intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết ngành Dược phẩm Y tế trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu này dùng phương pháp định tính và định lượng phân tích sự tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn ngành Dược Phẩm Y Tế. Với cách tiếp cận thông qua mô hình hiệu ứng cố định (FEM), hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) và các kiểm định để nhận biết mô hình nào phù hợp nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết ngành Dược phẩm Y tế trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- ---------- BÙI MẠNH DƯƠNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT NGÀNH DƯỢC PHẨM Y TẾ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- ---------- BÙI MẠNH DƯƠNG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT NGÀNH DƯỢC PHẨM Y TẾ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Khắc Quốc Bảo đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Kinh Tế cùng quí thầy cô trong Khoa Tài Chính đã tạo rất nhiều điều kiện để tôi học tập và hoàn thành tốt khóa học. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn quí anh, chị và bạn bè lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 1 đã trao đổi, góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quí báu của quí thầy cô và các bạn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 09 năm 2013 Học viên Bùi Mạnh Dương
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết ngành Dược Phẩm Y Tế trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Khắc Quốc Bảo là công trình nghiên cứu nghiêm túc và được đầu tư kỹ lưỡng của tôi. Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và đáng tin cậy. Tác giả Bùi Mạnh Dương
  5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... i DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ i TÓM TẮT .............................................................................................................iii CHƯƠNG 1............................................................................................................ 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu .................................................................... 4 CHƯƠNG 2............................................................................................................ 5 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ...................................... 5 2.1 Tổng quan về các nghiên cứu trước đây . ..................................................... 5 2.1.1 Nghiên cứu tại các nước đã phát triển. ................................................... 5 2.1.2 Nghiên cứu tại các nước đang phát triển ................................................ 6 2.1.3 Các nghiên cứu tại Việt Nam................................................................ 10
  6. 2.2 Tổng quan về nghiên cứu trước đây trong ngành Dược Phẩm Y Tế. ......... 12 CHƯƠNG 3.......................................................................................................... 14 MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 14 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 14 3.2 Cơ sở lựa chọn mô hình nghiên cứu ........................................................... 14 3.3 Mô hình hồi quy .......................................................................................... 15 3.3.1 Mô hình hiệu ứng cố định (FEM). ........................................................ 17 3.3.2 Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (REM)................................................... 18 3.4 Mô tả các nhân tố và giả thiết về mối tương quan giữa cấu trúc vốn và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn. ................................................................... 19 3.4.1 Các biến phụ thuộc ............................................................................... 19 3.4.2 Các biến độc lập .................................................................................... 20 3.4.2.1 Tỷ suất sinh lợi (Profitability) ........................................................... 20 3.4.2.2 Quy mô công ty (Firm size) ............................................................... 20 3.4.2.3 Tài sản cố định hữu hình (Tangibility) .............................................. 21 3.4.2.4 Cơ hội tăng trưởng (Growth Opportunities) ...................................... 22 3.4.2.5 Rủi ro kinh doanh (Volatility) ........................................................... 22 3.4.2.6 Tấm chắn thuế phi nợ (Non-Debt Tax Shields)................................ 23 3.4.2.7 Sở hữu cổ phần nhà nước (State Ownership) .................................... 24 3.4.2.8 Sở hữu quản trị (Managerial Ownership) .......................................... 25 3.5 Thu thập và xử lý dữ liệu ............................................................................ 26
  7. 3.5.1 Chọn mẫu quan sát ................................................................................ 26 3.5.2 Xử lý dữ liệu ......................................................................................... 26 3.5.3 Phương pháp hồi quy ............................................................................ 26 CHƯƠNG 4.......................................................................................................... 28 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 28 4.1 Phân tích định tính về ngành Dược Phẩm Y Tế ......................................... 28 4. 2 Kiểm định lựa chọn phương pháp.............................................................. 30 4.2.1 Kiểm định Hausman ............................................................................. 30 4.3 Kết quả hồi quy cho toàn mẫu .................................................................... 31 4.3.1 Tương quan giữa các biến độc lập ........................................................ 31 4.3.2 Tóm tắt thống kê mô tả cho toàn mẫu .................................................. 32 4.3.3 Kết quả hồi quy biến phụ thuộc tổng nợ (LEV) ................................... 33 4.3.4 Kết quả hồi quy biến phụ thuộc tổng nợ ngắn hạn (STD) .................... 35 4.3.4 Kết quả hồi quy biến phụ thuộc tổng nợ dài hạn (LTD) ...................... 41 CHƯƠNG 5.......................................................................................................... 46 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 46 5.1 Kết luận thứ nhất ......................................................................................... 46 5.2 Kết luận thứ hai ........................................................................................... 46 5.3 Kết luận thứ ba ............................................................................................ 47 5.4 Hạn chế nghiên cứu..................................................................................... 48 5.5 Hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................................ 49
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 50 TIẾNG VIỆT..................................................................................................... 50 TIẾNG ANH ..................................................................................................... 51 PHỤ LỤC
  9. i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 :Các giả thiết về mối tương quan giữa đòn bẩy tài chính và các nhân tố. Bảng 4.1 : Tổng quan về đòn bẩy của công ty trong ngành Dược Phẩm Y Tế. Bảng 4.2 : Tỷ suất sinh lời của ngành (2008-2012). Bảng 4.3 : Tương quan giữa các biến độc lập trong toàn bộ mẫu. Bảng 4.4 : Tóm tắt thống kê mô tả các biến cho toàn bộ mẫu nghiên cứu. Bảng 4.5 : Kết quả hồi quy biến phụ thuộc tổng nợ (LEV). Bảng 4.6 : Kết quả hồi quy biến phụ thuộc tổng nợ ngắn hạn (STD). Bảng 4.7 : Kết quả hồi quy biến phụ thuộc tổng nợ dài hạn (LTD). DANH MỤC VIẾT TẮT D/A : Tổng nợ trên tổng tài sản (Total Debt/Assets) EDF : Rủi ro mặc định (Expected Default Risk). FEM: Mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effect Model) GROW: Cơ hội tăng trưởng công (Growth Opportunities) INTS : Cổ phần tổ chức ( Institutional Shareholding) LD : Tỷ lệ nợ dài hạn theo giá trị sổ sách (Book Long-Term Debt Ratio) LD/A : (Long-Term Debt/Assets) LEV : Tổng nợ trên tổng tài sản (Leverage) LTD : Tổng nợ dài hạn trên tổng tài sản (Long-Term Debt) MLD : Tổng nợ dài hạn theo giá trị thị trường (Market Long-Term Debt Ratio) MO : Tỷ lệ cổ phần sở hữu quản lý (Managerial Shareholding) MTD : Tổng nợ theo giá trị thị trường (Market Total Debt Ratio) MTL : Tổng nợ phải trả theo giá trị thị trường (Market Total Liabilities Ratio)
  10. ii NDTS : Tấm chắn thuế phi nợ (None-Debt Tax Shields) OLS : Mô hình bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Square) PRO : Lợi nhuận công ty (Profitability) REM : Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effect Model) ROA : Tỷ suất sinh lợi của tài sản (Return on Total Asset) SIZE : Quy mô doanh nghiệp (Firm Size) SO : Tỷ lệ cổ phần sở hữu nhà nước (State Ownership) STD : Tổng nợ ngắn hạn trên tổng tài sản (Short-Term Debt) TAN : Tài sản hữu hình (Tangibility Assets) TAX : Thuế thu nhập doanh nghiệp (Corporate Income Tax) TD : Tổng nợ theo giá trị sổ sách (Book Total Debt Ratio) TL : Tổng nợ phải trả theo giá trị sổ sách ( Book Total Liabilities Ratio) VOL : Rủi ro kinh doanh (Voliatility) WACC : Chi phí sử dụng vốn bình quân (Weight Average Cost of Capital)
  11. iii TÓM TẮT Bài nghiên cứu này kiểm định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty trong ngành Dược Phẩm Y Tế niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012. Nghiên cứu dựa trên nền tảng các lý thuyết truyền thống về cấu trúc vốn (lý thuyết đánh đổi, trật tự phân hạng, chi phí đại diện, thời điểm thị trường…). Bài nghiên cứu dựa theo các nghiên cứu của Bor-Yi Huang, Cho-Min Lin, Chien-Ming Huang (2011); H. Jamal Zubairi và Shazia Farooq (2011). Sau khi dùng kiểm định Hausman chúng tôi đã chọn lựa mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) để sử dụng phân tích trong toàn bài nghiên cứu. Kết quả cho thấy có năm nhân tố tác động đến cấu trúc vốn ngành Dược Phẩm Y Tế đó là : Lợi nhuận (PRO) tương quan ngược chiều, Tài sản cố định hữu hình (TAN) tương quan thuận chiều với tổng nợ và nợ dài hạn và ngược chiều với nợ ngắn hạn, Rủi ro kinh doanh (VOL) tương quan thuận chiều, Sở hữu quản trị (MO) tương quan thuận chiều với nợ ngắn hạn và ngược chiều với nợ dài hạn, Tấm chắn thuế phi nợ (NDTS) tương quan thuận chiều với nợ ngắn hạn và ngược chiều với nợ dài hạn. Từ khóa : Cấu trúc vốn, Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (REM), Cấu trúc sở hữu
  12. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Đặt vấn đề Hoạch định cấu trúc vốn là một trong những vấn đề quan trọng mà các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Lý thuyết hiện đại về cấu trúc vốn lần đầu tiên được đưa ra bởi Modigliani và Miller (1958). Kể từ đó, có vài lý thuyết đã được phát triển để giải thích sự khác biệt trong lựa chọn cấu trúc vốn của các công ty. Có hai mô hình lý thuyết phổ biến và nổi tiếng nhất giải thích mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và giá trị của công ty là: Lý thuyết tĩnh về đánh đổi trong cấu trúc vốn của công ty (The static trade–off theory) và lý thuyết về ưu tiên trong tài trợ hay trật tự phân hạng trong tài trợ của doanh nghiệp (The pecking order theory). Có rất nhiều bài nghiên cứu thực nghiệm đã cố gắng xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Các bài nghiên cứu này được thực nghiệm ở các nước phát triển điển hình như : Hodder và Senbet (1990); Rajan và Zingales ( 1995); Wald (1999); Ozkan (2001); Chui et al (2002); Bevan and Danbolt (2002)…và ở các nước đang phát triển : Booth et al (2001); Jean J.Chen (2003); G.H Huang and Frank M. Song (2006), Bor-Yi Huang, Cho-Min Lin, Chien-Ming Huang (2011), H. Jamal Zubairi và Shazia Farooq (2011)... Việt Nam là nước đang phát triển do đó việc hoạch định cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp là vấn đề rất quan tâm của nhà quản trị doanh nghiệp. Phần lớn các công ty đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có tiền thân là các công ty nhà nước, mặc dù đã được cổ phần hoá nhưng nhà nước vẫn nắm giữ cổ phần tại các công ty này. Một số nghiên cứu thực nghiệm đã phân tích ảnh hưởng các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như : San (2002) tập
  13. 2 trung vào nghiên cứu các doanh nghiệp ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Trần Đình Khôi Nguyên và Ramachandran (2006) chú trọng vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn ngành Dược Phẩm và Y Tế. Chính vì thế đề tài : “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết ngành Dược Phẩm – Y Tế trên thị trường chứng khoán Việt Nam” được chọn để thực hiện. Bài nghiên cứu này đưa ra một phương pháp để nhận diện những nhân tố nào thực sự có ảnh hưởng quan trọng trong quyết định cấu trúc vốn của các công ty ngành Dược Phẩm Y Tế : Lợi nhuận, quy mô doanh nghiệp, tài sản cố định, cơ hội tăng trưởng, rủi ro kinh doanh. Có thể thấy, Việt Nam là quốc gia đang phát triển, các công ty trong ngành Dược Phẩm Y Tế cổ đông Nhà nước chiếm đa số. Vì vậy, ngoài việc phân tích các nhân tố đã nêu ở phần trên bài nghiên cứu này cũng tập trung vào phân tích nhân tố ảnh hưởng của sở hữu nhà nước, sở hữu quản trị đến quyết định tài trợ, từ đó cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp một công cụ để nhận diện, đánh giá và đưa ra những quyết định một cách hợp lý. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu  Từ thực tiễn của ngành Dược Phẩm Y Tế, dùng phương pháp phân tích định tính để có thể nhận diện một số nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ngành Dược Phẩm Y Tế.  Dựa vào một số nghiên cứu trước đây để áp dụng nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành Dược Phẩm Y Tế niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu  Nhân tố nào ảnh hưởng đến cúc trúc vốn ngành Dược Phẩm Y Tế?
  14. 3  Ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn của ngành Dược Phẩm Y Tế trên thị trường chứng khoán Việt Nam có khác gì với các ngành Dược Phẩm của các nước trên thế giới? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các công ty niêm yết ngành Dược Phẩm Y Tế trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam gồm 25 công ty.  Phạm vi nghiên cứu: Số liệu mà bài nghiên cứu chọn khảo sát là số liệu báo cáo tài chính đã được kiểm toán từ năm 2008 đến 2012. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu dựa vào khung lý thuyết về cấu trúc vốn: Lý thuyết của Modigliani & Miller (M&M), lý thuyết chi phí đại diện, lý thuyết đánh đổi trong cấu trúc vốn, lý thuyết trật tự phân hạng trong tài trợ doanh nghiệp. Bài nghiên cứu sử dụng kết hợp phân tích định tính và định lượng. Bước đầu tiên thu thập và xử lý dữ liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các công ty ngành Dược Phẩm – Y Tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam khoảng thời gian từ năm 2008 đến năm 2012. Sau khi có dữ liệu thô, tiến hành xử lý dữ liệu phục vụ cho việc chạy mô hình. Kế tiếp dùng mô hình hồi quy ước lượng các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn. Dựa trên kết quả mô hình, tác giả phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và so sánh giữa kết quả thực nghiệm và lý thuyết. 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Bài nghiên cứu này dùng phương pháp định tính và định lượng phân tích sự tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn ngành Dược Phẩm Y Tế. Với cách tiếp cận thông qua mô hình hiệu ứng cố định (FEM), hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) và các kiểm định để nhận biết mô hình nào phù hợp nhất. Chúng tôi hi vọng rằng kết quả nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản trị ngành
  15. 4 Dược Phẩm Y Tế nói riêng và các ngành khác nói chung khi hoạch định chiến lược tài trợ vốn cho doanh nghiệp. 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu Kết cấu của đề tài gồm có 5 chương: CHƯƠNG 1: Tổng quan về đề tài CHƯƠNG 2: Khung lý thuyết và tổng quan về các nghiên cứu trước đây CHƯƠNG 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG 4: Kết quả nghiên cứu CHƯƠNG 5: Kết luận
  16. 5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 Tổng quan về các nghiên cứu trước đây . Vấn đề hoạch định cấu trúc vốn cho doanh nghiệp được các nhà quản trị cũng như các nhà nghiên cứu trên thế giới đặc biệt quan tâm. Từ khi nghiên cứu cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (1958) đoạt giải Nobel kinh tế, các bài nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện nhiều hơn nhằm kiểm định tính thực tiễn của lý thuyết và cũng đưa ra quan điểm làm đa dạng hóa sự ảnh hưởng cấu trúc vốn doanh nghiệp. Để tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty qua các nghiên cứu thực nghiệm trước đây chúng tôi chia các nghiên cứu trước đây thành ba nhóm như sau : 2.1.1 Nghiên cứu tại các nước đã phát triển.  Nghiên cứu của Titman và Wessels (1988) tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cấu trúc vốn của 469 công ty có quy mô lớn niêm yết trên sàn chứng khoán của Mỹ trong khoảng thời gian từ năm 1974 đến năm 1982. Trong bài nghiên cứu tác giả đo lường biến phụ thuộc tổng nợ, tổng nợ ngắn hạn, tổng nợ dài hạn. Kết quả nghiên cứu các nhân tố đặc điểm sản phẩm, quy mô công ty, lợi nhuận có tương quan thuận chiều đến cấu trúc vốn.  Nghiên cứu của Rajan và Zingales (1995) nhằm kiểm tra thực nghiệm các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các nước G7 : Mỹ, Nhật, Đức, Pháp, Ý, Anh và Canada. Mục tiêu mà nhóm tác giả xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các nước G7 có điểm nào giống và khác
  17. 6 nhau. Bài nghiên cứu đo lường biến phụ thuộc tổng nợ theo giá trị sổ sách và giá trị thị trường. Kết quả biến tài sản cố định hữu hình tương quan thuận chiều với cấu trúc vốn của các công ty ở các nước G7; biến cơ hội tăng trưởng Tobin’s Q tương quan ngược chiều, biến quy mô công ty tương quan thuận chiều, chỉ có các công ty thuộc nước Đức biến quy mô công ty có tương quan ngược chiều. Biến lợi nhuận tương quan ngược chiều và biến này tương quan thuận chiều đối với các công ty ở nước Đức.  Murray Z. Frank và Vidhan K. Goyal (2009) tập trung nghiên cứu “ Quyết định cấu trúc vốn, nhân tố nào quan trọng nhất ?” . Tác giả thu thập và xử lý dữ liệu của các công ty Mỹ giai đoạn 1950 đến 2003. Bài nghiên cứu đo lường cấu trúc vốn theo giá trị thị trường và giá trị sổ sách. Kết quả các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn theo giá trị thị trường : Biến chỉ số ngành công nghiệp tương quan thuận chiều lên đòn bẩy, biến tỷ lệ giá trị thị trường và giá trị sổ sách của tổng tài sản tương quan nghịch lên đòn bẩy. Biến tài sản cố định tương quan thuận chiều, biến lợi nhuận tương quan nghịch chiều, biến quy mô công ty tương quan thuận chiều, biến lạm phát kỳ vọng tương quan thuận chiều. Khi nghiên cứu cấu trúc vốn theo giá trị sổ sách bài nghiên cứu chỉ ra rằng một số biến có ảnh hưởng giống với nghiên cứu cấu trúc vốn theo giá trị sổ sách. Tuy nhiên biến quy mô công ty, biến tỷ lệ giá trị thị trường và giá trị số sách, lạm phát kỳ vọng sự tác động chưa rõ ràng. Tác giả kết luận bài nghiên cứu này có kết quả phù hợp với lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn. 2.1.2 Nghiên cứu tại các nước đang phát triển Đặc điểm kinh tế của các nước này đang trong giai đoạn phát triển, vì vậy chính sách kinh tế vĩ mô, vi mô có khác biệt so với các nước đã phát triển và ảnh
  18. 7 hưởng đến quyết định lựa chọn cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ở các nước này. Các tác giả cũng đã thực hiện một số nghiên cứu để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty trong khối nước đang phát triển.  Nghiên cứu của Booth et al (2001) đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các nước đang phát triển : Brazil, Mexico, India, Korea, Jordan, Malaysia, Pakistan, Thailand, Turkey, Zimbawe. Bài nghiên cứu của nhóm tác giả cho kết luận khá quan trọng đó là các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các nước đang phát triển cũng tương đồng với các nước đã phát triển. Một số công ty ở các quốc gia có đặc điểm về cấu trúc sở hữu những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn có sự khác biệt. Nhóm tác giả thu thập dữ liệu khoảng thời gian từ năm 1980 đến năm 1990. Biến tổng nợ và tổng nợ dài hạn được bài nghiên cứu đặt làm biến phụ thuộc. Kết quả nghiên cứu cho thấy biến thuế tương quan thuận chiều với cấu trúc vốn của các công ty thuộc quốc gia Thailand và Zimbawe và ngược chiều với các nước còn lại. Biến tài sản cố định hữu hình tương quan thuận chiều với cấu trúc vốn của công ty thuộc Mexico, Thailand và zimbawe và ngược chiều với cấu trúc vốn của các công ty ở quốc gia còn lại. Biến rủi ro kinh doanh tương quan thuận chiều và ngược chiều với cấu trúc vốn. Biến quy mô công ty tương quan ngược chiều với cấu trúc vốn các công ty của Mexico và India đồng thời có tương quan thuận chiều với cấu trúc vốn của công ty ở các quốc gia còn lại. Biến lợi nhuận tương quan ngược chiều với cấu trúc vốn của các công ty ở các nước ngoại trừ Zimbawe.  Huang and Song (2006) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn : Bằng chứng hơn 1.200 công ty Trung Quốc giai đoạn 1994 đến
  19. 8 2003. Các biến phụ thuộc : LD (Tỷ lệ tổng nợ dài hạn/ Tổng tài sản theo sổ sách); TL (Tỷ lệ tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản theo sổ sách); TD (Tổng nợ dài hạn và ngắn hạn/Tổng tài sản theo sổ sách); MLD (Tỷ lệ tổng nợ dài hạn/ Tổng tài sản theo thị trường); MTL (Tỷ lệ tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản theo thị trường); MTD (Tổng nợ dài hạn và ngắn hạn/Tổng tài sản theo thị trường). Các biến độc lập (Biến giải thích) : INDUSTRY (Biến giả ngành công nghiệp); REGION (Biến giả vùng); ROA (Lợi nhuận); TANG (Tài sản cố định), SIZE (Quy mô công ty); TAX (thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp), TOBIN’Q (Cơ hội tăng trưởng); NDTS (Tấm chắn thuế phi nợ); INSTITUT (Sở hữu tổ chức); VOLTY (Rủi ro kinh doanh); MANAG (Sở hữu quản trị). Kết quả nghiên cứu biến quy mô doanh nghiệp và tài sản cố định tương quan thuận chiều với cấu trúc vốn. Biến lợi nhuận, lá chắn thuế phi nợ, cơ hội tăng trưởng, cổ phần quản trị tương quan ngược chiều với cấu trúc vốn. Tác giả nhận định sở hữu nhà nước và sở hữu tổ chức không có ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết Trung Quốc. Khác với các nước khác, các công ty Trung Quốc có xu hướng sử dụng ít nợ dài hạn.  B.Prahalathan, Dept. of Commerce & Financial Management, University of Kelaniya, SriLanka (2010) thực hiện nghiên cứu: “Các nhân tố của cấu trúc vốn: Phân tích thực nhiệm ở các công ty ngành sản xuất chế tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán Colombo tại Srilanka”. Bài nghiên cứu nhằm đạt được sự hiểu biết sâu sắc hơn về những nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất chế tạo. Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng số liệu của 17 Công ty sản xuất chế tạo niêm yết trên thị trường chứng khoán Colombo ở Srilanka trong giai đoạn 2003-2007 và
  20. 9 với 5 nhân tố để thiết lập cấu trúc vốn cho các Công ty trên. Tác giả sử dụng phương pháp bình phương bé nhất OLS làm cơ sở để kiểm định cho bài nghiên cứu và một vài sửa đổi để giải thích cho dữ liệu bị thiếu khi lựa chọn các công ty. Bài nghiên cứu bao gồm ba biến phụ thuộc: Tỷ lệ nợ dài hạn, Tỷ lệ nợ ngắn hạn và Tỷ lệ tổng nợ phải trả. Các biến độc lập bao gồm : Biến cường độ vốn (Capital Intensity: CAPINT), Tài sản hữu hình (Tangibility: TANG), lợi nhuận (Profitility: PROF), Quy mô công ty (Firm size : SIZE), Tấm chắn thuế phi nợ (Non-Debt Tax Shield: NTDS). Kết quả thực nghiệm biến lợi nhuận, tấm chắn thuế phi nợ tương quan ngược chiều cấu trúc vốn. Biến tài sản cố định tương quan thuận chiều với cấu trúc vốn. Biến quy mô công ty tương quan ngược chiều với nợ dài hạn và nợ ngắn hạn. Biến cường độ vốn tương quan ngược chiều với nợ ngắn hạn.  Bor-Yi Huang, Cho-Min Lin và Chien-Ming Huang (2011) tập trung nghiên cứu ảnh hưởng cấu trúc sở hữu đến cấu trúc vốn các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Trung Quốc. Bài viết này xem xét các tác động cụ thể của các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty Trung Quốc niêm yết trên thị trường chứng khoán. Nhóm tác giả tập trung vào giải thích yếu tố sở hữu nhà nước, sở hữu tổ chức (sở hữu cổ phần của pháp nhân, quỹ đầu tư mục tiêu hưởng cổ tức) ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp Trung Quốc mà các nghiên cứu trước đó đã đề cập nhưng vẫn chưa có kết luận rõ ràng. Dựa trên cơ sở nền tảng các lý thuyết về cấu trúc vốn nhóm tác giả khảo sát mở rộng một số nhân tố mà tác giả cho rằng chúng có ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn : Rủi ro mặc định, lợi nhuận, quy mô công ty, tài sản hữu hình, tốc độ tăng trưởng,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1