Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang
lượt xem 3
download
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho phần nào lãnh đạo công ty có một cách nhìn chính xác hơn, khách quan hơn về nguồn nhân lực công ty mình. Từ đó, lãnh đạo công ty đưa ra được chiến lược nhân sự tốt nhất, tạo ra được môi trường làm việc tốt nhất mà ở đó người lao động phát huy hết tiềm lực của mình đóng góp cho sự phát triển chung của công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------------------- LÂM SƠN TÙNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------------------- LÂM SƠN TÙNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ TẤT THẮNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Cơ khí Kiên Giang” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Võ Tất Thắng. Dữ liệu điều tra và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực, chính xác, có nguồn gốc rõ ràngvà chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào trước đây. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 12 năm 2017 Tác giả luận văn Lâm Sơn Tùng
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DAH MỤC BÀNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................2 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ..........................................................................................3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................5 2.1. LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ...........................................................5 2.1.1. Khái niệm động lực làm việc .................................................................................5 2.1.2. Một số học thuyết về động lực làm việc................................................................ 6 2.1.2.1.Thuyết cấp bật nhu cầu Maslow (1943) .............................................................. 6 2.2.1.2. Thuyết Hai yếu tố của Herzberg (1959) ............................................................. 7 2.2.1.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964)...................................................8 2.2.1.4. Thuyết công bằng của Adam (1963) ..................................................................9 2.2.1.5. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F. Skinner ..............................................9 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................................................10 2.2.1. Các mô hình nghiên cứu nước ngoài ...................................................................10 2.2.2. Các mô hình nghiên cứu Việt Nam .....................................................................14
- 2.2.3 Thang đo các yếu tố động lực làm việc ................................................................ 17 2.2.4. Giả thuyết nghiên cứu..........................................................................................19 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................20 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................20 3.2. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ..........................................................................................21 3.3. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC .............................................................................21 3.3.1 Xây dựng các biến quan sát ..................................................................................21 3.3.2. Chọn mẫu nghiên cứu .........................................................................................24 3.3.3 Phương pháp thu thập ........................................................................................... 25 3.3.4 Xây dựng thang đo nghiên cứu.............................................................................25 3.3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu .........................................................25 3.3.5.1. Đánh giá sơ bộ thang đo ...................................................................................25 3.3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................................26 3.3.5.3. Phân tích hồi qui tuyến tính bội ........................................................................27 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................29 4.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ KIÊN GIANG ........................29 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................29 4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban...................................................................29 4.2. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT .............................................................................33 4.3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO ............................................................... 37 4.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ..................................................................39 4.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ........................................................................................... 46 4.5.1 Phân tích hồi quy ..................................................................................................46 4.5.2 Kết quả phân tích hồi quy .....................................................................................46 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...........................................50 5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................50 5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH..........................................................................................50 5.2.1. Tăng cường đào tạo và phát triển cho người lao động ........................................50 5.2.2. Tạo điều kiện làm việc tốt cho người lao động ...................................................51 5.2.3. Tăng cường tính tự chủ trong công việc cho người lao động ............................. 52
- 5.2.4. Điều chỉnh tiền lương và chế độ phúc lợi phù hợp cho người lao động .............51 5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................53 5.3.1 Hạn chế của đề tài.................................................................................................53 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
- DANH MỤC VIẾT TẮT CP Cổ phần CVPH Công việc phù hợp DKLV Điều kiện làm việc DLLV Động lực làm việc LPL Lương và phúc lợi QLTT Quản lý trực tiếp TCCV Tự chủ trong công việc
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3. 1:Diễn đạt và mã hóa thang đo điều kiện làm việc ..........................................21 Bảng 3. 2: Diễn đạt và mã hóa thang đo Công việc phù hợp ........................................22 Bảng 3. 3: Diễn đạt và mã hóa thang đo tự chủ trong công việc ..................................22 Bảng 3. 4: Diễn đạt và mã hóa thang đo Lương và phúc lợi .........................................22 Bảng 3. 5: Diễn đạt và mã hóa thang đo Cơ hội thăng tiến ...........................................23 Bảng 3. 6: Diễn đạt và mã hóa thang đo Quản lý trực tiếp ...........................................23 Bảng 3. 7: Diễn đạt và mã hóa thang đo Động lực làm việc của người lao động .........24 Bảng 4. 1: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo ...........................................38 Bảng 4. 2: Kiểm định KMO and Bartlett lần 1 ............................................................. 39 Bảng 4. 3: Ma trận xoay nhân tố lần 1 ..........................................................................40 Bảng 4. 4: Kiểm định KMO and Bartlett lần 2 ............................................................. 41 Bảng 4. 5: Ma trận xoay nhân tố lần 2 ..........................................................................42 Bảng 4. 6: Kiểm định KMO and Bartlett lần 3 ............................................................. 43 Bảng 4. 7: Tổng kết giải thích phương sai lần 3............................................................ 43 Bảng 4. 8: Ma trận xoay nhân tố lần 3 ..........................................................................44 Bảng 4. 9: Kiểm định KMO and Bartlett nhân tố phụ thuộc.........................................45 Bảng 4. 10: Tổng kết giải thích phương sai nhân tố phụ thuộc .....................................45 Bảng 4. 11: Ma trận xoay nhân tố của nhân tố phụ thuộc .............................................46 Bảng 4. 12: Kết quả hồi quy ..........................................................................................47
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Thuyết cấp bật nhu cầu Maslow (1943) ..........................................................6 Hình 2. 2: Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg (1959) .......................................8 Hình 2. 3: Mô hình kỳ vọng của Victor Vroom (1964) ..................................................8 Hình 2. 4: Mô hình nghiên cứu của Kenneth S. Kovach (1987) ...................................11 Hình 2. 5: Mô hình nghiên cứu của Abby M. Brooks (2007) .......................................13 Hình 2. 6: Mô hình nghiên cứu của Teck-Hong và Waheed (2011) ............................. 14 Hình 2. 7 : Mô hình nghiên cứu ....................................................................................17 Sơ đồ 3. 1: Quy trình nghiên cứu ..................................................................................20 Biểu đồ 4. 1: Giới tính nhân viên ..................................................................................34 Biểu đồ 4. 2: Tuổi người lao động.................................................................................34 Biểu đồ 4. 3: Trình độ người lao động ..........................................................................35 Biểu đồ 4. 4: Thời gian công tác ...................................................................................36 Biểu đồ 4. 5: Lương của người lao động .......................................................................37
- TÓM TẮT LUẬN VĂN Động lực làm việc của người lao động đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của công ty. Khi có động lực làm việc, người lao động sẽ có nhiều ý tưởng, tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng, có tính cạnh tranh cao, từ đó góp phần nâng cao doanh thu của công ty. Tạo động lực làm việc cho người lao động là việc làm cần thiết đối với mỗi công ty. Luận văn đã đưa ra 6 giả thiết về mối quan hệ giữa 6 nhân tố độc lập đều ảnh hưởng cùng chiều với động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang. Mẫu khảo sát được chọn từ 200 người lao động đang làm việc tại công ty. Thông qua thống kê mô tả các đặc điểm mẫu khảo sát cho thấy mẫu có thể đại diện tốt cho tổng số người lao động trong công ty. Độ tin cậy của các thang đo đều đảm bảo. Phân tích nhân tố khám phá loại bỏ 2 biến quan sát, tuy nhiên vẫn giữ nguyên 6 nhân tố độc lập theo giả thuyết ban đầu. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy, có 4 nhân tố ảnh hưởng cùng chiều đến động lực làm việc của người lao động trong công ty gồm điều kiện làm việc, công việc phù hợp, lương và phúc lợi và cơ hội thăng tiến. Trong đó, nhân tố cơ hội thăng tiến có ảnh hưởng mạnh nhất đối với động lực của người lao động. Đây là cơ sở để giúp lãnh đạo của công ty để xây dựng các hàm ý chính sách để nâng cao động lực làm việc của người lao động.
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thực hiện chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam giai đoạn 2002-2010 có xét đến năm 2020, ngành cơ khí đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp ngành cơ khí so với tổng giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành công nghiệp tăng theo từng năm, từ 16% năm 2002 lên 25,1% năm 2010. Cụ thể, về thiết bị toàn bộ, trong nước đã sản xuất được các loại thiết bị cơ khí thủy công cho các nhà máy thủy điện, dây chuyền thiết bị cán thép xây dựng công suất 30.000 tấn/năm; Thiết bị ngành điện đã sản xuất được máy biến áp đến 500 kva và các thiết bị trạm biến áp đến 220 kv; Mục tiêu đến năm 2025 ngành cơ khí Việt Nam có khả năng cạnh tranh để phát triển trong hội nhập, có công nghệ hiện đại và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ở một số phân ngành, lĩnh vực cơ khí có khả năng cạnh tranh, đáp ứng cơ bản các yêu cầu công nghiệp hóa của đất nước và xuất khẩu. Đến năm 2035, ngành cơ khí Việt Nam được phát triển với đa số các chuyên ngành có công nghệ tiên tiến, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu. Cụ thể, năm 2025, tỷ trọng ngành cơ khí chiếm trên 21%, năm 2035 chiếm 24% trong cơ cấu ngành công nghiệp. Năm 2025, ngành cơ khí đáp ứng trên 50% nhu cầu thị trường trong nước và năm 2035 đáp ứng trên 60% ( Nguồn báo Công Thương điện tử 10/11/2015; Chiến lược mới cho ngành cơ khí Việt Nam). Đứng trước bối cảnh như hiện nay, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự vận động, không thể kinh doanh theo dạng tự phát như trước đây, mà cần phải có các chiến lược kinh doanh phù hợp từng giai đoạn, đồng thời không thể thiếu các giải pháp thực hiện những chiến lược một cách có hiệu quả để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Trong môi trường cạnh tranh gây gắt hiện nay, để doanh nghiệp phát triển tồn tai và bền vững, nguồn nhân lực đóng một vai trò rất quan trọng và là một nhân tố quyết định đến thành bại của công ty. Vấn đề tạo động lực cho nhân viên là một trong những nội dung rất quan trọng đối với công tác quản trị. Làm sao cho thúc đẩy người lao động phát huy hết năng lực, làm việc hiệu quả và nâng cao năng suất lao động.
- 2 Việc phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, có trình độ, tạo một thương hiệu có uy tín để công ty phát triễn bền vững. Phát triển nguồn nhân lực phải được hỗ trợ từ những chính sách quản trị nhân lực hợp lý, trong đó nghiên cứu các yếu tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên trong công ty là một trong những tiền đề hoạch định cho chính sách nhân sự này. Việc nghiên cứu mô hình các yếu tố tác động đến động lực làm việc của người lao động trực tiếp đóng vai trò rất quan trọng, sẽ góp phần ứng dụng trong thực tiễn. Xuất phát từ thực tế trên, với mong muốn đóng góp một phần công sức cho công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang trong công tác quản trị nguồn nhân lực để nâng cao động lực làm việc của nhân viên nhằm mang lại hiệu suất cao của người lao động phục vụ cho chiến lược phát triển của công ty trong tương lai, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho phần nào lãnh đạo công ty có một cách nhìn chính xác hơn, khách quan hơn về nguồn nhân lực công ty mình. Từ đó, lãnh đạo công ty đưa ra được chiến lược nhân sự tốt nhất, tạo ra được môi trường làm việc tốt nhất mà ở đó người lao động phát huy hết tiềm lực của mình đóng góp cho sự phát triển chung của công ty. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang. Mục tiêu 2: Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đó đối với động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang. Mục tiêu 3: Đề xuất các hàm ý cho công tác quản lý nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- 3 Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang? Mức độ tác động của các yếu tố đó đối với động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang như thế nào? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang? 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: được thực hiện trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Dữ liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo của công ty cổ phần Cơ khí Kiên Giang từ năm 2012 đến 2016. Dữ liệu sơ cấp: thu thập từ các phiếu khảo sát từ người lao động đang làm việc tại công ty cổ phần cơ khí Kiên Giang. Thời gian thực hiện: tháng 10 năm 2017. 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Luận văn sẽ có kết cấu năm chương: Chương 1: Giới thiệu về nghiên cứu. Chương này sẽ giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, kết cấu luận văn Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương này gồm những nội dung: Các định nghĩa, các thuyết lý về động lực làm việc, các mô hình trong nước và ngoài nước của động lực làm việc theo quan điểm của các nhà nghiên cứu cũng được trình bày trong chương này. Từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này sẽ giới thiệu về việc xây dựng thang đo, cách chọn mẫu, công cụ thu thập dữ liệu, quá trình thu thập thông tin được tiến hành như thế nào và các kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này. Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
- 4 Chương này sẽ phân tích, diễn giải các dữ liệu đã thu thập được từ cuộc khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định, độ tin cậy và độ phù hợp thang đo. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách. Chương này sẽ trình bày một số đề xuất hàm ý chính sách về giải pháp cần thực hiện trong thời gian tới nhằm nâng cao động lực làm việc cho người lao động tại công ty cổ phần cơ khí Kiên Giang và một số hạn chế và kiến nghị cho các nghiên cứu tương lai.
- 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Để trả lời câu hỏi các nhân tố nào ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trong lĩnh vực kinh doanh, thì trước hết cần làm rõ khái niệm “ động lực làm việc” (work motivation). Có thể thấy, chủ đề về tạo động lực làm việc đã được các nhà nghiên cứu tâm lý, xã hội, chủ công ty, doanh nghiệp... đặt nhiều mối quan tâm từ ngay sau khi cuộc cách mạng công nghiệp hóa bùng phát ở Tây Âu. Theo Kleinginna & Kleinginna (1981), đã có ít nhất 140 định nghĩa khác nhau về động lực làm việc. 2.1. LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 2.1.1. Khái niệm động lực làm việc Động lực làm việc (work motivation) được định nghĩa là “Sự sẵn lòng thể hiện mức độ cao của nỗ lực để hướng tới các mục tiêu của tổ chức, trong điều kiện một số nhu cầu cá nhân được thỏa mãn theo khả năng nỗ lực của họ” (Robbins, 1998). Theo Crossman & Abou Zaki (2003) động lực làm việc là những hành động khuyến khích như bản thân công việc, tiền lương, sự thăng tiến, giám sát và mối quan hệ với đồng nghiệp có thể ảnh hưởng đến thái độ, hành vi và xác định được mức độ đam mê, cam kết, sự tham gia, sự tập trung. Động lực làm việc: là sự khát khao và tự nguyện của con người nhằm tăng cường sự nỗ lực để đạt được mục đích hay một kết quả cụ thể (Nói cách khác động lực bao gồm tất cả những lý do khiến con người hành động). Động lực cũng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, các nhân tố này luôn thay đổi và khó nắm bắt. Chúng được chia thành ba loại yếu tố cơ bản đó là: Loại 1. Những yếu thuộc về con người tức là những yếu tố xuất hiện trong chính bản thân con người thúc đẩy con người làm việc như: lợi ích của con người, mục tiêu cá nhân, thái độ của cá nhân, khả năng và năng lực của cá nhân, thâm niên, kinh nghiệm công tác. Loại 2. Các nhân tố thuộc môi trường là những nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến người lao động như: văn hóa của doanh nghiệp, các chính sách về nhân sự. Loại 3. Các yếu tố thuộc về nội dung bản chất công việc là yếu tố chính quyết định ảnh hưởng đến thù lao lao động và mức tiền lương của công nhân trong tổ chức
- 6 như: tính ổn định và mức độ tự chủ của công việc, mức độ khác nhau về nhiệm vụ, trách nhiệm, sự phức tạp của công việc, sự hấp dẫn và thích thú trong công việc.[ Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007, trang 128)]. 2.1.2. Một số học thuyết về động lực làm việc Có nhiều học thuyết về động lực trong làm việc cho thấy có nhiều cách tiếp cận khác nhau về tạo động lực. Tuy nhiên, tất cả các học thuyết đều có một kết luận chung là: việc tăng cường động lực đối với người làm việc sẽ dẫn đến nâng cao thành tích làm việc và các thắng lợi lớn hơn của tổ chức. Dưới đây là một số học thuyết cơ bản về tạo động lực. 2.1.2.1.Thuyết cấp bật nhu cầu Maslow (1943) Lý thuyết của Maslow về sự phát triển cá nhân và động lực được công bố (1943). Theo Maslow đề xuất rằng con người có một số các nhu cầu cơ bản cần phải được thực hiện trong cuộc đời của mình, được chia thành 5 lớp và xếp hạng theo mức độ quan trọng từ thấp tới cao, cụ thể: Nhu cầu vật chất (sinh lý): là những nhu cầu về ăn, mặc, ở... đây là những nhu cầu cơ bản nhất của con người và có vị trí thấp nhất trong hệ thống nhu cầu của Maslow. Nhu cầu này chưa được thõa mãn tới mức độ cần thiết thì những nhu cầu khác không thúc đầy được con người. Hình 2.1: Thuyết cấp bật nhu cầu Maslow (1943) Nhu cầu an toàn: là những nhu cầu về sự an toàn thân thể, sự ổn định đời sống cũng như nhu cầu tránh khỏi sự đau đớn, sự đe dọa và bệnh tật. Biểu hiện nhu cầu an
- 7 toàn của con người là mong ước có việc làm ổn định, không bị thất nghiệp, được hưởng các phúc lợi xã hội, có lương hưu khi hết sức lao động. Đây là những nhu cầu bậc cao hơn nhu cầu vật chất. Nhu cầu xã hội: hay còn được gọi là nhu cầu quan hệ, đó là những mối quan hệ trong tình bạn, tình yêu, tình cảm gia đình và những nhu cầu mở rộng quan hệ trong cuộc sống. Mức độ về nhu cầu xã hội ở mỗi người là khác nhau, có người có nhu cầu xã hội cao, đây là những con người thích làm những công việc có sự tham gia của nhiều người, thích những mối quan hệ rộng rãi, còn có những người có nhu cầu xã hội thấp hơn, họ chỉ thíc làm những công việc đơn độc một mình. Nhu cầu này được xếp ở vị trí thứ ba trong tháp nhu cầu của Maslow, đứng trên nhu cầu vật chất và nhu cầu an toàn. Nhu cầu được tôn trọng: là những nhu cầu về lòng tự trọng, sự thành đạt và sự công nhận của mọi người. Nhu cầu này dẫn tới những thõa mãn như quyền lực, uy tín và lòng tự tin. Nhu cầu tự hoàn thiện: theo Maslow, ông xem đây là nhu cầu cao nhất trong cách phân cấp của ông. Nhu cầu này là sự mong muốn để đạt tới chỗ mà một con người có thể đạt tới. Tức là làm cho tiềm năng của một người đạt tới mức tối đa và hoàn thành đực mục tiêu đó. 2.2.1.2. Thuyết Hai yếu tố của Herzberg (1959) Frederick Herzberg (1959) phát triển thuyết động viên của mình không dựa vào việc thỏa mãn nhu cầu, sự mong đợi hay sự công bằng mà phân tích mối quan hệ của cá nhân đối với công việc và thái độ hướng đến công việc, điều này xác định được sự thành công hay thất bại đối với cá nhân. Herzberg cho rằng không chỉ tồn tại hai trạng thái thỏa mãn hay bất mãn ở nhân viên mà còn có các nhân tố bên trong (Motivators): Phát triển, tiến bộ, trách nhiệm, công việc, nhân biết,thành tựu và nhân tố bên ngoài (nhân tố duy trì): An toàn, địa vị, các mối quan hệ với cấp dưới, cuộc sống cá nhân, quan hệ với đồng nghiệp, mức lương, điều kiện làm việc, mối quan hệ với cấp trên, sự giám sát, chính sách và quản trị công ty. Những yếu tố này có liên quan đến động lực làm việc của nhân viên trong mối quan hệ giữa công việc và thái độ của họ.
- 8 Herzberg nhận thấy nhân tố động viên và nhân tố duy trì chia thành hai chiếu ảnh hưởng đến các mặt sự hài lòng của công việc. Nhân tố Nhân viên bất Nhân tố Nhân viên không Nhân viên không mãn và không còn bất mãn nhưng còn bất mãn và có thúc đẩy có động lực không có động lực động lực duy trì Hình 2. 2: Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg (1959) Như vậy chỉ có yếu tố thuộc môi trường làm việc mới thúc đầy nhân viên. Do đó, yếu tố duy trì sẽ được xem xét trong việc xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài. 2.2.1.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964) Victor Vroom (1964) nhấn mạnh mối quan hệ nhận thức: Con người mong đợi cái gì? Theo học thuyết này, động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân rằng: một sự nổ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích nhất định và thành tích đó sẽ dẫn đến những kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn. Học thuyết này gợi ý cho các nhà quản lý rằng cần phải làm cho người lao động hiểu được mối quan hệ trực tiếp giữa nổ lực - thành tích; thành tích - kết quả/phần thưởng cũng như cần tạo nên sự hấp dẫn của các kết quả/phần thưởng đối với người lao động. Người quản lý cần chú ý tới tâm lý người lao động tạo cho họ sự tin tưởng rằng khi họ nỗ lực phấn đấu và dành được thành tích sẽ được tổ chức ghi nhận và khen thưởng xứng đáng. Hình 2. 3: Mô hình kỳ vọng của Victor Vroom (1964)
- 9 2.2.1.4. Thuyết công bằng của Adam (1963) J. Stacy Adams đề cập tới vấn đề nhận thức của người lao động về mức độ được đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Giả thuyết cơ bản của học thuyết là mọi người đều muốn được đối xử công bằng; các cá nhân trong tổ chức có xu hướng so sánh sự đóng góp của họ và các quyền lợi họ nhận được với sự đóng góp và các quyền lợi của những người khác. Người lao động sẽ cảm nhận được đối xử công bằng, khi cảm thấy tỷ lệ quyền lợi/đóng góp của mình ngang bằng với tỷ lệ đó ở những người khác. Tư tưởng đó được biểu diễn như sau: Quyền lợi cá nhân Quyền lợi của những người khác Công sức đóng góp của cá = Công sức đóng góp của những nhân người khác Lý thuyết này cũng có thể được xem xét ở góc độ của nghiên cứu này. Một nhân viên không thể có động lực làm việc nếu họ nhận ra rằng mình bị đối xử không công. Do đó, để tạo động lực, người quản lý cần tạo ra và duy trì sự cân bằng giữa sự đóng góp của cá nhân và các quyền lợi mà cá nhân đó được hưởng. 2.2.1.5. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F. Skinner Theo học thuyết này người lao động có thể có hai nhóm hành vi tích cực và tiêu cực. Hành vi tích cực thường sẽ được thưởng và có xu hướng lập lại, hành vi tiêu cực được hạn chế bằng các công cụ phạt và không được thưởng, có xu hướng giảm dần. Khoảng thời gian giữa việc xảy ra hành vi và tiến hành các công cụ phạt càng ngắn càng có hiệu quả. Nếu nhấn mạnh quá hành vi vi phạm sẽ gây tiêu cực đến người lao động, vì vậy nhà quản lý cần phải: Xây dựng các chuẩn mực hành vi trong doanh nghiệp: hành vi nào được khuyến khích, hành vi nào cần hạn chế kèm theo thưởng phạt tương ứng; Thực hiện các công cụ thưởng phạt công bằng với người lao động. Qua nghiên cứu của B.F. Skinner cho thấy để tạo động lực làm việc, người quản lý cần phải quan tâm đến các thành tích tốt và thưởng cho cho các thành tích đó. Sự nhấn mạnh các hình thức thưởng sẽ đem lại hiệu quả cao hơn sự nhấn mạnh các hình thức phạt.
- 10 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 2.2.1. Các mô hình nghiên cứu nước ngoài Mô hình mười yếu tố động viên nhân viên được phát triển bởi Kenneth S. Kovach (1987), bao gồm các yếu tố như sau: (1) Công việc thú vị (interesting work): Thể hiện sự đa dạng, sáng tạo, thách thức của công việc và cơ hội để sử dụng năng lực cá nhân. (2) Được công nhận đầy đủ công việc đã làm (appreciation and praise for work done): Thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận góp phần vào sự thành công của công ty. (3) Sự tự chủ trong công việc (feeling of being in on things): Thể hiện nhân viên được quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm với công việc, được khuyến khích tham gia vào các quyết định liên quan đến công việc và được khuyến khích đưa ra những sáng kiến. (4) Công việc ổn định (job security): Thể hiện công việc ổn định, không phải lo lắng đến việc giữ việc làm. (5) Lương cao (good wages): Thể hiện nhân viên được nhận tiền lương tương xứng với kết quả làm việc, lương đảm bảo cuộc sống cá nhân và được thưởng hoặc tăng lương khi hoàn thành tốt công việc. (6) Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (opportunities for advancement and development): Thể hiện những cơ hội thăng tiến và phát triển trong doanhnghiệp. (7) Điều kiện làm việc tốt (good working conditions): Thể hiện vấn đề an toàn, vệ sinh và thời gian làm việc. (8) Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên (personal loyalty to employees): Nhân viên luôn được tôn trọng và tin cậy, là một thành viên quan trọng của công ty. (9) Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị (tactful discipline): Thể hiện sự tế nhị khéo léo của cấp trên trong việc góp ý, phê bình nhân viên. (10) Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết những vấn đề cá nhân (sympathetic help with personal problems): Thể hiện sự quan tâm, hỗ trợ của cấp trên trong giải quyết các vấn đề cá nhân, các khó khăn của nhân viên.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 16 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn