intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất lúa của các hộ nông dân huyện Thới Lai thành phố Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tai là phân tích thực trạng canh tác lúa tại huyện Thới Lai; phân tích một số chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ; xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ; đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa của huyện Thới Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất lúa của các hộ nông dân huyện Thới Lai thành phố Cần Thơ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN HUYỆN THỚI LAI THÀNH PHỐ CẦN THƠ Hướng dẫn khoa học Lớp: Quản lý kinh tế - Cần Thơ GS.TS. Hoàng Thị Chỉnh Học viên: Ký Kim Châu Mã số: 7701231605 Tháng 02 năm 2016 i
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................................. i DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. v Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 3 1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4.2.1 Giới hạn vùng nghiên cứu .............................................................................. 3 1.4.2.2 Giới hạn thời gian nghiên cứu ........................................................................ 3 1.4.2.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu ........................................................................ 4 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN .......................................................... 5 2.1. Hiệu quả sản xuất .................................................................................................... 5 2.2 Kỹ thuật sản xuất ...................................................................................................... 5 2.3 Hiệu quả kỹ thuật ..................................................................................................... 6 2.4 Khái niệm về sản xuất và hàm sản xuất.................................................................. 7 2.5 Các khái niệm và định nghĩa các thuật ngữ có liên quan ..................................... 8 2.6 Tổng quan các kết quả thực nghiệm ..................................................................... 11 2.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ................................................. 16 2.7.1 Các yếu tố đầu vào ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ......................................... 16 2.7.2 Các yếu tố kinh tế - xã hội và kỹ thuật sản xuất giải thích sự biến động của năng suất................................................................................................................................ 17 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 20 Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 21 3.1 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................... 21 3.1.1 Số liệu thứ cấp ..................................................................................................... 21 3.1.2 Số liệu sơ cấp ...................................................................................................... 21 3.2 Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu ........................................................................ 22 3.2.1 Phương pháp chọn mẫu ....................................................................................... 22 3.2.2 Phương pháp xác định cỡ mẫu ............................................................................ 22 3.3 Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu ..................................................................... 23 i
  3. 3.4 Tiến trình thực hiện nghiên cứu đề tài................................................................... 25 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN…………………..27 4.1 Giới thiệu khái quát về tình hình sản xuất lúa của huyện Thới Lai ................... 27 4.2 Mô tả tình hình kinh tế xã hội và hiệu quả của người trồng lúa ......................... 31 4.2.1 Thông tin nông hộ ............................................................................................... 31 4.2.2 Nguồn thu nhập của nông hộ............................................................................... 34 4.2.3 Chi tiêu hàng tháng của nông hộ ......................................................................... 35 4.2.4 Tình hình sử dụng lúa giống của nông hộ ........................................................... 36 4.2.4.1 Loại giống lúa ............................................................................................... 36 4.2.4.2 Lý do chọn giống của Nông hộ .................................................................... 36 4.2.5 Máy móc thiết bị dùng trong sản xuất nông nghiệp ............................................ 38 4.2.6 Chi phí sản xuất và thu nhập của nông hộ........................................................... 39 4.2.6.1 Chi phí sản xuất và thu nhập của nông hộ vụ Đông Xuân ........................... 39 4.2.6.2 Chi phí sản xuất và thu nhập của nông hộ vụ Xuân Hè................................ 43 4.2.6.3 Chi phí sản xuất và thu nhập của nông hộ vụ TĐ......................................... 45 4.2.6.4 Chi phí sản xuất và thu nhập của mô hình sản xuất lúa ............................... 47 4.2.7 Cách thức liên hệ bán lúa của nông hộ ................................................................ 51 4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa của nông hộ tại địa bàn ...... 53 4.3.1Giả thuyết các biến và kỳ vọng về dấu của các α i trong mô hình....................... 53 4.3.2 Kiểm định Chi-bình phương (Chi-square test) .................................................... 53 4.3.3 Phân tích định lượng với mô hình hồi quy đa biến. ............................................ 54 4.3.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa của nông hộ tại địa bàn nghiên cứu ................................................................................................................................ 55 4.4. Khó khăn và vấn đề tồn tại của nông hộ trong hoạt động sản xuất lúa............. 61 4.4.1 Khó khăn ............................................................................................................. 61 4.4.2 Tồn tại ................................................................................................................. 64 Chương 5 KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ........................................................................... 67 TÓM LƯỢC ....................................................................................................................... 73 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 75 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 1 Phụ lục 1 KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ............................................................................. 1 Phụ lục 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU............................................................. 3 Phụ lục 3 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG DÂN TRỒNG LÚA ..................... 13 ii
  4. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Số hộ điều tra theo từng xã ............................................................................... 22 Bảng 4.1 Lịch thời vụ ...................................................................................................... 27 Bảng 4.2 Báo cáo tình hình sản xuất lúa năm 2013- 2014 của huyện Thới Lai .............. 28 Bảng 4.3 Chuyển giao khoa học kỹ thuật ........................................................................ 29 Bảng 4.4 Thông tin nông hộ ............................................................................................ 32 Bảng 4.5 Chi tiêu hàng tháng của nông hộ ...................................................................... 36 Bảng 4.6 Năng suất, giá bán lúa vụ Đông Xuân .............................................................. 42 Bảng 4.7 Một số chỉ tiêu tài chính của vụ ĐX ................................................................. 43 Bảng 4.8 Năng suất, giá bán lúa vụ XH........................................................................... 44 Bảng 4.9 Một số chỉ tiêu tài chính của sản xuất lúa vụ XH............................................. 45 Bảng 4.10 Năng suất, giá bán lúa của nông hộ vụ TĐ..................................................... 46 Bảng 4.11 Một số chỉ tiêu tài chính sản xuất lúa của nông hộ vụ TĐ ............................. 47 Bảng 4.12 Chi phí sản xuất 3 vụ lúa của nông hộ ........................................................... 48 Bảng 4.13 Năng suất, giá bán lúa .................................................................................... 49 Bảng 4.14 Một số chỉ tiêu tài chính của mô hình sản xuất 3 vụ lúa ................................ 50 Bảng 4.15 Giải thích biến trong mô hình sản xuất Cobb-Douglas .................................. 56 Bảng 4.16 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất ................................. 58 iii
  5. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Hiệu quả kỹ thuật ............................................................................................ 6 Hình 2.2 Khung khái niệm trong nghiên cứu sản xuất................................................. 11 Hình 2.3 Khung lý thuyết nghiên cứu .......................................................................... 25 Hình 4.1 Nguồn thu nhập của nông hộ ........................................................................ 34 Hình 4.2 Loại lúa giống sử dụng của nông hộ ............................................................. 36 Hình 4.3 Lý do chọn giống để gieo sạ ......................................................................... 37 Hình 4.4 Phương tiện cơ giới hóa của nông hộ ............................................................ 38 Hình 4.5 Chi phí sản xuất vụ ĐX ................................................................................. 41 Hình 4.6 Chi phí sản xuất của vụ XH .......................................................................... 44 Hình 4.7 Chi phí sản xuất lúa vụ Thu Đông ................................................................ 46 Hình 4.8 Cách thức liên hệ bán lúa của nông hộ.......................................................... 51 Hình 4.9 Khó khăn trong sản xuất lúa của nông hộ ..................................................... 63 iv
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVTV: Bảo vệ thực vật ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long DL: Dương lịch ĐX: Đông Xuân NĐ/CP: Nghị định/Chính phủ NN & PTNT: Nông nghiệp và phát triển Nông thôn TĐ: Thu Đông Tp: Thành phố XH: Xuân hè v
  7. Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Đặt vấn đề Lúa gạo được coi là một trong những loại hoa màu chính trong phát triển kinh tế của huyện Thới Lai. Năm 2014, diện tích đất tự nhiên của huyện Thới Lai là 25.580,56 ha, trong đó diện tích đất gieo trồng lúa là 56.456 ha với hệ số vòng quay của đất tương đương 2,426 lần. Dân số của huyện Thới Lai là 29.375 hộ với 122.815 khẩu (trong đó có 4.402 khẩu là dân tộc thiểu số mà đa số là người khmer) . Người dân ở địa phương này sản xuất 03 vụ lúa/ năm, năng suất lúa đạt 58,77 tạ/ ha, sản lượng lúa cả năm là 331.783 tấn (Chi Cục Thống kê huyện Thới Lai, 2014). Là vùng đất có nhiều tiềm năng và lợi thế về đất đai, khí hậu, lao động với nguồn nhân lực có nhiều kinh nghiệm lâu năm cộng với sự ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đưa những giống lúa có năng suất và chất lượng cao vào sản xuất là điều kiện để huyện Thới Lai phát triển tốt ngành nông nghiệp lúa gạo. Mặc dù có nhiều lợi thế trong sản xuất lúa, nhưng chi phí sản xuất lúa gạo của nông hộ tại địa phương còn khá cao. Tổng chi phí sản xuất 1 vụ lúa khoảng 13 triệu đồng/ ha (Trương Thành Đạt, 2014). Thêm vào đó, trong khâu tiêu thụ lúa gạo còn gặp những trục trặc về mặt thị trường do nhiều nguyên nhân từ chính sách thu mua của Nhà nước, từ khả năng vốn của các doanh nghiệp, giá bán bấp bênh, bị môi giới trung gian và thương lái ép giá. Điều này có thể dẫn đến quyết định đầu tư cho sản xuất không chính xác vì mục đích của sản xuất là nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, dù thời tiết thuận lợi nông vụ được mùa, sản lượng lúa có tăng thì lợi nhuận của nông dân vẫn ngày càng giảm sút. Như vậy, rõ ràng là sản xuất lúa của các nông hộ tại huyện Thới Lai đạt hiệu quả chưa cao. Xuất phát từ các lý do nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất lúa của các hộ nông dân huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ”. Bằng các phương pháp Thống kê mô tả, phân tích chi phí và lợi nhuận, phân tích hồi quy đa biến có sử dụng hàm sản xuất dạng Cobb – Douglas và phương pháp phân tích tổng hợp, kết quả khảo sát tại địa bàn nghiên cứu cho thấy có 78,9% chủ 1
  8. hộ là nam giới, 21,1% chủ hộ là nữ giới, độ tuổi trung bình trên 50 tuổi, kinh nghiệm trồng lúa ít nhất là 6 năm, cao nhất là 45 năm. Trình độ học vấn thấp, trên 92,2% có trình độ cấp 1 và cấp 2; Nhân khẩu giao động từ 1 đến 8 người/ hộ; Nguồn thu nhập của nông hộ đa dạng, chủ yếu từ trồng lúa, thủy sản, dịch vụ, chăn nuôi,v.v; Chi tiêu bình quân của các hộ nông dân gần 4,5 triệu đồng/ tháng bao gồm các khoản ăn uống, may mặc, sinh hoạt, khám chữa bệnh, học hành,v.v.Có 76% nông hộ sử dụng giống lúa IR50404, 18% sử dụng giống JASMINES85 và khoảng 6% sử dụng các giống lúa OM. Nông hộ chỉ sử dụng những loại máy thiết yếu như máy cày, xới, trục, bơm nước, phun thuốc, gặt đập liên hợp trong sản xuất và thu hoạch lúa.Vụ Đông Xuân được coi là vụ lúa chính trong năm với năng suất cao, giá bán tốt và chi phí thấp hơn so với vụ Xuân Hè và Thu Đông, chi phí sản xuất vụ Đông Xuân là 20,48 triệu đồng/ ha, Xuân hè là 20,69 triệu đồng/ ha và Thu Đông là 21,32 triệu đồng/ ha; Năng suất trung bình vụ Đông Xuân là gần 1 tấn/ ha, Xuân Hè là 0,7 tấn/ ha và Thu Đông là 0,7 tấn/ ha; Doanh thu vụ Đông Xuân đạt 49,31 triệu đồng/ ha, Xuân Hè là 35,49 triệu đồng/ ha, Thu Đông là 33,69 triệu đồng/ ha; Lợi nhuận thu được của vụ Đông Xuân là 28,85 triệu đồng/ ha, Xuân hè là 14,79 triệu đồng/ ha, Thu Đông chỉ đạt 12,37 triệu đồng/ ha. Kết quả khảo sát có 34% nông hộ bán lúa cho trung gian môi giới mà địa phương gọi là “cò mồi”, 20% bán cho thương lái, 10% người mua tìm đến cánh đồng, 16% có ký hợp đồng và 20% mối quen dặn. Qua phân tích mô hình sản xuất lúa, kết quả cho thấy 95% sự thay đổi của năng suất (Y) do ảnh hưởng của các biến độc lập (X) trong mô hình là: Chi phí phân bón (X2), diện tích (X4) có ý nghĩa thống kê ở mức α = 1%; Chi phí thuốc BVTV (X3), tập huấn (D2) có ý nghĩa thống kê ở mức α = 5%; Tín dụng (D1) có ý nghĩa ở mức α = 10%, còn 5% chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố khác chưa đưa vào mô hình phân tích. Bố cục của bài viết có 5 chương: - Chương 1. Đặt vấn đề - Chương 2. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn - Chương 3. Phương pháp nghiên cứu - Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 2
  9. - Chương 5. Kiến nghị chính sách 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích thực trạng sản xuất và hiệu quả sản xuất lúa ở huyện Thới Lai, nhằm đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa cho huyện. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng canh tác lúa tại huyện Thới Lai - Phân tích một số chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ - Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa của huyện Thới Lai. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 1. Tình hình sản xuất lúa của nông hộ tại huyện Thới Lai được diễn ra như thế nào? Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ là gì? Những khó khăn của nông dân trồng lúa như thế nào? 2. Chi phí so với lợi nhuận của nông dân có đạt hiệu quả không? Cần có giải pháp gì để mang lại hiệu quả trong sản xuất lúa? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả sản xuất lúa của nông hộ tại địa bàn huyện Thới Lai. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1 Giới hạn vùng nghiên cứu Địa bàn khảo sát được chọn để nghiên cứu đề tài là Thành phố Cần Thơ trong đó nghiên cứu chủ yếu ở huyện Thới Lai – Tp Cần Thơ. Là một trong 4 huyện còn sản xuất lúa nhiều nhất ở Tp Cần Thơ. Địa điểm: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực trạng canh tác lúa tại 02 xã và 01 thị trấn thuộc huyện Thới Lai: Xã Xuân Thắng, Xã Trường Thành và thị trấn Thới Lai. 1.4.2.2 Giới hạn thời gian nghiên cứu 3
  10. - Các thông tin liên q uan đến đề tài nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2010-2015. - Thông tin thu thập trực tiếp qua mẫu điều tra thực hiện từ tháng 1/2015 đến tháng 5/2015 1.4.2.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa nhưng do hạn chế về thời gian và kinh phí nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về năng suất lúa bằng cách phân tích thực trạng của mô hình sản xuất lúa và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa của nông hộ tại vùng nghiên cứu. 4
  11. Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN 2.1. Hiệu quả sản xuất Trong kinh tế học cổ điển, hiệu quả ngụ ý sử dụng tối ưu kinh tế, tập hợp các nguồn lực đạt mức phúc lợi vật chất cao nhất cho con người tiêu dùng của xã hội nói chung theo một tập hợp giá nguồn lực và thị trường đầu ra nhất định. Hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng có quan hệ mật thiết với nhau như một hệ thống nhất không thể tách rời nhau. Trong đó, hiệu quả xã hội là mối quan hệ tương quan so sánh giữa kết quả xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế (Economic effciency) là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực…) để đạt được mục tiêu xác định. Có thể khái niệm một cách ngắn gọn, hiệu quả kinh tế là phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. 2.2 Kỹ thuật sản xuất Trong nông nghiệp những kỹ thuật tiến bộ thể hiện rõ nhất là giống cây trồng năng suất cao, giống gia súc đã được cải tạo,v.v, những công nghệ thể hiện ở khâu vốn đầu tư cho máy móc, hệ thống tưới tiêu. Tiến bộ công nghệ đã trở thành hiển nhiên trong trồng trọt, chăn nuôi và trình độ quản lý của người nông dân. Các nhà kinh tế cho rằng công nghệ là một tập hợp những kỹ thuật sẵn có hoặc trình độ kiến thức về mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và sản lượng bằng vật chất nhất định. Còn đối với công nghệ là cải tiến trình độ kiến thức sao cho nâng cao được năng lực sản xuất để có thể làm ra nhiều sản phẩm hơn với số lượng đầu vào như cũ hoặc làm ra sản lượng như cũ với khối lượng đầu vào ít hơn. Nhiều đổi mới công nghệ trong nông nghiệp còn nhằm để tiết kiệm lao động (do sử dụng máy móc) Phần lớn những kỹ thuật tiến bộ áp dụng vào sản xuất đều tạo ra khả năng đạt được mục tiêu kinh tế do xã hội đặt ra như năng suất cao hơn, chất lượng cao 5
  12. hơn, giá thành thấp hơn và tăng thu nhập cho người sản xuất, đồng thời nó cũng tạo ra hiệu quả xã hội khác như cải thiện điều kiện sống, môi trường sinh hoạt. Các nguồn kỹ thuật tiến bộ và việc áp dụng nó: đúc kết từ kinh nghiệm thực tế; Những kết quả nghiên cứu và phát triển qua khảo nghiệm được áp dụng trong sản xuất; Những kết quả nghiên cứu và phát triển bên ngoài đưa vào. 2.3 Hiệu quả kỹ thuật Hiệu quả kỹ thuật đề cập đến khả năng tạo ra một lượng đầu ra cho trước từ một lượng đầu vào nhỏ nhất hay khả năng tạo ra một lượng đầu ra tối đa từ một lượng đầu vào cho trước, ứng với một trình độ công nghệ nhất định Xét quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm Y từ 2 yếu tố đầu vào là X1 và X2 (điều kiện hiệu suất quy mô là không đổi) X2 Y* F Y** Y’ Y X1 Hình 2.1 Hiệu quả kỹ thuật Ta có đường đẳng lượng YY’ là sự kết hợp nhỏ nhất của 2 yếu tố đầu vào X1 và X2 để tạo ra sản phẩm Y. Do đó, tất cả các điểm nằm trên đường YY’ là tập hợp hiệu quả kỹ thuật do sự kết hợp của 2 yếu tố đầu vào X1 và X2. Và những điểm nằm phía trên đường YY’ như điểm F thể hiện sự không hiệu quả, kết hợp thừa yếu tố đầu vào X1 và X2 để tạo ra sản phẩm Y, và khoảng các FY** thể hiện sự kém hiệu quả của nhà sản xuất, khoảng cách này càng lớn thể hiệu quả càng yếu kém. Điểm Y* là sự kết hợp tốt nhất của các yếu tố đầu vào X1 và X2 để tạo ra sản phẩm Y, và đây là sự kết hợp lý tưởng để đạt hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất (Phạm Lê Thông (2010, trang 30-31)). 6
  13. 2.4 Khái niệm về sản xuất và hàm sản xuất Sản xuất: là hoạt động tạo ra sản phẩm của các doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Nói cách khác, sản xuất là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra (hay là sản phẩm). Hàm sản xuất: Trong kinh tế học vi mô, hàm sản xuất là hàm mô tả mối quan hệ giữa số lượng các yếu tố đầu vào sản lượng đầu ra của quá trình sản xuất. Hàm sản xuất của một loại sản phẩm nào đó là hàm cho biết số lượng đầu ra tối đa có thể sản xuất được bằng một trình độ công nghệ nhất định ứng với cách sử dụng kết hợp khác nhau của lao động và vốn. Hàm sản xuất được viết dưới dạng như sau: q = f(K,L) Với: q là sản lượng tối đa được sản xuất ra ở một trình độ công nghệ nhất định K là lượng vốn L là số lượng lao động Hàm sản xuất có ý nghĩa với những giá trị không âm của K và L. Thông thường thì hàm sản xuất được giả định đồng biến với K và L, có nghĩa là khi sử dụng nhiều yếu tố đầu vào hơn thì nhà sản xuất sẽ tạo ra được nhiều sản phẩm hơn. әq әq > 0 và >0 әK әL Tuy nhiên, ngoài sự kết hợp giữa các yếu tố đầu vào nêu trên, sản lượng q cũng sẽ thay đổi khi nhà sản xuất thay đổi việc sử dụng một trình độ công nghệ nhất định. Một hàm số f cụ thể có khả năng thể hiện cho một trình độ công nghệ nhất định. Cũng với cùng số lượng các yếu tố đầu vào cho trước nhưng khi công nghệ thay đổi thì hàm sản xuất sẽ thay đổi và số lượng sản phẩm được sản xuất ra cũng sẽ thay đổi. Tuy có nhiều dạng hàm sản xuất được ứng dụng trong nghiên cứu thực nghiệm nhưng hàm Cobb-Douglas được sử dụng phổ biến nhất, đặc biệt trong sản 7
  14. xuất nông nghiệp. Logarithm của sản lượng và của các yếu tố đầu vào được các ông Cobb và Douglas cho rằng có quan hệ theo dạng tuyến tính nên hàm Cobb- Douglass được viết dưới dạng sau: lnY = lnβ0 + β1lnX1 + β2lnX2 +...+βklnXk Với: Y là sản lượng đầu ra Xi ( i = 1,2,....k) lần lượt là số lượng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất β0 là hằng số, thể hiện cho các tác động của các yếu tố nằm ngoài những yếu tố đầu vào trong hàm sản xuất cụ thể như sự tiến bộ công nghệ. Với Xi cố định nhưng khi β0 càng lớn, thì Y tối đa có thể càng lớn. Theo phân tích trên ta cũng có thể biểu diễn hàm sản xuất về sản lượng lúa mà một nông dân có thể thu hoạch được với một số lượng lao động, diện tích đất đai, phân bón, thuốc trừ sâu và phương pháp kỹ thuật canh tác nhất định. Hàm sản xuất cho biết mức sản lượng tối đa được tạo ra ứng với mỗi phương án kết hợp các yếu tố đầu vào cho trước được nông dân sử dụng như diện tích, giống, phân, thuốc, lao động,v.v. 2.5 Các khái niệm và định nghĩa các thuật ngữ có liên quan Nông hộ: là hộ gia đình mà hoạt động chủ yếu của họ là nông nghiệp. Ngoài các hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn có thể tiến hành thêm các hoạt động khác, tuy nhiên đó chỉ là hoạt động phụ. Kinh tế nông hộ: là loại hình kinh tế trong đó các hoạt động sản xuất chủ yếu dựa vào lao động gia đình ( lao động không thuê) và mục đích của loại hình kinh tế này trước hết nhằm đáp ứng nhu cầu của hộ gia đình ( không phải mục đích chính là sản xuất hàng hóa để bán). Tuy nhiên các hộ gia đình cũng có thể sản xuất để trao đổi nhưng ở mức độ hạn chế. Nhân khẩu: Số lượng thành viên sống và sinh hoạt chung trong một gia đình. Độ tuổi: được tính theo năm, là tuổi của chủ hộ. 8
  15. Trình độ học vấn: để chỉ trình độ học vấn cao nhất mà chủ hộ và các thành viên trong hộ đã hoàn thành các lớp học, tính theo năm. Kinh nghiệm sản xuất: Số năm của chủ hộ có kinh nghiệm trong sản xuất lúa. Yếu tố đầu vào hay còn gọi là yếu tố sản xuất - là bất kỳ hàng hóa hay dịch vụ nào được dùng để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ khác. Yếu tố đầu vào bao gồm lao động, máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu, năng lượng, v.v. Hàng hóa và dịch vụ là những đầu ra của sản xuất. Lao động: Là số người tham gia vào các hoạt động trong các mô hình sản xuất, thể hiện theo ngày công lao động ( 8 giờ/ ngày) Lao động gia đình: được xác định là tất cả những người trong gia đình có khả năng lao động và sẳn sàng tham gia lao động sản xuất sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để cung cấp cho gia đình và xã hội. Lao động gia đình của nông hộ gồm những người trong độ tuổi lao động và những người ngoài độ tuổi lao động có thể tham gia lao động khi cần thiết. Lao động gia đình không loại trừ lao động đổi công, lao động thuê mướn hoặc đi làm thuê vào thời vụ lao động như thời điểm làm đất, thu hoạch. Vậy lao động gia đình là nguồn nhân lực được các thành viên trong hộ sử dụng trong các mô hình sản xuất lúa thể hiện bằng ngày công lao động (8 giờ/ ngày) Chi phí cơ hội: Chi phí cơ hội là một khái niệm cơ bản của kinh tế học, phản ánh sự tìm kiếm và lựa chọn phương hướng phân phối nguồn lực ít ỏi. Bản chất chi phí cơ hội của một quyết định là giá trị của việc lựa chọn phương hướng tốt nhất, là kết quả của việc quyết định đó được dự báo. Hiệu quả tài chính: là giá trị lợi ích thu được khi bỏ vốn đầu tư. Có nhiều chỉ tiêu đánh giá nhưng trực tiếp và tổng hợp nhất là tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư. Diện tích đất trồng lúa: Diện tích đất dùng để sản xuất lúa, đơn vị tính là hecta. 9
  16. Năng suất: Sản lượng được sản xuất ra bình quân trên một đơn vị yếu tố đầu vào được sử dụng và là một tiêu chuẩn được dùng để đo lường hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào của hoạt động sản xuất Năng suất theo từng yếu tố đầu vào chẳng hạn: Vốn, lao động,... Năng suất = Sản lượng/đơn vị diện tích (Đơn vị diện tích là 1000 m2 hoặc 1 ha) Doanh thu: là tổng các khoản thu của nông hộ từ hoạt động sản xuất lúa và tiêu thụ sản phẩm. Doanh thu = Tổng sản lượng x giá bán Chi phí: là sự hao phí được thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất của người trồng lúa nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận từ sản xuất lúa. Chi phí sản xuất lúa là toàn bộ các khoản đầu tư mà nông hộ bỏ ra trong quá trình sản xuất lúa để đạt mục tiêu mong muốn. Tổng chi phí = chi phí lao động + chi phí vật chất + chi phí khác Lợi nhuận: là kết quả tài chính cuối cùng của sản xuất kinh doanh. Đây chính là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí Thu nhập: Thu nhập của nông hộ là toàn bộ lượng tiền thu được từ phần bán nông sản, phần từ những hoạt động phi nông nghiệp Doanh thu = ∑QiPi Trong đó:Qi là sản lượng nông sản thứ i bán ra; Pi là đơn giá bán Hiệu quả đồng vốn: chỉ tiêu này phản ánh khi bỏ ra 1 đồng vốn thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận/vốn đầu tư =LN/VĐT Hiệu quả lao động: ý nghĩa của chỉ tiêu này là khi bỏ ra 1 đồng thuê lao động thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 10
  17. Lợi nhuận/lao động GD = LN/LĐGĐ ĐẦU VÀO TIẾN TRÌNH ĐẦU RA Yếu tố kinh tế - xã hội và đặc điểm nông hộ - Tuổi chủ hộ ; - Trình độ văn hóa - Số nhân khẩu / lao động; - Diện tích Các mô hình sản - Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp xuất Hiệu quả và lợi - Hệ thống tín dụng nhuận Lúa cao sản - Vốn đầu tư . v.v....  Thu nhập nông Yếu tố thông tin / kỹ thuật / môi hộ  Sản lượng trường  Hiệu quả kỹ - Giống - Mật độ gieo sạ thuật - Phân , thuốc - Quản lý nước - Quản lý dịch bệnh - Nhận thức về các yếu tố môi trường. - Thời gian và các lớp huấn luyện tham gia. - Thái độ người dân .v.v.... Hình 2.2 Khung khái niệm trong nghiên cứu sản xuất 2.6 Tổng quan các kết quả thực nghiệm Trần Kim Hân (2011). Phân tích hiệu quả các mô hình sản xuất lúa ở thành phố Cần Thơ đã thực hiện nghiên cứu tại 04 huyện có diện tích đất sản xuất nông nghiệp tập trung của toàn thành phố: Vĩnh Thạnh, Thới Lai, Cờ Đỏ và Phong Điền. Kết quả cho thấy việc lựa chọn mô hình sản xuất tùy thuộc vào điều kiện đất đai, vị trí địa lý, quy hoạch kinh tế - xã hội của từng địa phương, quy mô sản xuất và khả năng lao động của từng hộ. Trần Nhật Bằng (2009), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của mô hình trồng ngò rí lấy hạt ở vùng đất Giồng cát ven biển tỉnh Bạc Liêu”. Tác giả sử dụng các công cụ trong quá trình nghiên cứu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng của hộ và vùng nghiên cứu; phân tích các tỉ số đánh giá hiệu quả tài chính của mô hình; hàm sản xuất hồi quy đa biến để phân tích các nhân tố ảnh hưởng và phân tích SWOT để đánh giá thuận lợi và khó khăn, điểm mạnh điểm yếu của mô hình và vùng nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các hộ trồng ngò rí lấy hạt chưa khai thác hết tiềm năng về năng 11
  18. suất và hiệu quả của mô hình. Năng suất đạt được bình quân hiện nay còn thấp hơn năng suất tiềm năng khoảng 600-700kg/ha; do nông hộ thiếu vốn sản xuất và hạn chế về kỹ thuật canh tác và dựa vào kinh nghiệm là chính. Tổng thu nhập trên 1 ha ngò rí lấy hạt khoảng 45-50 triệu đồng với chi phí đầu tư 29-32 triệu đồng. Từ phân tích các nhân tố tham gia vào quá trình sản xuất, cho thấy: lao động, diện tích đất canh tác, chi phí vật tư và kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ là các biến quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả của mô hình. Cũng cùng những phương pháp trên thì tác giả Trần Lợi (2010), với đề tài nghiên cứu về “Phân tích hiệu quả Kinh tế sản xuất mía của nông hộ huyện Trà Cú tỉnh Trà Vinh”. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm phân tích thực trạng sản xuất mía của nông hộ tại vùng nghiên cứu; sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp xếp hạng khó khăn để mô tả tình hình cơ bản của nông hộ, xếp hạng khó khăn trong quá trình sản xuất; đề tài sử dụng phương pháp phân tích hàm sản xuất Cobb-Douglas, phương trình hồi quy tuyến tính, các chỉ tiêu kinh tế trong việc phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất mía và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. Kết quả cho thấy sản lượng thu hoạch mía của hộ tồn tại ý nghĩa phụ thuộc vào các yếu tố đầu vào như vốn và ngày công lao động, trong đó Vốn có tác động lớn nhất. Nghiên cứu cũng cho thấy rằng lợi nhuận của người trồng mía phụ thuộc rất nhiều vào thời gian hoặc số lần được tham gia tập huấn của hộ, cùng với kinh nghiệm sản xuất và trình độ văn hóa. Vũ Linh Hoàng (2006), “Efficiency of Rice Farming Households in Viet Nam”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã tập trung đo lường hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất lúa tại Việt Nam bằng cách sử dụng phương pháp tiếp cận DEA (Data Envelopment Analysis) và hàm giới hạn sản xuất; ngoài ra tác giả cũng sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas dạng log để đo lường hiệu quả sản xuất. Với kết quả nghiên cứu thì đề tài chỉ ra rằng tất cả nông hộ tại Việt Nam đạt hiệu quả kỹ thuật là 0,785 với mức cao nhất là 1, vùng đạt được hiệu quả kỹ thuật cao nhất là ĐBSCL, vùng thấp nhất là Bắc Trung Bộ, tương tự miền Nam đạt hiệu quả kỹ thuật cao nhất trong ba vùng Bắc, Trung, Nam của Việt Nam, nông hộ có qui mô lớn đạt kỹ thuật cao hơn nông hộ canh tác với diện tích qui mô nhỏ hơn, nông hộ canh tác đa dạng đạt hiệu quả kỹ thuật cao hơn những nông hộ chỉ trồng lúa. Đồng thời 12
  19. nghiên cứu cũng chỉ ra những biến cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ, những biến về đặc điểm của nông hộ cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của nông hộ trong trồng lúa như: số nhân khẩu trong gia đình, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động của nông hộ, độ tuổi và trình độ học vấn của chủ hộ. Phạm Thanh Tâm (2010), “ Phân tích hiệu quả sản xuất lúa chất lượng cao trên đại bàn tỉnh Tiền Giang”. Đề tài đã tập trung phân tích và so sánh hiệu quả sản xuất của chương trình sản xuất lúa chất lượng cao và phương pháp canh tác lúa truyền thống. Tác giả sử dụng hàm hồi quy để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa chất lượng cao. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trong một vụ mùa sản xuất lúa nông dân có áp dụng kỹ thuật canh tác lúa chất lượng cao đã tiết kiệm chi phí gần 1 triệu đồng/ha, nhưng năng suất lúa vẫn tăng từ 0,5-0,8 tấn/ha và đã mang lại lợi nhuận từ trên 2 triệu đến 4 triệu đồng/ha so với kỹ thuật canh tác lúa theo truyền thống. Với những tính toán và kết quả chạy hàm hồi quy, đề tài cũng cho biết độ co giãn của biến lợi nhuận đối với các biến đầu vào như chuẩn bị đất, giống, phân bón, nông dược, chăm sóc, kinh nghiệm sản xuất,v.v, để từ đó giúp người nông dân trồng lúa có quyết định hợp lý khi muốn nâng cao lợi nhuận sản xuất lúa thì nên tăng hay giảm từng yếu tố đầu vào. Cũng cùng với phương pháp phân tích các chỉ số và hồi quy thì tác giả Nguyễn Hoàng Trung (2011), với đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất lúa tại huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp năm 2010 - 2011”. Nghiên cứu được phân tích dựa trên bộ số liệu điều tra thu thập từ 151 hộ chuyên canh trồng lúa, theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có định hướng trước tại vùng nghiên cứu. Các số liệu thu thập được xử lý, phân tích qua phần mềm Excel và SPSS. Áp dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích tỷ số tài chính để tính toán và phân tích chi phí, thu nhập, hiệu quả sản xuất từng vụ lúa. Sử dụng phương trình hồi qui tương quan đa biến để phân tích các nhân tố ảnh hưởng. Kết quả đề tài cho thấy lợi nhuận của nông hộ chuyên canh sản xuất lúa là 45,173 ngàn đồng/ha. Đề tài còn phân tích được các nhân tố như kinh nghiệm, diện tích, lượng giống, tổng lao động,v.v, ảnh hưởng đến sản lượng của nông hộ trong lúa chuyên canh. Đặng Hòa Thái (2011). Đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ lúa gạo tại huyện Thới Lai thành phố Cần Thơ đã thực hiện nghiên cứu tại 03 xã thuộc huyện Thới Lai: Xuân Thắng, Trường Thành và thị trấn Thới Lai kết quả cho thấy 13
  20. phần lớn nông dân tiêu thụ lúa thông qua thương lái, chỉ một tỷ lệ nhỏ nông dân bán cho nhà máy xay xát và công ty chế biến. Với việc tiêu thụ thông qua thương lái người nông dân bị chia sẻ lợi nhuận cho tác nhân này. Lê Văn Danh (2000), việc sản xuất và kinh doanh xuất khẩu gạo tại tỉnh Cần Thơ còn nhiều hạn chế, chủ yếu là do những khiếm khuyết trong hệ thống quản lý sản xuất, chế biến, lưu thông và điều hành xuất khẩu. Để khắc phục những tồn tại này, tác giả đã đưa ra một số giải pháp từ khâu sản xuất cho đến khâu lưu thông lúa gạo cùng một số gợi ý có liên quan đến lĩnh vực quản lý và điều hành xuất khẩu gạo cũng như các hoạt động bổ trợ có liên quan khác như: vốn kinh doanh, cơ sở hạ tầng, công tác tiếp thị. Đối với nông dân: theo Lê Văn Gia Nhỏ (2005), hiệu quả kinh doanh của các tác nhân tham gia ngành hàng lúa gạo, phân tích tác động chính sách của chính phủ đến ngành hàng lúa gạo xuất khẩu, đánh giá lợi thế so sánh của bốn nhóm mặt hàng gạo xuất khẩu: gạo thơm đặc sản, gạo chất lượng cao, gạo chất lượng trung bình và gạo chất lượng thấp và cho thấy rằng nông dân là đối tượng đạt được lợi ích nhiều nhất trong các tác nhân tham gia ngành hàng lúa gạo và việc sản xuất và xuất khẩu gạo của Việt Nam có lợi thế so sánh cao, đặc biệt là nhóm gạo thơm đặc sản và nhóm gạo chất lượng cao. Theo Lê văn Gia Nhỏ (2005), nông dân là tác nhân đóng góp 70- 92% giá trị gia tăng và nhận 75-98% lợi nhuận trong ngành hàng lúa gạo. Theo Nguyễn Ngọc Châu (2008), lợi ích của người nông dân đạt được nhiều hơn so với những tác nhân còn lại. Tuy nhiên, đời sống của bà con nông dân vẫn còn nghèo, nguyên nhân chủ yếu là do diện tích đất canh tác ít, bình quân 0,5 ha/hộ. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động chế biến và phân phối và giải pháp nâng cao giá trị tăng thêm cho toàn chuỗi. Việc sản xuất và kinh doanh xuất khẩu gạo tại tỉnh Cần Thơ còn hạn chế trong hệ thống quản lý sản xuất, chế biến, lưu thông và điều hành xuất khẩu (Lê Văn Danh, 2000). Theo Lê Văn Gia Nhỏ (2005), đã đưa ra các giải giáp sau: (i) tập trung vào việc phát triển vùng nguyên liệu và chế biến xuất khẩu gạo đặc sản và gạo chất lượng cao; (ii) khuyến khích tư nhân tham gia xuất khẩu nhằm làm tăng khả năng cạnh tranh trong thị trường thu mua lúa gạo và tăng khả năng tìm kiếm thị trường xuất khẩu gạo trên thế giới; (iii) các chính sách liên quan đến vấn đề quota xuất khẩu, chẳng hạn: tổ chức đấu thầu quota xuất khẩu và chính phủ sử dụng khoản thu từ đấu thầu này để 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2