intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của SCB – Chi nhánh Tiền Giang thông qua hoạt động tín dụng, nhằm góp phần gia tăng thị phần và thu nhập cho chi nhánh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Tiền Giang

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan về công trình khoa học này của mình cụ thể: Tôi tên là: NGUYỄN CHÂU CẨM Sinh ngày: 04/04/1981 Công tác tại: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN TiềnGiang Địa chỉ: 134 – 136 Đinh Bộ Lĩnh, phường 2, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Là học viên Cao học khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Mã số học viên: 020116140011 Đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Tiền Giang” Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Diệu Luận văn được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN TiềnGiang Tôi xin cam đoan các nội dung và kết quả trong luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng Tôi, các số liệu được chú thích rõ ràng, minh bạch. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của Tôi. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 09 năm 2016 Tác giả NGUYỄN CHÂU CẨM
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN TiềnGiang”, Tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện; giảng viên, cán bộ các phòng, ban Trường Đại học Ngân hàng Hồ Chí Minh. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Hồ Diệu – thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho Tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của Tôi đang công tác tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Tiền Giang và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tác giả NGUYỄN CHÂU CẨM
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ....................................................................................................................iii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒI THỊ ............................................................................. x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... xi 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................... xi 2. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan .............................................. xi 3. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... xii 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ xii 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... xii 6. Đóng góp của đề tài .................................................................................................xiii 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................xiii CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 1 1.1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................... 1 1.1.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn .................................................................... 1 1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại ... 2 1.1.3. Phân loại sử dụng vốn của Ngân hàng ................................................................. 3 1.1.3.1. Dự trữ tiền ......................................................................................................... 3 1.1.3.2. Cho vay ............................................................................................................. 4 1.1.3.3. Đầu tư chứng khoán. ......................................................................................... 6 1.1.3.4. Các khoản đầu tư khác ...................................................................................... 6
  4. iv 1.1.4. Đặc trưng sử dụng vốn của Chi nhánh Ngân hàng .............................................. 6 1.2. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 7 1.2.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................................ 7 1.2.1.1. Dư nợ trên tổng vốn huy động .......................................................................... 7 1.2.1.2. Dư nợ trên tổng tài sản ..................................................................................... 8 1.2.1.3. Chỉ tiêu ROE (lợi nhuận sau thuế trên vốn) ...................................................... 8 1.2.1.4. Chỉ tiêu ROA (lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản)......................................... 8 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ............................................................ 8 1.2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................................ 8 1.2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu ....................................................................................................... 9 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................... 10 1.3.1. Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại ................................................................................................................... 10 1.3.1.1. Môi trường tự nhiên ....................................................................................... 10 1.3.1.2. Môi trường pháp lý ..................................................................................................10 1.3.1.3. Môi trường kinh tế .......................................................................................... 11 1.3.1.4. Môi trường chính trị, xã hội ............................................................................. 11 1.3.1.5. Mức độ cạnh tranh trên thị trường tài chính ............................................................12 1.3.2. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại ................................................................................................................................ 12 1.3.2.1. Chính sách kinh doanh của Ngân hàng ........................................................... 12 1.3.2.2. Các hoạt động tác nghiệp của Ngân hàng ....................................................... 14 1.3.2.3. Công tác nhân sự của Ngân hàng .................................................................... 16 1.3.2.4. Hoạt động marketing của Ngân hàng .............................................................. 16 1.3.2.5. Hoạt động chăm sóc Khách hàng của Ngân hàng ........................................... 16
  5. v 1.3.2.6. Hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ... 17 1.4. KINH NGHIỆM SỬ DỤNG VỐN CỦA MỘT SỐ NHTM TẠI VIỆT NAM ..........18 1.4.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn của BIDV .........................................................................18 1.4.2. Kinh nghiệm sử dụng vốn của VCB ...........................................................................19 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA SCB – CN TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2015 ....................................................... 22 2.1. KHÁI QUÁT VỀ SCB – CN TIỀN GIANG ........................................................ 22 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 22 2.1.2. Mô hình tổ chức của SCB – CN Tiền Giang sau khi hợp nhất .......................... 23 2.1.2.1. Ban Giám đốc .................................................................................................. 24 2.1.2.2. Phòng Hành chính ........................................................................................... 25 2.1.2.3. Phòng Tín dụng ............................................................................................... 26 2.1.2.4. Phòng Kế toán ngân quỹ ................................................................................. 26 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA SCB – CN TIỀN GIANG .... 27 2.2.1. Phân tích dư nợ theo thời hạn ............................................................................ 27 2.2.2. Phân tích dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế ..................................................... 30 2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA SCB – CN TIỀN GIANG ..... 32 2.3.1. Thực trạng cơ chế quản lý vốn tập trung ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của Chi nhánh từ năm 2012 đến năm 2015 .................................................................. 32 2.3.2. Thực trạng, thu nhập, chi phí của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 .............................................................................................................................. 35 2.3.3. Thực trạng các khoản nợ xấu của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015.............................................................................................................................. 36 2.3.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................................... 37 2.3.3.2. Tỷ lệ nợ cần chú ý ........................................................................................... 39 2.3.3.3. Tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................................... 39
  6. vi 2.3.3.4. Lãi tín dụng chưa thu được ............................................................................. 39 2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA SCB – CN TIỀN GIANG ....... 40 2.4.1.Thành tựu đạt được ............................................................................................. 40 2.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................................ 41 2.4.2.1. Thị phần tín dụng thấp .................................................................................... 41 2.4.2.2. Tỷ trọng cho vay so với nguồn vốn huy động thấp ........................................ 43 2.4.2.3. Tình hình nợ xấu còn diễn biến phức tạp ........................................................ 43 2.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của SCB – Chi nhánh Tiền Giang. ........................................................................................................................... 44 2.4.3.1. Nguyên nhân từ hoạt động quản trị của Ngân hàng ........................................ 44 2.4.3.2. Nguyên nhân từ công tác tiếp thị marketing ................................................... 46 2.4.3.3. Nguyên nhân từ công tác nhân sự ................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 49 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA SCB – CN TIỀN GIANG .................................................................................................... 50 3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG TƯƠNG LAI ................................................................................................................ 50 3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................................. 50 3.1.2. Định hướng phát triển ........................................................................................ 50 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA SCB – CN TIỀN GIANG ......................................................................................................................... 51 3.2.1. Tăng tỷ trọng cho vay tại Chi nhánh Tiền Giang ............................................... 51 3.2.1.1. Sự cần thiết phải tăng tỷ trọng cho vay của Chi nhánh ................................... 51 3.2.1.2. Một số giải pháp mở rộng tín dụng của Chi nhánh ......................................... 52 3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Tiền Giang ................... 55 3.2.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng và quy trình tín dụng .................................... 55 3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................. 55
  7. vii 3.2.2.3. Công tác xử lý nợ xấu ..................................................................................... 57 3.2.2.4. Công tác nhân sự ............................................................................................. 58 3.2.3. Các giải pháp hổ trợ ........................................................................................... 60 3.2.3.1. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng ................................................................ 60 3.2.3.2. Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động ......................................................... 61 3.3. KIẾN NGHỊ VỀ HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ CỦA NHNN .................. 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 65 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 67
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt Tiếng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng nhà nước VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Vietcom BIDV Ngân hàng thương mại cổ phầnđầu tư và phát triển Việt Nam SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn CN Tiền Giang Chi nhánh Tiền Giang Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh PGD Phòng giao dịch
  9. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Dư nợ theo kỳ hạn của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 ................................................................................................... 26 Bảng 2.2. Dư nợ theo ngành nghề của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 ............................................................................................ 28 Bảng 2.3: Lãi suất bình quân của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 ................................................................................................... 31 Bảng 2.4: Tỷ lệ sử dụng vốn của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 ................................................................................................... 32 Bảng 2.5: Thu nhập, chi phí của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 ................................................................................................... 34 Bảng 2.6. Tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng tín dụng tại SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 ............................................................... 36 Bảng 2.7. Thị phần tín dụng của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015... ................................................................................................. 41
  10. x DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒI THỊ Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của SCB – CN Tiền Giang ..................................................... 23 Đồ thị 2.1. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 .................................................................................................... 28 Đồ thị 2.2. Dư nợ tín dụng theo ngành nghề cho vay của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 ............................................................................. 30 Đồ thị 2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn của SCB – CN Tiền Giang từ năm 2012 đến năm 2015 .. 37
  11. xi PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng gay gắt hơn. Để khẳng định vị thế của mình trên thương trường, các Ngân hàng thương mại đều cố gắng phát huy năng lực cạnh tranh trong mọi hoạt động, nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng và cũng là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng thương mại. Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, SCB cũng luôn phấn đấu đạt lợi nhuận tối ưu đồng thời cũng từng bước nâng cao vị thế của mình. Sau khi hợp nhất, SCB luôn chú trọng các biện pháp để giữ chân Khách hàng; nâng cao chất lượng hoạt động và tăng cường hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. SCB luôn là một trong những Ngân hàng thương mại có lãi suất huy động cao nhất trong hệ thống Ngân hàng, nên SCB – CN Tiền Giang luôn có lượng vốn huy động khá cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Tuy nhiên, việc sử dụng vốn thông qua hoạt động cho vay của SCB – CN Tiền Giang lại có nhiều hạn chế, chủ yếu tập trung vào việc mua bán vốn tại Hội sở. Do đó, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – CN Tiền Giang” với hy vọng có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Chi nhánh Tiền Giang. 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Vấn đề cốt lõi là Ngân hàng sẽ sử dụng số vốn đã huy động được như thế nào cho hợp lý, đem lại lợi nhuận cao nhất cho Ngân hàng. Chính vì vậy, quản trị và sử dụng vốn đóng vai trò rất quan trọng trong Ngân hàng. Và vấn đề này cũng đã được nhiều nhà nghiên cứu, học viên cao học chọn làm đề tài nghiên cứu. Điển hình như: - Luận văn thạc sỹ thực hiện tại Trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM năm 2010 của Bùi Thị Bích Tuyền về Giải pháp và kiến nghị về quản lý tài sản nợ tài sản có tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh 20/10. Luận văn có đề cập đến công tác sử dụng nguồn vốn tại SCB – Chi nhánh 20/10 thông qua điều chuyển vốn nội bộ và thông
  12. xii qua hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, do Chi nhánh không phát sinh dư nợ quá hạn nên trong luận văn chưa đề cập sâu đến công tác quản lý chất lượng tín dụng. Bên cạnh đó, trong giai đoạn 2009, SCB vẫn chưa áp dụng cơ chế điều chuyển vốn tập trung. Việc tính toán kỳ hạn, lãi suất cho vay và lãi suất gửi vốn nội bộ phải thực hiện thủ công, Chi nhánh luôn đối mặt với rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản. Và cơ chế quản lý vốn này không còn áp dụng thực tế tại SCB. - Thạc sỹ Nguyễn Anh Tuấn với bài viết “Công cụ định giá vốn điều chuyển trong quản lý Tài sản có/Tài sản nợ Ngân hàng và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh” trên tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, Số 24, ngày 15/12/2009. Bài viết phân tích khá chi tiết về mô hình điều chuyển vốn tập trung tại các Ngân hàng. Tuy nhiên, bài viết chỉ chú trọng vào điều chuyển vốn nội bộ mà chưa quan tâm đến hoạt động tín dụng, một hoạt động quan trọng nhất trong hoạt động của Ngân hàng. 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Luận văn đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của SCB – Chi nhánh Tiền Giang thông qua hoạt động tín dụng, nhằm góp phần gia tăng thị phần và thu nhập cho chi nhánh. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Luận văn tập trung nghiên cứu các hoạt động sử dụng vốn được Hội sở cho phép và đang diễn ra tại SCB – Chi nhánh Tiền Giang. Trong đó, hai hoạt động chính là bán vốn (điều chuyển) cho Hội sở và mua vốn từ Hội sở để thực hiện các hoạt động cho vay tại Chi nhánh. Thời gian nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2015. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: - Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu từ các báo cáo của Ngân hàng, phục vụ cho việc phân tích, làm rõ thực trạng sử dụng vốn chủ yếu tại SCB – CN Tiền Giang trong thời gian qua như thế nào?
  13. xiii - Phương pháp so sánh, phân tích đánh giá về mặt định tính và định lượng… để trả lời cho nội dung “Hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại SCB – CN Tiền Giang trong thời gian qua như thế nào?” - Kết hợp các phương pháp nghiên cứu trên đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiển nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sử dụng vốn để đưa ra các biện pháp gì để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của SCB – CN Tiền Giang. 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn của SCB – CN Tiền Giang, cụ thể việc sử dụng vốn thông qua cơ chế mua bán vốn tập trung tại Hội sở và sử dụng vốn thông qua hoạt động tín dụng. Để từ đó, phân tích những tồn tại hạn chế trong công tác sử dụng vốn của SCB – CN Tiền Giang. Trên cơ sở nghiên cứu phân tích những hạn chế trong công tác quản trị sử dụng vốn của SCB – CN Tiền Giang, luận văn đề xuất những giải pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của SCB – CN Tiền Giang. 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục dự kiến của luận văn gồm 3 phần như sau: Chương1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn của SCB – CN Tiền Giang giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của SCB – CN Tiền Giang
  14. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn Hồ Diệu và ctg (1998) có nêu ra cụ thể những mục tiêu chính của các định chế tài chánh, trong đó có các NHTM. Một trong những mục tiêu chính đó là “Hiệu năng và hiệu quả cao hơn trong việc sử dụng các nguồn”, hay nói cách khác là hiệu quả cao trong việc sử dụng vốn của NHTM nhằm đạt được lợi nhuận tối đa. Hiệu quả có thể được hiểu như sau: cùng một hoạt động, cho ra cùng một kết quả như nhau, nếu hoạt động nào tốn chi phí ít hơn thì được coi là có hiệu quả hơn. Hiệu quả có thể được xem xét trên nhiều khía cạnh, lĩnh vực như xã hội, chính trị, kinh tế, hiệu quả trước mắt, hiệu quả lâu dài... Mỗi một hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào đều có kết quả, hiệu quả riêng của nó. Hiệu quả sử dụng vốn của NHTM được phản ánh qua chỉ tiêu lợi nhuận mà Ngân hàng thu được trên vốn bỏ ra, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, khả năng quản trị điều hành, kiểm soát, năng lực tài chính của Ngân hàng trong quá trình hoạt động. Sử dụng vốn hiệu quả và đạt hiệu quả cao là yêu cầu và thách thức đối với tất cả các NHTM để tồn tại và khẳng định vị thế của mình trong cạnh tranh. Hiệu quả sử dụng vốn kém dẫn đến lợi nhuận kém, chứng tỏ năng lực cạnh tranh kém buộc NHTM phải thua cuộc và bị gạt ra khỏi thị trường. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là công tác rất quan trọng và không ngừng được nâng cao. Thông qua việc đi sâu nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn của một Ngân hàng có thể thấy được năng lực, trình độ quản lý của Ngân hàng đó như thế nào, chẳng hạn
  15. 2 như việc huy động vốn có phù hợp với sử dụng vốn hay không?, Ngân hàng đã khai thác hết khả năng của mình chưa?, cơ cấu của sử dụng vốn có phù hợp cơ cấu nguồn vốn không ? và bên cạnh sự tăng trưởng của sử dụng vốn thì sự tăng trưởng đó có ổn định không? Từ việc phân tích này ta có thể rút ra được mặt mạnh của Ngân hàng để phát huy, những hạn chế còn tồn đọng, tìm ra nguyên nhân, từ đó đưa ra phương pháp giải quyết nhằm giúp Ngân hàng sử dụng vốn hiệu quả hơn. 1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại Sử dụng vốn là yếu tố quan trọng của NHTM nó ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và từ đó ảnh hưởng đến nền kinh tế. Do vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yếu tố quan trọng được các nhà quản trị quan tâm hàng đầu, nó quyết định đến sự sống còn của Ngân hàng. Thứ nhất: Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn là yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của một NHTM. Thực hiện tốt việc sử dụng vốn là động lực làm nên hiệu quả kinh doanh của một Ngân hàng, doanh số hoạt động của một Ngân hàng nhờ đó mà tăng lên và từ đó Ngân hàng có nhiều thuận lợi hơn trong kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thương trường. Thứ hai: Hoạt động sử dụng vốn có hiệu quả sẻ góp phần nâng cao uy tín, vị trí của Ngân hàng trên thị trường. Hình ảnh của Ngân hàng sẽ được mọi người biết đến, tăng cơ hội phát triển cho Ngân hàng. Thứ ba: Sử dụng vốn tốt giúp cho Ngân hàng có thể kinh doanh đa đạng trên thị trường. Không chỉ đơn thuần cho vay mà còn mở rộng hình thức liên doanh liên kết, kinh doanh dịch vụ khác, bán chéo sản phẩm. Các hình thức này không chỉ làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng mà còn làm phân tán rủi ro cho Ngân hàng. Thứ tư: Sử dụng vốn có hiệu quả góp phần tạo điều kiện phát triển toàn diện cho nền kinh tế. Khi Ngân hàng thực hiện đầu tư, cho vay có hiệu quả sẽ tạo ra công ăn việc làm và thu nhập cho nhiều người lao động góp phần làm giảm tệ nạn xã hội,
  16. 3 đồng thời tác động tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện nền kinh tế. Điều đó lại có tác động hỗ trợ cho Ngân hàng phát triển hơn. 1.1.3. Phân loại sử dụng vốn của Ngân hàng 1.1.3.1. Dự trữ tiền NHTM phải sử dụng một phần vốn của mình để trang trải các nhu cầu thanh toán thường xuyên của Khách hàng và phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của bản thân Ngân hàng. Tiền dự trữ của NHTM bao gồm: - Tiền mặt tại quỹ: là các giấy bạc và tiền kim loại, tùy thuộc vào quy mô hoạt động của từng Ngân hàng, nhu cầu tiền mặt mà NHTM cân đối để tiền mặt tại quỹ cho hợp lý. Phần tiền này không sinh lời nên buộc các Ngân hàng phải tính toán hợp lý, tránh tình trạng lãng phí. - Tiền gửi ở các Ngân hàng khác: mục đích là để trang trải nhu cầu thực tế của Khách hàng hoặc nhờ các Ngân hàng thực hiện một số dịch vụ như: mua chứng khoán, chuyển tiền, bảo lãnh tín dụng... Số tiền này được tính toán ở mức độ của quan hệ đại lý của các NHTM. - Tiền gửi Ngân hàng Trung Ương: Bao gồm: Tiền dự trữ bắt buộc, còn gọi là tiền gửi dự trữ pháp định, tiền gửi này được tính theo tỷ lệ quy định của Ngân hàng Trung Ương và số vốn huy động trong từng thời kỳ nhất định. Hiện nay, theo QĐ 379/QĐ-NHNN ngày 24/2/2009 (áp dụng từ kỳ dự trữ tháng 3/2009): tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng cho tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn dưới 12 tháng là 3% (tổng vốn huy động) và 1% đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên; theo QĐ 1925/QĐ-NHNN ngày 26/8/2011 (áp dụng từ kỳ dự trữ tháng 9/2011): tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi ngoại tệ tương ứng là 8% và 6%.
  17. 4 Tiền gửi thanh toán của các NHTM tại Ngân hàng Trung Ương để đảm bảo nhu cầu thanh toán. - Dự trữ các giấy tờ có giá ngắn hạn như tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN,các loại giấy nợ khác đến hạn thanh toán có thể chuyển thành tiền mặt được. 1.1.3.2. Cho vay Cho vay (hay còn gọi là tín dụng) là một hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Lãi suất thu được từ cho vay có thể bù phần lớn chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Kinh tế càng phát triển, hướng cho vay của các NHTM càng tăng và loại hình cho vay cũng trở nên vô cùng đa dạng. Lợi nhuận chủ yếu của Ngân hàng vẫn là hoạt động cho vay nhưng hoạt động này cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Nhìn chung, việc sử dụng vốn thông qua hoạt động cho vay của Ngân hàng có thể phân chia thành những loại sau đây: Phân loại theo mục đích cho vay - Tín dụng sản xuất kinh doanh: Ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công nghiệp, thương nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ... - Tín dụng tiêu dùng: Ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân như mua sắm vật dụng gia đình, chi phí của đời sống, phát hành thẻ tín dụng...
  18. 5 Phân loại theo thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, máy móc thiết bị, công nghệ, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của Khách hàng - Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân Khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Phân loại theo hình thức vốn cho vay - Cho vay bằng tiền mặt: Ngân hàng cung cấp vốn vay bằng tiền mặt. - Cho vay bằng tài sản: Ngân hàng cung cấp vốn vay bằng tài sản, như tín dụng thuê mua...
  19. 6 Phân loại theo phương pháp hoàn trả - Cho vay trả góp: Khách hàng vay phải hoàn trả dần gốc và lãi vay theo định kỳ. - Cho vay phi trả góp: Khách hàng vay phải hoàn trả gốc và lãi vay một lần khi đáo hạn. - Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: việc thu nợ vay của Ngân hàng được thực hiện theo yêu cầu của Khách hàng vay, trên cơ sở khả năng của Khách hàng vay và trong thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận. Phân loại theo tính chất hoàn trả - Cho vay hoàn trả trực tiếp: việc hoàn trả nợ vay được thực hiện trực tiếp bởi Khách hàng vay. - Cho vay hoàn trả gián tiếp: việc hoàn trả nợ vay không được thực hiện trực tiếp bởi Khách hàng vay mà phải gián tiếp thông qua người thụ lệnh của Khách hàng vay, như các khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước nợ hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.1.3.3. Đầu tư chứng khoán Ngoài việc sử dụng vốn để cho vay, NHTM còn thực hiện nghiệp vụ đầu tư vào chứng khoán nhằm mục đích kiếm lợi nhuận, nâng cao khả năng thanh khoản, đa dạng hoá các loại hình kinh doanh nhằm phân tán rủi ro. Trong việc đầu tư vào chứng khoán, NHTM chủ yếu mua các trái phiếu kho bạc, các trái phiếu có tính thanh khoản cao. Đây là những công cụ chính của thị trường tiền tệ tài chính. Việc mua và dự trữ các loại trái phiếu này một mặt tạo ra thu nhập cho Ngân hàng, mặt
  20. 7 khác chúng là những công cụ tài chính dễ lưu động hoá, vì vậy khi cần vốn Ngân hàng có thể bán hoặc chiết khấu ở Ngân hàng khác hoặc ở NHNN. 1.1.3.4. Các khoản đầu tư khác NHTM sử dụng vốn để đầu tư mua sắm tài sản, các khoản phải thu, đầu tư vàng và ngoại tệ. 1.1.4. Đặc trưng sử dụng vốn của Chi nhánh Ngân hàng Hoạt động đầu tư vào cổ phiếu và các loại trái phiếu thường tập trung vào Sở giao dịch hoặc các Chi nhánh ở các trung tâm tài chính, còn các Chi nhánh khác chủ yếu tập trung vào hoạt động tín dụng. Mức phán quyết tín dụng của Chi nhánh cao hay thấp tùy thuộc vào sự phân công, ủy nhiệm của từng Ngân hàng. Ở các Chi nhánh có Hội đồng tín dụng cấp Chi nhánh, hội đồng này được quyền quyết định cho vay ngang với mức phán quyết được ủy nhiệm cho Chi nhánh. Nếu các khoản cho vay vượt quá mức phán quyết của Chi nhánh thì sau khi đã thông qua Hội đồng tín dụng cấp Chi nhánh, hồ sơ tín dụng sẽ được chuyển cho cấp quản lý trực tiếp. Tùy theo quy định của từng Ngân hàng, cấp quản lý trực tiếp có thể là Hội sở hoặc Ngân hàng khu vực (Hồ Diệu, 2002). Hoạt động cho vay và đầu tư phụ thuộc vào cơ chế quản lý vốn. Hiện nay, các Ngân hàng áp dụng mô hình quản lý vốn tập trung. Mô hình quản lý vốn tập trung (còn gọi là cơ chế định giá chuyển vốn nội bộ FTP – Fund Transfer Pricing) là cơ chế quản lý vốn tại Hội sở chính, Chi nhánh trở thành đơn vị kinh doanh thực hiện mua/bán vốn với Hội sở. Chi nhánh sẽ bán toàn bộ số dư huy động cho Hội sở, đồng thời, khi có nhu cầu cho vay hoặc đầu tư, Chi nhánh phải mua vốn từ Hội sở; Thu nhập/chi phí của Chi nhánh với Hội sở được xác định thông qua cơ chế bù trừ giá mua/bán vốn; Rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất được xử lý tập trung thống nhất tại Hội sở (Nguyễn Văn Tiến 2015).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1