intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu môi trường đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

64
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát: của nghiên cứu là nhận diện môi trường đầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước, hiệu quả thu hút đầu tư, các yếu tố làm cho nhà đầu tư thỏa mãn khi lựa chọn và đầu tư tại đây. Khám phá các yếu tố về môi trường đầu tư có khả năng làm gia tăng mức độ thỏa mãn của các nhà đầu tư tại Bình Phước. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu môi trường đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---***--- NGUYỄN ðÌNH SANG NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN THU HÚT ðẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---***--- NGUYỄN ðÌNH SANG NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN THU HÚT ðẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN HÒANG BẢO Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2011 iii
  3. LỜI CAM ðOAN - Tên ñề tài: “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” - Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo - Tên sinh viên: Nguyễn ðình Sang - ðịa chỉ sinh viên: Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bình Phước - Số ñiện thoại liên lạc: 0913 880 158 - Ngày nộp luận văn: / 7/ 2011 Lời cam ñoan: “Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình do chính tôi nghiên cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào ñã ñược công bố mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm”. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2011 Nguyễn ðình Sang i
  4. LỜI CẢM ƠN ðể thực hiện ñề tài này tác giả ñã nhận ñược sự hướng dẫn về mặt khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo, sự trợ giúp về tư liệu, số liệu của các cơ quan, ban ngành của Tỉnh và sự tham gia trả lời phỏng vấn của các ñơn vị và cá nhân hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo – Khoa Kinh tế Phát Triển, Trường ðại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh; Ban quản lý các Khu Công nghiệp, Sở Kế hoạch và ðầu tư, Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước; các công ty ñầu tư hạ tầng Khu công nghiệp và các công ty ñầu tư sản xuất tại các khu công nghiệp tham gia hội thảo và trả lời phỏng vấn. Và ñể có ñược ngày hôm nay, tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Quí thầy cô thuộc Chương trình Fulbright Việt Nam, Khoa Kinh tế Phát triển - Trường ðại Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh là những người ñã truyền thụ kiến thức chuyên môn cho tác giả. Cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã ñộng viên, hỗ trợ quí báu về nhiều mặt cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài này. ii
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp ðK ðăng ký ðKKD ðăng ký kinh doanh ðTNN ðầu tư nước ngoài ðVT ðơn vị tính EFA Phân tích nhân tố khám phá FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội/ tỉnh KCN Khu công nghiệp KTTðPN Kinh tế trọng ñiểm phía Nam KH & CN Khoa học và công nghệ KH & ðT Kế hoạch và ñầu tư PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PL Phụ lục QL Quốc lộ SXKD Sản xuất kinh doanh TL Tỉnh lộ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TT Thị trấn TX Thị xã UBND Uỷ ban nhân dân USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VNCI Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam VNð Việt Nam ñồng iii
  6. TÓM TẮT Bình Phước là tỉnh thuộc vùng Kinh tế trọng ñiểm Phía Nam, có nhiều ñiều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế nói chung và phát triển công nghiệp nói riêng. Trong những năm qua, chính quyền tỉnh ñã có nhiều nỗ lực thu hút ñầu tư, Tuy nhiên, kết quả thu ñược còn khá khiêm tốn, chưa phù hợp với vị thế và tiềm năng của tỉnh. Thực hiện ñề tài “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” là một vấn ñề cấp thiết, nhằm xác ñịnh môi trường ñầu tư Bình Phước, ñịnh vị thương hiệu Bình Phước và gợi ý các chính sách thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp. ðể thực hiện nghiên cứu này, ñề tài sử dụng cách tiếp cận toàn diện và tiếp cận theo kinh tế vĩ mô nhằm phân tích hành vi, ñộ thỏa dụng của các nhà ñầu tư trong tổng thể các mối quan hệ kinh tế- xã hôi- môi trường; Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng thông qua các phương pháp chuyên gia, thống kê, phân tích nhân tố khám phá, phân tích mô hình hồi qui ñể nhận dạng môi trường ñầu tư, các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp và từ ñó ñưa ra các gợi ý chính sách nhằm thúc ñẩy thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung. Từ hệ thống các lý thuyết về phát triển kinh tế, ñầu tư và ñầu tư quốc tế, môi trường ñầu tư, chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng, tiếp thị ñịa phương và lý thuyết cạnh tranh cùng với các nghiên cứu thực tiễn về môi trường ñầu tư, năng lực cạnh tranh, thu hút ñầu tư trên ñịa bàn và một số tỉnh lân cận kết hợp với các nghiên cứu ñịnh tính bằng phương pháp chuyên gia, ðề tài ñã hệ thống hóa các yếu tố môi trường ñầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước, xây dựng bảng câu hỏi với 40 biến quan sát mô tả cho 8 yếu tố môi trường ñầu tư. Nghiên cứu tài liệu và các số liệu thống kê cho thấy Bình Phước có vị trí ñịa lý kinh tế khá thuận lợi cho phát triển công nghiệp; Dân số trẻ, nguồn lao ñộng dồi dào; Tài nguyên thiên nhiên phong phú, là vùng nguyên liệu của một số cây công iv
  7. nghiệp quan trọng như cao su, ñiều, tiêu, sắn,..; ðặc biệt, Bình Phước có lợi thế về quĩ ñất dành cho phát triển công nghiệp rất lớn có thể ñáp ứng nhu cầu về mặt bằng ña dạng của các nhà ñầu tư, nhất là ñầu tư công nghiệp chế biến; Chính sách ñầu tư thông thoáng và có nhiều ưu ñãi cho các nhà ñầu tư. Tuy nhiên, Bình Phước cũng còn nhiều tồn tại như: Hệ thống cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu vắng nhiều hạ tầng then chốt như sân bay, cảng biển, ñường sắt; Hạ tầng kỹ thuật chậm phát triển; Nguồn nhân lực có trình ñộ thấp; Thị trường nội ñia còn nhỏ bé. Do vậy kết quả thu hút ñầu tư vào Bình Phước nói chung và các khu công nghiệp nói riêng còn nhiều hạn chế. Tính ñến tháng 7/2010 mới thu hút ñược ñạt 85 dự án ñầu tư, bao gồm 14 dự án ñầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và 71 dự án thứ cấp- ñầu tư vào sản xuất kinh doanh với tổng số vốn ñầu tư ñăng ký là 772 tỉ ñồng và 324,1 triệu USD; Tỉ lệ lấp ñầy diện tích các KCN ñạt 9,1% . Do số lượng doanh nghiệp không nhiều, ðề tài thực hiện phương pháp lấy mẫu toàn diện trên tổng số các doanh nghiệp ñầu tư tại các khu công nghiệp, thực hiện phỏng vấn trực tiếp nhà ñầu tư là các thành viên góp vốn và ñại diện nhà ñầu tư là các nhà quản lý doanh nghiệp. Kết quả ñiều tra thu ñược 226 mẫu hợp lệ, phỏng vấn ñược 79 doanh nghiệp trên tổng số 85 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp trung bình 3 phiếu. Kết quả nghiên cứu nhân tố khám phá xác ñịnh ñược 9 yếu tố môi trường ñầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước giải thích ñược 71,4% biến thiên của biến quan sát. Các nhân tố ñó là: mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng và chất lượng dịch vụ công, nguồn nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành ñầu tư, hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Thực hiện các kiểm ñịnh sự phù hợp thang ño và dữ liệu ñều cho kết quả mô hình phân tích có mức ý nghĩa cao – mô hình chấp nhận ñược. Từ 9 yếu tố môi trường ñầu tư xác ñịnh ñược, ñề tài ñưa vào các biến kiểm soát theo các cách phân loại doanh nghiệp ñầu tư nhằm nhận dạng các yếu tố môi v
  8. trường ñầu tư sẽ tác ñộng ñến từng ñối tượng ñầu tư như thế nào. Các thuộc tính của nhà ñầu tư ñược ñưa vào là nghiên cứu là: ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư, loại hình doanh nghiệp và loại hình ñầu tư. Thực hiện các phân tích hồi qui trên SPSS với phương pháp chọn từng bước với các giả ñịnh là biến phụ thuộc có phân phối chuẩn ñối với bất kỳ kết hợp nào của các biến ñộc lập; và không có biến giải thích nào có thể ñược biểu thị dưới dạng tổ hợp tuyến tính với những biến giải thích còn lại – không có ña cộng tuyến. Phương trình ước lượng dự ñoán mức ñộ thoả mãn của nhà ñầu tư với các yếu tố môi trường ñầu tư tốt nhất là: ∧ Y = 0,359 X1 + 0,144 X2 + 0,215 X3 + 0,384 X4 +0,152 X6 + 0,158 X8 – 0,223 D3 (7,3) (3) (4,4) (7,9) (3,1) (3,2) (-4,5) ∧ Trong ñó, biến phụ thuộc Y là sự thỏa mãn của nhà ñầu tư; Các biến ñộc lập: X1, X2, X3 X4, X6, X8 lần lượt là tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi phí ñầu vào cạnh tranh; Biến kiểm soát D3 là loại hình doanh nghiệp. Kết quả mô hình ước lượng tốt nhất có hệ số tương quan R2 hiệu chỉnh là 0,470 là mức tương quan tương ñối chấp nhận ñược, cho thấy có 47% sự thay ñổi của biến phụ thuộc ñược giải thích bằng sự thay ñổi của các biến ñộc lập trong mô hình. Thực hiện các kiểm ñịnh về ñộ phù hợp của mô hình, ý nghĩa của hệ số hồi quy, phương sai phần dư ñồng nhất, ña cộng tuyến ñều ñạt mức ý nghĩa cho thấy mô hình chấp nhận ñược. Kết quả phân tích hồi qui xác ñịnh ñược 6 yếu tố tác ñộng ñến sự thoả mãn của các các nhà ñầu tư khi ñầu tư vào Bình Phước và 1 yếu tố phân loại - các yếu tố theo thứ tự ảnh hưởng giảm dần là: tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi phí ñầu vào cạnh tranh và yếu tố phân loại là loại hình doanh nghiệp. Các yếu tố như nguồn nhân lực, thương hiệu ñịa phương, hòa nhập sản xuất và giao thương quốc tế không có tác ñộng ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các KCN ở Bình Phước. ðiều này có thể lý giải bởi các yếu tố trên không có sự khác biệt nhiều giữa trong và ngoài khu công nghiệp. Và quyết vi
  9. ñịnh ñầu tư ñôi khi còn tùy thuộc vào kỳ vọng khác nhau của các nhà ñầu tư khi ñầu tư vào những ñịa phương khác nhau. Môi trường ñầu tư trong các KCN ở Bình Phước không có sự phân biệt với các ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư và loài hình ñầu tư. Các kết quả nghiên cứu trên cũng phù hợp với thực tiễn của Bình Phước. Theo các kết quả nghiên cứu của ñề tài, ñể có thể thu hút ñầu tư vào các KCN tốt hơn thì tỉnh Bình Phước cần có những giải pháp ñể cải thiện môi trường ñầu tư, nâng cao thoả mãn các nhà ñầu tư và ñiều hòa lợi ích giữa các bên tham gia là nhà ñầu tư- chính quyền - người dân nhằm tạo một môi trường ñầu tư tốt, bền vững và một kịch bản các bên tham gia cùng thắng. Các giải pháp ñó là: 1- Nâng cao tính tự chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền ñịa phương trong ñiều hành kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ công; 2- Quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng môi trường bình ñẳng trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải toả; 3- Xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư; 4- Xây dựng môi trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN và người lao ñộng, nâng cao chất lượng môi trường sống; 5- Phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi thế chi phí cạnh tranh. Hạn chế của ñề tài là giới hạn không gian nghiên cứu hẹp - chỉ xem xét ñến các DN ñầu tư ở các KCN, chưa xem xét ñến các DN ñầu tư bên ngoài KCN và các tỉnh lân cận ñể có thể thu thập thông tin ñánh giá một cách khách quan hơn. vii
  10. MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN.................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................... iii TÓM TẮT............................................................................................................................ iv MỤC LỤC ......................................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................................... xi MỞ ðẦU................................................................................................................................1 1. ðặt vấn ñề.......................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................................3 4. Mô hình nghiên cứu lý thuyết..........................................................................................3 5. Giả thuyết nghiên cứu.....................................................................................................3 6. ðối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu ......................................................................4 7. Cấu trúc của báo cáo......................................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ......................................................5 1.1 Giới thiệu ......................................................................................................................5 1.2 Tổng quan về cơ sở lý thuyết ........................................................................................5 1.2.1 Các khái niệm .......................................................................................................5 1.2.3 Các lý thuyết về môi trường ñầu tư ......................................................................9 1.2.4 Các lý thuyết về chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng .....................................................................................................................................11 1.2.5 Lý thuyết tiếp thị ñịa phương ..............................................................................12 1.2.6 Lý thuyết về cạnh tranh.......................................................................................13 1.3 Tổng quan về các nghiên cứu trước ñây có liên quan ................................................14 1.4 Tóm tắt ........................................................................................................................18 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............20 2.1 Giới thiệu ....................................................................................................................20 2.2 Cách tiếp cận ..............................................................................................................20 2.3 Khung phân tích..........................................................................................................21 2.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................21 2.4.1 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................21 viii
  11. 2.4.2 Phương pháp lấy mẫu và thu thập dữ liệu..........................................................23 2.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu...........................................................................23 2.5 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................................24 2.5.1 Thu thập số liệu, tài liệu .....................................................................................24 2.5.2 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................24 2.6 Tóm tắt .......................................................................................................................26 Chương 3: ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC, MÔI TRƯỜNG KINH TẾ VĨ MÔ............................................................................................................................27 3.1 Giới thiệu ....................................................................................................................27 3.2 Hiện trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội ...........................................27 3.2.1 ðiều kiện tự nhiên, ñịa lý- kinh tế.......................................................................27 3.2.2 Tài nguyên thiên nhiên........................................................................................28 3.2.3 Nguồn nhân lực...................................................................................................28 3.2.4 Cơ sở hạ tầng......................................................................................................31 3.2.5 Văn hóa, y tế, giáo dục ñào tạo ..........................................................................33 3.3 Hiện trạng kinh tế- xã hội ...........................................................................................34 3.4 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư và thu hút ñầu tư ở Bình Phước ...................................35 3.4.1 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư...............................................................................35 3.4.2 Tình hình thu hút ñầu tư nước ngoài ..................................................................36 3.5 Hiện trạng ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước....................................38 3.5.1 Tổng quan các khu công nghiệp .........................................................................38 3.5.2 Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp .......................................39 3.5.3 Hiện trạng thu hút ñầu tư tại các khu công nghiệp ............................................40 3.6 Các chính sách thu hút ñầu tư của Bình Phước .........................................................43 3.7 Nhận xét các yếu tố năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Phước ........................................44 3.8. Tóm tắt .......................................................................................................................46 Chương 4: CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ SỰ THOẢ MÃN CỦA NHÀ ðẦU TƯ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC ...............................49 4.1 Giới thiệu ....................................................................................................................49 4.2 Nghiên cứu ñịnh tính các yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN ................................49 4.3 Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư và sự hài lòng của nhà ñầu tư.....................51 4.3.1 Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................51 4.3.2 ðo lường các yếu tố nghiên cứu .........................................................................52 4.3.3 Phân tích mô tả các doanh nghiệp ñiều tra ........................................................55 ix
  12. 4.3.4 Phân tích nhân tố khám phá ...............................................................................58 4.4 Phân tích dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư .........................................................................................................................65 4.4.1 Mô hình phân tích ...............................................................................................65 4.4.2 Kết quả phân tích................................................................................................67 4.5 Thảo luận các kết quả nghiên cứu ..............................................................................69 4.6 Tóm tắt ........................................................................................................................71 Chương 5: THẢO LUẬN CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH, KẾT LUẬN.......................73 5.1 Giới thiệu ....................................................................................................................73 5.2 Thảo luận các gợi ý chính sách ..................................................................................73 5.2.1 Giải pháp nâng cao tính tự chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền ñịa phương trong ñiều hành kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ công ..........................74 5.2.2 Giải pháp quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng môi trường bình ñẳng trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải tỏa.........................................74 5.2.3 Giải pháp xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư.......75 5.2.4 Giải pháp xây dựng môi trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN và người lao ñộng, nâng cao chất lượng môi trường sống ..............................................75 5.2.5 Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi thế chi phí cạnh tranh.............................................................................................................................76 5.3 Kết luận.......................................................................................................................76 5.3.1 Kết luận...............................................................................................................76 5.3.2 Khuyến nghị ........................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................79 PHỤ LỤC.............................................................................................................................82 Phụ lục I: CÁC PHIẾU, BẢNG.....................................................................................83 I. MẪU DÀN BÀI THẢO LUẬN VÀ PHIẾU ðIỀU TRA ..................................................83 II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI - ðẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP................................................................................................................87 III. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA ....................................................................................104 IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ...........................................................................110 Phụ lục II: HÌNH VẼ ................................................................................................115 x
  13. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2. 1: Sơ ñồ quy trình nghiên cứu................................................................................25 Hình 4. 1: Mô hình nghiên cứu ñịnh lượng dự báo các yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn của nhà ñầu tư 66 Hình PL 1: Sơ ñồ vị trí các KCN tỉnh Bình Phước............................................................115 Hình PL 2: Sơ ñồ bố trí phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước trong vùng KTTðPN ..116 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tổng hợp dân số, lao ñộng ở Bình Phước giai ñoạn 2000-2009 30 Bảng 3.2: Tổng hợp lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007-2009 31 Bảng 3.3: Thống kê cầu ñường giao thông năm 2004 32 Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000 - 2009 34 Bảng 3.5: Tổng hợp doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008 35 Bảng 3.6: Tổng hợp doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009 36 Bảng 3.7: Tổng hợp các dự án ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009 36 Bảng 3.8: Tổng hợp ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñến năm 2007 37 Bảng 3.9: Tình hình hoạt ñộng các DN ñầu tư nước ngoài 38 Bảng 3.10: Hiện trạng ñầu tư các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước năm 2010 39 Bảng 3.11: Hiện trạng thực hiện ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp 40 Bảng 3.12: Tổng hợp doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp 41 Bảng 3.13: Tỉ lệ lấp ñầy tại các KCN 42 Bảng 3.14: Tổng hợp vốn ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp 42 Bảng 3.15: Các yếu tố PCI tỉnh Bình Phước năm 2009 46 Bảng 4. 1: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và ngành nghề kinh doanh 56 Bảng 4. 2: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và thời gian ñầu tư 57 Bảng 4. 3: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và số lượng lao ñộng 57 Bảng 4. 4: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN quy mô vốn ñầu tư 58 Bảng 4. 5: Kết quả phân tích nhân tố thang ño các yếu tố môi trường ñầu tư 62 xi
  14. Bảng 4. 6: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư 65 Bảng 4. 7: Kết quả phân tích mô hình 68 Bảng PL 1: Phiếu ñiều tra sự hài lòng của DN về môi trường ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước ..............................................................................................................84 Bảng PL 2: Số lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007- 2009...........................87 Bảng PL 3: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000-2009......................89 Bảng PL 4: Thống kê doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008...........90 Bảng PL 5: Thống kê doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009.....................91 Bảng PL 6: Tình hình cấp phép ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009....................................93 Bảng PL 7: Tình hình ñầu tư trực tiếp nước ngoài 2007 và dự báo năm 2008..................94 Bảng PL 8: Danh muïc caùc KCN ñược quy hoạch tại Bình Phước....................................97 Bảng PL 9: Mô tả các KCN ...............................................................................................97 Bảng PL 10: Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp ..................................100 Bảng PL 11:Tóm lược các văn bản khuyến khích ñầu tư thời kỳ 1997-2010 ..................101 Bảng PL 12: Các yếu tố PCI..............................................................................................102 Bảng PL 13: Phân tích ñộ tin cậy của thang ño .................................................................104 Bảng PL 14: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố thang ño yếu tố môi trường ñầu tư......106 Bảng PL.15: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư .................108 Bảng PL 16: Kết quả phân tích hồi quy ña biến ................................................................110 xii
  15. MỞ ðẦU 1. ðặt vấn ñề Bình Phước là tỉnh biên giới thuộc miền ðông Nam bộ, nơi chuyển tiếp giữa Tây nguyên và ñồng bằng ðông Nam bộ và thuộc vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam (KTTðPN); diện tích tự nhiên toàn tỉnh 6.874,62 km2; dân số 840.747 người. Bình Phước có hệ thống giao thông bộ tương ñối thuận lợi, quốc lộ 13 và 14 nối với Tây Nguyên, Campuchia và các trung tâm kinh tế lớn của khu vực phía Nam như Bình Dương, ðồng Nai và ñặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM)- cách 80 km; tài nguyên ñất giàu có: ñịa hình cao và khá bằng phẳng, nền ñất cứng, màu mỡ thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp, nguyên vật liệu xây dựng, công nghiệp - ñặc biệt là công nghiệp chế biến. Với vị thế của mình Bình Phước có thể phát triển những khu công nghiệp (KCN) hỗ trợ cho trung tâm phát triển TP. HCM và là một trong những truïc phaùt trieån ñaõ ñöôïc xaùc ñònh trong quy hoaïch vuøng TP. HCM. Tuy có vị trí chiến lược cho phát triển kinh tế xã hội nhưng vốn là một tỉnh nghèo, xa các cảng biển, hạ tầng cơ bản còn thiếu thốn, nguồn nhân lực có trình ñộ không cao. Việc phát triển kinh tế - xã hội của Bình Phước trong những năm qua còn nhiều hạn chế, thu hút ñầu tư chưa nhiều. Nhận thức ñược vị thế, tiềm năng và những hạn chế của mình, trong những năm qua chính quyền tỉnh Bình Phước ñã có nhiều nỗ lực nhằm thu hút ñầu tư phát triển kinh tế - xã hội với nhiều chính sách cởi mở, thông thoáng. Trong giai ñoạn 1997 - 2010, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Phước ñã liên tiếp ban hành nhiều quy ñịnh về chính sách khuyến khích ñầu tư cho các nhà ñầu tư hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn Bình Phước với mức ñộ ngày càng ưu ñãi hơn. Tính ñến tháng 7/2010 trên ñịa bàn toàn tỉnh ñã ñược Thủ tướng Chính phủ chấp thuận quy hoạch ñược 8 KCN với tổng diện tích quy hoạch 5.211,5 ha. Nhưng kết quả thu hút ñầu tư vào các KCN chưa nhiều - tổng số dự án ñầu tư vào các KCN 1
  16. mới ñạt 85 dự án, bao gồm 14 dự án ñầu tư cơ sở hạ tầng KCN và 71 dự án thứ cấp- ñầu tư vào sản xuất kinh doanh (SXKD). Các dự án ñầu tư thứ cấp có tổng số vốn ñầu tư ñăng ký là 772 tỉ ñồng và 324,1 triệu USD, tổng diện tích thuê ñất 359 ha, có 38 dự án ñi vào hoạt ñộng thu hút trên 6.200 lao ñộng. Tỉ lệ lấp ñầy diện tích các KCN ñạt 9,1% (Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước, 2010). Do vậy, việc làm sao ñể thu hút các doanh nghiệp (DN) ñầu tư vào các KCN nói riêng và Bình Phước nói chung luôn là mối quan tâm hàng ñầu của lãnh ñạo UBND tỉnh Bình Phước ñể thực hiện quá trình công nghiệp hoá và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. ðể có thể thu hút các DN ñầu tư vào các KCN cần thiết phải tìm hiểu môi trường ñầu tư, yếu tố môi trường ñầu tư nào tác ñộng ñến khả năng thu hút ñầu tư vào các KCN từ ñó tìm ra các giải pháp thu hút ñầu tư hiệu quả. Thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” sẽ phần nào giải ñáp cho vấn ñề trên. Ngoài ra, kết quả này cũng cho các nhà ñầu tư tiềm năng thấy ñược thực trạng môi trường ñầu tư ở các KCN Bình Phước ñể có chiến lược ñầu tư hiệu quả. 2. Mục tiêu nghiên cứu ðể góp phần vào việc cải thiện môi trường ñầu tư tại Bình Phước nhằm kích thích các nhà ñầu tư hiện tại và tiềm năng trong và ngoài nước ñầu tư vào Bình Phước, hay nói cách khác là xây dựng, phát triển và ñịnh vị thương hiệu Bình Phước cho các khách hàng ñầu tư. Mục tiêu tổng quát: của nghiên cứu là nhận diện môi trường ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước, hiệu quả thu hút ñầu tư - các yếu tố làm cho nhà ñầu tư thỏa mãn khi lựa chọn và ñầu tư tại ñây. Khám phá các yếu tố về môi trường ñầu tư có khả năng làm gia tăng mức ñộ thỏa mãn của các nhà ñầu tư tại Bình Phước. Muïc tieâu cuï theå: ðiều tra sự thỏa mãn của nhà ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước. ðánh giá thực trạng môi trường ñầu tư tỉnh Bình Phước dựa trên quan ñiểm của khách hàng ñầu tư, bao gồm: các khám phá, phân tích, ñánh giá những yếu tố về 2
  17. môi trường ñầu tư có khả năng tác ñộng ñến sự thỏa mãn của khách hàng ñầu tư. Nhận dạng những vấn ñề cơ bản về môi trường ñầu tư của ñịa phương cần phải ưu tiên giải quyết cho từng khách hàng ñầu tư. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu ñề xuất các giải pháp tăng ñộ thỏa mãn của các nhà ñầu tư, làm tăng tính hấp dẫn ñầu tư của ñịa phương cũng như thu hút nhiều khách hàng ñầu tư. 3. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu tìm hiểu thực trạng môi trường ñầu tư, ñánh giá các yếu tố làm thỏa mãn nhà ñầu tư và ñề xuất chính sách dựa trên cơ sở các các yếu tố làm thỏa mãn nhà ñầu tư, nghiên cứu này ñặt ra câu hỏi sau: Các yếu tố môi trường ñầu tư của các KCN ở Bình Phước là gì và những yếu tố nào làm thỏa mãn nhà ñầu tư ñang ñầu tư và sẽ ñầu tư tại ñây? Mức ñộ tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư? 4. Mô hình nghiên cứu lý thuyết Các nhân tố tác ñộng ñến thu hút ñầu tư của một ñịa phương bao gồm các yếu tố cơ sở hạ tầng cứng và các yếu tố cơ sở hạ tầng mềm. Trong ngắn hạn ñịa phương chỉ có thể cải thiện ñược các yếu tố môi trường ñầu tư mềm và một phần nào ñó các yếu tố môi trường ñầu tư cứng. Do vậy, mô hình lý thuyết ñề nghị sẽ giải thích mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường ñầu tư nội tại với sự hài lòng của các nhà ñầu tư và khả khả năng thu hút vốn ñầu tư. 5. Giả thuyết nghiên cứu Việc nghiên cứu ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước thông qua ñánh giá ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư dựa trên giả thuyết chính là các nhân tố môi trường ñầu tư sẽ tác ñộng tích cực ñến khả năng thu hút ñầu tư của ñịa phương và ñầu tư sẽ gia tăng khi nhà ñầu tư hài lòng với ñịa phương. Dựa trên giả thuyết này ñề tài sẽ xác ñịnh các dữ liệu nghiên cứu liên quan ñến biến giải thích - biến ñộc lập, và biến mục tiêu - biến phụ thuộc - là sự hài lòng của nhà ñầu tư. 3
  18. 6. ðối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu là các chủ ñầu tư hoặc ñại diện chủ ñầu tư - ban giám ñốc - của những DN ñang ñầu tư hoặc xúc tiến ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước. Phạm vi nghiên cứu trên ñịa bàn các KCN tỉnh Bình Phước. Nôi dung nghiên cứu: ðánh giá các nguồn lực cho phát triển- ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường tỉnh Bình Phước và các KCN; môi trường ñầu tư và hiện trạng ñầu tư vào các KCN. Mức ñộ hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư về môi trường ñầu tư ở các KCN. Nghiên cứu ñề xuất giải pháp về thu hút ñầu tư vào các KCN nói riêng và Bình Phước nói chung. 7. Cấu trúc của báo cáo Báo cáo gồm có 5 chương và các phần mở ñầu, tài liệu tham khảo, phụ lục. Phần mở ñầu nêu lý luận về sự cần thiết, mục tiêu, câu hỏi, giả thuyết, ñối tượng, phạm vi của nghiên cứu, cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu và cấu trúc của báo cáo. Chương 1 - Cơ sở lý thuyết và thực tiễn: phân tích tổng quan lý thuyết và tổng quan về các kết quả nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư và giải pháp thu hút ñầu tư vào các KCN. Chương 2 - Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: trình bày cách tiếp cận, khung phân tích và phương pháp nghiên cứu của ñề tài. Chương 3 - Hiện trạng các nguồn lực, môi trường kinh tế vĩ mô: ñánh giá hiện trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế, môi trường kinh tế vĩ mô và môi trường ñầu tư, hiện trạng ñầu tư và thu hút ñầu tư vào Bình Phước và các KCN. Chương 4 - Các yếu tố môi trường ñầu tư tác ñộng vào sự thoả mãn của nhà ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước: phân tích, nhận dạng các yếu tố môi trường ñầu tư chính ở các KCN tỉnh Bình Phước và sự thoả mãn của nhà ñầu tư, phân tích ñánh giá tác ñộng và dự báo của một số yếu tố môi trường ñầu tư ñến thu hút ñầu tư vào các KCN. Chương 5 - Thảo luận các gợi ý chính sách về thu hút ñầu tư, kết luận. 4
  19. Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN 1.1 Giới thiệu Chương này trình bày cơ sở lý thuyết và thực tiễn của ñề tài, gồm 2 phần chính: phần 1- trình bày những lý thuyết cơ bản có liên quan ñến ñầu tư và thu hút ñầu tư vào các KCN nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung, bao gồm các lý thuyết về môi trường ñầu tư, chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thoả mãn của khách hàng, tiếp thị ñịa phương và cạnh tranh; phần 2- trình bày tổng quan về các nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến ñề tài. 1.2 Tổng quan về cơ sở lý thuyết ðầu tư là một hoạt ñộng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố và hiện tại có rất nhiều lý thuyết với nhiều quan ñiểm về ñầu tư khác nhau. Tuy nhiên, ñể xem xét hoạt ñộng ñầu tư của một DN tại một ñịa phương nào ñó chúng ta xem xét các lý thuyết về ñầu tư và môi trường ñầu tư; và khi xem ñịa phương là một thương hiệu chúng ta xem xét các lý thuyết về tiếp thị ñịa phương, năng lực cạnh tranh của ñịa phương và chất lượng dịch vụ công. 1.2.1 Các khái niệm - ðầu tư: Theo quan ñiểm của chủ ñầu tư thì ñầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn kinh doanh, ñể từ ñó thu ñược số vốn lớn hơn số vốn ñã bỏ ra, thông qua lợi nhuận. Theo quan ñiểm xã hội (quốc gia) ñầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn phát triển, ñể từ ñó thu ñược các hiệu quả kinh tế xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia. Các nhà kinh tế học dùng thuật ngữ ñầu tư ñể chỉ việc mua hàng hóa vốn mới, chẳng hạn như máy móc, nhà xưởng, nhà ở. Khi ñề cập ñến các tài sản tài chính, các nhà kinh tế nói là “ñầu tư tài chính”, Olivier Blanchard (2000). Theo từ ñiển bách khoa toàn thư Việt Nam: khái niệm ñầu tư là sự bỏ vốn vào một DN, một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh, hoặc vay dài hạn ñể 5
  20. mua sắm thiết bị, xây dựng mới, hoặc thực hiện việc hiện ñại hoá, mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng. Có ñầu tư sản xuất - xây dựng xí nghiệp, trang bị tư liệu sản xuất ñể sản xuất ra của cải và ñem lại doanh lợi- và ñầu tư dịch vụ - xây dựng những cơ sở phục vụ lợi ích công cộng như bệnh viện, trường học, thương mại, du lịch. Trong nghiên cứu này, thuật ngữ ñầu tư ñể chỉ việc mua hàng hóa vốn mới như mặt bằng xây dựng, nhà xưởng và phục vụ hoạt ñộng SXKD, mua, lắp ñặt máy móc thiết bị, vốn lưu ñộng. - Khu công nghiệp: KCN ñược ñịnh nghĩa là khu tập trung các DN chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới ñịa lý xác ñịnh, không có dân cư sinh sống, do Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh thành lập, trong KCN có thể có DN chế xuất, Chính phủ (2008). KCN thường ñược xây dựng trên các vùng có nhiều ñất trống, các nhà máy xây dựng trong khu ñược tập trung theo chiều dọc, do ñó chi phí ñầu vào và ñầu ra của DN sẽ hạ thấp vì các nhà máy thường xây dựng sát cạnh nhau, ñầu ra của nhà máy này cũng là ñầu vào của nhà máy kia. Ngoài ra, các DN khi ñầu tư vào KCN sẽ giảm ñược nhiều chi phí như: chi phí mua ñất, xây dựng ñường dây tải ñiện, ñường giao thông vận tải vào nhà máy hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải và chất thải rắn. Lợi ích của việc sản xuất tập trung tại các KCN so với phát triển công nghiệp tản mạn là tận dụng ñược lợi thế theo quy mô, tiết kiệm về kết cấu hạ tầng, quản lý hành chính và quản lý môi trường, ñồng thời cung cấp các dịch vụ thuận lợi. 1.2.2 Các lý thuyết về ñầu tư và ñầu tư quốc tế Cho ñến nay các nhà kinh tế học trên thế giới ñã nghiên cứu, ñúc kết ñược khá nhiều lý thuyết giải thích cho quá trình ñầu tư, dịch chuyển ñầu tư quốc tế. Tuy nhiên, trong lịch sử ñầu tư là một quá trình tương ñối phức tạp và biến ñộng theo từng thời kỳ. Do vậy, mỗi lý thuyết ñưa ra ñều có những mặt mạnh và những hạn chế nhất ñịnh và chưa có lý thuyết nào giải quyết ñược toàn bộ các khía cạnh của quá trình ñầu tư. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2