intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam đến năm 2020

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Eximbank. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHÙ TƯỜNG BỘI CHÂU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM PHÙ TƯỜNG BỘI CHÂU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THANH TÚ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ Kinh tế này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 Học viên Phù Tường Bội Châu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 2 4. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát ..................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 6. Kết cấu luận văn ................................................................................................................ 7 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................................... 8 1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại ................................................................ 8 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại cổ phần ............................................................... 8 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ..................................................................... 9 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại ............................................................................ 10 1.1.4 Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ............................................... 11 1.1.4.1 Dựa vào bảng cân đối tài sản.................................................................................... 11 1.1.4.2 Dựa vào đối tượng khách hàng ................................................................................. 12
  5. 1.2 Tổng quan năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM.............. 12 1.2.1 Cạnh tranh của NHTM ............................................................................................... 12 1.2.1.1 Khái niệm cạnh tranh của NHTMCP ........................................................................ 12 1.2.1.2 Những đặc điểm về cạnh tranh của NHTM ............................................................... 13 1.2.1.3 Những lĩnh vực cạnh tranh chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM. ......... 14 1.2.2 Năng lực cạnh tranh của NHTM ............................................................................... 15 1.2.2.1 Lợi thế cạnh tranh ..................................................................................................... 15 1.2.2.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM .............................................................. 16 1.2.2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM ................................ 16 1.3 Các lý thuyết mẫu về đánh giá năng lực cạnh tranh .................................................. 18 1.3.1 Lý thuyết về 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ............................................... 18 1.3.1.1 Những đối thủ cạnh tranh trong ngành .................................................................... 19 1.3.1.2 Khách hàng ................................................................................................................ 19 1.3.1.3 Những đối thủ mới tiềm năng .................................................................................... 20 1.3.1.4 Sản phẩm thay thế...................................................................................................... 20 1.3.1.5 Nhà cung cấp ............................................................................................................. 20 1.3.2 Lý thuyết hệ thống đánh giá ngân hàng CAMELS ................................................... 20 1.3.2.1 Capital Adequacy (Mức độ an toàn vốn) .................................................................. 21 1.3.2.2 Asset Quality (Chất lượng tài sản có) ....................................................................... 21 1.3.2.3 Management ability (Năng lực quản lý) .................................................................... 22
  6. 1.3.2.4 Earnings( Lợi nhuận) ................................................................................................ 22 1.3.2.5 Liquidity (Thanh khoản) ............................................................................................ 23 1.3.2.6 Sensitivity to Market Risk (Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường) ........................ 23 1.4 Mô hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại.............. 23 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................................. 26 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EXIMBANK) ...................................................................................................................... 27 2.1 Giới thiệu về Eximbank ................................................................................................ 27 2.1.1 Lịch sử hình thành Eximbank .................................................................................... 27 2.1.2 Quá trình phát triển của Eximbank ........................................................................... 28 2.2 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Eximbank ........................................ 29 2.2.1 Năng lực tài chính ....................................................................................................... 30 2.2.1.1 Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy) .................................................................. 31 2.2.1.2 Chất lượng tài sản có (Asset Quality) ....................................................................... 33 2.2.1.3 Quản lý (Management) .............................................................................................. 35 2.2.1.4 Lợi nhuận (Earnings) ................................................................................................ 37 2.2.1.5 Thanh khoản (Liquidity)và mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường ......................... 39 2.2.2 Năng lực công nghệ..................................................................................................... 40 2.2.3 Mạng lưới hoạt động ................................................................................................... 43 2.2.4 Sản phẩm, dịch vụ ....................................................................................................... 47 2.2.5 Nguồn nhân lực ........................................................................................................... 51 2.2.6 Khách hàng .................................................................................................................. 55 2.2.7 Những đối thủ cạnh tranh trong ngành ..................................................................... 59 Tóm tắt chương 2: ............................................................................................................... 64
  7. Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỊNH HƯỚNG GIÚP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EXIMBANK) .................................................................................... 65 3.1 Định hướng phát triển của Eximbank ......................................................................... 65 3.1.1 Định hướng phát triển của hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến năm 2020 ............................................................................................................................... 65 3.1.2 Định hướng phát triển của Eximbank ....................................................................... 66 3.1.2.1 Mục tiêu phát triển .................................................................................................... 66 3.1.2.2 Định hướng phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 ............................ 67 3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank ............................... 67 3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính ....................................................................................... 67 3.2.1.1 Nâng cao tỷ lệ an toàn vốn ........................................................................................ 67 3.2.1.2 Nâng cao chất lượng tài sản có ................................................................................. 69 3.2.1.3 Nâng cao khả năng thanh khoản ............................................................................... 71 3.2.2 Nâng cao năng lực công nghệ .................................................................................... 72 3.2.3 Phát triển mạng lưới chi nhánh hoạt động ................................................................ 73 3.2.4 Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ.................................................................................. 75 3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................................ 77 3.2.6 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ................................................................ 81 3.2.7 Cạnh tranh lành mạnh với các đối thủ cạnh tranh ................................................... 82 3.3 Kiến nghị ........................................................................................................................ 84 3.3.1 Với Nhà nước ............................................................................................................... 84 3.3.2 Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .......................................................................... 85 3.4 Kết quả của đề tài ......................................................................................................... 87 3.4.1 Những đóng góp của đề tài ......................................................................................... 87 3.4.2 Hạn chế của đề tài ....................................................................................................... 87 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................................. 88
  8. KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 89 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1: Danh mục các bảng. Phụ lục 2: Danh mục các đồ thị. Phụ lục 3: Bảng khảo sát cán bộ ngân hàng. Phụ lục 4: Bảng khảo sát khách hàng. Phụ lục 5: Cơ cấu tổ chức của Eximbank. Phụ lục 6: Luật các tổ chức tín dụng 2010. Phụ lục 7: Danh sách cán bộ ngân hàng khảo sát. Phụ lục 8: Danh sách khách hàng tham gia phỏng vấn liệt kê 20 yếu tố. Phụ lục 9: Dàn bài kỹ thuật liệt kê 20 nội dung. Phụ lục 10: Dàn bài thảo luận nhóm. Phụ lục 11: Danh sách cán bộ ngân hàng tham gia thảo luận nhóm. Phụ lục 12: Rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng vào thời điểm 31/12/2012.
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. EIB : Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank (Eximbank). ( Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam). 2. ACB: Asia Commercial Bank. (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu). 3. TCB: Vietnam Technological and Commercial Joint Stock Bank (Techcombank). (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam). 4. STB : Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank). (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín Việt Nam). 5. MB: Military Commercial Joint Stock Bank (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội). 6. NHTMCP : Ngân hàng Thương mại Cổ phần 7. NHTMNN : Ngân hàng Thương mại Nhà nước 8. NHNN : Ngân hàng Nhà nước. 9. TCTD : Tổ chức Tín dụng. 10. Qũy TDTW : Qũy Tín dụng Trung ương 11. ATM : Máy rút tiền tự động 12. POS : Máy cà thẻ 13. CN, PGD : Chi nhánh, Phòng giao dịch 14. CAR : Tỷ lệ an toàn vốn.
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Năm 2013, Việt Nam vẫn chịu những ảnh hưởng của những tác động do chính sách tiền tệ năm 2012 gây ra. Đối với ngành ngân hàng, năm 2012 là một năm hết sức khó khăn. Tăng trưởng tín dụng thấp nhất trong nhiều năm qua (8.9%), nợ xấu tăng cao, lợi nhuận sụt giảm mạnh, nhiều ngân hàng có kết quả kinh doanh lỗ, đến năm 2013 tình hình còn xấu hơn và đến năm 2014 mới có thể hồi phục. Năm 2013 là năm thứ 6 liên tiếp doanh nghiệp phải đối mặt với vô vàn khó khăn.Các doanh nghiệp sẽ vẫn phải hoạt động cầm chừng do bị “tổn hao” trong năm qua. Ngoài nguyên nhân lãi suất cao khiến doanh nghiệp không mặn mà với việc vay vốn ngân hàng, tín dụng tăng chậm ở ngân hàng còn bắt nguồn một phần từ việc kinh tế khó khăn, hàng hóa tiêu thụ chậm, hàng tồn kho tăng cao khiến nhiều doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá sản, hoặc phải thu hẹp quy mô. Với tình hình khó khăn chung như hiện nay, ngoài việc thực thi các chính sách do NHNN ban hành thì các ngân hàng thương mại phải có các chiến lược, chính sách đặc thù riêng của ngân hàng mình nhằm khắc phục các khó khăn, tạo điều kiện giúp đỡ các doanh nghiệp tiếp cận vốn dễ dàng hơn, tăng tính thanh khoản và cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài vốn có ưu thế về công nghệ và sản phẩm, đặc biệt nguồn cho vay USD với lãi suất thấp... Bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng cũng như các hoạt động kinh doanh khác, đều không tránh khỏi áp lực cạnh tranh khốc liệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Và hoạt động ngân hàng sẽ trở nên phức tạp hơn khi Việt Nam ta ngày càng tiến sâu vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Vấn đề cạnh tranh, thâm nhập của các định chế tài chính nước ngoài như những mũi khoanh xoắn vào thị trường Việt Nam càng làm cho các ngân hàng gặp muôn vàn khó khăn, trở ngại. Dù là người nhập cuộc trước hay sau vào ngành có môi trường cạnh tranh gay gắt, cung vượt cầu, mỗi khách hàng có
  11. 2 nhiều lời chào mời thì yếu tố năng lực và lợi thế cạnh tranh càng trở nên quan trọng hơn. Ai thỏa mãn kỳ vọng của khách hàng về giá trị cảm nhận người đó sẽ có cơ hội được lựa chọn cao hơn. Trong lĩnh vực ngân hàng, cường độ cạnh tranh rất cao, vì vậy những giải pháp, chiến lược để nâng cao năng lực, tạo lợi thế cạnh tranh luôn đóng vai trò quan trọng. Như vậy, để có thể tồn tại và phát triển mạnh mẽ thì Eximbank cần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình nhiều hơn nữa, không ngừng cải tiến và đổi mới nhằm đem đến những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Vốn quan tâm đến ngân hàng và các vấn đề về cạnh tranh thương mại nên tôi quyết định chọn đề tài "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam đến năm 2020". Dựa vào sự hỗ trợ của các nhân viên làm việc tại Eximbank, tôi chọn Ngân hàng này làm đề tài nghiên cứu của mình nhằm giúp đưa Ngân hàng này tìm ra cách nâng cao năng lực cạnh tranh phù hợp, đúng đắn để Ngân hàng xây dựng được lợi thế cạnh tranh và từ đó tạo nền tảng cho Ngân hàng ngày càng phát triển vững mạnh, là địa điểm đáng tin cậy của khách hàng, đóng góp được nhiều lợi ích thiết thực cho xã hội. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Eximbank. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank đến năm 2020. 3. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam và một số NHTMCP khác trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh như: Ngân hàng TMCP Á Châu, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín Việt Nam, Ngân hàng TMCP Quân đội. - Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 5 năm từ năm 2008 đến năm 2012.
  12. 3 4. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam. - Đối tượng khảo sát: + Các khách hàng: là cá nhân hay doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ tại các Ngân hàng: Eximbank, ACB, Techcombank, Sacombank, MB. + Các cán bộ ngân hàng: là những người có khả năng cung cấp một số thông tin sâu về vấn đề được đang được khảo sát gồm: cán bộ phụ trách công tác tổng hợp, báo cáo, lập kế hoạch…tại các Ngân hàng: Eximbank, ACB, Techcombank, Sacombank, MB. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính. - Công cụ nghiên cứu: Kỹ thuật liệt kê 20 nội dung và thảo luận nhóm. + Kỹ thuật liệt kê 20 nội dung: Đầu tiên, tác giả gặp gỡ trực tiếp và gửi bảng yêu cầu cho 20 khách hàng đang có mối quan hệ giao dịch tại các NHTM. (Danh sách các khách hàng tham khảo ở phụ lục 8). Tác giả đề nghị các đối tượng khảo sát liệt kê các yếu tố họ quan tâm khi giao dịch tại một ngân hàng. Mục đích của việc làm này là để xây dựng thang đo sơ bộ. Kết quả của cuộc phỏng vấn là 22 yếu tố liệt kê được giữ lại. (Danh sách các yếu tố được liệt kê tham khảo tại phụ lục 9). + Thảo luận nhóm: Sau đó, tác giả tiến hành thảo luận nhóm với tám cán bộ là các giám đốc chi nhánh của các NHTM ở địa bàn Tp. Hồ Chí Minh (tác giả chọn những người có kinh nghiệm quản lý lâu năm, am hiểu khá rõ về các vấn đề trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng), nhằm xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các NHTM.
  13. 4 Mục đích của thảo luận này để khám phá, điều chỉnh và bổ sung (nếu cần thiết) các yếu tố đưa vào mô hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh của NHTM cũng như thống nhất được thành phần trong thang đo sơ bộ. Nghiên cứu được tiến hành bằng cách tác giả thiết lập dàn bài thảo luận nhóm và tổ chức buổi gặp mặt trực tiếp với tám cá nhân là các cán bộ đã đề cập ở trên. (Danh sách dàn bài thảo luận nhóm tham khảo tại phụ lục 10 và danh sách cán bộ tham gia thảo luận nhóm ở phụ lục 11). Sau khi yêu cầu các cá nhân tham gia thảo luận nhóm trình bày ý kiến và xem xét qua 22 yếu tố thu được từ bước liệt kê 20 nội dung quan trọng, tác giả thu được kết quả như sau: Tám cá nhân đều đồng ý với bảy yếu tố : Tài chính; Công nghệ; Sản phẩm, dịch vụ; Mạng lưới hoạt động; Nguồn nhân lực; Khách hàng; Đối thủ cạnh tranh trong ngành có ảnh hưởng đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM. Đồng thời thảo luận còn giúp bổ sung thêm 13 yếu tố quan trọng cho nghiên cứu, cụ thể là: 1, Ngân hàng cần có cơ cấu tổ chức hợp lý, đội ngũ cán bộ có trình độ, chuyên môn, kinh nghiệm. 2, Các ngân hàng có cần quy mô vốn chủ sở hữu, hệ số an toàn vốn (CAR), nguồn vốn huy động lớn. 3, Khối NHTMNN có ảnh hưởng đến hoạt động của các NHTMCP. 4, Các ngân hàng cần kiểm soát đươc nợ xấu, hệ số bù đắp nợ không có khả năng thu hồi. 5, Ngân hàng phải đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. 6, Số lượng khách hàng cá nhân đến giao dịch ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
  14. 5 7, Số lượng khách hàng doanh nghiệp đến giao dịch ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 8, Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 9, Dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 10, Khối NHTMCP có ảnh hưởng đến hoạt động của các NHTMCP. 11, Khối NH Liên doanh, Nước ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động của các NHTMCP. 12, Khối Công ty tài chính, Cho thuê có ảnh hưởng đến hoạt động của các NHTMCP. 13, Quỹ tín dụng Trung Ương có ảnh hưởng đến hoạt động của các NHTMCP. Kết quả cuối cùng thảo luận nhóm giúp thu được 35 yếu tố nội dung quan trọng và 7 nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM. Sau đó, tác giả đề nghị tám cá nhân trên sắp xếp 35 yếu tố nội dung liệt kê vào 7 nhân tố tác động: Tài chính; Công nghệ; Sản phẩm, dịch vụ; Mạng lưới hoạt động; Nguồn nhân lực; Khách hàng; Đối thủ cạnh tranh trong ngành, để xác định thang đo cho các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM. Sau quá trình thảo luận nhóm với những kết quả thu được, tác giả đã xây dựng được hai bảng câu hỏi khảo sát chính thức. Một bảng dành cho các cán bộ ngân hàng (các cán bộ được chọn phỏng vấn là những người phụ trách công tác tổng hợp, báo cáo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng tác giả khảo sát, có khả năng cung cấp một số thông tin sâu về vấn đề khảo sát), một bảng dành cho khách hàng (khách hàng là những cá nhân, doanh nghiệp giao dịch thường xuyên tại các ngân hàng tác giả khảo sát).
  15. 6 - Thang đo: Sử dụng thang đo Liker Sau khi xác định được mô hình năng lực cạnh tranh của các NHTM gồm 7 yếu tố và xây dựng được bảng câu hỏi với 35 biến quan sát, các đối tượng được khảo sát đề cập ở trên sẽ tiến hành cho điểm trong bảng khảo sát theo thang đo Liker 5 bậc với các mức: 1 (rất yếu), 2 (yếu), 3 (trung bình), 4 (khá mạnh), 5 (mạnh). Thang đo này được sử dụng để đo lường các biến quan sát trong nghiên cứu. Số đo của biến quan sát là tổng các điểm của từng phát biểu trong bảng câu hỏi. Dựa trên thang đo Liker, tác giả chia các cấp độ để đánh giá năng lực cạnh tranh của các ngân hàng như sau: - Rất yếu: điểm trung bình ≤ 1.5 - Yếu: điểm trung bình từ 1.51 đến 2.5 - Trung bình: điểm trung bình từ 2.51 đến 3.5 - Khá mạnh: điểm trung bình từ 3.51 đến 4.5 - Mạnh: điểm trung bình từ 4.51 đến 5. - Phương pháp chọn mẫu: Tác giả chọn mẫu trong nghiên cứu này theo phương pháp thuận tiện. Tác giả tiến hành khảo sát tổng cộng 30 cán bộ công tác tại 5 Ngân hàng: Eximbank, Techcombank, Sacombank, Á Châu, Quân đội. Trong đó, mỗi ngân hàng tác giả khảo sát 6 cán bộ với các câu hỏi liên quan tới 3 yếu tố: Tài chính; Khách hàng; Đối thủ cạnh tranh. (Phụ lục 3). Kết quả tác giả thu được 25 phiếu hợp lệ (là những phiếu trả lời được đầy đủ các thông tin trong bảng khảo sát), mỗi ngân hàng là 5 phiếu. Tiếp theo, tác giả tiến hành khảo sát tổng cộng 250 khách hàng đang giao dịch tại 5 ngân hàng trên. Trong đó, mỗi ngân hàng tác giả khảo sát 50 khách hàng với các câu hỏi liên quan tới 4 yếu tố: Sản phẩm, dịch vụ; Mạng lưới hoạt động; Công nghệ; Nguồn nhân lực. (Phụ lục 4). Kết quả thu được 200 phiếu hợp lệ, mỗi ngân hàng là 40 phiếu.
  16. 7 - Phương pháp xử lý số liệu: Tác giả kết hợp nguồn dữ liệu sơ cấp là bảng câu hỏi dùng khảo sát các cán bộ ngân hàng, các khách hàng và nguồn dữ liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính, thường niên và các chỉ số thống kê của các ngân hàng. Sau khi có các dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành tính trung bình các mức điểm của các đối tượng khảo sát trả lời theo từng yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh. Sau đó, tác giả tổng hợp lại thành các bảng kết quả theo từng yếu tố đã tính ra chỉ số trung bình kết hợp với các dữ liệu thứ cấp để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Eximbank so với các đối thủ. 6. Kết cấu luận văn - Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần và năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần. - Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam. - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.
  17. 8 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại cổ phần Thuật ngữ "ngân hàng" ngày nay rất quen thuộc trong đời sống xã hội. Nhiều lĩnh vực khác cũng mượn và sử dụng từ ngân hàng, ví dụ như trong Hội chữ thập đỏ có ngân hàng máu, trong giáo dục những năm gần đây thì người ta đề cập đến khái niệm ngân hàng đề thi. Về mặt lịch sử từ "ngân hàng" theo tiếng pháp gọi là banque, tiếng Ý gọi là banca, nghĩa là "cái hộp" và "cái ghế dài". Hai từ này diễn tả chức năng an toàn và chức năng giao dịch của ngân hàng. Ngân hàng được coi là một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt - đó là kinh doanh tiền tệ. Ngân hàng tập trung, huy động tiền tệ trong nền kinh tế để có thể cung cấp kịp thời, đầy đủ các nguồn vốn nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Ở Việt Nam, Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 thì ngân hàng được định nghĩa như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận".( Nguyễn Thị Minh Kiều, 2012, trang 90). Tùy theo nguồn hình thành vốn chủ sở hữu mà có các loại hình ngân hàng thương mại khác nhau: Ngân hàng thương mại Quốc doanh, Ngân hàng thương mại Cổ phần, Ngân hàng thương mại Liên doanh, Ngân hàng 100% Vốn nước ngoài và Chi nhánh ngân hàng Nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên chúng có cùng bản chất và chức năng như nhau.
  18. 9 Như vậy, qua một số khái niệm trình bày về ngân hàng thương mại nói chung ở trên, ta có khái niệm về ngân hàng thương mại cổ phần như sau: “Ngân hàng thương mại Cổ phần là Ngân hàng được thành lập thông qua phát hành các cổ phiếu. Việc nắm giữ cổ phiếu cho phép người sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt động của ngân hàng, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải gánh chịu các tổn thất có thể xảy ra. Do Vốn sở hữu được hình thành thông qua sự tập trung, các ngân hàng cổ phần có khả năng tăng vốn nhanh chóng, vì vậy thường là các ngân hàng lớn. Các tổ hợp ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là ngân hàng cổ phần. Các ngân hàng cổ phần thường có phạm vi hoạt động rộng, hoạt động đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con”. (Phan Thị Thu Hà, 2009, trang 22). 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại NHTM là một định chế tài chính trung gian với các chức năng cơ bản như sau: - Chức năng trung gian tài chính. Đây là chức năng đặc trưng, cơ bản nhất của các ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trò là cầu nối giữa các chủ thể đang có vốn tạm thời nhàn rỗi với những chủ thể đang có nhu cầu sử dụng vốn. Hay nói cách khác thì ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay nhằm huy động, tập trung tiền nhàn rỗi từ mọi chủ thể trong nền kinh tế, bao gồm các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình, các cơ quan chính phủ, các tổ chức nước ngoài và trên cơ sở đó cung ứng cho các chủ thể kinh tế khác trong xã hội có nhu cầu về vốn tạm thời nhằm đáp ứng mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, sinh hoạt và đời sống. - Chức năng tạo tiền. Đây là chức năng sáng tạo ra bút tệ, thông qua việc đi vay, cho vay và hưởng chênh lệch, ngân hàng thương mại góp phần gia tăng khối tiền tệ phục vụ cho nhu cầu chu chuyển và triển nền kinh tế.Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) gọi tắt là IMF, khối tiền tệ của một quốc gia bao gồm: Tiền giấy, tiền kim loại, và tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng hay còn gọi là bút tệ. Còn tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi định
  19. 10 kỳ không được xem là bộ phận của khối tiền tệ mà chỉ được xem là "chuẩn tiền", vì tính kém thanh khoản của bộ phận này. - Chức năng cung cấp dịch vụ tài chính - ngân hàng và thực thi chính sách tiền tệ của Nhà nước. Do các NHTM có những điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thông tin, quan hệ với khách hàng, doanh nghiệp, cá nhân nên có thể cung cấp thêm các dịch vụ tài chính như cấp chứng thư bảo lãnh, thư tín dụng (L/C), bảo hiểm, bảo quản an toàn vật có giá, môi giới chứng khoán, phát hành chứng khoán...Các NHTM cũng tham gia thực thi chính sách tiền tệ của Nhà nước thông qua việc mua bán hoặc phát hành chứng khoán trên thị trường tiền tệ, ban hành các chính sách và chủ trương trong hoạt động tín dụng góp phần đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Ngoài ba chức năng cơ bản trên thì các NHTM hiện đại còn có các chức năng sau: chức năng tín dụng, chức năng lập kế hoạch đầu tư, chức năng thanh toán, tiết kiệm, quản lý tiền mặt, môi giới, bảo hiểm, ủy thác… 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại Vai trò của NHTM chính là sự vận dụng các chức năng của nó vào trong thực tiễn. Vì vậy, vai trò của NHTM cũng thay đổi tương ứng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội và phụ thuộc vào các hoạt động chủ quan của các cơ quan quản lý. Trên cơ sở đó, NHTM thể hiện ở hai vai trò chủ yếu sau: - Vai trò thực thi chính sách tiền tệ. Vai trò này được Ngân hàng Trung ương hoạch định thông qua các công cụ như: lãi suất, tái chiết khấu, dự trữ bắt buộc, thị trường mở, hạn mức tín dụng,..làm cầu nối tác động chính sách tiền tệ đến khu vực phi ngân hàng và đến toàn bộ nền kinh tế, đồng thời tiếp nhận các phản hồi để chính phủ và Ngân hàng Trung ương có những chính sách điều tiết phù hợp với điều kiện thực tiễn.
  20. 11 -Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô: NHTM đã góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô nền kinh tế cụ thể như sau: + Giảm chi phí lưu thông, vận chuyển tiền trong quá trình thanh toán, tăng hiệu quả sử dụng vốn, không để vốn bị ứ động, góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa nói chung. + Tập trung vốn, phân bổ nguồn lực và cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Đồng thời góp phần ổn định tiền tệ, giá cả, trật tự an toàn xã hội và tạo công ăn việc làm cho người lao động. + Mở rộng và phát triển hoạt động quan hệ kinh tế đối ngoại, giao lưu thương mại quốc tế thông qua các hoạt động tín dụng, đầu tư và thanh toán quốc tế. 1.1.4 Một số nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.4.1 Dựa vào bảng cân đối tài sản Dựa vào bảng cân đối tài sản có thể thể phân chia các nghiệp vụ thành nghiệp vụ nội bảng và nghiệp vụ ngoại bảng: - Nghiệp vụ nội bảng: Là những nghiệp vụ được phản ánh trên bảng cân đối tài sản. Các nghiệp vụ nội bảng được chia thành nghiệp vụ tài sản Nợ, hay nghiệp vụ huy động vốn và nghiệp vụ tài sản Có, hay nghiệp vụ sử dụng vốn: + Các nghiệp vụ huy động vốn bao gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau: tiền gửi khách hàng (tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm), tiền gửi các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà nước, vay các tổ chức tín dụng khác, kỳ phiếu,... + Các nghiệp vụ sử dụng vốn bao gồm các nghiệp vụ chủ yếu như là: cho vay đối với khách hàng, đầu tư chứng khoán, cho vay các tổ chức tín dụng khác. - Nghiệp vụ ngoại bảng: Là những nghiệp vụ không được phản ánh trên bảng cân đối tài sản của NHTM, chủ yếu là các hoạt động dịch vụ và bảo lãnh ngân hàng. Các ngân hàng hiện đại, các nghiệp vụ ngoại bảng thường chiếm tỷ trọng lớn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1