intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với đề tài này, tác giả sẽ đưa ra và phân tích công tác quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng thực tế tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank). Từ đó nhận diện được các ưu điểm cũng như những mặt hạn chế, cần bổ sung để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM --------- LÊ QUỐC HÙNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM --------- LÊ QUỐC HÙNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2013 Học viên Lê Quốc Hùng
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................. 3 1.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.............................................................................. 3 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng .............................................................. 3 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng .................................................. 5 1.1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 5 1.1.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................... 6 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng......................................................................................... 7 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................................ 7 1.2.2. Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 8 1.2.2.1. Đối với NHTM ...................................................................................... 8 1.2.2.2. Đối với khách hàng ............................................................................... 8 1.2.2.3. Đối với nền kinh tế ................................................................................ 8 1.2.3. Chức năng của công tác quản trị rủi ro tín dụng........................................... 9 1.2.4. Đo lường rủi ro tín dụng ............................................................................... 9 1.2.4.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng .................................................. 10 1.2.4.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng .............................................. 11 1.3. Hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................ 16 1.3.1. Khái niệm .................................................................................................... 16
  5. 1.3.2. Ý nghĩa nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng .................................... 17 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng .................... 18 1.3.4. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ......................... 20 1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới ..................... 22 1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................... 22 1.4.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản......................................................................... 23 1.4.3. Kinh nghiệm của Mỹ .................................................................................. 23 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ..................................... 28 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...................... 28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 28 2.1.1.1. Vài nét tổng quan ................................................................................ 28 2.1.1.2. Những cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển ......................... 29 2.1.2. Kết quả hoạt động của VPBank .................................................................. 30 2.2. Thực trạng hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank .................................. 31 2.2.1. Hoạt động tín dụng tại VPBank .................................................................. 31 2.2.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ............................................. 36 2.2.2.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tại VPBank .................................. 36 2.2.2.2. Chính sách tín dụng hiện hành của VPBank ....................................... 37 2.2.2.3. Quy trình tín dụng ............................................................................... 39 2.2.2.4. Tổ chức thực hiện Quy trình tín dụng ................................................. 43 2.3. Kết quả đạt được ................................................................................................ 44 2.3.1. Những thành tựu ......................................................................................... 44 2.3.2. Những hạn chế ............................................................................................ 44 2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại VPBank thời gian qua ....................... 45 2.4.1. Nhóm nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 45 2.4.1.1. Từ phía khách hàng vay ...................................................................... 45
  6. 2.4.1.2. Từ phía VPBank .................................................................................. 47 2.4.2. Nhóm nguyên nhân khách quan ................................................................. 49 2.4.2.1. Môi trường kinh tế không ổn định ...................................................... 49 2.4.2.2. Môi trường pháp lý không thuận lợi ................................................... 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 51 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ......................... 52 3.1. Định hướng, chính sách của VPBank đến năm 2015......................................... 52 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ..................... 53 3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng .............................................. 53 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi quy trình tín dụng, quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ...................................................................... 55 3.2.2.1. Quy trình cho vay ................................................................................ 55 3.2.2.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 58 3.2.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực....................................................................... 61 3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ...................................... 63 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................... 63 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 63 3.3.2.1. Hoàn thiện khung pháp lý ................................................................... 63 3.3.2.2. Nâng cao hoạt động thanh tra, kiểm soát, giám sát ngân hàng ........... 64 3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng trong hoạt động ngân hàng ... 65 3.3.2.4. Hoàn thiện quy định về xếp hạng khách hàng của ngân hàng thương mại .................................................................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 67 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 69 PHỤ LỤC CÁCH THỨC XẾP HẠNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK........................................................................................ 70
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT AO : Cán bộ phục vụ khách hàng tại Chi nhánh CA : Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại Chi nhánh CBQL : Cán bộ quản lý CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CNTT : Công nghệ thông tin CO : Cán bộ xử lý tín dụng tại CPC CPC :Trung tâm xét duyệt tín dụng tập trung CSO : Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại CPC FO : Cán bộ thực địa NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại RRTD : Rủi ro tín dụng T24 : Hệ thống phần mềm ngân hàng T24 TCTD : Tổ chức tín dụng VPBANK : Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard & Poor’s .............. 11 Bảng 1.2: Mô hình cho điểm tín dụng tiêu dùng ...................................................... 14 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu cơ bản của VPBank giai đoạn 2010 – 2012 ......................... 30 Bảng 2.2: Chất lượng nợ của VPBank giai đoạn 2010 – 2012 ................................. 32 Bảng 2.3: Kỳ hạn cho vay khách hàng của VPBank giai đoạn 2010 – 2012............ 33 Bảng 2.4: Đối tượng cho vay của VPBank giai đoạn 2010 – 2012 .......................... 34 Bảng 2.5: Ngành nghề cho vay của VPBank giai đoạn 2010 – 2012 ....................... 35 Biểu đồ 2.1: Các chỉ tiêu cơ bản của VPBank giai đoạn 2010 – 2012 ..................... 30 Biểu đồ 2.2: Chất lượng nợ của VPBank giai đoạn 2010 – 2012 ............................. 33 Biểu đồ 2.3: Kỳ hạn cho vay khách hàng của VPBank giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................... 33
  9. - 1- MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng tại Việt Nam cho thấy lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế … Hiện nay, tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại Việt Nam đang rơi vào mức báo động. Theo Ngân hàng Nhà nước thì nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam đến cuối năm 2012 là hơn 8,5%. Xuất hiện ngày càng nhiều vụ án tham ô, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi bất chính trong các khoản vay. Cho vay theo mối quan hệ, cho vay theo ăn chia, không thực hiện theo đúng quy trình, quy định ngày càng được phát hiện nhiều tại các ngân hàng. Nguyên nhân gây ra nợ quá hạn chủ yếu là từ nguyên nhân chủ quan như ngân hàng cho vay với chất lượng tín dụng quá thấp, trong khi đó nguyên nhân khách quan thì ít. Mặc dù đã có nhiều biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng, tuy nhiên vấn đề nợ xấu của các ngân hàng thương mại vẫn còn nhiều điều cần phải bàn thêm. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng”. Với đề tài này, tác giả sẽ đưa ra và phân tích công tác quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng thực tế tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank). Từ đó nhận diện được các ưu điểm cũng như những mặt hạn chế, cần bổ sung để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank. 2. Mục tiêu của đề tài - Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị RRTD tại NHTM. - Nghiên cứu, khảo sát thực trạng quản trị RRTD tại VPBank, từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến RRTD trong thời gian qua, những mặt đạt được, cũng như những mặt chưa được của công tác quản trị rủi ro tín dụng.
  10. - 2- - Trên cơ sở những nguyên nhân đó, đề xuất các giải pháp toàn diện phù hợp với tình hình hoạt động của VPBank trong quản trị RRTD. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Hệ thống lý luận về quản trị RRTD, hệ thống pháp luật, hệ thống các chuẩn mực đánh giá, giám sát về quản trị tín dụng. - Phạm vi: Trọng tâm nghiên cứu là các nguyên nhân dẫn đến RRTD tại NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong giai đoạn 2010 – 2012, từ đó đề xuất các vấn đề về công tác quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 03 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng về hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 6. Điểm nổi bật của luận văn Luận văn đưa ra các giải pháp quản trị RRTD hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế trong hoạt động tín dụng tại VPBank trong giai đoạn hiện nay.
  11. - 3- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi ro tín dụng: là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Hiểu theo nghĩa rộng, rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán…của ngân hàng và kể cả việc ngân hàng mua các loại trái phiếu của doanh nghiệp. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả hoặc rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Có thể thấy rẳng rủi ro tín dụng có 2 cấp độ: - Khách hàng trả nợ không đúng hạn - Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia như sau:
  12. - 4- Rủi ro tín dụng Rủi ro giao Rủi ro danh dịch mục Rủi ro lựa Rủi ro bảo Rủi ro Rủi ro nội Rủi ro tập chọn đảm nghiệp vụ tại trung (Nguồn: Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2011), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM) Theo sơ đồ trên, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk) - Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều kiện trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
  13. - 5- - Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng 1.1.3.1. Nhân tố khách quan  Môi trường kinh tế - Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến họat động sản xuất kinh doanh của người đi vay. - Quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế cũng dẫn đến những hệ quả tất yếu làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. - Bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên do khách hàng có tiềm lực tài chính lớn đã bị các ngân hàng nước ngoài thu hút bằng các sản phẩm, dịch vụ mới với nhiều tiện ích hơn.  Môi trường pháp lý - Môi trường pháp lý của Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, các chính sách quản lý kinh tế thường thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản pháp lý
  14. - 6- chưa phù hợp làm ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh tại Việt Nam, khiến nhiều tổ chức kinh tế không điều chỉnh kịp thời phương án kinh doanh.  Thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh - Đây là những rủi ro mà cả khách hàng lẫn ngân hàng đều không lường trước đối với khoản tín dụng của mình, khách hàng gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng. Đối với khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh thì cũng phải có thời gian để ổn định lại quá trình kinh doanh thì mới có khả năng trả nợ ngân hàng, còn với các khách hàng có tiềm lực yếu thì khoản tín dụng có khả năng rất cao lâm vào tình trạng nợ xấu. Mặc dù lọai rủi ro này có thể được hạn chế bằng cách mua bảo hiểm, tuy nhiên khi lọai rủi ro này xảy ra, khách hàng và cả ngân hàng cũng phải mất nhiều thời gian để lấy được khoản tiền bảo hiểm từ các công ty bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng. 1.1.3.2. Nhân tố chủ quan  Từ phía khách hàng vay vốn - Năng lực quản trị, kinh nghiệm điều hành của doanh nghiệp còn hạn chế, không đủ khả năng ứng phó trước những biến động thị trường dẫn đến hoạt động kinh doanh không đạt hiệu quả như kế hoạch đã đề ra. - Sử dụng vốn vay sai mục đích: lấy vốn vay sử dụng khác với mục đích đã trình bày trong phương án vay vốn. - Cũng có trường hợp khách hàng đã không có khả năng trả nợ vay tại ngân hàng khác, và cố tình tìm mọi cách vay vốn tại ngân hàng này và mang đi đảo nợ là nguyên nhân dẫn đến khách hàng không có nguồn trả nợ để thanh toán nợ đúng hạn và đầy đủ cho ngân hàng.  Từ phía ngân hàng - Chính sách và quy trình cho vay lỏng lẻo: Định hướng tín dụng chưa đạt được tầm chiến lược, chưa triệt để nguyên tắc của thị trường là lợi nhuận và mức rủi ro có thể chấp nhận đươc. - Kỹ thuật cấp tín dụng còn nghèo nàn, chưa hiện đại và đa dạng như việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp.
  15. - 7- Công tác quản lý rủi ro tín dụng và kiểm sóat sau cho vay chưa được chú trọng, chỉ mang tính hình thức. - Thiếu thông tin: Ngân hàng chưa xây dựng được hệ thống dữ liệu về khách hàng một cách đầy đủ, chưa có các kênh kiểm tra chéo thông tin. Việc phân tích tín dụng và quyết định cho vay hầu như chỉ dựa trên các thông tin từ phía khách hàng cung cấp, các mối quan hệ cá nhân. - Chất lượng đội ngũ cán bộ liên quan đến công tác tín dụng chưa cao: Đội ngũ cán bộ thiếu trình độ chuyên môn, không đủ khả năng thẩm định phương án vay vốn. Ngoài ra, rủi ro đạo đức dẫn đến việc nhân viên ngân hàng thông đồng với khách hàng để chiếm đoạt tiền của ngân hàng. 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng. Quản trị rủi ro tín dụng bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát, phòng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro. Nhận dạng rủi ro: là quá trình xác định liên tục và có hệ thống đối với các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua việc phân tích khách hàng, môi trường kinh doanh, đặc thù các sản phẩm, dịch vụ và quy trình nghiệp vụ. Phân tích rủi ro: là xác định các nguyên nhân gây ra rủi ro Đo lường rủi ro: là việc thu thập số liệu và phân tích, đánh giá Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro: là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh, hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng. Tài trợ rủi ro: khi rủi ro xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia làm 2 nhóm: tự khắc phục rủi ro và chuyển giao rủi ro.
  16. - 8- 1.2.2. Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng 1.2.2.1. Đối với NHTM - Giảm thiểu rủi ro tín dụng giúp cho các ngân hàng gia tăng lợi thế cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ trong và ngoài nước, công cụ tạo ra giá trị và xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả. - Ngăn chặn được thủ đoạn lừa đảo, nhận diện, đo lường, đánh giá rủi ro khách hàng. - Giúp ngân hàng đánh giá toàn bộ danh mục tín dụng, xác định một cách hợp lý, chính xác mức tổn thất tín dụng cho từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế. - Hạn chế những tổn thất về tài sản ngân hàng do rủi ro tín dụng gây ra. - Giữ được uy tín ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và thương hiệu của ngân hàng, đảm bảo khả năng thanh khoản và tránh được khả năng phá sản của ngân hàng. 1.2.2.2. Đối với khách hàng - Đối với khách hàng vay tiền: + Dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay, thỏa mãn nhu cầu vốn kinh doanh, khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích giúp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, phát huy sức mạnh của vốn vay, đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. + Doanh nghiệp không còn tâm lý ỷ lại và tự lực hơn trong sản xuất kinh doanh, đưa ra các chiến lược sử dụng vốn hiệu quả tự bảo vệ mình trước những rủi ro. - Đối với khách hàng gửi tiền: + Đảm bảo khả năng thanh toán cho người gửi tiền, lãi suất tiền gửi có thể cao hơn khi ngân hàng quản trị tốt rủi ro tín dụng. 1.2.2.3. Đối với nền kinh tế - Cung cấp kịp thời, hiệu quả nguồn vốn kinh doanh giúp tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  17. - 9- - Gia tăng niềm tin của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào thị trường Việt Nam. - Hạn chế đến mức tối đa những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra đối với nền kinh tế: + Rủi ro tín dụng khiến ngân hàng bị thua lỗ và bị phá sản, sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn người gửi tiền vào ngân hàng, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng nhu cầu vốn,… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội và hơn nữa, sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng trong nước, trong khu vực. + Hơn nữa, sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt các ngân hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế. + Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. 1.2.3. Chức năng của công tác quản trị rủi ro tín dụng - Hoạch định phương hướng, kế hoạch phòng chống rủi ro. Dự đoán rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao, … Đồng thời, tổ chức phòng chống rủi ro một cách khoa học nhằm chỉ ra những mục tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể đạt được - Xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng chống rủi ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những công cụ kỹ thuật phòng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra một cách nghiêm túc. - Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện giao dịch, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro. 1.2.4. Đo lường rủi ro tín dụng
  18. - 10 - Trong công tác quản trị rủi ro, cần thiết phải có một hệ thống đo lường RRTD nhằm phân loại các mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, từ đó có biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các mức độ khác nhau. Có thể sử dụng nhiều mô hình khác nhau để đánh giá RRTD. Các mô hình này rất đa dạng bao gồm cả định lượng và định tính. Một số mô hình phổ biến sau: 1.2.4.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng Mô hình 6C: Trọng tâm của mô hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau: - Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như ngân hàng khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng … - Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của quốc gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. - Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán… Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính. - Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng. - Các điều kiện (Conditions): ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ. - Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động đến khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng.
  19. - 11 - Mô hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng. 1.2.4.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng Lượng hóa rủi ro là việc xây dựng mô hình thích hợp để định lượng mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro. Một số mô hình phổ biến: a. Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s Rủi ro tín dụng trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và khoản cho vay. Việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó có Moody’s và Standard & Poor’s là những dịch vụ tốt nhất. Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất là Aaa nhưng với Standard & Poor’s cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm từ Aa (Moody’s) và AA (Standard & Poor’s) sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro không hoản vốn cao. Trong đó chứng khoán (khoản cho vay) trong 4 loại đầu được xem như loại chứng khoán (cho vay) mà ngân hàng nên đầu tư, còn các loại chứng khoán (khoản cho vay) bên dưới được xếp hạng thấp hơn thì ngân hàng không đầu tư (không cho vay). Nhưng thực tế vì phải xem xét mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa rủi ro và lợi nhuận nên những chứng khoán (khoản cho vay) tuy được xếp hạng thấp (rủi ro không hoàn vốn cao) nhưng lại có lợi nhuận cao nên đôi lúc ngân hàng vẫn chấp nhận đầu tư vào các loại chứng khoán (cho vay) này. Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard & Poor’s Nguồn Xếp hạng Tình trạng Moody’s Aaa Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất Aa Chất lượng cao A Chất lượng trên trung bình
  20. - 12 - Nguồn Xếp hạng Tình trạng Baa Chất lượng trung bình Ba Chất lượng trung bình, mang yếu tố đầu cơ B Chất lượng dưới trung bình Caa Chất lượng kém Ca Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu Standard & Poor’s AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất AA Chất lượng cao A Chất lượng trên trung bình BBB Chất lượng trung bình BB Chất lượng trung bình, mang yếu tố đầu cơ B Chất lượng dưới trung bình CCC Chất lượng kém CC Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ C Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu (Nguồn: Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2011), Quản trị ngân hàng, NXB Lao động Xã hội, TP.HCM) b. Mô hình điểm số Z (Z score – Credit scoring model) Việc tìm ra một công cụ để phát hiện dấu hiệu báo trước sự phá sản của khách hàng vay luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu về rủi ro. Có nhiều công cụ đã được phát triển để làm việc này, trong đó chỉ số Z là công cụ được cả hai giới học thuật và thực hành công nhận và sử dụng rộng rãi trên thế giới. Chỉ số này được phát minh bởi Giáo sư Edward I. Altman, Trường kinh doanh Leonard N. Stern, thuộc Trường Đại Học New York, dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng nhiều công ty khác nhau tại Mỹ và được phát triển độc lập bởi giáo sư Richard Taffler và những nhà nghiên cứu khác. Đến nay, hầu hết các nước vẫn còn sử dụng vì nó có độ tin cậy khá cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2