intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV để từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng mức độ cạnh tranh với các đối thủ của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH       DƯƠNG THỊ THANH THẢO ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH      DƯƠNG THỊ THANH THẢO ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT TP Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Học viên Dương Thị Thanh Thảo
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU Chương 1: Lý luận tổng quan về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ....... 1 1.1. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ................................................................... 1 1.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .......... 1 1.1.2.1. Chỉ tiêu quy mô ......................................................................................... 2 1.1.2.2. Chỉ tiêu chất lượng tài sản và an toàn vốn ................................................ 3 1.1.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả........................................................................................ 3 1.1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .......... 6 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ........ 7 1.2.1. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................... 7 1.2.1.1. Môi trường kinh doanh .............................................................................. 7 1.2.1.2. Chính sách của Chính phủ ......................................................................... 8 1.2.1.3. Sự phát triển của hệ thống tài chính .......................................................... 9 1.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................. 10 1.2.2.1. Năng lực tài chính ................................................................................... 10 1.2.2.2. Năng lực quản trị ..................................................................................... 10 1.2.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................ 11 1.2.2.4. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 11 1.3. Phương pháp nghiên cứu tác động các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ............................................................................................ 11 1.3.1. Các nghiên cứu trước đây .............................................................................. 11 1.3.2. Nghiên cứu đề xuất ........................................................................................ 14
  5. 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Trung Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................................................ 15 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM Trung Quốc .......... 15 1.4.2. Bài học đối với NHTM Việt Nam.................................................................. 17 Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 20 Chương 2: Thực trạng về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ............................................................................................. 21 2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) ........................................................................................................................... 21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 21 2.1.2. Quy mô hoạt động .......................................................................................... 21 2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của BIDV ............................................................ 22 2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh dựa theo các chỉ tiêu đo lường ................. 22 2.2.1.1. Chỉ tiêu quy mô ..................................................................................... 22 2.2.1.2. Chỉ tiêu chất lượng tài sản và an toàn vốn ............................................ 26 2.2.1.3. Chỉ tiêu hiệu quả ................................................................................... 28 2.2.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của BIDV ..................................... 34 2.2.2.1. Thành tựu ............................................................................................... 34 2.2.2.2. So sánh hiệu quả kinh doanh BIDV với vài ngân hàng tiêu biểu .......... 36 2.2.2.3. Hạn chế .................................................................................................. 45 2.2.2.4. Nguyên nhân .......................................................................................... 46 Kết luận chương 2 .......................................................................................................... 49 Chương 3: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). ...................................... 50 3.1. Phân tích định tính các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của BIDV ..... 50 3.1.1. Môi trường kinh doanh................................................................................... 50 3.1.2. Chính sách của Chính phủ.............................................................................. 51 3.1.3. Sự phát triển của hệ thống tài chính ............................................................... 52 3.1.4. Năng lực tài chính .......................................................................................... 54 3.1.5. Năng lực quản trị ............................................................................................ 55
  6. 3.1.6. Ứng dụng công nghệ thông tin ....................................................................... 56 3.1.7. Nguồn nhân lực .............................................................................................. 58 3.2. Phân tích định lượng các chỉ tiêu tác động đến hiệu quả kinh doanh của BIDV .. 60 3.2.1. Thống kê mô tả về các biến ............................................................................ 61 3.2.2. Phân tích tương quan biến .............................................................................. 62 3.2.3. Mô hình hồi quy ............................................................................................. 63 3.2.3.1. Mô hình hồi quy tuyến tính ROA với các biến ..................................... 63 3.2.3.2. Mô hình hồi quy tuyến tính ROE với các biến ..................................... 63 3.2.4. Kiểm định giả thuyết ...................................................................................... 64 3.2.5. Kết luận nghiên cứu ....................................................................................... 65 3.2.5.1. Mô hình ROE với các biến.................................................................... 65 3.2.5.2. Mô hình ROA với các biến ................................................................... 65 Kết luận chương 3 .......................................................................................................... 66 Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)................................................................. 67 4.1. Định hướng phát triển của BIDV đến năm 2020 .................................................. 67 4.1.1. Mục tiêu phát triển hoạt động ........................................................................ 67 4.1.2. Định hướng phát triển đến năm 2015 ............................................................. 68 4.1.2.1. Định hướng giá trị sản phẩm dịch vụ .................................................... 68 4.1.2.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2015 ................................................. 68 4.1.3. Tầm nhìn chiến lược đến năm 2020 ............................................................... 68 4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV ............ 69 4.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ........................................................... 69 4.2.1.1. Tổng tài sản ........................................................................................... 69 4.2.1.2. Lợi nhuận trước thuế ............................................................................. 73 4.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị của ngân hàng .................................... 74 4.2.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh (Marketing) ...................................... 74 4.2.2.2. Nâng cao năng lực quản trị điều hành ................................................... 74 4.2.3. Giải pháp đầu tư nâng cao công nghệ ngân hàng ........................................... 75 4.2.4. Giải pháp tăng chất lượng nguồn nhân lực .................................................... 76
  7. 4.2.5. Giải pháp đẩy mạnh chính sách chăm sóc khách hàng .................................. 77 4.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV................. 78 4.3.1. Đối với Chính Phủ.......................................................................................... 78 4.3.2. Đối với NHNN ............................................................................................... 79 4.3.3. Đối với BIDV ................................................................................................. 81 Kết luận chương 4 .......................................................................................................... 81 KẾT LUẬN Tài liệu tham khảo Phụ lục
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Phần tiếng Việt CNTT: Công nghệ thông tin CP: Cổ phần DN: Doanh nghiệp DNNN: Doanh nghiệp nhà nước DPRR: Chi dự phòng rủi ro DPRR: Dự phòng rủi ro NN: Nhà nước NHNN: Ngân hàng nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại QD: Quốc doanh TCTD: Tổ chức tín dụng TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TTCK: Thị trường chứng khoán VCSH: Vốn chủ sở hữu VN: Việt Nam Phần tiếng nước ngoài CAR: Capital Adequacy Ratio Tỷ lệ an toàn vốn MN: Noninterest Margin Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên NIM: Net Interest Margin Tỷ lệ thu nhập cập biên NPM: Net Profit Margin Tỷ lệ sinh lời hoạt động ROA: Return On Asset Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản ROE: Return On Equity Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 ......... 23 Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2004-2013 .................................................................... 26 Bảng 2.3: Tổng thu nhập và chi phí từ các hoạt động của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2004-2013 ............................................................ 28 Bảng 2.4: Tỷ số đòn bẩy tài chính của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 .................... 32 Bảng 2.5: NIM và MN của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2004-2013.............................................................................................................. 32 Bảng 2.6: Định hạng tín nhiệm của 2 tổ chức quốc tế MOODY và S&P đối với BIDV năm 2013. ....................................................................................................................... 36 Bảng 2.7: Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013 ......... 37 Bảng 2.8: Tiền gửi của khách hàng và phát hành giấy tờ có giá của 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013.............................................................................................................. 38 Bảng 2.9: Dư nợ tín dụng của 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013 ................................. 38 Bảng 2.10: Tỷ lệ ROA và ROE của 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013 ........................ 41 Bảng 2.11: Tỷ lệ NIM, MN, NPM của 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013.................... 41 Bảng 2.12: Tổng thu nhập và chi phí hoạt động 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013 ..... 42 Bảng 2.13: Lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận thuần của chủ sở hữu của 6 ngân hàng trong giai đoạn 2012-2013 ............................................................................................. 44 Bảng 3.1: Mạng lưới ATM, POS của BIDV giai đoạn 2004-2013 ............................... 56 Bảng 3.2: Nguồn nhân lực tại BIDV giai đoạn 2004-2013 ........................................... 58 Bảng 3.3: Các biến trong mô hình hồi quy về hiệu quả hoạt động kinh doanh BIDV..... .. ...................................................................................................................... 63 Bảng 3.4: Kết quả kiểm định ......................................................................................... 66
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 .................................. 22 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng Tiền gửi của khách hàng và phát hành giấy tờ có giá của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 ............................................................................ 24 Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng Dư nợ tín dụng BIDV trong giai đoạn 2004-2013 .... 25 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 .............. 27 Biểu đồ 2.5: Chi dự phòng rủi ro của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 ...................... 29 Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận trước thuế của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 .................... 30 Biểu đồ 2.7: Lợi nhuận thuần chủ sở hữu của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 ......... 30 Biểu đồ 2.8: ROA và ROE của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 ................................ 31 Biểu đồ 2.9: NPM của BIDV trong giai đoạn 2004-2013 ............................................. 33 Biểu đồ 2.10: Quy mô tổng tài sản 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013 .......................... 36 Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ của 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013 ............ 39 Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của 6 ngân hàng giai đoạn 2012-2013 ......... 40 Biểu đồ 2.13: Chi phí dự phòng rủi ro của 5 ngân hàng giai đoạn 2012-2013 .............. 43
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế là xu hướng chung của thế giới. Điều này không chỉ mở ra cánh cửa cơ hội cho tự do hóa trên nhiều lĩnh vực thương mại, tài chính và đầu tư mà còn đem lại nhiều thách thức đối với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Muốn theo kịp xu hướng và đối đầu với những thử thách mới thì bản thân ngân hàng cần phải nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm tinh lọc những ưu điểm tốt nhất và phát huy thế mạnh; đồng thời cải thiện những khuyết điểm để tăng sức cạnh tranh trên thương trường, củng cố và gia tăng vị thế, tạo sự khác biệt và thu hút lượng khách hàng tiềm năng so với đối thủ khác. Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam với bề dày hơn 50 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng và là một trong những NHTM CP hạng A với nguồn vốn mạnh nhất nhì Việt Nam có quy mô và mạng lưới rộng khắp. Điều này là một lợi thế giúp BIDV có nhiều cơ hội nâng tầm đến những chuẩn mực chung của thế giới. Chính vì vậy, tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)” nhằm giúp các nhà quản trị có cái nhìn cụ thể hơn về điểm mạnh, điểm yếu của những nhân tố đó và đưa ra những chính sách phát triển phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, thu hút đầu tư và tăng mức cạnh tranh với các đối thủ của ngân hàng trong và ngoài nước. Trong bài viết này, tôi kế thừa và phát huy những quan điểm trong các nghiên cứu trước đây, xây dựng giải pháp dựa trên thực tiễn ngân hàng. Ngoài việc khác biệt về lựa chọn ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước và thời điểm nghiên cứu trong giai đoạn 10 năm từ năm 2004 đến năm 2013, điểm mới khác biệt nữa là có sự so sánh với một số ngân hàng tiêu biểu và chạy mô hình cho cả 2 biến phụ thuộc ROA và ROE để xét tình hình hoạt động của ngân hàng trên khía cạnh nhà đầu tư và cả nhà quản trị. Tuy nhiên, bài viết còn tồn tại những hạn chế nhất định trong cách nhìn chủ quan cá nhân. Rất mong nhận sự đóng góp chân thành từ Quý thầy cô và bạn đọc nhằm hoàn thiện đề tài này trong những nghiên cứu sau này.
  12. 2. Mục tiêu đề tài  Mục tiêu tổng quát: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV để từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng mức độ cạnh tranh với các đối thủ của ngân hàng.  Mục tiêu cụ thể:  Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.  Nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV dựa trên những tiêu chí: Tỷ lệ an toàn vốn, Vốn chủ sở hữu, Tỷ lệ nợ xấu, Tỷ lệ thu nhập/Tổng tài sản, Tỷ lệ thu nhập/Vốn chủ sở hữu, Tổng tài sản,...  Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và xây dựng mô hình để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này.  Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV.  Câu hỏi nghiên cứu:  Nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng?  Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2004-2013 như thế nào?  Phân tích mức độ tác động của các nhân tố đó đến hoạt động kinh doanh ngân hàng như thế nào?  Kiến nghị những giải pháp gì nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh BIDV? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.  Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại đơn vị ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV).
  13. Thời gian nghiên cứu: số liệu nghiên cứu được lấy trong giai đoạn 01/01/2004-31/12/2013. 4. Phương pháp nghiên cứu  Nghiên cứu định tính: Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở thu thập, thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin, số liệu từ các nguồn thống kê của BIDV, NHNN và một số NHTM cùng một số tài liệu khác từ sách báo, tạp chí, Internet,…  Nghiên cứu định lượng: Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để xử lý số liệu. Thực hiện thống kê mô tả các biến, phân tích tương quan giữa các biến, xây dựng mô hình hồi quy và kiểm định giả thuyết. Từ đó, rút ra kết luận cho mô hình đã xây dựng và nhận xét. 5. Ý nghĩa đề tài  Ý nghĩa khoa học: hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về ngân hàng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.  Ý nghĩa thực tiễn:  Đối với ngân hàng: đề xuất những giải pháp phù hợp để duy trì và phát huy thế mạnh của những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Qua đó, ngân hàng có thể giữ vững thị phần và nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước.  Đối với khách hàng: nhìn nhận sâu sắc về tình hình hoạt động của ngân hàng và củng cố niềm tin đối với những khách hàng lâu năm cũng như thu hút lượng khách hàng tiềm năng cho ngân hàng. 6. Kết cấu của luận văn Bài luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1: Lý luận tổng quan về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
  14. Chương 3: Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
  15. 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh ngiệp hoặc xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ảnh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định (GS.TS Lê Văn Tư, 2005). Xác định hiệu quả kinh doanh NHTM cần phải thỏa cả khía cạnh kinh tế và xã hội trên. Ở phương diện kinh tế, mục tiêu của NHTM là thu lợi nhuận tối đa với chi phí tối thiểu; về mặt xã hội, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là bộ phận không thể tách rời của hiệu quả tái sản xuất toàn xã hội, là cầu nối cung ứng vốn thúc đẩy doanh nghiệp, hệ thống tài chính và nền kinh tế phát triển, gắn liền lợi ích giữa khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế với nhau. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là xem xét, đo lường quá trình thực hiện chiến lược kinh doanh. Khi một chiến lược mới được đưa vào thực hiện, nhà quản trị cần phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế hoạch, xác định nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả. Phân tích chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển của ngân hàng, giúp ngân hàng củng cố chỗ đứng của mình trên thị trường. Phân tích hiệu quả kinh doanh có mối quan hệ hữu cơ với công tác kế toán, kiểm toán, hoạch định phương hướng của hoạt động ngân hàng. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho ngân hàng phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao và cũng thông qua việc phân tích này sẽ giúp hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh tiền tệ. 1.1.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:
  16. 2 1.1.2.1. Chỉ tiêu quy mô:  Tổng tài sản Nội dung hoạt động chủ yếu của một ngân hàng thể hiện ở phía tài sản. Quy mô, cơ cấu và chất lượng tài sản có sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NHTM. Tài sản có bao gồm tài sản sinh lời (chiếm từ 80-90% tổng tài sản có) và tài sản không sinh lời (chiếm từ 10-20% tổng tài sản có). Khi nói đến tăng trưởng của tổng tài sản là nói đến qui mô của hoạt động tín dụng và đầu tư. Chất lượng tài sản là một chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về tài chính, năng lực quản lý của một NHTM.  Vốn chủ sở hữu (VCSH) Vốn chủ sở hữu là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ ngân hàng, của các thành viên trong đối tác liên doanh hoặc các cổ đông trong ngân hàng, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên. VCSH bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu ban đầu là phần vốn do ngân sách nhà nước cấp khi mới thành lập (đối với các NHTM NN), do cổ đông góp thông qua việc mua cổ phần hoặc cổ phiếu (đối với các NHTM CP) bao gồm cổ phần thường và các cổ phần ưu đãi, mức vốn này phải đảm bảo bằng mức vốn pháp định; và vốn của chủ sở hữu hình thành trong quá trình hoạt động. Trên bảng cân đối của NHTM, VCSH bao gồm các khoản mục cơ bản: Vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ. Trong đó, vốn điều lệ là vốn được ghi trong điều lệ ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn chủ sở hữu và có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. VCSH được coi là cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng. Đồng thời, VCSH còn thể hiện khả năng tài chính, năng lực hoạt động của một ngân hàng. VCSH ảnh hưởng tới quy mô mở rộng mạng lưới kinh doanh cũng như quy mô hoạt động của NHTM. Khả năng huy động vốn, khả năng mở rộng tín dụng, dịch vụ, khả năng đầu tư tài chính, trình độ trang bị công nghệ. Phần lớn vốn chủ sở hữu là không sinh lời trực tiếp, chúng được ưu tiên tài trợ cho xây dựng trụ sở, phương tiện làm việc, đầu tư công nghệ. Phần còn lại của vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình kinh doanh của ngân hàng.  Tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: là nguồn huy động vốn chủ yếu của ngân hàng và chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản nợ; bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn; chứng từ có giá
  17. 3 ngắn hạn (kỳ phiếu hoặc các loại chứng chỉ tiền gửi-thời hạn dưới 1 năm), chứng từ có giá trung dài hạn (trái phiếu, kỳ phiếu...,)  Dư nợ tín dụng: là nguồn thu lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng và chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản có; bao gồm cho vay ngắn, trung và dài hạn, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán, chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá cho các tổ chức và cá nhân bằng ngoại tệ hoặc nội tệ (VNĐ). 1.1.2.2. Chỉ tiêu chất lượng tài sản và an toàn vốn  Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng, bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho vay. Tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi các phân loại nợ.  Tỷ lệ an toàn vốn (CAR - Capital Adequacy Ratio) Bảo đảm an toàn và phát triển vốn là nguyên tắc cơ bản và xuyên suốt trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Để đảm bảo an toàn cho phần tài sản có chứa đựng rủi ro, ngân hàng cần duy trì một mức vốn tự có cần thiết được đo bằng tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu. Theo quy định của hiệp ước BASEL hệ số an toàn vốn được xác định như sau: Vốn tự có CAR = Tổng tài sản “Có” rủi ro Nếu ngân hàng có tỷ lệ an toàn vốn cao sẽ cho phép đầu tư vào những lĩnh vực tương đối rủi ro để thoả mãn nhu cầu sinh lời và an toàn.1 1.1.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả2  Tổng thu nhập từ các hoạt động: thu từ hoạt động kinh doanh (thu từ hoạt động tín dụng, lãi tiền gửi, kinh doanh ngoại hối và vàng, lãi góp vốn, mua cổ phần, bán nợ,...) và thu khác (nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...) 1 Theo Basel II, CAR đạt tối thiểu là 8%; Theo thông tư 13/2010/TT-NHNN mức tối thiểu CAR là 9%. 2 Trần Huy Hoàng, 2010. Quản trị ngân hàng. Tp.Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động và Xã hội.
  18. 4  Chi phí hoạt động: Chi hoạt động kinh doanh (trả lãi tiền gửi; lãi tiền vay; mua bán cổ phiếu, trái phiếu; mua bán nợ; góp vốn, mua cổ phần; thuê và cho thuê tài sản, Tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, dịch vụ mua ngoài,...) và chi khác (nhượng bán, thanh lý tài sản, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,..)  Chi dự phòng rủi ro (DPRR): Dự phòng rủi ro (gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung) là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của TCTD không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Vì vốn tự có chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn của ngân hàng, do vậy nguồn DPRR đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và vững chắc cho hoạt động của ngân hàng, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng chống đỡ rủi ro, khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Dự phòng chung (General provision) được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra, nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể. Dự phòng cụ thể (Specific provision) được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể. Công thức tính: Dự phòng cụ thể = Tỷ lệ trích lập x (Số dư khoản nợ - Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo)  Lợi nhuận trước thuế: khoản lợi nhuận còn lại sau khi lấy tổng thu nhập từ các hoạt động trừ đi chi phí hoạt động và chi dự phòng rủi ro  Lợi nhuận thuần của chủ sở hữu: lợi nhuận thực nhận của chủ sở hữu sau khi trừ lợi ích của cổ đông thiểu số.  Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE _ Return on equity): Lợi nhuận ròng Hệ số ROE = Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có bình quân) ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng. Trong đó, vốn tự có cơ bản trung bình gồm vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia. Việc ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng nguồn vốn. Việc huy động quá nhiều có thể ảnh hưởng đến độ an toàn trong kinh doanh của ngân hàng.
  19. 5  Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA: Return on asset): Lợi nhuận ròng Hệ số ROA = Tổng tài sản (Tài sản có bình quân) ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. ROA lớn chứng tỏ ngân hàng có hiệu quả kinh doanh tốt, cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục tài sản trước những biến động của nền kinh tế. Nếu ROA quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận.  Mối quan hệ giữa ROE và ROA: Lợi nhuận ròng Hệ số ROE = Tổng vốn chủ sở hữu Lợi nhuận ròng Tổng tài sản ROE = x Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu Tổng tài sản ROE = ROA x Tổng vốn chủ sở hữu Tổng vốn chủ sở hữu Trong đó: Tỷ số đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản Mối quan hệ trên cho thấy thu nhập của một ngân hàng rất nhạy cảm với phương thức tài trợ tài sản (sử dụng nhiều nợ hay nhiều vốn chủ sở hữu). Một ngân hàng có ROA thấp vẫn có thể đạt ROE ở mức cao nếu sử dụng nhiều nợ (gồm cả tiền gửi của khách hàng) và sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu trong quá trình tài trợ tài sản.  Tỷ lệ thu nhập cập biên: Đo lường tính hiệu quả và khả năng sinh lời: _ Tỷ lệ thu nhập cập biên (Net interest Margin_NIM): là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi trên tích sản sinh lãi. Hệ số lãi ròng biên tế được các chủ Ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó giúp cho Ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của Ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Thu nhập lãi – Chi phí lãi Hệ số lãi ròng biên tế = Tài sản có sinh lãi
  20. 6 _ Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Noninterest Margin _MN): đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi (thu phí dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi (tiền lương, sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng...) Thu nhập ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi (Đa số các ngân hàng MN thường MN = Tài sản có sinh lãi hay bị âm) _ Tỷ lệ sinh lời hoạt động (Net Profit Margin_NPM): hiệu quả của việc quản lý chi phí và các chính sách định giá dịch vụ. Thu nhập sau thuế NPM = Tổng thu từ hoạt động Như vậy, tất cả các chỉ tiêu này đều được đưa vào phân tích trong chương 2. 1.1.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Ngân hàng cũng là một loại hình doanh doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh tranh, thị trường luôn mở ra các cơ hội cũng như những thách thức, nguy cơ đe dọa cho ngân hàng. Để các ngân hàng có thể đứng vững trước qui luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi ngân hàng luôn vận động, tìm hướng đi cho phù hợp và điều này chỉ có thể được khẳng định bằng các hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những cho biết hoạt động kinh doanh đạt quy mô nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Mỗi ngân hàng phải tự lựa chọn phương án hoạt động kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của ngân hàng. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị. Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, nó còn có vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đây cũng là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các ngân hàng hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0