intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Sài Gòn

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của dề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt, phân tích thực trạng qui mô hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao qui mô hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- NGUYỄN ANH SƠN NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 62.64.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Họ và tên : Huỳnh Nguyễn Bảo Nguyên Sinh ngày : 25/10/1980 Ngành học : Tài chính doanh nghiệp Đề tài : Nghiên cứu mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam Tác giả xin cam đoan đây là công trình do chính bản thân tác giả nghiên cứu và trình bày. Các số liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu trình bày trong đề tài này là trung thực. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn.
  3. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hoa – Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, tham khảo nhiều ý kiến đóng góp, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được thông tin đóng góp quí báu từ Quý Thầy, Cô, Đồng nghiệp và các bạn. Xin chân thành cám ơn.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Anh Sơn, sinh viên Cao học Ngân hàng khóa 20 NH Đêm1. Tôi xin cam đoan đề tài luận văn Thạc sĩ: “Nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày. Đề tài của tôi chưa được phổ biến trên các báo đài và công trình nghiên cứu của tác giả nào khác.
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục hình vẽ LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ .................................................................................................................... 3 1.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT. ...................................................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt. .............................................. 3 1.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt. ........................................ 3 1.1.3 Nguyên tắc thanh toán không dùng tiền mặt ............................................. 4 1.1.4 Xu hướng phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt ........................ 5 1.2 CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT THÔNG DỤNG HIỆN NAY. ......................................................................................................... 6 1.2.1 Thanh toán bằng Séc.................................................................................. 6 1.2.2 Ủy nhiệm chi: ............................................................................................. 8 1.2.3 Ủy nhiệm thu .............................................................................................. 9 1.2.4 Thẻ thanh toán ......................................................................................... 10 1.2.5 Thanh toán bằng thư tín dụng.................................................................. 13 1.2.6 Thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử: ............................................ 14 1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: ............................. 15 1.3.1 Yếu tố khách quan:................................................................................... 15 1.3.1.1 Hành lang pháp lý ............................................................................. 15 1.3.1.2 Môi trường kinh tế xã hội ................................................................. 16
  6. 1.3.1.3 Yếu tố tâm lý..................................................................................... 17 1.3.2 Yếu tố chủ quan: ...................................................................................... 17 1.3.2.1 Khoa học công nghệ ......................................................................... 17 1.3.2.2 Yếu tố con người............................................................................... 17 1.3.2.3 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .............................................. 18 1.4 Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ. ................................................ 18 1.4.1 Khái niệm. ................................................................................................ 18 1.4.2 Các chỉ tiêu xác định việc nâng cao quy mô hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................................... 18 1.4.2.1 Các chỉ tiêu định tính: ....................................................................... 19 1.4.2.2 Các chỉ tiêu định lượng: .................................................................... 19 1.4.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................................................. 20 1.4.3.1 Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............... 20 1.4.3.2 Đối với khách hàng: .......................................................................... 21 1.4.3.3 Đối với nền kinh tế: .......................................................................... 22 1.5 KINH NGHIỆM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI: ............................. 22 1.6 BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM: ................................................................................................................... 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ................................................................................................. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN. ........... 27 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN. 27 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.............. 27 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB: ................................................ 27 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn và cho vay: ............................................... 28 2.1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB: .......................................... 29
  7. 2.2 THỰC TRẠNG NÂNG CAO QUY MÔ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN. ..................................................................................................................... 30 2.2.1 Tổ chức hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. ..................................................................................... 30 2.2.1.1 Căn cứ pháp lý thực hiện hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. ............................................................................................. 30 2.2.1.2 Một số dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại SCB đã thực hiện: ........................................................................................................... 32 2.2.2 Kết quả hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại SCB .................. 34 2.2.3 Thực trạng phát triển hệ thống tài khoản thanh toán tại SCB: ............... 41 2.2.4 Quy mô cung ứng dịch vụ tại SCB:.......................................................... 42 2.2.4.1 Hệ thống máy ATM, POS:................................................................ 42 2.2.4.2 Nhân viên phục vụ: ........................................................................... 42 2.2.5 Đa dạng về sản phẩm dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt: ............ 43 2.2.6 Kiểm soát rủi ro trong thanh toán không dùng tiền mặt: ........................ 43 2.2.7 Đánh giá về thực trạng nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn: .............................................. 44 2.2.7.1 Những kết quả đạt được: ................................................................... 44 2.2.7.2 Những hạn chế và nguyên nhân: ....................................................... 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ................................................................................................. 49 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY MÔ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN.50 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ĐẾN NĂM 2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020. ........................ 50 3.1.1 Định hướng phát triển chung ................................................................... 50 3.1.2 Định hướng nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt. ........ 51
  8. 3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY MÔ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN. 52 3.2.1 Nhóm giải pháp do Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn tổ chức thực hiện ............................................................................................................ 52 3.2.1.1 Các giải pháp cụ thể đối với các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt: ......................................................................................................... 52 3.2.1.2 Phát triển số lượng và dịch vụ tài khoản cá nhân ............................. 55 3.2.1.3 Xây dựng chiến lược khách hàng ..................................................... 56 3.2.1.4 Quảng bá, tiếp thị sản phẩm.............................................................. 57 3.2.1.5 Phát triển, mở rộng mạng lưới chấp nhận thanh toán ....................... 58 3.2.1.6 Giải pháp về công nghệ .................................................................... 59 3.2.1.7 Giải pháp về kiểm soát rủi ro: ........................................................... 60 3.2.1.8 Mở rộng quan hệ với các ngân hàng và các công ty trong hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. ...................................... 60 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ. ............................................................................ 61 3.2.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. ......................................... 62 3.2.2.2 Đối với Chính phủ. ........................................................................... 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ................................................................................................. 68 KẾT LUẬN. ...................................................................................................................... 69 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT - CMND Chứng minh nhân dân - CNTT Công nghệ thông tin - ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ - SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt - UNT Ủy nhiệm thu - UNC Uỷ nhiệm chi
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của SCB từ năm 2009 – 2013 Bảng 2.2: Số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt tại SCB từ 2009 – 2013 Bảng 2.3: Doanh số giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt tại SCB từ 2009 – 2013 Bảng 2.4: Tình hình hoạt động thẻ ngân hàng tại SCB từ 2009 – 2013 Bảng 2.5: Hạn mức của một số loại thẻ ghi nợ nội địa tại SCB. Bảng 2.6: Tình hình thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử tại SCB giai đoạn 2009 – 2013 Bảng 2.7: Tình hình hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại SCB giai đoạn 2009 – 2013 Bảng 2.8: Số lượng tài khoản thanh toán tại SCB giai đoạn 2009 - 2013 Bảng 2.9: Quy mô cung ứng dịch vụ từ 2009 – 2013.
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Tiền mặt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của loài người, tuy nhiên không phải lúc nào tiền mặt cũng đem lại hiệu quả cao nhất bởi những hạn chế của nó như: rủi ro trong lưu thông, tốn kém chi phí vận chuyển, nguy cơ lạm phát, ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý của Nhà nước… Đó chính là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời và ngày càng phát triển của các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Là hệ thống cung ứng dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế, ngành ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt. Ngân hàng thương mại là cái nôi để các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời và phát triển. Trong những năm qua, dịch vụ thanh toán của các ngân hàng thương mại đã từng bước được cải tiến và tác động tích cực đến lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế cũng như hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Để quá trình thanh toán được thực hiện nhanh chóng, an toàn và hiệu quả, làm hài lòng và thu hút càng nhiều khách hàng thì các ngân hàng thương mại phải tập trung hoàn thiện các phương thức thanh toán của mình dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và khuôn khổ pháp lý của Nhà nước. Đứng trước tình hình đó, việc nghiên cứu để đưa ra nhận định về thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và đưa ra giải pháp nhằm mục đích cuối cùng là phát huy những kết quả tích cực mà hoạt động này mang lại là cần thiết, do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt. - Phân tích thực trạng qui mô hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao qui mô hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong thời gian tới.
  13. 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn nghiên cứu quy mô hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, thời gian nghiên cứu từ 2009 - 2013. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy và kinh nghiệm thực tiễn, từ đó chỉ ra những ưu điểm, những tồn tại của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và nguyên nhân của những tồn tại đó, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Ý nghĩa của đề tài: Đề tài cung cấp về mặt lý luận các vấn đề liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt, đồng thời cung cấp một bức tranh toàn cảnh về thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Qua đó thấy được các ưu nhược điểm, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Chương 2: Thực trạng về nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
  14. 3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ 1.1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT. 1.1.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán trong các mối quan hệ kinh tế được hiểu một các khái quát nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để nhận hàng hoá hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ. Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt mà việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán. Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa là phương thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt mà dựa vào các giấy tờ hợp pháp như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc….để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt gắn với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ. 1.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt được hiểu là sự vận động của tiền tệ với chức năng là phương tiện thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân trong xã hội nhưng sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa; được thực hiện bằng cách trích chuyển từ tài khoản đơn vị này sang tài khoản đơn vị khác hoặc bù trừ lẫn nhau giữa các đơn vị tham gia thanh toán, thông qua ngân hàng. Nó có một số đặc điểm sau: + Trong thanh toán không dùng tiền mặt sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thường không có sự ăn khớp nhau. Đây là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là sự tách rời giữa tiền và
  15. 4 hàng gây ra sự chậm trễ, gian lận trong thanh toán mà phải hạn chế đến mức thấp nhất mọi rắc rối có thể xảy ra trong thanh toán. + Trong thanh toán không dùng tiền mặt, tiền tệ chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán và được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán. Đây là đặc điểm riêng và nổi bật trong thanh toán không dùng tiền mặt. Với đặc điểm này, mỗi bên tham gia thanh toán nhất định phải mở tài khoản tại ngân hàng và hơn nữa phải có tiền trong tài khoản đó. Đó là điều kiện bắt buộc, nếu không việc thanh toán sẽ không được tiến hành. Ngoài ra, do việc mở tài khoản và thanh toán như trên mà các ngân hàng có thể thực hiện tốt công tác kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ diễn ra trong nền kinh tế. + Trong thanh toán không dùng tiền mặt, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản thanh toán. Chỉ có ngân hàng, người quản lý tài khoản tiền gửi của các khách hàng mới được quyền trích chuyển những tài khoản này theo các nguyên tắc chuyên môn đặc thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ này, ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán đối với các khách hàng của mình. Với những đặc điểm nêu trên, thanh toán không dùng tiền mặt nếu được tổ chức và thực hiện tốt sẽ phát huy được tác dụng tích cực của nó. Trong tương lai, theo đà phát triển của xã hội và theo nhu cầu của thị trường, thanh toán không dùng tiền mặt sẽ giữ một vị trí cực kỳ quan trọng trong việc lưu chuyển tiền tệ và trong thanh toán giá trị của nền kinh tế. 1.1.3 Nguyên tắc thanh toán không dùng tiền mặt Muốn thanh toán qua Ngân hàng, khách hàng phải chấp hành đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước về thanh toán qua Ngân hàng cũng như những hướng dẫn cụ thể của từng Ngân hàng. Dù là khách hàng của Ngân hàng nào khi muốn thanh toán qua Ngân hàng cũng phải tuân theo những nguyên tắc sau: + Phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng và trên tài khoản phải đảm bảo có số dư để đáp ứng nhu cầu thanh toán. Chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm về việc chi trả vượt quá số dư trên tài khoản và chịu phạt theo thể lệ thanh toán không dùng
  16. 5 tiền mặt, (trừ trường hợp đã có thỏa thuận thấu chi với Ngân hàng), chịu trách nhiệm về những sai sót, lợi dụng trên những giấy tờ thanh toán của những người được chủ tài khoản ủy quyền ký thay. + Số tiền thanh toán phải dựa trên cơ sở lượng hàng hoá, dịch vụ đã chuyển giao giữa người mua và người bán. Người mua phải chuẩn bị đầy đủ phương tiện thanh toán để đáp ứng yêu cầu thanh toán đầy đủ, kịp thời khi xuất hiện yêu cầu thanh toán. Nếu người mua chậm trễ thanh toán hoặc vi phạm chế độ thanh toán thì phải chịu phạt theo chế tài hiện hành. + Người bán hay người cung cấp dịch vụ là người được hưởng số tiền do người chi trả chuyển vào tài khoản của mình nên phải có trách nhiệm giao hàng hay cung cấp dịch vụ kịp thời và đúng với lượng giá trị mà người mua đã thanh toán, đồng thời phải kiểm soát kỹ càng các chứng từ phát sinh trong quá trình thanh toán như kiểm soát các tờ séc của người mua giao hàng khi nhận hàng + Khi thực hiện thanh toán qua Ngân hàng, chủ tài khoản phải chấp hành những quy định và hướng dẫn của Ngân hàng về việc lập những giấy tờ thanh toán, phương thức nộp, lĩnh tiền ở Ngân hàng; dấu và chữ ký trên các giấy tờ thanh toán phải đúng mẫu đã đăng ký tại Ngân hàng. + Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của khách hàng, số dư trên tài khoản và chi trả kịp thời theo yêu cầu của khách hàng, mọi sai sót do chủ quan của Ngân hàng làm thiệt hại đến khách hàng đều phải bồi thường theo quy định. 1.1.4 Xu hướng phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt Trong tương lai cả thanh toán dùng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt đểu tăng cả về số lượng tuyệt đối và tương đối, tuy nhiên, xét về xu hướng thì thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng chiếm tỷ trọng chủ yếu do các lợi ích của nó như: + Giá trị hàng hóa trao đổi lớn. + Công nghệ hiện đại, an toàn, nhanh chóng.
  17. 6 + Giảm các chi phí liên quan đến hoạt động giao dịch, thanh toán, chi phí kiểm đếm, thời gian, chi phí đi lại… thông qua việc khai thác và phát huy tối đa những tiện ích từ công nghệ ứng dụng, từ nhà cung cấp dịch vụ mạng, dịch vụ internet. + Việc trả lương qua tài khoản đã đem lại lợi ích to lớn đối với Nhà nước cũng như lợi ích thiết thân cho ngân hàng và người sử dụng dịch vụ. + Tính năng bảo mật cao bằng chữ ký điện tử sẽ góp phần giảm thiểu việc giả mạo chữ ký, con dấu trên chứng từ trong các giao dịch thanh toán truyền thống như hiện nay Trong tương lai, thẻ thanh toán sẽ được sử dụng rộng rãi, và sẽ trở thành một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hữu dụng và đa năng nhất. Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng thông dụng trong thế giới văn minh hiện đại. Thẻ không những chỉ dùng trong thanh toán nội địa mà còn trở thành phương tiện chi trả trong giao lưu quốc tế. Xã hội ngày càng phát triển, kinh tế càng phồn thịnh thì xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt trong dân chúng sẽ gia tăng. Lúc đó, người ta sẽ thấy rõ những tiêu cực, hạn chế của việc thanh toán bằng tiền mặt. Hơn nữa, những điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, kinh tế sẽ góp phần tích cực để dân chúng sử dụng được các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hữu dụng hơn, thuận tiện hơn. 1.2 CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT THÔNG DỤNG HIỆN NAY. 1.2.1 Thanh toán bằng Séc. Séc là lệnh trả tiền vô điều kiện do chủ tài khoản ký phát được lập dưới dạng văn bản, yêu cầu ngân hàng trích chuyển một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng (người cầm séc, người có tên trên séc hoặc trả theo lệnh của người xuất trình). * Các bên tham gia trong thanh toán séc:
  18. 7 - Người ký phát séc (người phát hành séc): là người lập và ký tên trên séc, yêu cầu ngân hàng thay mặt mình thanh toán một số tiền cụ thể được ghi trên séc. Người phát hành có thể là chủ tài khoản hoặc được chủ tài khoản uỷ quyền. - Người thụ hưởng séc: Là người sở hữu số tiền ghi trên séc. Người thụ hưởng séc được ghi rõ họ tên trên tờ séc (Nếu là séc ký danh) hoặc là người cầm séc (Nếu là séc vô danh) - Người chuyển nhượng séc: Là người chuyển nhượng quyền thụ hưởng séc của mình cho người khác theo luật định. - Ngân hàng thu hộ: Là ngân hàng được phép làm dịch vụ thanh toán tiến hành nhận các tờ séc do người thụ hưởng nộp vào để thu hộ tiền cho người thụ hưởng. - Ngân hàng thanh toán: Là ngân hàng giữ tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản, được phép làm dịch vụ thanh toán. Thực hiện việc trích tiền trên tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản để thanh toán cho người thụ hưởng séc khi tờ séc được chuyển nhượng đến. * Thanh toán bằng séc có những ưu nhược điểm như: Ưu điểm: - Thanh toán bằng séc rất thuận lợi và nhanh chóng trong giao dịch mua bán. Người mua hàng ký séc đưa cho người bán và người bán chỉ cần cầm séc và CMND ra ngân hàng là có thể nhận được tiền. - Séc có quyền phản kháng với yêu cầu thực hiện Séc như khi Séc bị mất hoặc người phát lệnh bị toà án tuyên bố phá sản, và ngân hàng có thể từ chối thanh toán Séc vì một số lý do đặc biệt. Vì vậy, Séc giúp giảm lưu thông tiền mặt trong thị trường nhưng vẫn đảm bảo được khả năng thanh khoản của tiền tệ. Đồng thời, Séc có thể chặn được một số nghiệp vụ phát sinh do chủ Séc bị mất sổ chứ không như tiền mặt. Nhược điểm: - Tuy việc thanh toán bằng séc rất thuận lợi và nhanh chóng trong giao dịch mua bán. Nhưng thực tế, tâm lý của người bán nhận séc thường lo ngại là trên tài
  19. 8 khoản của người mua không còn tiền, séc giả, dễ dẫn đến rủi ro trong giao dịch nên hay từ chối việc thanh toán séc. - Người dân vẫn nặng thói quen dùng tiền mặt. Ở các ngân hàng thương mại, hình thức thanh toán bằng séc chiếm tỷ lệ rất thấp (khoảng 2%) trong tổng thanh toán phi tiền mặt; trong đó chủ yếu là thanh toán giữa các doanh nghiệp với nhau, còn thanh toán giữa doanh nghiệp với cá nhân, giữa cá nhân với cá nhân rất ít. - Việc thanh toán séc cũng gặp không ít phiền phức. Hiện nay người mua và người bán hàng có tài khoản ở cùng một ngân hàng thì khi người bán đến ngân hàng để nộp séc, ngân hàng sẽ ghi có trên tài khoản người bán và ghi nợ trên tài khoản người mua. Nhưng khi người mua và người bán không có tài khoản ở cùng một ngân hàng, buộc các ngân hàng thương mại phải thông qua hệ thống thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước. Nếu các ngân hàng phát hành mấy chục ngàn tờ séc mỗi ngày thì việc thanh toán bù trừ trong ngày gặp rất nhiều khó khăn. 1.2.2 Ủy nhiệm chi: Ủy nhiệm chi là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu ngân hàng hoặc kho bạc nơi mình mở tài khoản trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc chuyển vào một tài khoản khác tương ứng. Để thanh toán được bằng uỷ nhiệm chi, người mua và người bán phải ký kết hợp đồng thương mại nêu rõ các điều khoản thanh toán bằng uỷ nhiệm chi và cung cấp số tài khoản tiền gửi thanh toán ở ngân hàng của hai bên, riêng đối với người mua phải có một số tiền trong tài khoản tiền gửi thanh toán của mình đủ đảm bảo cho việc thanh toán và thu phí của ngân hàng. * Các bên tham gia trong thanh toán: - Bên mua: là người lập Ủy nhiệm chi yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để thanh toán tiền cho bên bán. - Bên bán: là bên được nhận số tiền thanh toán theo lệnh chi của bên mua.
  20. 9 - Ngân hàng bên mua: là ngân hàng nơi bên mua mở tài khoản, được phép làm dịch vụ thanh toán. Thực hiện trích tiền từ tài khoản của bên mua để thanh toán cho bên bán thông qua ngân hàng bên bán (khi nhận được Ủy nhiệm chi). - Ngân hàng bên bán: là đơn vị được phép làm dịch vụ thanh toán. Thực hiện ghi có vào tài khoản bên bán và gửi giấy báo có cho bên bán ngay khi nhận được tiền hoặc giấy báo có từ ngân hàng bên mua. * Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi có các ưu nhược điểm: Ưu điểm: - Giảm chi phí in ấn, vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt. - Thủ tục thanh toán đơn giản, nhanh chóng, an toàn và độ chính xác cao. - Ngân hàng sẽ huy động thêm vốn để đầu tư cho nền kinh tế. - Thanh toán nhanh, thủ tục đơn giản, tạo thế chủ động cho khách hàng khi sử dụng tiền trên tài khoản của mình. Nhược điểm: - Đòi hỏi 2 bên phải ký hợp đồng mua bán mới có thể lập ủy nhiệm chi để trả tiền. - Quyền lợi người bán bị ảnh hưởng do việc chỉ trả tuỳ thuộc vào thiện chí bên mua. - Thời gian thanh toán dài hơn. - Người bán bị chiếm dụng vốn. - Khả năng kiểm soát của ngân hàng bị hạn chế. 1.2.3 Ủy nhiệm thu Uỷ nhiệm thu là phương thức thanh toán được thực hiện trên cơ sở người bán lập Uỷ nhiệm thu theo mẫu của ngân hàng, để uỷ nhiệm ngân hàng thay mình thu hộ tiền từ người mua hàng hoá, dịch vụ đã được ký kết trên hợp đồng thương mại của hai bên. Để thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu, người bán phải cung cấp được hợp đồng thương mại, trong đó nêu rõ thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu và số tài khoản tiền gửi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2