Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện Long Điền
lượt xem 9
download
Kết quả nghiên cứu sẽ xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự cam kết của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền, giúp cho lãnh đạo UBND huyện Long Điền nhận ra những lý do làm cho đội ngũ này rời bỏ tổ chức. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện Long Điền
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- TRẦN ĐẠT KHOA NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THUỘC HUYỆN LONG ĐIỀN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HCM, năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------- TRẦN ĐẠT KHOA NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THUỘC HUYỆN LONG ĐIỀN C H Mã số 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG D N KHOA HỌC TS. NGUY N UỲNH HUY TP. HCM, năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với ủy ban nhân dân cấp xã thuộc huyện Long Điền” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn chưa từng được sử dụng để nhận bằng cấp nào tại các trường đại học nào khác. Tôi cam kết những sản phẩm và nghiên cứu của người khác được sử dụng trong luận văn được trích dẫn theo đúng quy định. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2019 Tá Trầ Đạt K
- MỤC LỤC TRANG PHỤ B A LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC B NG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT - ABSTRACT CHƯƠNG 1 TỔNG UAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 1.6 Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 4 1.7 Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ H NH NGHIÊN CỨU ....................... 6 2.1 Các khái niệm .................................................................................................... 6 2.1.1 Chính quyền địa phương cấp xã ................................................................. 6 2.1.2 Ủy ban nhân dân cấp xã .............................................................................. 6 2.1.3 Những người hoạt động không chuyên trách ............................................. 6 2.1.4 Sự cam kết với tổ chức ............................................................................... 8 2.2 Các nghiên cứu trước ......................................................................................... 9 2.3 Các chính sách liên quan đến những người hoạt động không chuyên trách ... 12 2.4 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết ................................................................... 16 2.4.1 Giả thuyết .................................................................................................. 16 2.4.2 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 19 2.5 Tóm tắt Chương 2 ............................................................................................ 19 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 21 3.1 Các thông tin cần thu thập ............................................................................... 21
- 3.2 Nguồn thu thập thông tin ................................................................................. 21 3.3 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 21 3.4 Phương pháp thu thập số liệu và quy mô mẫu ................................................ 22 3.5 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 22 3.6 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 23 3.6.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 23 3.6.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ ......................................................................... 24 3.7 Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 24 3.7.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu và thu thập số liệu ............................................ 24 3.7.2 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................ 25 3.7.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................. 28 3.8 Tóm tắt Chương 3 ............................................................................................ 32 CHƯƠNG 4. KẾT U NGHIÊN CỨU .................................................................. 32 4.1 Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 32 4.1.1 Thống kê mô tả ......................................................................................... 32 4.1.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................................... 34 4.1.3 Kiểm định thang đo thông qua nhân tố EFA ........................................... 39 4.1.4 Phân tích tương quan ............................................................................... 39 4.1.5 Kiểm định đa cộng tuyến giữa các biến .................................................... 40 4.1.6 Kết quả phân tích mô hình hồi quy .......................................................... 41 4.1.7 Kiểm định tổng quát độ phù hợp của mô hình nghiên cứu....................... 42 4.2 Thảo luận ......................................................................................................... 44 4.3 Tóm tắt Chương 4 ............................................................................................ 51 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 52 5.1 Kết luận............................................................................................................ 52 5.2 Khuyến nghị .................................................................................................... 52 5.3 Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 61 TÀI LIỆU THAM KH O PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Đầ ủ 1 HĐND Hội đồng nhân dân 2 UBND Ủy ban nhân dân 3 BR-VT Bà Rịa – Vũng Tàu 4 KT-XH Kinh tế - Xã hội 5 AN-QP An ninh – quốc phòng 6 QLNN Quản lý Nhà nước 7 BHXH Bảo hiểm Xã hội 8 BHYT Bảo hiểm Y tế 9 SCK Sự cam kết 10 TC Tổ chức
- DANH MỤC CÁC B NG Bảng 3.1 Tỷ lệ hồi đáp ............................................................................................... 25 Bảng 3.2 Thang đo các thành phần Sự cam kết ......................................................... 25 Bảng 4.1 Thông tin mẫu ............................................................................................ 32 Bảng 4.2 Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Anpha ................................................ 34 Bảng 4.3 Kết quả phân tích EFA lần 1 ...................................................................... 37 Bảng 4.4 Kết quả phân tích EFA lần 2 ...................................................................... 38 Bảng 4.5 Kết quả phân tích tương quan Pearson ....................................................... 39 Bảng 4.6 Tương quan giữa biến phụ thuộc Sự cam kết với các biến độc lập ........... 40 Bảng 4.7 Kết quả phân tích mô hình hồi quy ............................................................ 41 Bảng 4.8 Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự cam kết .................................... 42 Bảng 4.9 Kiểm định sự phù hợp của mô hình ........................................................... 42 Bảng 4.10 Kiểm định độ áp dụng của mô hình cho tổng thể .................................... 43 Bảng 4.11 Kết quả phỏng vấn sâu lãnh đạo và chuyên viên Phòng Nội vụ .............. 46
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................... 19 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 23
- TÓM TẮT L d ự ọ t ứ : Sự nghỉ việc hàng loạt của “Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền, làm ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) ở cấp xã, từ đó ảnh hưởng ảnh hưởng đến hoạt động QLNN của toàn huyện. Mụ t ứ : Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết (SCK) với ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền, phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố và đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề. P ươ á ứ : Khảo sát 290 người “hoạt động không chuyên trách cấp xã”, chọn ra các phiếu khảo sát hợp lệ, sau đó tiến hành kiểm định thang đo và đường vào phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 để đưa ra mô hình phù hợp. Kết q ứ : SCK của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” bị ảnh hưởng bởi 06 nhân tố và 21 biến quan sát: Đồng nghiệp (5 biến quan sát), cấp trên (2 biến quan sát), đào tạo và thăng tiến (3 biến quan sát), tiền lương (4 biến quan sát), phúc lợi (5 biến quan sát), khen thưởng (2 biến quan sát). Kết quả cho ra 06 yếu tố biến thiên cùng chiều với SCK. 50.8% thay đổi của biến phụ thuộc cam kết được giải thích bởi 06 biến độc lập như trên. Kết ậ v hàm ý: Đưa ra được mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến SCK của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền, là một tài liệu tham khảo cho các địa phương khác ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (BR-VT), đề xuất, kiến nghị các giải pháp để làm tăng SCK của đội ngũ này với UBND cấp xã.
- ABSTRACT Reason for writing: Massive leave of the "Commune-level non-specialized activists" in Long Dien district, affecting state management at the commune level, thereby affecting the state management of whole district. Problem: Understanding the factors affecting the commitment to the organization of "commune-level non-responsible activists" in Long Dien district, analyzing the influence of factors and proposing solutions to solve problem Methods: Surveying 290 commune-level non-specialized activists, selecting valid questionnaires, then conducting scale and analytical tests with SPSS 20.0 software to provide a suitable model. Results: the commitment of "commune-level non-specialized activists" is affected by 06 factors and 21 observed variables: Colleagues (5 observed variables), superior (2 observed variables), training and promotion progress (3 observed variables), salary (4 observed variables), welfare (5 observed variables), reward (2 observed variables). The results give 06 elements of the same direction with the commitment. 50.8% change of the dependent variable is explained by 06 independent variables as above. Conclusion: Giving a model to study the factors affecting the commitment of "commune-level non-specialized activists" in Long Dien district, is a reference for other localities in Ba Ria-Vung province. Ship, propose, propose solutions to increase this team's commitment to the Commune People's Committee.
- 1 CHƯƠNG 1 TỔNG UAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Tính c p thiết củ tài Các nghiên cứu trước đây cho rằng SCK có liên quan đến nhiều yếu tố và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động của tổ chức (TC). Maslow (1954) cho rằng khi những nhu cầu ở mức độ cơ bản được thỏa mãn (ăn, uống, ngủ, không khí để thở,..) sẽ giúp cho nhân viên hài lòng và cam kết với TC, Sự thật rằng, nếu cá nhân có được sự hài lòng và cam kết của đối với TC nơi mình công tác thì họ sẽ xem đó như gia đình thứ hai và cống hiến với lòng nhiệt thành vô tận, mang đến cho TC những lợi ích, những giá trị tích cực và phát triển bền vững. Ngược lại nếu những cá nhân đó cảm thấy không hài lòng và không sẵn lòng cam kết đối với TC, họ sẽ làm việc thiếu động lực, thiếu sáng tạo, thiếu trách nhiệm, từ đó làm cho TC không phát triển hết tiềm năng vốn có và thụt lùi so với các TC khác. “Việc nhân viên thôi việc được xem là một vấn đề nghiêm trọng đối với tổ chức” (Ahmad & Omar, 2010), thật vậy ngoài làm cho công việc trì trệ thì việc nhân viên nghỉ việc sẽ tác động đến tâm lý của những người còn lại. Ngoài ra TC còn phải tổn thất các loại chi phí: tuyển dụng, đào tạo (Alexander và cộng sự, 1994); chi phí xã hội (Des & Shaw, 2001). Tại Điều 31, Luật tổ chức chính quyền địa phương quy định: “Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã: Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã; Quyết định những vấn đề của xã trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền; Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương cấp huyện về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã; Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), bảo đảm an ninh – quốc phòng (AN-QP) trên địa bàn xã.” Thực tiễn, hàng nằm UBND cấp xã thuộc huyện Long Điền phải: xây dựng
- 2 kế hoạch phát triển KT-XH, lập dự toán thu chi ngân sách, phân bổ, điều chỉnh dự toán để hoàn thành chỉ tiêu được giao; Quản lý quỹ đất công tại địa phương: Kiểm tra công tác xây dựng nhà ở trái phép, lấn chiếm đất công; xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình công cộng, đường xá, cầu cống; Triển khai thực hiện các chương trình khuyến ngư, khuyến nông: trồng nông sản, nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt thủy hải sản và đặc biệt phòng chống các dịch bệnh; Tuyên truyền thực hiện các kế hoạch, giải pháp về y tế, bạo lực gia đình, kế hoạch hóa gia đình, tôn giáo, dân tộc; Thực hiện chính sách đối với người dân tộc, thương bệnh binh, người nghèo; Giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn, huấn luyện dân quân,…Có thể nói rằng các nhiệm vụ của UBND cấp xã trải dài trên mọi lĩnh vực và ảnh hưởng trực tiếp đến người dân trên địa bàn và để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trên thì cần phải có một lực lượng nhân sự đủ lớn. Nhìn thấy được sự quan trọng đó nên Chính phủ đã bổ sung vào lực lượng nhân sự cấp xã “những người hoạt động không chuyên trách” để chia sẽ công việc với đội ngũ “cán bộ, công chức”. Lực lượng “cán bộ, công chức” được xem là nồng cốt trong công tác QLNN ở Chính quyền cấp xã và “những người hoạt động không chuyên trách” lại được xem là lực lượng hỗ trợ, tuy vậy khối lượng công việc mà “những người hoạt động không chuyên trách” thực hiện cũng không thua kém những “cán bộ, công chức”. Cụ thể như: Phó công an xã cũng có vai trò là chỉ huy, quản lý địa bàn, khu vực được phụ trách, tham gia truy bắt tội phạm đến tuyên truyền chính sách, pháp luật cho người dân; Văn phòng Đảng ủy: quản lý hồ sơ Đảng viên, triển khai các loại văn bản, chuẩn bị báo cáo về công tác Đảng cho các lãnh đạo dự họp, kiêm luôn cả công tác kiểm tra, tuyên giáo dân vận, tổ chức xây dựng Đảng. (Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 của UBND tỉnh BR-VT). Các lãnh đạo địa phương đều đánh giá cao “những người hoạt động không chuyên trách” trong công việc, luôn có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình hoàn thành nhiệm vụ được giao. Thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, UBND cấp xã thuộc huyện Long Điền, tỉnh BR-VT không thể tuyển thêm các biên chế còn trống, và
- 3 trong thời gian qua lại xảy ra tình trạng “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” xin nghỉ việc, làm cho công việc bị tồn động, những người còn lại tại UBND cấp xã phải kiêm nhiệm nhiều chức danh nhưng không đúng với chuyên môn và ảnh hưởng đến việc điều hành QLNN ở cấp xã, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động QLNN của cả huyện Long Điền, ví dụ: tại xã An Ngãi, Phó trưởng Công an xã nghỉ việc để làm công việc khác, vị trí này bị bỏ trống và không tuyển được ai có đủ năng lực, am hiểu địa bàn để thay thế làm khó khăn trong việc nắm bắt tình hình an ninh tại địa phương; hay tại UBND thị trấn Long Điền, cán bộ phụ trách kinh tế phải kiêm nhiệm chức danh văn hóa – xã hội và công tác Đảng làm xáo trộn nhiệm vụ và khó khăn trong việc hoàn thành nhiệm vụ, đó là một vài ví dụ để thấy được sự cần thiết của đội ngũ này. Từ các nghiên cứu và thực tế hiện nay đang xảy ra tại UBND cấp xã thuộc huyện Long Điền, tác giả quyết định tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến SCK của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” để giúp UBND huyện Long Điền có các giải pháp thích hợp nhằm giữ lại họ trong tình trạng hiện nay để giúp cho việc QLNN ở cấp xã đạt hiệu quả, góp phần phát triển KT-XH, bảo vệ AN-QP trên toàn địa bàn huyện Long Điền. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến SCK của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” đối với UBND cấp xã thuộc huyện Long Điền. - Phân tích mức độ ảnh hưởng đến SCK của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền. - Đề xuất các giải pháp để bảo đảm SCK của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Đâu là nhân tố thúc đẩy cam kết của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền trong TC mà họ làm việc? - Mức độ ảnh hưởng đến SCK của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc Long Điền?
- 4 1.4 Đố tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến SCK với UBND cấp xã của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền. - Đối tượng khảo sát: “những người hoạt động không chuyên trách” tại 07 xã, thị trấn huyện Long Điền, Lãnh đạo và chuyên viên (phụ trách mảng cán bộ và công chức huyện) Phòng Nội vụ huyện Long Điền. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: UBND 07 xã, thị trấn và UBND huyện Long ĐIền. + Thời gian: từ tháng 12/2017 đến tháng 12/2018. 1.5 P ươ á ứu Bài nghiên cứu phải trải qua hai bước thực hiện: - Nghiên cứu sơ bộ (phương pháp định tính): phỏng vấn 15 người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc huyện Long Điền, Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Nội vụ phụ trách mảng cán bộ, công chức để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến SCK của đội ngũ này đối với UBND cấp xã thuộc huyện Long Điền, thông qua nghiên cứu sơ bộ để phát hiện đâu là những nhân tố ảnh hưởng đến SCK, đồng thời kiểm tra, điều chỉnh lại các câu hỏi trong phiếu điều tra khảo sát cho phù hợp. Bằng phương pháp định tính tác giải đưa ra được mô hình nghiên cứu gồm có 07 biến độc lập: (1) Môi trường làm việc, (2) Phối hợp với đồng nghiệp, (3) quan hệ với cấp trên, (4) đào tạo và thăng tiến, (5) tiền lương, (6) khen thưởng và (7) phúc lợi ảnh hưởng đến biến phụ thuộc – SCK. - Nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức): với kỹ thuật thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn bằng phiếu điều tra khảo sát dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Mô hình nghiên cứu sẽ được kiểm định thông qua các thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tương quan. 1.6 Ý ĩ ủ tài
- 5 Kết quả nghiên cứu sẽ xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến SCK của “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” thuộc huyện Long Điền, giúp cho lãnh đạo UBND huyện Long Điền nhận ra những lý do làm cho đội ngũ này rời bỏ tổ chức. Đây là cơ sở quan trọng để lãnh đạo UBND huyện Long Điền đưa ra những chính sách đúng đắn để giữ lại đội ngũ này nhằm nâng cao hiệu quả QLNN trên địa bàn huyện Long Điền. Kết quả nghiên cứu cũng giúp cho các huyện khác thuộc tỉnh BR-VT tham khảo và chọn lọc để áp dụng. 1.7 Kết c u của luậ vă Bố cục luận văn này được chia thành năm chương như sau: C ươ 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu C ươ 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu C ươ 3: Phương pháp nghiên cứu C ươ 4: Kết quả nghiên cứu C ươ 5: Kết luận và kiến nghị
- 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ H NH NGHIÊN CỨU 2.1 Các khái ni m 2.1.1 Chính quy ị ươ c p xã Luật Tổ chức Chính quyền địa phương (2015) quy định: “Chính quyền địa phương ở xã là cấp chính quyền địa phương gồm có HĐND xã và UBND xã. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã: Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã; Quyết định những vấn đề của xã trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền; Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương cấp huyện về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở xã; Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển KT-XH, bảo đảm AN-QP trên địa bàn xã.” 2.1.2 Ủy ban nhân dân c p xã Cũng tại Luật Tổ chức Chính quyền địa phương (2015) quy định: “Cơ cấu tổ chức của UBND xã gồm: UBND xã gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an. Ủy ban nhân dân xã loại I có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại II và loại III có một Phó Chủ tịch.” “Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND xã: Xây dựng, trình HĐND xã quyết định các nội dung quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 33 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐND xã. Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân xã.” 2.1.3 Nhữ ười hoạt ộng không chuyên trách Theo Luật Cán bộ, Công chức (2008) quy định: “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, bổ nhiệm, giữ chức vụ, chức danh trong nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
- 7 trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Cũng theo Luật này, quy định rằng: “Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực HĐND, UBND, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã trao thẩm quyền quy định các chức danh “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã” cho chính quyền địa phương cấp tỉnh quy định (UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quy định chức danh những người hoạt động không chuyên trách), do đó UBND tỉnh BR-VT đã ban hành Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND để quy định “Chức danh đối với “những người hoạt động không chuyên trách cấp xã”: “- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra; - Trưởng ban Tuyên giáo; - Trưởng khối vận; - Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM; - Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; - Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với những xã, phường, thị trấn có tổ chức Hội nông dân); - Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; - Chủ tịch Hội Người cao tuổi; - Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; - Cán bộ Văn phòng Đảng ủy; - Cán bộ phụ trách công tác tiếp dân, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; - Cán bộ phụ trách kinh tế, kinh tế hợp tác, hợp tác xã; - Cán bộ phụ trách Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp, Thương mại, Dịch vụ;
- 8 - Cán bộ phụ trách Tôn giáo - Dân tộc; - Cán bộ phụ trách Xã hội, Gia đình và Trẻ em; - Cán bộ phụ trách Văn hóa, Thông tin, Thể thao, Đài truyền thanh; - Cán bộ quản lý Trung tâm văn hóa -Thể thao, Trung tâm học tập cộng đồng.” Ngoài ra, còn bố trí chức danh Địa chính - Xây dựng đối với xã, phường, thị trấn có nhiều dự án đầu tư. 2.1.4 Sự cam kết với tổ chức Theo Becker (1960), SCK được tạo ra khi nhân viên đặt cược vào TC, liên kết hầu hết các lợi ích không liên quan với một loạt những hành động phù hợp. Tương tự như vậy, nghiên cứu của Aydin (2011) cho thấy rằng, SCK với TC là việc cá nhân xác định mong muốn kéo dài mối quan hệ với nơi họ làm việc, sự gắn bó chặt chẽ cùng những mục tiêu, những thành công của tổ chức, SCK của người lao động, và sự sẵn lòng nỗ lực một cách hết mình vì lợi ích chung. Meyer và Allen (1997) cho rằng cam kết là một trạng thái tâm lý trong đó (a) đặc trưng cho mối quan hệ giữa nhân viên với TC, (b) gồm các tác động đối với quyết định có ở lại với tổ chức lâu dài hay không. “Cam kết với tổ chức phản ánh mức độ một cá nhân gắn bó với một tổ chức và cam kết nhằm thực hiện những mục tiêu của tổ chức” (Pool, 2007). Theo Maslow (1954), mỗi cá nhân sẽ có hai bậc nhu cầu: cơ bản và bậc cao. Hai bậc này được chia thành 05 tầng trong tháp nhu cầu: tầng một –căn bản, tầng hai – an toàn, tầng ba – được giao lưu tình cảm, tầng bốn – được quý trọng, kính mến, tầng năm – tự thể hiện bản thân. SCK chỉ diễn ra khi các nhu cầu cơ bản được đáp ứng. McClelland cho rằng mỗi cá nhân mong muốn có ba nhu cầu: thành công (được ghi nhận, được phản hồi và kết quả công việc rõ ràng, hoàn thành bằng nỗ lực của mình), quyền lực (ảnh hưởng đến người khác) và liên minh (muốn gần gũi và quan hệ tốt với mọi người xung quanh, thích hợp tác và xây dựng các mối quan hệ dựa trên hiểu biết) dẫn đến các yếu tố về sự tôn trọng, ghi nhận và vinh danh có ảnh
- 9 hưởng đến SCK. Ngoài ra hành vi cam kết còn chịu sự chi phối bởi năng lực sẵn có của cá nhân. 2.2 Các nghiên cứ trước Nghiên cứu của Mathieu và Zajac (1990) đã chỉ ra tiền đề của SCK với TC bao gồm nhiều đặc tính: tổ chức, cá nhân, công việc, mối quan hệ giữa lãnh đạo – nhân viên. Meyer và cộng sự (2002) đã liệt kê những yếu tố: sự đầu tư, kinh nghiệm trong công việc, nhân khẩu học, cái tôi cá nhân làm tiền đề của SCK với TC. Deal và Kennedy (1982) và Peters và cộng sự (1982) đã chỉ ra SCK của TC chịu sự tác động đáng kể của văn hóa TC đó. Theo Mowday và cộng sự (1982) thì SCK với TC chịu sự ảnh hưởng bởi những hành vi tác động của nhà lãnh đạo đối với TC đó. Nguyễn Thị Phương Dung và ctg (2014) nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự gắn kết tổ chức của nhân viên khối văn phòng ở Thành phố Cần Thơ đã đưa ra 05 yếu tố: (1) văn hóa tổ chức, (2) chia sẻ tri thức, (3) đặc điểm cá nhân, (4) quan hệ nhân viên, (5) cơ cấu tổ chức. Mai Anh (2009) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc lên hiệu quả lao động tại các công ty có vốn nhà nước ở Việt Nam đã chỉ ra rằng có 02 loại động lực ảnh hưởng lên hiệu quả lao động gồm động lực nội tại và động lực bên ngoài, trong đó động lực bên ngoài gồm các yếu tố: lương thưởng, sự thăng tiến, điều kiện làm việc và quan hệ với đồng nghiệp. Tuy nhiên, điều kiện làm việc được kiểm chứng không có mối quan hệ tương quan với hiệu quả công việc của nhân viên. Cũng nghiên cứu về lĩnh vực này, Spector (1997) đánh giá các yếu tố sau: - Lương - Cơ hội thăng tiến - Điều kiện làm việc - Sự giám sát - Đồng nghiệp
- 10 - Yêu thích công việc - Giao tiếp thông tin - Phần thưởng bất ngờ - Phúc Lợi. Theo các lý thuyết và nghiên cứu trên thì có nhiều yếu tố tác động đến SCK của người lao động đến TC đó. Tuy nhiên, chỉ có nghiên cứu của Spector (1997) chứng minh gần như đầy đủ các yếu tố tác động đến SCK đối với TC mà tác giả thấy rằng phù hợp thực tiễn tại UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Long Điền, tỉnh BR-VT so với các nghiên cứu còn lại. Vì một số lý do sau đây: - Mặc dù họ làm việc theo chức danh công việc cũng như “cán bộ, công chức”, nhưng họ không được xếp lương theo ngạch như “cán bộ, công chức”, và số tiền họ nhận được hàng tháng cũng không gọi là tiền lương mà gọi là phụ cấp, họ không được lãnh các loại phụ cấp: công vụ, trách nhiệm, không được hưởng chế độ tăng lương theo định kỳ 2 hoặc 3 năm. Theo Quyết đinh số 63/2011/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 của UBND tỉnh BR-VT, tổng mức tiền nhận được trong một tháng của lực lượng này là: 1,86 x mức lương tối thiểu tương đương với số tiền là 2.585.400 đồng ( thấp hơn so với mức lương tối thiểu vùng 3: 3.090.000 đồng – năm 2018), với quy định này thì mọi bằng cấp của “người hoạt động không chuyên trách cấp xã” đều lãnh một mức phụ cấp như nhau. Với mức tiền này thì chưa giúp họ đáp ứng được mức sống căn bản, chưa ổn định được cuộc sống, việc này cũng góp phần khiến họ không cam kết lâu dài với UBND cấp xã. - Khen thưởng chưa đúng người đúng việc, với tư duy lãnh đạo lúc nào cũng là người được khen thưởng đầu tiên và tiếp theo là người làm việc thâm niên lâu năm, bỏ qua cống hiến, nỗ lực của những người trẻ, những người thực sự hoàn thành tốt nhiệm vụ, cấp dưới làm cấp trên được khen thưởng; sử dụng hình thức xét khen thưởng bằng phiếu kín, không dám mạnh dạn phê bình, nhận xét do sợ trù dập; lãnh đạo ưu cái cá nhân thân tín để giúp người của mình chạy đua thành tích để được khen thưởng nhưng thực chất hiệu quả công việc kém; không có cơ chế đánh giá rõ ràng, hiệu quả công việc; phân bổ chỉ tiêu khen thưởng làm cho mọi người
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1459 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 842 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 450 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 400 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 231 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn