intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường hợp nghiên cứu: công ty Dragon Sourcing

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt nam. Đề xuất một số kiến nghị nâng cao sự hợp tác của công ty cung ứng xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường hợp nghiên cứu: công ty Dragon Sourcing

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  DƯƠNG THỊ THÙY NGÂN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TRONG QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ THUÊ NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÔNG TY DRAGON SOURCING LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   DƯƠNG THỊ THÙY NGÂN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TRONG QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ THUÊ NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU: CÔNG TY DRAGON SOURCING Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại Mã số: 60340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Ngô Thị Ngọc Huyền TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường hợp nghiên cứu: công ty Dragon Sourcing” là công trình nghiên cứu của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Thành phố Hồ Chí Minh ngày 10 tháng 1 năm 2014 Người cam đoan Dương Thị Thùy Ngân
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng, biểu Danh mục hình vẽ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3 1.5. Tính mới của đề tài ......................................................................................... 4 1.5.1. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................... 4 1.5.2. Tính mới của đề tài ....................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ................................................................... 7 2. 1 Cơ sở lý thuyết................................................................................................. 7 2.1.1 Tổng quan về thuê ngoài (Outsourcing) .................................................... 7 2.1.1.1 Khái niệm thuê ngoài.............................................................................. 7 2.1.1.2 Chức năng, vai trò của thuê ngoài ........................................................... 8 2.1.1.3 Các loại hình thuê ngoài ....................................................................... 10 2.1.2 Tìm nguồn cung ứng ................................................................................. 11 2.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................. 11 2.1.2.2 Quy trình thuê ngoài tìm nguồn cung ứng ............................................. 12
  5. 2.1.3 Hợp tác trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng ..................................... 15 2.1.3.1 Khái niệm hợp tác trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng ................... 15 2.1.3.2 Nguyên nhân và sự cần thiết phải hợp tác trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng ............................................................................................... 16 2.1.3.3 Vai trò của hợp tác trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng .................. 19 2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng và mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................... 19 2.1.4.1 Mức độ tín nhiệm giữa các đối tác (Trust) ............................................ 19 2.1.4.2 Quyền lực giữa các đối tác (Power) ...................................................... 20 2.1.4.3 Mức độ thuần thục trong quan hệ giữa các đối tác (Maturity) ............... 21 2.1.4.4 Tần suất giao dịch giữa các đối tác (Frequency) ................................... 21 2.1.4.5 Khoảng cách giữa các đối tác (Distance) .............................................. 21 2.1.4.6 Văn hoá hợp tác (Culture)..................................................................... 22 2. 2 Thực trạng hợp tác của doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty Dragon Sourcing ................................................ 24 2.2. 1 Tổng quan về thị trường cung ứng tại Việt Nam .................................... 24 2.2. 2 Khuynh hướng của thị trường nguồn cung ứng Việt Nam ..................... 30 2.2. 3 Giới thiệu công ty Dragon sourcing- trường hợp nghiên cứu ................. 35 2.2.3.1 Giới thiệu chung ................................................................................... 35 2.2.3.2 Tiêu chí và quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty...................... 36 2.2. 4 Thực trạng hợp tác của doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình tìm nguồn cung ứng tại công ty Dragon Sourcing thời gian qua ....................... 38 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..................................................................................................... 42 3. 1 Thiết kế nghiên cứu..................................................................................... 42 3.1.1 Qui trình nghiên cứu ................................................................................... 42 3.1.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................ 43 3.1.3 Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 43
  6. 3. 2 Xây dựng mô hình nghiên cứu.................................................................... 44 3. 3 Kết quả nghiên cứu sơ bộ .......................................................................... 48 3. 4 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu áp dụng cho nghiên cứu chính thức ..... 57 3. 5 Thiết kế mẫu nghiên cứu ........................................................................... 60 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 62 4. 1 Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................ 62 4. 2 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ....................... 64 4.2.1 Phân tích hệ số Cronbach Alpha thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác ............................................................................................................... 64 4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha thang đo hợp tác ..................................... 66 4. 3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) .......... 66 4. 4 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu ................................................................. 70 4. 5 Phân tích tương quan.................................................................................. 70 4. 6 Phân tích hồi qui tuyến tính bội ................................................................. 71 4. 7 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 75 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .................................... 77 5. 1 Những hàm ý rút ra từ kết quả nghiên cứu ................................................. 77 5. 2 Một số giải pháp nâng cao sự hợp tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà nguồn cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam ........................................................................................ 79 5.2.1 Đối với doanh nghiệp xuất khẩu.................................................................. 79 5.2.2 Đối với công ty dịch vụ thuê ngoài ............................................................. 80 5. 3 Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 81 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: Nội dung quy trình và chiến lược thuê ngoài ............................................. 14 Bảng 2.2: Tiêu chí phân tích giữa các thị trường cung ứng ....................................... 26 Bảng 2.3: Phân tích thị trường nguồn cung ứng về mức lương tối thiểu ................... 28 Bảng 2.4: Cơ cấu GDP và mặt hàng xuất khẩu Việt Nam năm 2012 ........................ 30 Bảng 2.5: Những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong 2012 .................. 31 Bảng 2.6: Khảo sát kinh nghiệm tìm nguồn cung ứng tại thị trường các nước ......... 32 Bảng 2.7: Mặt hàng được tìm nguồn cung ứng chủ yếu ............................................ 33 Bảng 2.8: Động lực từ thị trường cung ứng Việt Nam .............................................. 33 Bảng 2.9: Rào cản từ thị trường cung ứng Việt Nam................................................. 34 Bảng 2.10: Quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty Dragon Sourcing ............ 37 Bảng 2.11 Tỷ lệ tham gia của doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty Dragon Sourcing..................................................................... 39 Bảng 2.12 Nguyên nhân từ chối tham gia của doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty Dragon Sourcing ....................................... 39 Bảng 3.1: Thang đo nhân tố tín nhiệm....................................................................... 50 Bảng 3.2: Thang đo nhân tố quyền lực ...................................................................... 52 Bảng 3.3: Thang đo nhân tố thuần thục ..................................................................... 52 Bảng 3.4: Thang đo nhân tố tần suất ......................................................................... 53 Bảng 3.5: Thang đo nhân tố văn hóa ......................................................................... 54 Bảng 3.6: Thang đo nhân tố hợp tác .......................................................................... 55 Bảng 3.7: Thang đo đề xuất được điều chỉnh sau nghiên cứu sơ bộ ......................... 58 Bảng 3.8: Thang đo dùng cho nghiên cứu chính thức ............................................... 59 Bảng 4.1: Thông tin mẫu nghiên cứu về sản phẩm sản xuất và địa bàn ..................... 62 Bảng 4.2: Thông tin mẫu nghiên cứu về yếu tố vốn và nhận dạng đặc điểm ban đầu về công ty sourcing ................................................................................................... 63 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định T-test mẫu nghiên cứu................................................. 64 Bảng 4.4: Hệ số Cronbach Alpha các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác .................. 65
  8. Bảng 4.5: Hệ số Cronbach Alpha nhân tố hợp tác ..................................................... 66 Bảng 4.6: Ma trận xoay nhân tố các thang đo tác động đến sự hợp tác...................... 67 Bảng 4.7: Ma trận xoay nhân tố thang đo hợp tác ..................................................... 68 Bảng 4.8: Diễn giải các thành phần sau khi xoay nhân tố.......................................... 69 Bảng 4.9: Hệ số tương quan giữa các nhân tố ........................................................... 71 Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy bội ................................................................. 72 Bảng 4.11: Model Summary ..................................................................................... 74 Bảng 4.12: Anova ..................................................................................................... 74 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................................ 75
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Khung quy trình thuê ngoài ................................................................... 12 Hình 2.2: Khái quát quy trình thuê ngoài ............................................................... 13 Hình 2.3: Trình tự & chiến lược thuê ngoài ........................................................... 13 Hình 2.4: Mối liên kết trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng .............................. 16 Hình 2.5: So sánh mô hình nghiên cứu ................................................................. 25 Hình 2.5: Phân tích các thị trường nguồn cung ứng ............................................... 25 Hình 2.6: Phân tích thị trường nguồn cung ứng theo ma trận PEST ....................... 27 Hình 2.7: Phân tích thị trường cung ứng về tình hình kinh tế chính trị ................... 27 Hình 2.8: Phân tích thị trường cung ứng về chỉ tiêu xã hội và cơ sở hạ tầng .......... 29 Hình 2.9: Khái quát quy trình tìm nguồn cung ứng cửa công ty Dragon Sourcing.. 37 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài ............................................................. 42 Hình 3.2: So sánh mô hình nghiên cứu .................................................................. 46 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu theo giả thuyết ....................................................... 48
  10. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1. 1 Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, sự đổi mới và phát triển của công nghệ đang đẩy nhanh tốc độ toàn cầu hóa, làm thay đổi dần nền tảng của sự cạnh tranh. Các công ty không còn tập trung tự chủ mọi hoạt động kinh doanh mà chuyển sang nhiều hình thức khác nhau, trong đó thuê ngoài (outsourcing) là một trong những hình thức được áp dụng phổ biến để tối ưu hóa dịch vụ, đồng thời tiết giảm chi phí cho đơn vị. Thuê ngoài ngày càng được xem là xu hướng hiện đại của thế giới với mức độ ngày càng tinh vi từ những chức năng đơn giản đến những chức năng cốt lõi như kỹ thuật, nghiên cứu và phát triển R&D, sản xuất và marketing,v.v Trong những thập niên gần đây, Việt Nam nằm trong danh sách những nước có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao nhất trên thế giới, trung bình 7% hàng năm với các mặt hàng xuất khẩu chủ lực như cà phê, hải sản, cao su, gạo, hồ tiêu, dầu thô và vươn lên khẳng định danh tiếng trên trường quốc tế như một nhà sản xuất hàng đầu về các sản phẩm giày dép, đồ dùng, thủ công mỹ nghệ, may mặc, ngành công nghiệp lắp ráp các loại phương tiện, thiết bị. Nhiều công ty trên thế giới đang nhìn nhận Việt Nam như một thị trường cung ứng tiềm năng. Đó là tiền đề thúc đẩy nhiều công ty dịch vụ thuê ngoài tìm nguồn cung ứng hoạt động tại Việt Nam, tăng dần cả về số lượng và quy mô khi các yếu tố thuận lợi như cơ sở hạ tầng, mạng lưới nhà cung cấp nội địa, sự hội nhập sâu rộng của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới ngày càng được chú trọng đầu tư và hoàn thiện. Trong khi các công ty dịch vụ thuê ngoài tìm kiếm nguồn cung ứng đóng vai trò như cầu nối, một mắc xích quan trọng liên kết giữa nhà cung ứng xuất khẩu với khách hàng thì chính những rào cản khách quan như khoảng cách về văn hoá, địa lý, ngôn ngữ và chủ quan từ sự nhận thức hạn chế của nhà cung ứng đối với công ty dịch vụ thuê ngoài làm cho chuỗi liên kết không chặt chẽ, thiếu sự phối hợp, hợp tác đồng bộ. Do đó, nhà cung ứng mất đi cơ hội tiếp cận với nguồn nhu cầu đầu ra và tăng năng lực cạnh tranh nhờ bổ sung, hoàn thiện các tiêu chí sản xuất theo tiêu
  11. 2 chuẩn quốc tế. Cần nhấn mạnh rằng, có nhiều cách để các doanh nghiệp sản xuất cải thiện khả năng cạnh tranh và gia tăng doanh thu, nhưng việc hợp tác chặt chẽ trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của các công ty dịch vụ thuê ngoài sẽ là một kênh tiếp cận hiệu quả và mang tính dài hạn. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên, tác giả tập trung nghiên cứu sự hợp tác trong mối liên kết giữa nhà cung ứng và công ty dịch vụ thuê ngoài, đặc biệt nghiên cứu chuyên sâu để khám phá một số nhân tố tác động đến sự hợp tác của nhà cung ứng. Đó lí do tác giả chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường hợp nghiên cứu: công ty Dragon Sourcing” làm luận văn nghiên cứu, với mong muốn tiếp tục đóng góp thêm về phương diện lý luận vai trò của sự hợp tác trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng và là cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam nâng cao năng lực sản xuất và phát triển bền vững trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên phạm vi toàn cầu hiện nay. 1. 2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu với các mục tiêu cụ thể như sau: 1/ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt nam. 2/ Đề xuất một số kiến nghị nâng cao sự hợp tác của công ty cung ứng xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam. 1. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu – Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của các công ty xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài – Đối tượng khảo sát: các doanh nghiệp xuất khẩu đã và đang tham gia vào quy trình lựa chọn nhà cung ứng tại công ty dịch vụ thuê ngoài tìm nguồn cung ứng,
  12. 3 trường hợp nghiên cứu: công ty Dragon Sourcing 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Khảo sát các doanh nghiệp xuất khẩu tại một số tỉnh thành gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Bình định. Đây là địa bàn tập trung phần lớn số lượng doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu tham gia hợp tác, giao dịch với trường hợp nghiên cứu-công ty Dragon Sourcing. - Về thời gian:  Dữ liệu thứ cấp dùng để thực hiện đề tài được thu thập trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2006–2013, trong đó gồm dữ liệu đã có sẵn từ các báo cáo của Tổng cục Hải quan, Tổng cục thống kê, Trung tâm thương mại quốc tế, Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển Đông Nam Á (ADB), các trang thông tin điện tử kinh tế, thương mại, khảo sát điều tra của công ty nghiên cứu thị trường, công ty dịch vụ thuê ngoài tìm nguồn cung ứng.  Dữ liệu sơ cấp thu được thông qua các bảng khảo sát các doanh nghiệp xuất khẩu trong năm 2013, được thiết kế phù hợp với vấn đề cần nghiên cứu. 1. 4 Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp luận: phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ các đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung nghiên cứu và thông qua việc thảo luận với các chuyên gia để đưa ra bảng câu hỏi chính thức dùng cho nghiên cứu định lượng.  Phương pháp thu thập thông tin: áp dụng phương pháp điều tra thực tế và phỏng vấn chuyên gia để thu thập thông tin sơ cấp; kết hợp áp dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin thứ cấp và tư liệu để nghiên cứu lý thuyết qua các nguồn sách, tài liệu chuyên khảo, truy cập internet và dữ liệu khảo sát, điều tra của công ty Dragon Sourcing  Công cụ xử lý thông tin: sử dụng phần mềm SPSS 16.00
  13. 4 1. 5 Tính mới của đề tài 1.5. 1 Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài Công trình nghiên cứu của Handfield và Bechtel Handfield và Bechtel [51, tr.367-380] khi nghiên cứu về “Vai trò của sự tín nhiệm và mức độ quan hệ trong việc cải tiến trách nhiệm chuỗi cung ứng” đã đưa ra mô hình nhằm xây dựng các mối quan hệ chủ yếu giữa nhà cung cấp và người mua dựa vào sự tín nhiệm, nhà cung cấp phải đầu tư vào tài lực và nguồn nhân lực, người mua phải vận dụng hợp đồng thận trọng để kiểm soát mức độ phụ thuộc trong mối quan hệ ràng buộc. Kết quả cho thấy rằng thậm chí trong những trường hợp khi lượng cầu vượt quá khả năng cung ứng của nhà cung cấp (lượng cung), sự khan hiếm xảy ra và khi đó hợp tác để xây dựng lòng tin – sự tín nhiệm (trust) trong mối quan hệ chuỗi có thể cải tiến được trách nhiệm nhà cung cấp và nâng cao sự hợp tác trong chuỗi cung ứng. Công trình nghiên cứu của Backtrand Backtrand [28, tr.39-60] nghiên cứu về “Các mức độ tương tác trong các quan hệ chuỗi cung ứng”. Trong công trình nghiên cứu của mình, Backtrand đã đi vào nghiên cứu 2 nội dung lớn: (i) Các nền tảng của chuỗi cung ứng, bao gồm: các vấn đề về chuỗi cung ứng; sự tương tác trong chuỗi cung ứng; mức độ tương tác của chuỗi cung ứng. (ii) Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tương tác trong chuỗi cung ứng. Sau khi đưa ra rất nhiều lập luận, so sánh và tổng kết các lý thuyết đã được công bố của Handfield, Lambert, Harland, Mentzer, tác giả công trình nghiên cứu - Backtrand - đã kết luận có 5 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ các quan hệ chuỗi cung ứng, gồm: tín nhiệm, quyền lực, khung thời gian, độ thuần thục và tần suất giao dịch. Công trình nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thu Sương Huỳnh Thu Sương (2012) khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng đồ gỗ, trường hợp nghiên cứu: Vùng Đông Nam Bộ, kết quả đã đưa ra được một mô hình hợp tác trong chuỗi cung ứng đồ gỗ
  14. 5 Việt Nam bị chi phối bởi 6 nhân tố, gồm: nhân tố văn hóa và nhân tố chiến lược bên cạnh các nhân tố như tín nhiệm, quyền lực, tần suất, thuần thục. 1.5. 2 Tính mới của đề tài Có thể thấy các công trình nghiên cứu của nhiều tác giả trên thế giới tập trung vào nội dung hợp tác và lợi ích của sự hợp tác mang lại trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của các doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài tại Việt Nam, trường hợp nghiên cứu: công ty Dragon Sourcing” có những điểm mới như sau:  Tập trung nghiên cứu chuyên sâu vào một mắc xích trong chuỗi cung ứng là giữa doanh nghiệp xuất khẩu cung ứng với các công ty dịch vụ thuê ngoài tìm nguồn cung ứng.  Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác của doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty Dragon Sourcing không vượt ra ngoài phạm vi nghiên cứu của các công trình nghiên cứu trước đây nhưng được hiệu chỉnh, rút gọn nhân tố khoảng cách, chiến lược, chính sách và bổ sung nhân tố văn hóa hợp tác. Từ đó, mô hình bao gồm 5 nhân tố: sự tín nhiệm, quyền lực, tần suất, thuần thục, văn hóa tác động đến sự hợp tác giữa các bên.  Về mặt học thuật, đề tài trình bày cơ sở lý thuyết về vấn đề thuê ngoài tìm nguồn cung ứng và quy trình lựa chọn nhà cung ứng của các công ty dịch vụ thuê ngoài đang hoạt động tại Việt Nam vốn chưa phổ biến nhiều trong các nghiên cứu tại Việt Nam.  Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp các nhà quản trị của doanh nghiệp xuất khẩu và công ty dịch vụ thuê ngoài có cái nhìn đúng đắn hơn về tầm quan trọng của sự hợp tác giữa các bên, nâng cao nhận thức để mang lại lợi ích cho nhau mà không cần đầu tư nhiều thời gian và chi phí. Có như vậy, thị trường Việt Nam ngày càng phát triển trở thành thị trường cung ứng tiềm năng và hứa hẹn trong tương lai.
  15. 6 Kết cấu của đề tài: Đề tài bao gồm 5 chương kết cấu như sau: Chương 1: Tổng quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết và xây dựng mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý rút ra cho nhà quản trị Tóm tắt chương 1 Chương 1 trình bày tổng quát sự cần thiết và lí do chọn đề tài, nội dung mục tiêu, phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả trình bày những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài và rút ra những điểm mới trong nghiên cứu riêng biệt về sự hợp tác của doanh nghiệp xuất khẩu trong quy trình lựa chọn nhà cung ứng của công ty dịch vụ thuê ngoài với trường hợp nghiên cứu, công ty Dragon Sourcing.
  16. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC 2. 1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Tổng quan về Thuê Ngoài - Outsourcing 2.1.1.1 Khái niệm Thuê ngoài - Outsourcing hình thành từ thập niên 1962, bắt đầu từ ý tưởng của Ross Perot trong thời gian công tác tại IBM và phụ trách công việc bán phụ tùng cho nhiều khách hàng. Ross Perot bắt đầu hệ thống dữ liệu điện tử vào 1962, cung cấp dịch vụ văn phòng cài đặt chương trình phần mềm. Từ đó, thuê ngoài đã trở thành một trong những vấn đề nóng hổi, thời sự nhất trong lĩnh vực Công nghệ thông tin. Tuy nhiên, sự quan tâm về tính hiệu quả thuê ngoài mang lại cho hoạt động kinh doanh không được chú trọng bằng việc xác định những nhân tố, chức năng nào cần được thuê ngoài để mang lại nhiều lợi ích kinh tế nhất. Suốt nhiều năm, thuê ngoài đã phát triển đáng kể trong các công ty lớn và bắt đầu thu hút sự quan tâm của phần lớn công ty. Dich vụ điển hình thường trong các lĩnh vực ứng dụng, cơ sở hạ tầng và dịch vụ thông tin. Khi thị trường bắt đầu định hình, hình thức thuê ngoài theo đó cũng dần thay đổi với khuynh hướng:  Sử dụng những nhà cung cấp đa dịch vụ  Gia tăng sử dụng nguồn ngoại biên  Nhu cầu quản lý mối quan hệ và mối liên kết hiệu quả  Hướng đến những thoả thuận mang tính ngắn hạn và phạm vi nhỏ hơn Thuê ngoài đã được nghiên cứu trong nhiều học thuyết. Vài học thuyết thì bổ sung, số khác thì mâu thuẫn. Tính đến thời điểm hiện nay, có rất nhiều công trình, bài nghiên cứu về thuê ngoài theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau. Do đó, có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “outsourcing”. Trong đề tài nghiên cứu, tác giả trích lược một số định nghĩa thuê ngoài nhằm củng cố cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu của đề tài, bao gồm: Outsourcing (thuê ngoài/ thuê nguồn ngoài) là hợp đồng sản xuất linh kiện, cụm lắp ráp, sản phẩm thành phẩm, quy trình và dịch vụ cho công ty khác dựa theo
  17. 8 các thông số kỹ thuật công ty ký kết hợp đồng yêu cầu (Hiemstra & van Tilburg, 1991). Thuê nguồn ngoài quốc tế còn được gọi là tìm nguồn cung ứng toàn cầu. Trent và Monczka (2003) đã nghiên cứu ý nghĩa của tìm nguồn cung ứng toàn cầu và định nghĩa nó như là sự tích hợp trên toàn thế giới về kỹ thuật, hoạt động, logistics, mua sắm, và thậm chí tiếp thị trong phần thượng nguồn của chuỗi cung ứng của công ty. Arnold (2000) đã mô tả thuê ngoài như một từ viết tắt cho "việc sử dụng nguồn tài nguyên bên ngoài". Những hoạt động truyền thống được thực hiện trong nội bộ trước đây được chuyển sang một nhà cung cấp bên ngoài và các nhân viên của tổ chức ban đầu thường được chuyển sang cho các nhà cung cấp dịch vụ. Quelin và Duhamel (2003) định nghĩa thuê ngoài như hoạt động chuyển giao một giao dịch thực hiện trong nội bộ cho một nhà cung cấp bên ngoài thông qua một hợp đồng dài hạn, bao gồm việc chuyển giao nhân viên cho bên cung cấp. Theo từ điển Oxford định nghĩa thuê ngoài-outsourcing "đạt được do ký kết với một nguồn bên ngoài tổ chức hoặc khu vực; để gia công thực hiện". Với định nghĩa này, bất cứ công việc, chức năng mà tổ chức không tự thực hiện ảnh hưởng đến khả năng cung cấp sản phẩm "phù hợp" được xem là một hạng mục "được thuê ngoài" Như vậy có thể hiểu một cách khái quát thuê ngoài - Outsourcing (từ tiếng Anh: out - ngoài, source –nguồn) là hình thức chuyển một phần chức năng, nhiệm vụ của công ty ra gia công bên ngoài, cho những nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài thực hiện – những chức năng mà trước đây công ty vẫn đảm nhận, hay về cơ bản, thuê ngoài chính là việc chuyển một phần các dịch vụ cho bên thứ ba. Nói một cách khác, outsourcing về bản chất là một giao dịch, thông qua đó một công ty mua các dịch vụ từ một công ty khác trong khi vẫn giữ quyền sở hữu và chịu trách nhiệm cơ bản đối với các hoạt động đó. 2.1.1.2 Chức năng, vai trò của thuê ngoài Giúp nâng cao khả năng cạnh tranh, tập trung chuyên môn hóa thế mạnh của công ty: các nhà quản trị tìm đến mô hình dịch vụ thuê ngoài khi họ phải đối diện
  18. 9 với yêu cầu đảm bảo năng lực cạnh tranh của công ty. Khi sử dụng nguồn lực bên ngoài, công ty chỉ quan tâm đến yếu tố giá cả cạnh tranh và chất lượng dịch vụ nhận được thỏa mãn mà không cần xem xét đến các yếu tố rủi ro khác do nhà cung cấp mang lại. Góp phần tăng năng suất lao động: công ty có thể tăng năng suất lao động khi được tiếp cận và sử dụng lực lượng lao động có kĩ năng với chi phí thấp từ nguồn ngoài. Với hoạt động thuê ngoài quy trình kinh doanh BPO, công ty có thể sử dụng 80% thời gian xây dựng chiến lược của công ty, khám phá các khu vực lợi nhuận mới, tăng số dự án và tập trung vào chăm sóc khách hàng, v.v thay vì tập trung vào quản lý quy trình chi tiết. Tiếp cận công nghệ hiện đại: Phần lớn các công ty khi tổ chức kế hoạch đầu tư, đổi mới công nghệ đòi hỏi nguồn vốn lớn và đối mặt với nhiều rủi ro vì sự thay đổi không ngừng của trình độ khoa học công nghệ. Thuê ngoài hoạt động công nghệ thông tin - ITO là một giải pháp hiệu quả giúp tiếp cận với một đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ công nghệ cao mà không đối mặt với rủi ro tụt hậu công nghệ. Tận dụng nguồn nhân lực dồi dào và lựa chọn đối tác có năng lực tốt nhất: Hầu hết các hoạt động thuê ngoài đều được chuyển ra bên ngoài biên giới, mà chủ yếu là tới các quốc gia đang phát triển hoặc có nền kinh tế chuyển đổi, cũng vì thế nên doanh nghiệp đứng trước cơ hội tiếp cận với một thị trường nhân lực dồi dào, đội ngũ lao động lành nghề và với chi phí hợp lý nhất; đồng thời có thể tiết kiệm chi phí tuyển dụng, đào tạo và một số chi phí khác để duy trì đội ngũ lao động trong công ty. Ngoài ra, doanh nghiệp có khả năng tận dụng các kiến thức chuyên môn mà vốn bản thân nó không có được. Tiết kiệm và tái cơ cấu chi phí: Chi phí biến đổi đóng vai trò rất quan trọng. Trong quá trình thuê ngoài, tổng chi phí phải trả được tính theo đơn giá với số lượng dịch vụ, do đó, công ty có thể kiểm soát chi phí biến đổi vì số lượng dịch vụ phần lớn được dự tính trước. Ngoài ra, nhiều nhà cung cấp dịch vụ thuê ngoài có thể tạo ra những lợi ích tăng thêm nhờ khả năng quản lý và dự báo nhu cầu lúc cao
  19. 10 điểm và thấp điểm theo quy mô kinh tế của từng khách hàng. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm và tái cơ cấu một cách hiệu quả để tập trung vào các danh mục đầu tư hiệu quả hơn. 2.1.1.3 Các loại hình thuê ngoài: Có thể phân loại các loại hình thuê ngoài theo 3 tiêu chí: ranh giới địa lý, nội dung hoạt động và hình thức hợp tác Xét về ranh giới địa lý: bao gồm Thuê ngoài nội địa (Inshore outsourcing) và Thuê ngoài ngoại biên (Offshore outsourcing) Về nội dung:  Thuê ngoài quy trình kinh doanh (BPO: Business Process Outsourcing) là hình thức một công đoạn, quy trình nào đó được gia công thuê ngoài. BPO liên quan đến việc thực hiện quy trình chuẩn hóa cho khách hàng. Quy trình lựa chọn nhà cung ứng cũng là một hình thức trong BPO với các tiêu chuẩn đề ra theo quy định.  Thuê ngoài hoạt động nghiên cứu, thiết kế (KPO: Knowlegde Process Outsourcing) thường áp dụng cho những công việc cần sự tham gia của người lao động ở cấp độ cao hơn. Người lao động phải có trình độ nghiên cứu, kỹ năng phân tích và kỹ thuật và đưa ra quyết định ở bậc cao hơn so với BPO. KPO thường tập trung vào các lĩnh vực nghiên cứu và phát triển, bằng sáng chế / nghiên cứu sở hữu trí tuệ, hoạt hình và mô phỏng.  Thuê ngoài Công nghệ thông tin (ITO: Information Technology Outsourcing) ITO thường được giám sát bởi các CIO của một tổ chức. Tuy nhiên, các CIO thường được gọi là để quản lý và hoạt động BPO KPO nơi không có kỹ năng CNTT quan trọng có liên quan. Điều này là do chuyên môn các CIO sẽ phát triển trong đàm phán gia công phần mềm, Call centers – Customer Service (Dịch vụ tổng đài và chăm sóc khách hàng)
  20. 11  Ngoài ra, còn có thuê ngoài Phát triển ứng dụng và bảo trì (Application Development and Maintenance); Khôi phục dữ liệu (Disaster Recovery); Tài chính và kế toán (Finance and Accounting); Nhân sự (Human Resources), v.v Về hình thức hợp tác  Thuê ngoài giao dịch (Transactional Outsourcing )  Đồng thuê ngoài (Co-outsourcing alliances )  Hợp tác chiến lược (Strategic partnership) 2.1.2 Tìm nguồn cung ứng 2.1.2.1 Khái niệm Tìm nguồn cung ứng có lẽ là một khía cạnh đặc trưng quan trọng nhằm hướng đến quản trị nguồn cung ứng, giúp mang lại một số lợi ích gia tăng cho một tổ chức. Tìm nguồn cung ứng, một trong những bước quan trọng trong quá trình mua sắm, từ khâu xác định và lựa chọn các nhà cung cấp thỏa mãn tiêu chí về vấn đề chi phí, chất lượng, công nghệ, thời gian giao hàng, tin cậy và dịch vụ tốt nhất đáp ứng nhu cầu của tổ chức. Lựa chọn nhà cung ứng được xem như quyết định mang tính thống trị chủ yếu trong chuỗi cung ứng. Việc lựa chọn nhà cung ứng tốt và đúng nhất là phần thiết yếu, quyết định thành công hoặc thất baị trong hoạt động tìm nguồn cung ứng. Theo Beil (2009) lựa chọn nhà cung ứng giúp công ty nhận dạng, đánh giá và ký kết với nhà cung ứng như liên minh chiến lược. Weber và Ellram (1993) xem việc lựa chọn nhà cung ứng như một quy trình dài hạn và tranh luận rằng những nhà cung cấp cần được đánh giá dựa vào năng lực cốt lõi và nhu cầu chiến lược. Trong khi một vài học thuyết về lựa chọn nhà cung ứng nhấn mạnh vai trò của nhà cung ứng, số khác tập trung vào những tiêu chí công ty sử dụng để đánh giá nhà cung cấp triển vọng. Bhutta và Huq (2002) nghiên cứu tập trong vào việc đánh giá nhà cung ứng triển vọng- như một cơ chế riêng trong quy trình lựa chọn. Bhutta và Huq cho rằng, mặc dù những tiêu chí lựa chọn là quan trọng, nhưng những tiêu chí khác cũng cần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2