intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty thiết bị công nghiệp Hiệp Phát đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá những hạn chế làm ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Hiệp Phát đến năm 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty thiết bị công nghiệp Hiệp Phát đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----  --- HUỲNH BÁ HIẾU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CÔNG TY THIẾT BỊ CỘNG NGHIỆP HIỆP PHÁT ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS HỒ TIẾN DŨNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Huỳnh Bá Hiếu, tác giả luận văn này. Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn tòan với lời cam kết trên. Tác giả luận văn Học viên Huỳnh Bá Hiếu Lớp Quản trị kinh doanh - Khóa 21
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. 7 DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................... 9 MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................................ 2 2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH............................................... 4 1.1.Một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................... 4 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh ................................................................................ 4 1.1.1.1. Cạnh tranh .............................................................................................. 4 1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh ............................................................................... 7 1.1.2. Nội dung chủ yếu của cạnh tranh .............................................................. 9 1.1.2.1. Vai trò của cạnh tranh ............................................................................ 9 1.1.2.2. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường ...................10 1.2 Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................................... 13 1.3. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................................................... 13
  4. 1.3.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh ................................................................14 1.3.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...................................................14 1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng chủ yếu tới năng lực cạnh tranh ...................15 1.3.3.1.Các nhân tố bên trong............................................................................15 1.3.3.2. Các nhân tố bên ngoài ..........................................................................17 1.4. Các lý thuyết, mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh doanh nghiệp................... 18 1.4.1. Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter ...........................18 1.4.2. Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .....................................................................................................20 1.4.3. Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực ...................23 1.5. Tác động của giá trị cảm nhận khách hàng đến năng lực cạnh tranh .................. 25 1.6. Hệ thống các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận khách hàng và các mô hình giá trị cảm nhận khách hàng ......................................................... 25 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................................. 31 CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 32 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY HIỆP PHÁT .......... 32 2.1. Giới thiệu công ty Hiệp Phát....................................................................................... 32 2.1.1. Sơ lược về công ty ...................................................................................32 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................32 2.1.3. Các sản phẩm cung cấp ...........................................................................33 2.1.4. Sứ mệnh, tầm nhìn...................................................................................33 2.1.5. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................34 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hiệp Phát ............................34 2.2. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Hiệp Phát 35
  5. 2.2.1. Các yếu tố vĩ mô......................................................................................36 2.2.1.1. Yếu tố chính trị .....................................................................................36 2.2.1.2. Yếu tố kinh tế .......................................................................................37 2.2.1.3. Yếu tố xã hội ........................................................................................38 2.2.1.4. Yếu tố công nghệ và kỹ thuật ...............................................................38 2.2.2. Các yếu tố vi mô......................................................................................39 2.2.2.1. Áp lực từ nhà cung cấp.........................................................................39 2.2.2.2. Áp lực từ phía khách hàng ...................................................................40 2.2.2.3. Áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh .........................................................40 2.2.2.4. Áp lực từ phía đối thủ tiềm ẩn..............................................................40 2.2.2.5. Áp lực sản phẩm thay thế .....................................................................41 2.3. Thực trạng các yếu tố đảm bảo hoạt động cung cấp giá trị cảm nhận khách hàng của công ty Hiệp Phát................................................................................................. 41 2.3.1. Kết quả khảo sát các yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng ...................................................................................................................41 2.3.1.1. Kết quả thảo luận nhóm .......................................................................41 2.3.1.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................41 2.3.1.3. Xây dựng thang đo ...............................................................................43 2.3.1.4. Bảng câu hỏi .........................................................................................45 2.3.1.5. Kết quả nghiên cứu ..............................................................................46 2.3.2. Thực trạng các yếu tố đảm bảo giá trị cảm nhận của khách hàng tại công ty Hiệp Phát ............................................................................................................................ 47 2.3.2.1. Chất lượng cảm nhận ...........................................................................47 2.3.2.2. Phản ứng cảm xúc ................................................................................49 2.3.2.3. Giá cả cảm nhận mang tính hành vi .....................................................50
  6. 2.3.2.4. Danh tiếng ............................................................................................51 2.3.2.5. Giá cả cảm nhận mang tính tiền tệ .......................................................52 2.3.2.6. Đánh giá tổng quát về nhược điểm của các yếu tố đảm bảo hoạt động cung cấp giá trị cảm nhận khách hàng ..............................................................53 2.4. Phân tích, đánh giá chuỗi giá trị của công ty Hiệp Phát ........................................ 54 2.5. Phân tích nguồn lực tạo ra năng lực lõi của công ty Hiệp Phát............................ 56 2.5.1. Tài chính ..................................................................................................56 2.5.2. Tổ chức và quản lý điều hành .................................................................58 2.5.3. Nhân sự....................................................................................................58 2.5.4. Chất lượng sản phẩm ...............................................................................60 2.5.5. Công nghệ................................................................................................60 2.5.6. Hình ảnh, thương hiệu .............................................................................61 Tóm tắt chương 2 .................................................................................................................. 62 CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 64 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY HIỆP PHÁT ....................................................................................................... 64 3.1. Dự báo thị trường thiết bị công nghiệp đến năm 2020 .......................................... 64 3.2. Định hướng kinh doanh và mục tiêu của công ty Hiệp Phát đến năm 2020 ...... 64 3.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................64 3.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................65 3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Hiệp Phát ............. 66 3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cảm nhận .....................................66 3.3.2. Giải pháp nâng cao phản ứng cảm xúc ...................................................68 3.3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý .......................................68 3.3.2.2. Xây dựng các chính sách chăm sóc khách hàng ..................................69
  7. 3.3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn lực ...........................................................71 3.3.3. Nhóm giải pháp về giá cả cảm nhận mang tính hành vi .........................74 3.3.3.1. Giảm thời gian giao hàng bằng giải pháp tồn kho ...............................74 3.3.3.2. Tư vấn sản phẩm nhanh chóng bằng nguồn cơ sở dữ liệu bán hàng ...75 3.3.3.3. Mở rộng mạng lưới bán hàng ...............................................................75 3.3.4. Giải pháp nâng cao danh tiếng ................................................................75 3.3.5. Giải pháp về giá cả cảm nhận mang tính tiền tệ .....................................77 3.3.5.2. Tìm kiếm thêm nhà cung cấp và tư vấn khách hàng chuyển đổi sản phẩm ..................................................................................................................77 3.3.5.3. Xây dựng các chương trình khuyến mại ..............................................78 3.3.5.4. Giảm chi phí vận hành .........................................................................78 3.4. Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động thiết bị công nghiệp tại Việt Nam79 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................................. 82 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 84 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT a. TP.HCM: thành phố Hồ Chí Minh b. EFA: Exploratory Factor Analysis- Phân tích nhân tố khám phá c. KMO and Bartlett: The Kaiser-Meyer-Olkin (KMO); Bartlett test of Sphericity- Chỉ tiêu để xem xét sự phù hợp cho việc phân tích EFA. d. SERV-PERVAL: Service Perceived Value: Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng. e. VRIN: Valuable, Rare, Inimitable, Nonsubstituable - Có giá trị, Khan hiếm, Khó bị bắt chước, Khó thay thế f. BSC: Balance Score card - thẻ điểm cân bằng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh của công ty năm 2013 và 2014.............................34 Bảng 2.2: Kết quả kiểm định mô hình hồi qui ......................................................... 46 Bảng 2.3: Thống kê số lượng khiếu nại năm 2013 và 2014 .....................................48 Bảng 2.4: Kết quả khảo sát khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên ............49 Bảng 2.5: So sánh xếp hạng của Website Hiệp Phát ................................................51 Bảng 2.6: Bảng so sánh giá một số sản phẩm chủ yếu.............................................52 Bảng 2.7: Báo cáo tài chính năm 2014 .....................................................................57 Bảng 2.8: Cơ cấu lao động của công ty Hiệp Phát ...................................................59 Bảng 2.9: Phân tích các nguồn lực đảm bảo tiêu chí VRIN của công ty .................62 Bảng 3.1: Mục tiêu của công ty đến năm 2020 ........................................................65 Bảng 3.2: Tổng hợp năng lực cốt lõi sử dụng vào nâng cao năng lực cạnh tranh ...66 Bảng 3.3: Cơ sở dữ liệu thử hàng .............................................................................67 Bảng 3.4: Kế hoạch đào tạo cho nhân viên mới .......................................................72
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter ................................19 Hình 1.2: Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ...........................................................................................................22 Hình 1.3: Quy trình phân tích ngược chuỗi giá trị của doanh nghiệp ......................24 Hình 1.4: Mô hình giá trị cảm nhận khách hàng của Petrick (2002) .......................29 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Hiệp Phát ............................................................ 34 Hình 2.2: Thị phần năm 2013 và 2014 .....................................................................35 Hình 2.3: Tỷ trọng doanh số của các nhà cung cấp trong năm 2013 và 2014 .........39 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng ............................42
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trước bối cảnh vào cuối năm 2015, Cộng đồng Kinh tế ASEAN với quy mô trên 600 triệu dân, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trên 3.000 tỷ USD, theo lộ trình hội nhập, doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội thúc đẩy xuất khẩu thông qua mở rộng thị trường, tháo gỡ rào cản thương mại cho hàng hóa Việt Nam. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Việt Nam phát triển thong qua việc tham gia chuỗi cung ứng trong khu vực và có điều kiện thuận để mở rộng thị trường. Để tận dụng được cơ hội trong quá trình hội nhập và phát triển bền vững, doanh nghiệp cần học tập từ sự thành công của các công ty, từ việc xây dựng chiến lược kinh doanh đúng đắn, từ bài học sử dụng vốn, tăng cường cạnh tranh để tìm kiếm nguồn khách hàng mới, mở rộng thị phần là một vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Công ty thiết bị công nghiệp Hiệp Phát là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thiết bị công nghiệp, năm 2014 tốc độ tăng trưởng doanh số của Hiệp Phát khá cao (30%). Do áp lực cạnh tranh ngày càng cao nên trong năm qua, công ty phải giảm giá sản phẩm và tăng chi phí bán hàng để giữ chân khách hàng nên tỷ lệ lợi nhuận của công ty năm 2014 giảm so với 2013. Về thị phần, trước đây Hiệp Phát chủ yếu tiếp cận khách hàng ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương. Trong năm 2014, công ty mở thêm chi nhánh Hà Nội và đẩy nhanh doanh số của khu vực Biên Hòa. Tuy nhiên, trong thời gian qua các hoạt động về đầu tư cơ sở hạ tầng, công nghệ, nguồn nhân lực, cơ chế quản lý, công tác chăm sóc khách hàng và hoạt động marketing …của công ty Hiệp Phát còn nhiều hạn chế và cần được cải thiện. Nhằm đáp ứng được các yêu cầu cấp thiết nói trên, Công ty thiết bị công nghiệp Hiệp Phát cần có những giải pháp đột phá để đạt mục tiêu đề ra. Do vậy, tìm biện pháp khắc phục hạn chế trên là tính cấp thiết nên tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty thiết bị công nghiệp Hiệp Phát đến năm 2020” làm luận văn của mình.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1 Mục tiêu chung Đề tài nhằm đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Trách nhiệm hữu hạn thiết bị công nghiệp Hiệp Phát. 2.2 Mục tiêu cụ thể Phân tích, đánh giá những hạn chế làm ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Hiệp Phát đến năm 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và năng lực cạnh tranh của công ty Hiệp Phát nói riêng. Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh công ty Hiệp Phát, đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty. Các dữ liệu sử dụng để phân tích chủ yếu trong giai đoạn năm 2013-2015. Đồng thời đề tài đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả thực hiện hệ thống lý thuyết về cạnh tranh của doanh nghiệp, phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Hiệp Phát thông qua số liệu sơ cấp và thứ cấp với các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích, nội suy, ngoại suy. Cuối cùng tác giả thực hiện dự báo, nội suy, ngoại suy từ kết quả phân tích thực trang để đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty đến năm 2020. - Nghiên cƣ́u đị nh tí nh : thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số đối tượng có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực thiết bị công nghiệp. Bước này dù ng để đánh giá sơ bộ thang đo sử dụng trong nghiên cứu đị nh lượng tiếp theo.
  13. 3 - Nghiên cƣ́u đị nh lƣợng : Với kích thước mẫu phù hợp , nghiên cứu đị nh lượng dùng để kiểm đị nh lại thang đo và mô hì nh nghiên cứu . Từ nguồn dữ liệu sơ cấp – các thông tin thu thập được qua những cuộc khảo sát từ bảng câu hỏi, tác giả sử dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS để xử lý số liệu. Công cụ hệ số tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc. - Mẫu nghiên cứu: Kích thước mẫu của nghiên cứu chính thức gồm 300 khách hàng đang làm việc tại các doanh nghiệp khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương. Trước khi nghiên cứu chính thức, đã tiến hành cuộc khảo sát thử với một mẫu nhỏ gồm 30 khách hàng nhằm phát hiện những sai sót trong thiết kế bảng câu hỏi. Sau khi khảo sát thử, bảng câu hỏi được chỉnh sửa và sẵn sàng cho cuộc khảo sát chính thức. - Phƣơng pháp thu thập thông tin: Phương pháp phỏng vấn mặt – đối – mặt kết hợp với việc phát bảng câu hỏi cho một số khách hàng tự trả lời được thực hiện. Đối với các khách hàng có trình độ giới hạn thì áp dụng phỏng vấn trực tiếp, còn đối với khách hàng có khả năng hiểu biết tốt hơn (trình độ cao đẳng – đại học) thì phát bảng câu hỏi cho khách hàng tự trả lời. Thời gian tiến hành phỏng vấn diễn ra trong tháng 08 năm 2015. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh - Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty Hiệp Phát - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Hiệp Phát
  14. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1.Một số khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh 1.1.1.1. Cạnh tranh “Cạnh tranh” là một phạm trù kinh tế cơ bản, khái niệm này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và có nhiều cách quan niệm khác nhau dưới các góc độ khác nhau: Khi bàn về cạnh tranh, Adam Smith (1776) cho rằng nếu tự do cạnh tranh, các cá nhân chèn ép nhau thì cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công việc của mình một cách chính xác. Ngược lại, chỉ có mục đích lớn lao nhưng lại không có động cơ thúc đẩy thực hiện mục đích ấy thì rất ít có khả năng tạo ra được bất kỳ sự cố gắng lớn nào. Như vậy, có thể hiểu rằng cạnh tranh khơi dậy sự nỗ lực chủ quan của con người, góp phần làm tăng của cải của nền kinh tế. Theo Paul A. Samuelson (1986) đã nói: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp để giành khách hàng hoặc thị trường”. Ở cấp độ doanh nghiệp,cạnh tranh có thể được hiểu là sự tranh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một yếu tố sản xuất hay khách hàng bằng cách nổ lực nâng cao năng lực, tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt trội cho doanh nghiệp nhằm đem lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn sản phẩm của mình chứ không phải đối thủ, từ đó doanh nghiệp tồn tại và nâng cao vị thế của mình trên thị trường để thu lợi. Các giá trị gia tăng vượt trội dưới cái nhìn khách hàng có thể được tạo ra thông qua một hoặc một số các yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chất lượng thời gian, chất lượng không gian, chất lượng dịch vụ, chất lượng thương hiệu, chất lượng giá cả,… Theo ý nghĩa kinh tế, cạnh tranh là quá trình kinh tế mà trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau, tranh giành nhau, tìm mọi biện pháp (cả nghệ thuật kinh doanh, thủ đoạn kinh doanh) để đạt được mục tiêu kinh tế chủ yếu là chiếm lĩnh thị
  15. 5 trường tối đa hóa lợi nhuận. Như vậy cạnh tranh có vai trò thúc đẩy kinh tế phát triển. Cạnh tranh làm cho các các nguồn lực được phân bố một cách hiệu quả nhất thông qua việc kích thích các doanh nghiệp sử dụng tối ưu các nguồn lực, và điều này cũng góp phần nâng cao đời sống xã hội. Cạnh tranh buộc nhà sản xuất phải năng động hơn, nắm bắt tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng, nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả kinh tế, tạo ra những sản phẩm có chất lượng hơn với giá thành rẻ hơn nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, cạnh tranh cũng đem lại những hiệu quả không mong muốn về mặt xã hội khi cạnh tranh không lành mạnh, bất chấp pháp luật. Theo Michael Porter (2008) thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả của quá trình là sự bình quân hóa lợi nhuận theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”. Theo Michael Porter (2008), có nhiều hình thức cạnh tranh khác nhau như: cạnh tranh giữa các quốc gia, cạnh tranh giữa các ngành (được gọi là cạnh tranh ngành), cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành và cạnh tranh sản phẩm. - Cạnh tranh quốc gia: là sự ganh đua về hiệu quả kinh tế vĩ mô, về năng lực của nền kinh tế của một quốc gia so với các nền kinh tế của các quốc gia khác nhằm duy trì mức tăng trưởng bền vững, thu hút đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế xã hội, nâng cao đời sống người dân trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối. Cạnh tranh quốc gia sẽ dẫn đến sự thay đổi vị thế của các quốc gia trên trường quốc tế đồng thời cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển, tăng trưởng bền vững của các quốc gia cũng như sự phát triển ổn định của nền kinh tế toàn cầu. - Cạnh tranh giữa các ngành: là sự ganh đua về sự phát triển, tốc độ, hiệu quả phát triển giữa các ngành trong một nền kinh tế. Hình thức cạnh tranh này dẫn đến sự thay đổi về mặt bằng giá của nền kinh tế đó. Trong điều kiện hội nhập, cạnh tranh giữa các ngành khác nhau của các quốc gia khác nhau cũng dẫn đến mặt bằng giá khác nhau theo các thời kỳ dựa trên năng suất lao động của thời kỳ đó.
  16. 6 - Cạnh tranh doanh nghiệp trong ngành: là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc thỏa mãn tốt nhất nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Cạnh tranh nội bộ trong ngành dẫn đến lợi nhuận bình quân ngành. - Cạnh tranh sản phẩm: là sự ganh đua về chất lượng, giá cả, hình thức, mẫu mã,… của các sản phẩm cùng loại nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Dựa trên quan điểm này, cạnh tranh sản phẩm có nhiều hình thức khác nhau như: cạnh tranh về đặc tính, cạnh tranh về giá cả, cạnh tranh về hình thức, cạnh tranh về thương hiệu và cạnh tranh về thị phần. Vấn đề cạnh tranh sản phẩm buộc các nhà sản xuất phải làm sao để sản xuất ra những sản phẩm với chất lượng tốt nhất bằng chi phí rẻ nhất với thời gian đáp ứng nhanh nhất. Cạnh tranh sản phẩm và cạnh tranh doanh nghiệp là hai hình thức cạnh tranh luôn gắn bó đi đôi với nhau. Cạnh tranh sản phẩm là một bộ phận của cạnh tranh doanh nghiệp, có mối liên hệ chặt chẽ với cạnh tranh doanh nghiệp cũng như các hình thức cạnh tranh khác, góp phần thúc đẩy cho nhau cùng phát triển. Những doanh nghiệp hoạt động sản xuất, thương mại trong nền kinh tế thị trường đều nhắm đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Mục tiêu đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp mong muốn bán được nhiều sản phẩm hơn đối thủ cạnh tranh, thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn đối thủ. Để làm được điều đó doanh nghiệp cần có lợi thế và năng lực cạnh tranh so với đối thủ. Trong nghiên cứu này, tác giả chủ yếu đi sâu về hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành. Mặc dù còn có thể dẫn ra nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm cạnh tranh, song qua các định nghĩa trên có thể rút ra những nét chung về cạnh tranh như sau: - Khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua giữa nhiều chủ thể cùng tham dự nhằm giành lấy phần thắng về mình. Qua quá trình cạnh tranh có thể nâng cao vị thế của chủ thể này và làm giảm vị thế của những chủ thể còn lại. - Mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể nào đó mà các bên đều muốn giành giật như cơ hội sản xuất kinh doanh, triển khai, phát triển một
  17. 7 sản phẩm dịch vụ, một dự án hay một thị trường, khách hàng … với mục đích cuối cùng là kiếm được lợi nhuận cao. - Quá trình cạnh tranh phải diễn ra trong một môi trường cụ thể, có các ràng buộc chung mà các bên tham gia phải tuân thủ như: đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh. - Trong quá trình cạnh tranh, các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau nhằm đạt được mục đích của mình như : cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh bằng giá bán sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm, tổ chức các kênh tiêu thụ, cạnh tranh nhờ dịch vụ bán hàng tốt, cạnh tranh thông qua hình thức thanh toán. 1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh Mặc dù, trên thực tế chưa có sự nhất trí giữa các học giả, các nhà chuyên môn về khái niệm và tiêu thức được sử dụng để phân loại cạnh tranh. Nhưng chung quy, căn cứ phổ biến thường được dùng để phân loại là các chủ thể tham gia trên thị trường, mức độ, tính chất cạnh tranh trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế. Căn cứ vào các chủ thể tham gia trên thị trường, người ta có thể phân loại như sau: Thứ nhất là, cạnh tranh giữa người mua và người bán: ở hình thức cạnh tranh này hai chủ thể tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch. Hình thức cạnh tranh này rất phổ biến trên tất cả các thị trường sản phẩm dịch vụ và diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt”, người tiêu dùng luôn mong muốn mua được các sản phẩm dịch vụ có chất lượng và giá cả hợp lý hay thấp nhất, còn người bán mong muốn bán được sản phẩm của mình ở mức giá cao nhất. Thứ hai là, cạnh tranh giữa người mua với nhau: đây là hình thức cạnh tranh diễn ra theo quy luật cung cầu. Chẳng hạn khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh giữa người mua với nhau trở nên quyết liệt, nó sẽ là yếu tố làm cho giá cả hàng hóa dịch vụ tăng lên và ngược lại người mua có lợi vì mua được hàng hoá dịch vụ với giá rẻ.
  18. 8 Thứ ba là, cạnh tranh giữa người bán với nhau: Cạnh tranh giữa những người bán với nhau là cuộc cạnh tranh gay go quyết liệt nhất. Đây là cuộc cạnh tranh quyết định doanh nghiệp nào tồn tại và doanh nghiệp nào sẽ bị đào thải ra khỏi thị trường. Chính vì lẽ đó tất cả các doanh nghiệp đều muốn giành giật lợi thế cạnh tranh về mình, muốn giành một thế đứng vững chắc hơn đối thủ của mình. Để làm được điều này đòi hỏi mỗi một doanh nghiệp cần nỗ lực phấn đấu, tìm ra hướng đi riêng cho chính mình. Căn cứ vào hình thái và tính chất của cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh được phân chia như sau: Thứ nhất là, cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng: Tất cả các hàng hóa trao đổi được coi là giống nhau, tất cả những người bán và người mua đều có hiểu biết đầy đủ về các thông tin liên quan đến việc mua bán - trao đổi, không có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị trường của người mua hay người bán. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác. Thứ hai là, cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không được thỏa mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh tranh độc quyền, độc quyền mua, độc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa được trao đổi. Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế, thì cạnh tranh có thể được phân loại như sau Thứ nhất là, cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó, trong đó các doanh nghiệp tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành
  19. 9 giật khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp nhập. Thứ hai là, cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành kinh tế khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn. Biện pháp cạnh tranh của hình thức này là sự chuyển dịch vốn từ ngành có ít lợi nhuận hay không còn có lợi nhuận sang ngành có nhiều lợi nhuận hơn, sự cạnh tranh này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển vốn giữa các ngành với nhau. 1.1.2. Nội dung chủ yếu của cạnh tranh 1.1.2.1. Vai trò của cạnh tranh Vai trò của cạnh tranh được thể hiện ở những mặt sau: Cạnh tranh đảm bảo cho sự cân đối giữa cung và cầu, tạo động lực để các nguồn tài nguyên được sử dụng một cách tối ưu. Cạnh tranh thúc đẩy cải tiến,khuyến khích áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, cạnh tranh làm thỏa mãn tốt hơn cho nhu cầu ngày càng đa dạng của người tiêu dùng. Cạnh tranh thúc đẩy sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng năng suất lao động, và tạo ra hiệu quả kinh tế cao. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, các doanh nghiệp khi tham gia thị trường buộc phải chấp nhận cạnh tranh. Người tiêu dùng có quyền lựa chọn những gì mà mình yêu thích, những thứ mà họ cho là tốt nhất, phù hợp nhất. Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng yêu cầu của khách hàng, của thị trường. Mặt khác, cạnh tranh có khả năng tạo ra một áp lực liên tục đối với giá cả,
  20. 10 buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất tối ưu với mức chi phí nhỏ nhất, chất lượng tốt nhất, công nghệ phù hợp nhất. Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội: Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động xã hội. Cạnh tranh loại bỏ các doanh nghiệp có chi phí cao trong sản xuất, buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất có chi phí thấp nhất. Đó cũng chính là qui luật: Cạnh tranh là động lực, là bàn tay vô hình của thị trường (Adam Smith). Cạnh tranh tạo sự đổi mới, mang lại sự tăng trưởng kinh tế, tiết kiệm nguồn tài nguyên vốn ngày càng bị hạn chế. Ngoài ra, cạnh tranh còn là động lực phát triển cơ bản nhằm kết hợp một cách hài hoà, hợp lý giữa lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của người tiêu dùng và lợi ích của toàn xã hội. Tuy nhiên, cạnh tranh không chỉ toàn những ưu điểm mà còn có cả những khuyết tật cố hữu. Trong quá trình cạnh tranh, các doanh nghiệp quan tâm trước hết tới lợi ích của bản thân mình, không chú ý đến việc giải quyết các vấn đề xã hội. Cạnh tranh một mặt thúc đẩy sản xuất phát triển, mặt khác cũng dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, kẻ thắng người thua, dễ dàng đưa tới tình trạng cạnh tranh không lành mạnh. Những mâu thuẫn gay gắt giữa các doanh nghiệp kéo theo các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tiền công rẻ mạt, môi trường sinh thái bị phá huỷ,...Vấn đề cốt lõi đặt ra là hành lang pháp lý để điều chỉnh mọi hành vi của doanh nghiệp. Nếu hành lang pháp lý phù hợp thì các khuyết tật, các hạn chế sẽ được khắc phục. Nhưng nếu chúng không xuất phát từ thực tế, không phù hợp sẽ trở thành rào cản đối với các doanh nghiệp. 1.1.2.2. Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng Các công cụ cạnh tranh trên thị trường bao gồm: cạnh tranh về sản phẩm, cạnh tranh về giá, cạnh tranh về kênh phân phối và bán hàng, cạnh tranh về khả năng dự báo thị trường. Bây giờ chúng ta đi vào phân tích chi tiết hơn về các công cụ cạnh tranh này. Thứ nhất là, cạnh tranh về sản phẩm, thường được thể hiện: - Cạnh tranh về mẫu mã, uy tín sản phẩm: Đây là phương thức cạnh tranh mà doanh nghiệp tác động trực tiếp vào trực giác của người tiêu dùng thông qua mẫu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0