giảm nghèo là chủ trương nhất quán của Đảng ta trong quá trình đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong nỗ lực chung ấy có sự đóng góp không nhỏ của Ngân hàng Chính sách xã hội, bởi đây là công cụ trực tiếp của Chính phủ thực hiện cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi giúp người nghèo phát triển kinh tế, ổn định cuộc sống. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, chất lượng tín dụng chính sách có chiều hướng giảm sút, nợ quá hạn có xu hướng tăng, tỷ lệ nợ quá hạn tăng làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. Từ thực trạng này, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp nhằm nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp giải quyết vấn đề còn tồn tại trong hoạt động tín dụng chính sách trên địa bàn Thành phố Cần Thơ, từ đó góp phần nâng cao chất lượng tín dụng chính sách đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội. Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ.
  11. viii 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Thế nào là hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội? Đo lường hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội như thế nào? Tình hình hoạt động tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hộichi nhánh Thành phố Cần Thơ ra sao? Lý giải những hạn chế các chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ như thế nào? Hướng đi nào với những giải pháp cụ thể ra sao là khả thi nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ. Phạm vi nghiên cứu: chỉ tập trung vào nội dung tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ, thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu được thu thập tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2013 – 2017. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích và diễn giải quy nạp để làm rõ vấn đề nghiên cứu, dựa trên nền tảng kiến thức kinh tế học, tài chính ngân hàng... Kết hợp giữa lý thuyết với thực tiễn nhằm làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn, nêu lên những vấn đề cơ bản về tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội, phân tích tình hình hiện nay để từ đó đề ra các giải pháp hiệu quả.
  12. ix 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã chỉ ra, bài nghiên cứu sẽ tập trung vào các nội dung: Nền tảng lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng chính sách tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Cần Thơ. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Nghiên cứu giúp các nhà hoạch định, điều hành chính sách thấy rõ hơn về những chỉ đạo trong nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội và từ đó có cái nhìn cũng như những bước đi đúng đắn trong tương lai. Nghiên cứu giúp các nhà quản lý, lãnh đạo ngân hàng điều hành hoạt động nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội cho ngân hàng mình. Nghiên cứu còn là bước đệm khuyến khích các nhà nghiên cứu khác quan tâm nhiều hơn đến lĩnh vực nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Nhìn chung, liên quan đến nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội thì hầu như chỉ tập trung vào các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước do vốn dĩ Việt Nam luôn có những đặc thù riêng. Đồng thời các nghiên cứu này phần nhiều vẫn là các bài báo, bài viết trên các tạp chí khoa học, các tranh luận ở hội thảo khoa học. Một số đề tài nghiên cứu chuyên sâu về nâng
  13. x cao hiệu quả tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội trong thời gian gần đây: - Luận văn thạc sỹ của tác giả Hoàng Thanh Tùng (2013) “Chất lượng tín dụng chính sách tại Ngân chính sách xã hội Tiền Giang”. - Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thắm (2014) “Tín dụng chính sách đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội Tây Ninh”. Công trình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở một ngân hàng cụ thể của tỉnh mình mà chưa mở rộng ra phạm vi nghiên cứu của Thành phốCần Thơ, đặc biệt trong giai đoạn hiện tại. Chính vì lẽ đó nên tác giả hy vọng nghiên cứu sẽ mang lại những nội dung mới và có giá trị thực tiễn cao.
  14. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.Tổng quan về Ngân hàng Chính sách xã hội và đối tượng chính sách 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Chính sách xã hội Hệ thống ngân hàng Việt Nam được xây dựng với2 cấp bậc dựa trên vai trò và chức năng: Ngân hàng Nhà nước (NHNN) với vai trò quản lý, điều hành toàn bộ hệ thống ngân hàng và các ngân hàng với vai trò thực hiện các hoạt động ngân hàng bao gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được ban hành vào năm 2010 thì NHNN là cơ quan ngang bộ của Chính phủ (Được quy định tại Điều 2, Khoản 1), tức là hệ thống ngân hàng Việt Nam được xây dựng theo hướng trực thuộc Chính phủ[5].Do đó, việc thực thi các công cụ điều tiết kinh tế của NHNNchịu sự chi phối của Chính phủ nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế mà Chính phủ đã đặt ra. Các chính sách tiền tệ mà NHNN ban hành được truyền dẫn qua các kênh khác nhau để tác động đến nền kinh tế nước nhà, trong đó, các ngân hàng đóng vai trò truyền dẫn chủ yếu. Căn cứ vào khái niệm về ngân hàng được quy định tại Điều 4, Khoản 2 của Luật Các tổ chức tín dụng được ban hành vào năm 2010 thì ngân hàng là một trong những tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng được đề cập ở trên [4]. Như vậy, ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại (NHTM), ngân hàng chính sách (NHCS) và ngân hàng hợp tác xã. Các ngân hàng trên được phân loại dựa trên mục tiêu hoạt động khác nhau. Cụ thể, NHTM hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối đa cho chủ sở hữu của ngân hàng khi đó thì NHCS hoạt động nhằm thực hiện các chính sách đã đề ra của Chính phủmà không đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Bên cạnh NHCS thì ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân, hoạt động với mục tiêu là tăng cường tính liên kết giữa các quỹ tín dụng nhân dân lại với nhau nhằm hỗ trợ tài chính và điều hoà nguồn vốn giữa các thành viên của ngân hàng. Như vậy,
  15. 2 không phải ngân hàng nào cũng hoạt động để tìm kiếm lợi nhuận mà còn tồn tại để thực hiện các nhiệm vụ riêng biệt nhằm ổn định sự phát triển bền vững của quốc gia về những khía cạnh khác nhau như: đời sống của người dân;hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức; cơ sở hạ tầng;… Trong 3 nhóm ngân hàng nêu trên, NHCS được chia thành 2 nhóm là ngân hàng phát triển và ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH). Việc phân chia này được thực hiện dựa trên chức năngtrong việc hỗ trợ Chính phủ thực hiện các chính sách phát triển đất nước và chính sách xã hội. Hiện nay, mỗi hình thức NHCS đều tồn tại duy nhất một ngân hàng thực hiện vai trò này là Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam[10]. Theo đó, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam sẽ thực hiện vai trò của một NHCSXH trong việc cấp tín dụng cho các đối tượng chính sách (ĐTCS) trong hoạt động SXKD, học tập, nâng cao chất lượng cuộc sốnggóp phần thực hiện chính sách xoá đói, giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội [9]. Tóm lại ta có thể định nghĩa như sau: NHCSXH là một trong những hình thức của NHCS với tư cách của một tổ chức tín dụng trong việc nhận tiền gửi, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và cấp tín dụng cho các ĐTCS vớimục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống của các ĐTCS thay vì lợi nhuận. 1.1.2. Đối tượng chính sách Khách hàng của NHCSXH là các ĐTCS được ưu tiên hỗ trợ về nguồn vốn thông qua việc sử dụng nguồn lực tài chính do nhà nước huy động. ĐTCS chủ yếu là các người nghèo và các cá nhân có thu nhập thấp hoặc sinh sống tại các khu vực có điều kiện kinh tế khó khăn được nhà nước khuyến khích phát triển nhằm tạo công ăn việc làm, ổn định cuộc sống của người dân góp phần vào công cuộc xoá đói giảm nghèo toàn dân, thu hẹp khoảng cách giữa giàu và nghèo trong xã hội. Theo đó, các ĐTCS được quy định cụ thể tại Điều 2, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các ĐTCS khác[2], bao gồm:
  16. 3 ✓ Các hộ nghèo và cận nghèo (Được xác định dựa trên các tiêu chuẩn về thu nhập, mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản được quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020). ✓ Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề (Được quy định tại quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 09 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và quyết định số 751/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên). ✓ Các ĐTCS đi lao động có thời hạn ở nước ngoài (Được quy định tại quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài). ✓ Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (Được quy định tại quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủvề tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020 và quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn). Ngoài các ĐTCS được nên trên, Thủ tướng Chính phủsẽ quy định các ĐTCS khác phù hợp với sự phát triển kinh tế từng thời kỳ theo định hướng đã được đặt ra. Một số ĐTCS được quy định bổ sungNghị định 78/2002/NĐ-CP được trình bày dưới đây:
  17. 4 ✓ Các hộ gia đình tại địa phương thuộc khu vực nông thôn chưa có nước sạch và chưa bảo đảm vệ sinh để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (Được quy định tại quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2004 về tín dụng thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn). ✓ Các đối tượng được quy định trong nghị định Chính phủ số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội. ✓ Hộ mới thoát nghèo (Hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa là 3 năm) được quy định tại quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2015 về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo. 1.1.3. Các nguyên nhân đói nghèo Trong phân tích trên, ta thấy được ĐTCS chiếm tỷ trọng chi phối trong các đối tượng được Chính phủ ưu tiên khuyến khích phát triển là các hộ nghèo. Do đó, việc phân tích các nguyên nhân gây ra sự đói nghèo này là một trong những nhân tố quan trọng trong việc giúp cho NHCSXH đưa ra các sản phẩm cho vay phù hợp với các nguyên nhân của từng đối tượng khách hàng nhằm thực hiện mục đích đã đề ra. Các tác giả Trần Thị Thảo Huyền (2017) và Hoàng Thanh Tùng (2013) và Ngô Thị Thanh Tâm (2013) đã thống nhất với nhau trong việc phân chia các nguyên nhân đói nghèo thành 4 nhóm chính, các nguyên nhân này được tác giả đúc kết lại và trình bày dưới đây. 1.1.3.1. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên Nước ta có sự đa dạng về vị trí địa lý và khí hậu từng vùng miền nên đã có những điều kiện khác nhau trong việc sản xuất và kinh doanh. Đối với các vùng có khí hậu thuận lợi cũng như địa hình bằng phẳng thì kinh tế dễ dàng phát triển nên
  18. 5 điều kiện sống của người dân ở mức cao. Tuy nhiên, không ít các vùng lãnh thổ của nước ta có điều kiện khí hậu khắc nghiệt và thường xuyên phải gánh chịu các thiên tai như lũ lụt, hạn hán, sạt lỡ đất,… cùng với các điều kiện về địa hình như đất đồi trọc, đất đai cằn cỗi và khu vực núi cao nguy hiểm gây cản trở làm đường trong việc lưu thông hàng hoá và di chuyển của người dân giữa các vùng. Tất cả các yếu tố trên đã gây trở ngại lớn trong việc tham gia vào hoạt động sản xuất của người dân cũng như là tiếp cận với tri thức của nhân loại. Đặc biệt là khu vực các cộng đồng thiểu số cư trú thì trình độ học vấn vẫn là một trong nhưng mối quan tâm hàng đầu của nhà nước trong việc áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào khai thác, sử dụng đất đai một cách hiệu quả. Như vậy, môi trường tự nhiên đã tác động cả tích cực và tiêu cực đến điều kiện sống của người dân tuỳ vào đặc điểm của từng vùng. Do đó, các hộ nghèo ở nước ta thường tập trung theo vùng và có cùng các đặc điểm về điều kiện SXKD. Vì thế, tại mỗi vùng khác nhau thì NHCSXH cần phải nghiên cứu và ban hành các sản phẩm phù hợp với điều kiện, nhu cầu về vốn của người dân. 1.1.3.2. Nhóm nguyên nhân xuất phát từ các khía cạnh của người nghèo Để có thể SXKD, thương mại nhằm kiếm thu nhập chăm lo cho cuộc sống chính mình và gia đình thì mỗi người lao động cần phải hội tụ nhiều yếu tố khác nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng có các điều kiện lao động như nhau nên đã gặp phải không ít khó khăn, gian khổ trong quá trình lao động của mình mà vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu về đời sống hàng ngày của mình nói riêng và gia đình nói chung. Các điều kiện bất lợi của từng cá nhân có thể gặp được liệt kệ cụ thể như sau: Thiếu nguồn lực tài chính: các ngành nghề kinh doanh thường yêu cầu vốn đầu tư ban đầu để xây dựng các tài sản cố định cũng như trang trải các biến phí phát sinh theo sản phẩm. Tuy nhiên, người nghèo không có khả năng để đáp ứng về nhu cầu vốn đầu tư nên họ phải bán sức lao động của mình cho các nhà tư bản khác.
  19. 6 Nhưng xét về bản chất của quá trình lao động thì người lao động thường bị bốc lột công sức, tức là thu nhập được hưởng không tương xứng với doanh thu mà họ đem lại cho nhà tư bản. Như vậy, thu nhập họ được nhận từ công việc làm thuê không đủ trang trải các chi phí nên họ phải đi vay để đảm bảo cho nhu cầu cuộc sống. Nhưng trở ngại lớn nhất là họ đi làm thuê vẫn không đủ để trang trải chi phí sinh hoạt và lãi vay nên vòng họ vẫn không thể thoát khỏi vòng lẩn quẩn của nghèo đói. Do đó, chính sách tín dụng đối với các cá nhân này có vai trò to lớn trong công cuộc xoá đói giảm nghèo. Thiếu trình độ: bên cạnh vốn thì trình độ lao động cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu thành nên sự thành công trong quá trình sản xuất của người dân. Các hộ nghèo thường lao động trong lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu và phần còn lại là lao động chân tay theo nhu cầu lao động của người khác. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do họ không có kiến thức trong các lĩnh vực lao động khác do đòi hỏi trình độ cao. Cũng như là sự hiểu biết lạc hậu về điều kiện canh tác nông nghiệp đã không thể chóng chọi lại với các dịch bệnh ngày càng tiến triển cũng như là việc áp dụng các kỹ thuật vào canh tác vẫn còn hạn chế nên năng suất lao động còn thấp. Do đó, thời gian bỏ ra để hoàn thành một mùa vụ là lớn nhưng sản lượng tạo thành ít cùng với việc thị trường cạnh tranh nên nguồn thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp là không đáng kể. Do đó, đối với các nhóm đối tượng này thì NHCSXH cần đưa ra các gói sản phẩm trong việc khuyến khích người dân tham gia học tập, nâng cao tri thức và áp dụng các công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất. Sức lao động hạn chế: sức lao động là nhân tố chủ chốt trong hầu hết các công việc chưa được tự động hoá như nông nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ,… Tuy nhiên, điều kiện sức khoẻ của mỗi người là khác nhau do các nhân tố khác nhau nên tần suất mắc các bệnh tật cao đã làm cho họ mất khả năng lao động trong dài hạn. Điều này đã tạo nên gánh nặng cho các thành viên khác trong gia đình trong khi khả năng tìm kiếm thu nhập của họ vẫn không được cải thiện. Do đó, khả năng mắc nợ
  20. 7 để trang trải chi phí hàng ngày càng gia tăng khiến họ không thể thoát khỏi “nghèo”. 1.1.3.3. Nhóm nguyên nhân về chính sách phát triển đất nước Nhà nước là trung gian phân phối lại thu nhập giữa các vùng miền thông qua công cụ thuế trong việc thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng cho từng vùng lãnh thổ. Tuy nhiên việc phân phối này dựa trên tỷ trọng đóng góp vào ngân sách của từng địa phương mặc dù có sự điều chỉnh nhưng mức độ đầu tư vào các vùng sâu, vùng xa, vùng núi vẫn chưa thực sự đáp ứng được điều kiện đi lại, giao lưu giữa các vùng của người dân. Không dừng lại tại đó, các điều kiện, cơ sở vật chất về trường học, y tế còn thiếu thốn nên đời sống của người dân vẫn chưa được cải thiện. Tất cả các yếu tố trên đã tác động tiêu cực và là một trong những nguyên nhân gây nên sự đói nghèo của người dân. 1.1.3.4. Nhóm nguyên nhân do lịch sử và khách quan Nước ta có lịch sử lâu dài trong quá trình chống giặc ngoại xâm và xây dựng lại đất nước sau thời chiến. Tuy nhiên cuộc chiến chống đế quốc và phong kiến giành lại độc lập tự do chỉ vừa kết thúc trong giai đoạn ngắn. Do đó, trong cuộc sống hiện tại thì thế hệ từng sống trong chiến tranh và chịu ảnh hưởng của chiến tranh như thiếu ăn, thiếu học, thiếu kiến thức vẫn còn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu dân số nước ta. Chính vì điều này nên công tác nâng cao trình độ học vấn và điều kiện sống cho thế hệ tiếp theo vẫn chưa thực sự lấn át được hết các tác động tiêu cực của chiến tranh đem lại. Không những vậy, các chất độc được sử dụng trong chiến tranh vẫn còn tồn tại như chất độc màu da cam vẫn được truyền từ đời này sang đời khác đã tạo thêm gánh nặng cho các hộ nghèo. 1.1.4. Vai trò của Ngân hàng Chính sách xã hội Tín dụng dành cho các ĐTCS nói chung và các hộ nghèo nói riêng luôn nhận được sự quan tâm sâu sắc từ các ban, ngành và Chính phủ vì các vai trò mà nó đem lại đối với nền kinh tế của nước nhà. Với nhiệm vụ chủ chốt của NHCSXH là cung
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2