Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ý định phân loại rác thải tại nguồn của cư dân huyện Đất Đỏ - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
lượt xem 6
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định phân loại rác thải tại nguồn của người dân sinh sống tại huyện Đất Đỏ. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định phân loại rác thải tại nguồn của người dân sinh sống tại Huyện Đất Đỏ. Đề xuất một số hàm ý quản trị cho chiến lược thu gom và phân loại rác thải tại nguồn tại Huyện Đất Đỏ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ý định phân loại rác thải tại nguồn của cư dân huyện Đất Đỏ - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ******* NGHIÊN CỨU Ý ĐỊNH PHÂN LOẠI RÁC THẢI TẠI NGUỒN CỦA CƢ DÂN HUYỆN ĐẤT ĐỎ TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Trình độ đào tạo : Thạc sĩ Mã số ngành : 8340101 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo Sinh viên thực hiện : Huỳnh Ngọc Hải Mã số sinh viên : 17110069 Lớp: : MBA 17K5 Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 4 năm 2020
- LỜI CAM ĐOAN T i cam oan r ng lu n v n thạc s “Nghiên cứu ý ịnh phân loại rác thải tại nguồn của cƣ dân huyện Đất Đỏ - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” l c ng tr nh nghiên cứu của riêng t i. Các s liệu ƣ c s d ng trong lu n v n ều chỉ r nguồn tr ch d n trong danh m c t i liệu tham khảo. Kết quả khảo sát iều tra trong lu n v n l trung thực v chƣa từng ƣ c c ng b trong bất kỳ c ng tr nh n o. B Rịa - Vũng T u, ng y tháng n m 2020 Tác giả Huỳnh Ngọc Hải
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân th nh cảm ơn ến trƣờng Đại học B Rịa-Vũng T u, Viện o tạo Qu c tế v Sau ại học, ặc biệt l TS.Nguyễn Thị Phƣơng Thảo ã hƣớng d n, d u dắt, giúp ỡ tác giả với những chỉ d n khoa học quý báu trong su t quá tr nh nghiên cứu ể ho n th nh lu n v n n y. Cảm ơn các Thầy C giáo ã trực tiếp giảng dạy truyền ạt những kiến thức khoa học chuyên ng nh kinh tế cho bản thân tác giả. Cảm ơn các cơ quan liên quan, các bạn ồng nghiệp ã tạo mọi iều kiện thu n l i giúp tác giả thu th p s liệu cũng nhƣ những t i liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới ề t i t t nghiệp. Tác giả rất mong nh n ƣ c sự óng góp của quý Thầy C , các nh khoa học, ọc giả v các bạn ồng nghiệp. Xin chân th nh cảm ơn! i
- TÓM TẮT Nghiên cứu n y ƣ c thực hiện nh m t m hiểu về ý ịnh thu gom riêng rác thải của cƣ dân tại huyện Đất Đỏ cũng nhƣ các yếu t tác ộng ến những h nh vi n y. Quá tr nh nghiên cứu ƣ c tiến h nh th ng qua hai giai oạn nghiên cứu sơ bộ v nghiên cứu ch nh thức. Nghiên cứu sơ bộ ƣ c thực hiện th ng qua việc nghiên cứu cơ sở lý thuyết v tham khảo các nghiên cứu trƣớc ây, ặc biệt có kế thừa một cách chọn lọc m h nh nghiên cứu của Wang v cộng sự (2018) v một s lý thuyết về dự ịnh h nh vi của khách h ng ể h nh th nh nên m h nh nghiên cứu sơ bộ v các giả thuyết nghiên cứu. Quá tr nh nghiên cứu ịnh lƣ ng sơ bộ ƣ c tiến h nh kiểm tra thang o th ng qua khảo sát sơ bộ 40 khách h ng ể ánh giá sơ bộ về thang o. Nghiên cứu ch nh thức ƣ c thực hiện b ng phƣơng pháp ịnh lƣ ng. Dữ liệu ƣ c thu th p b ng bảng câu hỏi ƣ c gởi trực tiếp ến các hộ gia nh sinh s ng trên ịa b n th nh ph Huyện Đất Đỏ b ng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp. K ch thƣớc m u của nghiên cứu n y l 266 hộ gia nh. Thang o ƣ c kiểm ịnh b ng hệ s tin c y Cronbach Alpha v phân t ch nhân t khám phá EFA, sau ó ƣ c kiểm ịnh lại một lần nữa th ng qua phân t ch nhân t khẳng ịnh CFA, các giả thuyết nghiên cứu ƣ c kiểm ịnh b ng phƣơng pháp m h nh cấu trúc tuyến t nh SEM. Kết quả kiểm ịnh các giả thuyết nghiên cứu thông qua xây dựng m h nh cấu trúc tuyến t nh (SEM) cho thấy: các giả thuyết H1, H2, H4, H5, H6 ƣ c chấp nh n với ộ tin c y 95% (mức ý nghĩa 5%). Ý ịnh h nh vi thu gom v phân loại rác thải bị tác ộng t ch cực bởi h nh vi cộng ồng (0,302); iều kiện v t chất (0,286); các ch nh sách của ch nh phủ (0,348); nghĩa v ạo ức (0,345) v nh n thức về hiệu quả của h nh vi (0,453) (mạnh nhất). Th ng qua kết quả nghiên cứu, tác giả tiến h nh thảo lu n v so sánh kết quả với các nghiên cứu có liên quan ồng thời ƣa ra một s h m ý quản lý dựa v o kết quả nghiên cứu. Nghiên cứu cũng cho thấy chỉ có 40% các i tƣ ng ƣ c nghiên cứu sẵn s ng chi trả mức ph cao hơn hiện nay nh m ph c v cho việc quản lý hiệu quả chất thải rắn. ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i TÓM TẮT ....................................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ vii CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1. Lý do hình thành đề tài. ..................................................................................................1 1.3. Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................................4 1.4. Đối tượng nghiên cứu. ....................................................................................................4 1.5. Phương pháp nghiên cứu. ..............................................................................................4 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ...........................................................................................4 1.7. Bố cục đề tài. ...................................................................................................................5 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 6 2.1. Các khái niệm nghiên cứu ..............................................................................................6 2.1.1. Chất thải rắn ........................................................................................................6 2.1.2. Ý định hành vi phân loại rác thải ........................................................................7 2.1.3. Các yếu tố tác động đến ý định phân loại rác thải của người dân ..................9 2.2. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................................13 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................................17 2.3.1. Các giả thuyết nghiên cứu: ..............................................................................17 2.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................21 Kết luận chương 2 ................................................................................................................22 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................................................... 23 3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................................23 3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu, làm sạch và cỡ mẫu ...................................................24 3.3. Thang đo sử dụng cho nghiên cứu ..............................................................................24 3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................................25 3.4.1. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha ..........................................................26 3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................................26 3.4.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA và mô hình SEM ......................................26 Kết luận chương 3 ................................................................................................................26 iii
- CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 28 4.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ .............................................................................................28 4.2 Thống kê mô tả ...............................................................................................................30 4.3 Kiểm định thang đo ........................................................................................................35 4.3.1. Độ tin cậy của thang đo lần 1 ..................................................................................35 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)..........................................................................36 4.3.4 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) .......................................................................39 4.4 Kiểm định giả thuyết ......................................................................................................42 4.5 Thảo luận........................................................................................................................44 4.5.1. So sánh với các nghiên cứu trước đây ......................................................44 4.5.2. Hàm ý quản lý ..............................................................................................46 Kết luận chương 4 ................................................................................................................48 CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 49 5.1 Tóm tắt ............................................................................................................................49 5.2 Đóng góp của nghiên cứu ..............................................................................................50 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................50 .3.1. ạn c ế của đề t .............................................................................................50 .3.2. ướng ng n cứu t ế t ............................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 56 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 62 iv
- DANH MỤC CÁC HÌNH H nh 2.1: M h nh nghiên cứu ề xuất ......................................................................... 21 H nh 4.1: Kết quả phân t ch nhân t khẳng ịnh (chuẩn hóa) ...................................... 39 H nh 4.2: M h nh cấu trúc tuyến t nh (SEM) ã chuẩn hoá ........................................ 43 v
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu ịnh t nh sơ bộ ..........................................................29 Bảng 4.2: Đặc iểm m u khảo sát .............................................................................30 Bảng 4.3: Th ng kê m tả biến quan sát ...................................................................34 Bảng 4.4: Kết quả kiểm ịnh ộ tin c y ....................................................................35 Bảng 4.5: Kết quả phân t ch nhân t khám phá lần 2 ...............................................36 Bảng 4.6: Kết quả phân t ch nhân t khám phá biến ph thuộc ...............................38 Bảng 4.7: Độ tin c y tổng h p v phƣơng sai tr ch các nhân t ...............................41 Bảng 4.8: Kết quả kiểm ịnh các giả thuyết ............................................................43 vi
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TPB Thuyết h nh vi dự ịnh (Theory of Planned behavior) TRA Thuyết h nh ộng h p lý (Theory of Reasoned Action) TAM M h nh chấp thu n c ng nghệ (Technology Acceptance Model) vii
- CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Lý do hình thành đề tài. Chất thải rắn l to n bộ các loại rác thải m con ngƣời loại bỏ trong quá tr nh sinh hoạt, quá tr nh sản xuất, l m việc... Chất thải ƣ c coi l chất thải rắn thị nếu chúng ƣ c xã hội nh n nh n nhƣ một thứ m th nh ph phải có trách nhiệm thu gom v tiêu hủy. Lƣ ng chất thải rắn nếu kh ng ƣ c thu gom h p lý sẽ l m ảnh hƣởng ến cảnh quan th nh ph , quan trọng hơn l gây nhiễm m i trƣờng (trực tiếp thay ổi pH của ất, nhiễm nguồn nƣớc ngầm, nhiễm kh ng kh , gián tiếp l m tồn dƣ các chất có hại trong n ng sản, l m i trƣờng th ch h p cho vi khuẩn v nấm m c biến ổi v phát triển…) gây suy thoái m i trƣờng, ảnh hƣởng trực tiếp v gián tiếp ến sức khoẻ con ngƣời hiện tại v tƣơng lai. Hiện nay, quản lý chất thải rắn ã trở th nh một vấn ề ch nh ở hầu hết các th nh ph ặc biệt l ở các nƣớc ang phát triển trên to n thế giới, bởi sự gia t ng dân s , sự di dân v o thị v mức tiêu dùng tại thị cũng cao hơn. Sự gia t ng dân s v t c ộ phát triển kinh tế - xã hội tại các th nh ph tỷ lệ thu n với lƣ ng rác thải rắn sinh hoạt t nh trên ầu ngƣời. Trong khi các ch nh quyền ịa phƣơng lựa chọn các phƣơng pháp t nh ph thu gom rác thải kh ng hiệu quả góp phần gây nhiễm m i trƣờng v sự kh ng h i lòng của xã hội. Một giải pháp khá hữu hiệu l quản lý v kiểm soát lƣ ng chất thải rắn song song với kế hoạch thu ngân sách; ồng thời khuyến kh ch các hộ gia nh phân loại, tái s d ng, tái chế, x lý rác thải úng cách. Trên thế giới hiện có hơn 1,3 tỷ tấn chất thải rắn thị ƣ c thải ra h ng n m, gây ra những thách thức to lớn cho x lý chất thải thị (Welivita, Wattage, & Gunawardena, 2015). Trong ó chất thải rắn hộ gia nh chiếm một phần áng kể trong chất thải thị (Hering, 2012; Swami, Chamorro-Premuzic, Snelgar, & Furnham, 2011). Tại huyện Đất Đỏ, vấn ề chất thải rắn từ lâu ƣ c ặt ra nhƣ một vấn ề nhức nh i cho cả th nh ph v l b i toán nan giải cho các cấp ch nh quyền ịa phƣơng. Trong xu hƣớng phát triển của các thị hiện nay ang có khuynh hƣớng trở th nh 1
- thị xanh, trong ó vấn ề rác thải l một trong những ƣu tiên cần phải giải quyết (Báo Quân ội nhân dân, 2016). Do ó, việc x lý rác thải kh ng triệt ể l những vấn nạn ƣ c nhắc ến thƣờng xuyên trong những n m gần ây ở nhiều thị v tỉnh th nh trong cả nƣớc nói chung v tỉnh B Rịa Vũng T u nói riêng. Nếu những khó kh n, bất c p trong vấn ề x lý rác thải sinh hoạt kh ng sớm ƣ c quan tâm tháo gỡ, e r ng m c tiêu về một thị sinh thái sẽ khó th nh hiện thực. Cùng với ó, lƣ ng chất thải rắn ng y c ng t ng nhƣng kh ng gian v n ng lực x lý chất thải th rất hạn chế. Hầu hết chất thải rắn ƣ c x lý b ng cách t rác v ch n lấp. Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm chất thải thực phẩm; rác thải nhƣ giấy, thủy tinh, kim loại…; chất thải nguy hại bao gồm pin, hộp ựng thu c trừ sâu, v các chất thải rắn khác (Liu, Wu, Tian, & Gong, 2015). Trong ó các th nh phần tái chế có thể ạt 89.3% (Gu v cộng sự, 2015). Tuy nhiên, rác thải tại Việt Nam nói chung v huyện Đất Đỏ nói riêng hiện kh ng ƣ c phân loại ể có các biện pháp x lý phù h p, tránh nhiễm m i trƣờng v lãng ph nguồn t i nguyên. Việc tách rác thải riêng biệt tạo iều kiện giảm kh thải nh k nh v kh i lƣ ng chất thải (Calabro, 2009; Geng, Zhu, Doberstein, & Fujita, 2009). Với tỷ lệ các th nh phần tái chế ạt 89.3%, th chế ộ tái s d ng chất thải cũng cần ƣ c xem nhƣ l hoạt ộng thƣờng xuyên, một chỉ thị bắt buộc ể phát triển bền vững (Chong, Teo, & Tang, 2016; Rigamonti, Sterpi, & Grosso, 2016). Trong những n m gần ây, các nƣớc trên thế giới ẩy mạnh việc s d ng các biện pháp khác nhau ể kiểm soát thu gom chất thải rắn một cách hiệu quả v ã l m thay ổi áng kể t nh h nh: Lƣ ng chất thải giảm i áng kể v chất thải rắn ƣ c tái chế t ng lên. Việc tái chế rác thải rắn sinh hoạt vừa l m giảm lƣ ng rác thải thải v o m i trƣờng; ồng thời cũng tạo nên sản phẩm ph c v cho ng nh n ng nghiệp, tạo l i ch kinh tế. Thực tế cho thấy, hiện nay, tại Việt Nam, lƣ ng chất thải rắn sinh hoạt gia t ng tại các th nh ph lớn có t c ộ phát triển nhanh v d nhƣ TPHCM, H Nội, Hải Phòng, Đ Nẵng, Huế… Tại huyện Đất Đỏ, với lƣ ng chất thải rắn ng y c ng gia t ng, cùng với sự hạn chế về mặt quản lý cũng nhƣ k thu t, rác thải kh ng ƣ c phân loại v tái chế phù h p. Do v y việc x lý rác thải gây ra nhiễm m i trƣờng, lãng ph v kh ng hiệu quả về mặt kinh tế, mặt khác, việc 2
- tr ng chờ quá nhiều v o ch nh quyền ịa phƣơng v t nh ã khiến cho ngƣời dân ặt quá nhiều kỳ vọng v trách nhiệm lên các nh chức trách trong khi ó nguồn g c của việc x lý chất thải iều quan trọng hơn cả l ý thức của ngƣời dân th nh thị. Nghiên cứu về lĩnh vực ý thức của ngƣời dân trong lĩnh vực x lý chất thải ở các th nh ph lớn từ lâu ã ƣ c nhiều học giả trên thế giới nghiên cứu từ khá sớm. Dựa v o việc mở rộng lý thuyết dự ịnh h nh vi, Vassanadumrongdee & Kittipongvises (2018) cho r ng sự sẵn lòng phân loại rác thải cho việc x lý rác rải của ngƣời dân th nh thị bị ảnh hƣởng bởi cảm giác kh ng thu n tiện v thiếu tin tƣởng khi l m việc ó; Trong khi ó, Han v cộng sự (2019) cho r ng sự c ng khai minh bạch v bền vững (WTP) v sự sẵn lòng tham gia (WTPP) l cơ sở của việc quản lý chất thải sinh hoạt thị th nh c ng; Hay, Song, Wang, & Li (2012) nghiên cứu về thái ộ của ngƣời dân v sự sẵn lòng chi trả cho việc tái chế chất thải rắn ở Macau;… Ngo i ra, các kết quả nghiên cứu khác cũng ƣ c c ng b bởi các tác giả khác nhau nhƣ: Song v cộng sự (2012); Afroz, Hanaki, & Hasegawa-Kurisu (2009); Challcharoenwattana & Pharino (2016),…nghiên cứu về lĩnh vực n y. Mặc dù v y, ở Việt Nam v n chƣa có hoặc rất t các nghiên cứu về ý ịnh phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn. Do v y tác giả ã mạnh dạnh chọn b i cảnh nghiên cứu tại huyện Đất Đỏ, ể thực hiện nghiên cứu cho lu n v n thạc sĩ của m nh với chủ ề: “Nghiên cứu ý định phân loại rác thải tại nguồn của cư dân tại Huyện Đất Đỏ- tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”. Kết quả của nghiên cứu n y sẽ góp phần giúp các nh quán lý hiểu hơn về ý ịnh phân loại rác tại nguồn của ngƣời dân ể từ dó ƣa ra các cơ chế ch nh sách phù h p cho ịa phƣơng trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. Với b i cảnh nhƣ trên, nghiên cứu n y hƣớng ến các m c tiêu c thể sau ây: - Xác ịnh các yếu t ảnh hƣởng ến ý ịnh phân loại rác thải tại nguồn của ngƣời dân sinh s ng tại huyện Đất Đỏ. - Đo lƣờng mức ộ ảnh hƣởng của các yếu t ến ý ịnh phân loại rác thải tại nguồn của ngƣời dân sinh s ng tại Huyện Đất Đỏ. 3
- - Đề xuất một s h m ý quản trị cho chiến lƣ c thu gom v phân loại rác thải tại nguồn tại Huyện Đất Đỏ. 1.3. Phạm vi nghiên cứu. Do hạn chế về thời gian và nguồn lực, nghiên cứu n y ƣ c thực hiện tại ịa bàn huyện Đất Đỏ. Dữ liệu ƣ c khảo sát trong khoảng thời gian tháng 10/2019 ến tháng 12/2019. 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu. Đ i tƣ ng của nghiên cứu này là các yếu t ảnh hƣởng tới ý ịnh phân loại rác thải sinh hoạt tại huyện Đất Đỏ của ngƣời dân. Đ i tƣ ng khảo sát l ngƣời dân sinh hoạt trên ịa bàn huyện Đất Đỏ 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Nghiên cứu n y ƣ c tiến h nh qua hai giai oạn: - Giai oạn 1: Nghiên cứu sơ bộ b ng phƣơng pháp ịnh t nh nh m t m hiểu t nh h nh rác thải, thói quen x lý rác thải cũng nhƣ quan iểm, thái ộ của ngƣời dân i với vấn ề rác thải trên ịa b n từ ó xây dựng sơ bộ thang o ể tiến h nh nghien cứu ch nh thức - Giai oạn 2: Nghiên cứu ch nh thức ƣ c thực hiện b ng phƣơng pháp nghiên cứu ịnh lƣ ng (gồm 2 bƣớc, nghiên cứu ịnh lƣ ng sơ bộ v ch nh thức) nh m ánh giá lại các thang o v kiểm ịnh các giả thuyết trong m h nh nghiên cứu th ng qua bảng câu hỏi khảo sát. Dữ liệu thu th p sẽ ƣ c kiểm ịnh ộ giá trị, ộ tin c y, phân t ch nhân t , phân t ch tƣơng quan, phân t ch hồi quy a biến b ng phần mềm hỗ tr SPSS. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Nghiên cứu này giúp kiểm chứng yếu t ảnh hƣởng tới ý ịnh phân loại rác thải tại nguồn của ngƣời dân huyện Đất Đỏ. Dựa vào mô hình nghiên cứu từ lý thuyết, ồng thời nghiên cứu n y ƣ c kỳ vọng là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý và quản trị hoạch ịnh chiến lƣ c phát triển quy hoạch thị và 4
- bảo vệ m i trƣờng. Bên cạnh ó, nghiên cứu này còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu khác trong tƣơng lai trong cùng lĩnh vực. 1.7. Bố cục đề tài. Đề t i nghiên cứu gồm có 5 chƣơng: - Chương 1: Giới thiệu đề tài Chƣơng n y tr nh b y lý do h nh th nh ề t i, m c tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu, b c c chung của ề t i. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chƣơng n y tr nh b y các khái niệm trong nghiên cứu và biện lu n m i quan hệ giữa các khái niệm với nhau, ồng thời tóm lƣ c vắn tắt một s nghiên cứu có liên quan trong cùng lĩnh vực từ ó l m cơ sở ể kế thừa và phát triển mô hình nghiên cứu lý thuyết ề xuất của tác giả. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng n y tr nh b y quy tr nh nghiên cứu, phƣơng pháp thu th p dữ liệu v cỡ m u cũng nhƣ các phƣơng pháp, k thu t phân t ch ịnh lƣ ng v thang o ƣ c s d ng trong nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng n y tr nh b y những kết quả m nghiên cứu ạt ƣ c dựa trên việc phân t ch t p dữ liệu ã thu th p nhƣ ặc iểm m u khảo sát, thực hiện kiểm ịnh thang o các khái niệm th nh phần, phân t ch nhân t khám phá ể hiệu chỉnh m h nh, kiểm ịnh sự phù h p của m h nh nghiên cứu, thực hiện kiểm ịnh các giả thuyết m nghiên cứu ã ƣa ra, từ ó tiến h nh so sánh kết quả thu ƣ c với những m c tiêu nghiên cứu v những nghiên cứu trƣớc kia. Chương 5: Kết luận Chƣơng n y sẽ tóm tắt lại các nội dung nghiên cứu, kết quả ch nh của ề t i ồng thời nêu lên một s óng góp của nghiên cứu cũng nhƣ một s hạn chế của ề t i v các hƣớng nghiên cứu tiếp theo.. 5
- CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Chƣơng n y tr nh b y về một s khái niệm trong nghiên cứu và m i quan hệ giữa các khái niệm với nhau, ồng thời qua tóm lƣ c vắn tắt một s nghiên cứu có liên quan trong cùng lĩnh vực từ ó l m cơ sở ể kế thừa và phát triển mô hình và các giả thuyết ở chƣơng sau 2.1. Các khái niệm nghiên cứu 2.1.1. Chất thải rắn Theo Quyết ịnh 11/2010/QĐ-UBND ngày 23-2-2010 của UBND thành ph Hà Nội, chất thải rắn th ng thƣờng là chất thải ở thể rắn ƣ c thải ra từ quá trình sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch v , sinh hoạt hoặc các hoạt ộng khác nhau. Tuy nhiên, nếu c n cứ vào Nghị ịnh 38/2015/NĐ-CP “Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác”. Còn theo ịnh nghĩa th ng thƣờng, chất thải rắn là các chất thải tồn tại dƣới dạng rắn, chúng ƣ c thải ra khi không còn hữu d ng hay khi không mu n dùng nữa, hay còn ƣ c gọi là phế liệu,…Tùy theo những m c ch khác nhau m ngƣời ta phân loại chất thải rắn theo các tiêu chí khác nhau, nếu phân loại theo nguồn g c phát sinh, rác thải rắn ƣ c phân loại thành: chất thải rắn thị: chất thải rắn từ gia nh, ch , trƣờng học, cơ quan,…; chất thải rắn nông nghiệp: rơm rạ, trấu, lõi ngô, bao bì thu c bảo vệ thực v t,…; chất thải rắn công nghiệp: chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp: nhựa, cao su, giấy, thủy tinh,… Còn nếu phân loại theo mức ộ nguy hại, thì bao gồm chất thải không nguy hại và chất thải nguy hại (Wikipedia, 2018);… Theo India Water Portal (2018) chất thải rắn là v t liệu rắn không cần thiết hoặc vô d ng ƣ c tạo ra từ các hoạt ộng của con ngƣời trong các khu dân cƣ, công nghiệp hoặc khu thƣơng mại. Còn theo LeBlanc (2018) chất thải rắn ề c p ến các rác thải vô d ng và không mong mu n phát sinh từ các hoạt ộng của con ngƣời v ộng v t ra m i trƣờng. Chất thải rắn ƣ c tạo ra từ các hoạt ộng công nghiệp, dân cƣ v thƣơng mại trong một khu vực nhất ịnh và có thể ƣ c x lý 6
- theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, với sự phát triển nhanh của xã hội, chất thải ƣ c sinh ra nhiều hơn (Wikipedia, 2018). Điều n y có nghĩa l một lƣ ng lớn rác thải ƣ c tạo ra mỗi n m v sự t ng lên của nó l kh ng ƣ c mong i. Nhiều chất thải hơn có nghĩa l nhiều hơn sự tiêu th và lãng phí nguồn tài nguyên. Phân loại và tái chế l iều cần thiết ể giảm nguồn chất thải. Hầu hết các loại chất thải ƣ c tạo ra có thể ƣ c phân loại ngay tại nhà. Hầu hết những chất thải hữu cơ có thể phân hủy ra m i trƣờng trong khi chất thải hữu cơ th ngƣ c lại do ó việc phân loại rác thải sẽ giúp tiết kiệm chi phí cho việc v n chuyển và x lý chất thải nếu ƣ c phân loại tại nhà. Các chất thải ƣ c tạo ra tại các hộ gia nh bao gồm bao bì, thức n thừa và giấy... cần ƣ c phân loại thành nhóm rác thải từ nguồn chất thải tại nhà ể tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,… Việc phân loại rác thải tại nguồn là một chủ trƣơng ho n to n úng ắn bởi rác thải nếu chỉ chôn lấp th ng thƣờng sẽ gây rất nhiều lãng ph nhƣ: t n diện tích lớn cho việc xây dựng, chi phí v n hành các bãi chôn lấp; nguy cơ gây nhiễm m i trƣờng... Tuy nhiên, ể việc phân loại rác thải và tái chế ạt hiệu quả cao thì công tác quản lý phải ƣ c thực hiện t t ngay từ giai oạn ầu, tại nguồn phát sinh chất thải, òi hỏi một chính sách tuyên truyền tích cực và ý thức ngƣời dân ƣ c nâng cao hơn trong việc quản lý và tái chế rác thải t p trung. 2.1.2. Ý định hành vi phân loại rác thải Theo Wang, Dong, & Yin (2018) ý ịnh phân loại rác thải là những yếu t ộng lực tác ộng ến hành vi phân loại rác thải, cho thấy ngƣời ta sẵn s ng nhƣ thế nào trong việc phân loại và tái chế rác thải sinh hoạt và những nỗ lực của họ trong việc tái chế chất thải rắn sinh hoạt (Ajzen, 1991). Theo Chen & Chen (2010) ý ịnh của cá nhân chịu ảnh hƣởng bởi nhiều yếu t . Đ i với quản lý chất thải, nhiều nghiên cứu dựa trên thuyết Hành vi dự ịnh (TPB) ể chứng minh r ng các yếu t tâm lý bao gồm thái ộ, các chỉ tiêu chủ quan và nh n thức kiểm soát hành vi (PBC) là những yếu t dự báo chủ yếu cho ý ịnh theo hƣớng tích cực có thể dự oán h nh vi thực tế về phân loại rác thải của ngƣời dân. Bên cạnh ó, Wang và cộng sự (2018) ã kết h p lý thuyết của TPB với lý thuyết chuẩn kích hoạt cho r ng ý ịnh 7
- tái chế rác thải bị ảnh hƣởng bởi nh n thức về mức ộ hiệu quả của các chính sách của chính phủ. Trong khi ó, Pakpour, Zeidi, Emamjomeh, Asefzadeh, & Pearson (2014) áp d ng lý thuyết TBP mở rộng cho thấy thái ộ, chuẩn chủ quan, nghĩa v ạo ức, ý thức, nh n thức kiểm soát hành vi, những kế hoạch và hành vi trong quá khứ của cá nhân có thể dự báo ý ịnh hành vi thu gom rác thải sinh hoạt của ngƣời dân. Crociata, Agovino, & Sacco (2015) ã s d ng mô hình xác suất xác ịnh yếu t v n hóa v những sự tham gia các hoạt ộng cộng ồng ảnh hƣởng ến hành vi tái chế rác thải sinh hoạt của ngƣời dân. Bên cạnh ó, Alpízar & Gsottbauer (2015) cho r ng sự quan tâm hình ảnh cá nhân (danh dự và uy tín) cũng óng vai trò trong việc ịnh hình ý ịnh các hành vi thân thiện với m i trƣờng (thông qua việc phân loại chất thải rắn). Ý ịnh h nh vi phân loại rác thải của ngƣời dân l những ý ịnh thực hiện những h nh ộng liên quan trực tiếp ến việc phân loại hoặc kh ng phân loại rác thải, bao gồm các quá tr nh quyết ịnh trƣớc v sau những h nh ộng n y (Engel, Blackwell, & Miniard, 1990). Nhƣ v y, ý ịnh h nh vi l những mong mu n thực hiện hoặc kh ng thực hiện những h nh ộng liên quan ến việc phân loại hay kh ng phân loại rác thải hoặc những h nh vi trong tƣơng lai. H nh vi có thể ƣ c xác ịnh một cách ch nh xác từ ý ịnh (Ajzen, 1991). Tuy nhiên, ý ịnh ƣ c cho l yếu t dự báo mạnh mẽ của h nh vi, nhƣng trong một s trƣờng h p nó kh ng nhƣ v y. Một s nghiên cứu cho r ng, ý ịnh có thể kh ng d n ến h nh vi mong i (Grunert & Juhl, 1995, d n bởi Kumar, 2012). Tuy nhiên, một s nh nghiên cứu khác cho r ng, có m i tƣơng quan mạnh mẽ giữa ý ịnh v h nh vi. Trong nghiên cứu n y, ý ịnh h nh vi của ngƣời dân l một yếu t dùng ể ánh giá khả n ng thực hiện h nh vi của ngƣời dân với việc phân loại rác thải trong tƣơng lai. Theo Ajzen (1991), ý ịnh l một yếu t tạo ộng lực, nó thúc ẩy một cá nhân sẵn s ng thực hiện h nh vi, bị ảnh hƣởng trực tiếp bởi “thái ộ”, “chuẩn mực chủ quan” v “nh n thức kiểm soát h nh vi”. Trong b i cảnh phân loại rác thải, ý ịnh h nh vi của ngƣời dân bị thúc ẩy bởi cộng ồng, nh n thức v thái ộ của ch nh cá nhân từ ó d n ến h nh vi phân loại rác của họ; Đƣ c gây ra bởi các yếu t ộng lực ảnh hƣởng ến h nh vi, cho thấy mức ộ sẵn s ng của ngƣời dân nhƣ thế n o trong việc 8
- phân loại v tái chế rác thải sinh hoạt v nỗ lực của họ trong việc phát triển ể tái chế chất thải rắn sinh hoạt (Ajzen, 1991). Ý ịnh h nh vi của cá nhân cũng ƣ c nghiên cứu bởi nhiều tác giả khác nhau. Lorenzo-Romero, Constantinides, & Alarcon-del-Amo (2011) cho r ng các vấn ề quan trọng nhất i với việc quản lý l cải tiến quy tr nh trong chiến lƣ c thực hiện ể quảng bá, tuyên truyền v thu hút ý ịnh h nh vi của họ. Trong khi ó, Wang và cộng sự (2018) cho r ng ý ịnh thu gom phân loại i với chất thải rắn sinh hoạt của ngƣời dân bị ảnh hƣởng áng kể bởi h nh vi của những ngƣời khác trong cộng ồng, iều kiện cơ sở v t chất và nghĩa v ạo ức, trong khi sự sẵn s ng chi trả cho việc thu gom phân loại rác cũng bị ảnh hƣởng bởi tuổi tác, nh n thức về hiệu quả và ch nh sách của chính phủ. Bên cạnh ó, Han v cộng sự (2019) cho r ng nam giới v i tƣ ng gi u có có khả n ng sẵn lòng chi trả ể phân loại rác thải hơn là ph nữ v các i tƣ ng nghèo hơn. 2.1.3. Các yếu tố tác động đến ý định phân loại rác thải của người dân 2.1.3.1. Hành vi của cộng đồng Theo Ajzen (1991) chuẩn chủ quan ề c p ến những tác ộng từ xã hội ƣ c cảm nh n i với việc thực hiện hoặc kh ng thực hiện h nh vi. Trong một s những nghiên cứu trƣớc, chuẩn chủ quan phản ánh thái ộ nh n thức của ngƣời dân xung quanh trong cộng ồng, yếu t n y thƣờng s d ng ể dự báo h nh vi của cá nhân trong xã hội (Tonglet, Phillips, & Bates, 2004; Visschers, Wickli, & Siegrist, 2016). Theo Wang v cộng sự, (2018) h nh vi của các cá nhân khác trong cộng ồng, iều kiện v t chất, nghĩa v ạo ức xã hội ảnh hƣởng t ch cực ến ý ịnh thu gom phân loại rác thải rắn của cƣ dân trong ó yếu t h nh vi của các cá nhân khác trong cộng ồng ảnh hƣởng mạnh nhất. Trong nhiều nghiên cứu khác, h nh vi của các cá nhân trong cộng ồng xã hội có ảnh hƣởng t ch cực ến ý ịnh thu gom v phân loại rác thải rắn của ngƣời dân một cách t ch cực (Wang v cộng sự, 2018); Tƣơng tự, nh n ịnh n y phù h p với kết quả nghiên cứu của (Pakpour v cộng sự, 2014; Swami v cộng sự, 2011;…). Điều n y cho thấy các hành vi của ngƣời khác có thể tạo ra một sự khác biệt lớn tới 9
- ý ịnh thu gom phân loại rác thải rắn sinh hoạt của cƣ dân thị. Từ ó, ể có hiệu quả trong việc kh ch lệ ngƣời dân thực hiện thu gom v phân loại rác thải, Nh nƣớc nên cải thiện ý thức bảo vệ m i trƣờng của cộng ồng từ ó nâng cao nh n thức của ngƣời dân trong xã hội v tạo ra v n hóa cộng ồng trong việc thu gom phân loại rác thải v bảo vệ m i trƣờng. 2.1.3.2. Chính sách của chính phủ Mặc dù vấn nạn rác thải kh ng còn mới lạ g ở Việt Nam nói riêng cũng nhƣ trên thế giới nói chung, những nghiên cứu về ảnh hƣởng của các ch nh sách của Ch nh phủ i với ý ịnh thu gom phân loại rác thải rắn trong gia nh khá ít (Wang v cộng sự, 2018). Các ch nh sách của Ch nh phủ trong nghiên cứu n y ƣ c hiểu chủ yếu l các ch nh sách khen thƣởng v x phạt từ ph a cộng ồng xã hội v Ch nh phủ ến những ngƣời dân có h nh vi xả rác v kh ng phân loại rác gây nhiễm m i trƣờng v tổn thất cho xã hội. Mặc dù có ý nghĩa r n e mạnh mẽ tuy nhiên yếu t các ch nh sách của Ch nh phủ chỉ có tác ộng kh ng áng kể i với ý thức v h nh ộng của ngƣời dân (Wang v cộng sự, 2018). Mo, Wen, & Chen (2009) cho r ng các ch nh sách về x lý khen thƣởng x phạt r n e của Ch nh phủ với cách thức xây dựng v ban h nh kh ng phù h p cũng nhƣ mức ộ cƣỡng chế ở mức thấp l nguyên nhân d n ến t nh trạng n y. Ch nh phủ nên phát triển các ch nh sách và chế tài r r ng, mạnh mẽ ể nâng cao hiệu quả của việc tham gia thu gom v phân loại chất thải rắn của gia nh. Bên cạnh ó, ch nh sách thu gom và phân loại rác thải có thể bảo tồn nhiều v t liệu, n ng lƣ ng v tạo ra n ng lƣ ng tái tạo trong một chu kỳ kinh tế khép k n. Nếu các ch nh sách giúp cho phát triển các công nghệ th ch h p, ng nh c ng nghiệp tái chế hứa hẹn có thể tạo ra l i nhu n áng kể, l i cu n doanh nghiệp, hộ gia nh v xã hội cùng tham gia. Các biện pháp và chính sách của ch nh phủ góp phần tạo ra một v n hóa xã hội t t hơn ồng thời h nh th nh áp lực xã hội (hoặc sự gắn kết) ở một mức ộ n o ó (Moh & Abd Manaf, 2014; Murakami, Sulzbach, Pereira, Borchardt, & Sellitto, 2015). Từ ó bắt buộc ngƣời dân nảy sinh ý ịnh h nh vi của m nh (thu gom v 10
- phân loại rác). V v y, các ch nh sách của ch nh phủ về việc thu gom v phân loại chất thải rắn của hộ gia nh cần phải ƣ c xem xét trong nghiên cứu. 2.1.3.3. Nhận thức kiểm soát hành vi Theo Wang v cộng sự (2018), nh n thức kiểm soát h nh vi ƣ c hiểu l sự cảm thấy (nh n thức) dễ d ng hay khó kh n trong việc thực hiện h nh vi, ƣ c cho là do phản ánh từ những trải nghiệm trong quá khứ cũng nhƣ những dự oán về những trở ngại v khó kh n khi thực hiện h nh vi. Nh n thức kiểm soát h nh vi cho biết khả n ng cá nhân n o ó nh n thức r ng họ có thể thực hiện hoặc mu n thực hiện h nh vi ó hay kh ng dựa v o những kiến thức v quan iểm chủ quan của họ từ ó h nh th nh nên nh n thức kiểm soát h nh vi tổng quát (Pakpour v cộng sự, 2014). Lý thuyết về dự ịnh h nh vi (TBP) cũng ƣa ra ba khái niệm gồm các yếu t quyết ịnh ý ịnh thực hiện h nh vi của cá nhân bao gồm thái ộ i với h nh vi, chuẩn chủ quan v nh n thức kiểm soát h nh vi, trong ó nh n thức ý kiểm soát h nh vi của cá nhân óng vai trò giải th ch quan trọng. Trong khi ó, Pakpour và cộng sự (2014) cũng cho r ng nh n thức kiểm soát h nh vi có tác ộng ến ý ịnh thu gom phân loại rác thải của ngƣời dân tuy nhiên, theo Wang v cộng sự (2018) th kh ng có tác ộng áng kể. 2.1.3.4. Điều kiện vật chất Điều kiện v t chất (cơ sở hạ tầng) l yếu t cần ƣ c xem xét trong bất kỳ phân t ch thực nghiệm n o về ý ịnh h nh vi của con ngƣời (Liu, Oosterveer, & Spaargaren, 2016). Do ó, trong m h nh nghiên cứu TBP mở rộng của Wang và cộng sự (2018) iều kiện cơ sở hạ tầng cho việc thu gom phân loại rác thải gia nh ƣ c xem xét nhƣ một yếu t giải th ch quan trọng. Theo Lee, Kim, & Lee (2010) và Lee & Paik (2011) iều kiện cơ sở t t có thể tác ộng áng kể ến ý ịnh thu gom v phân loại rác thải rắn của ngƣời dân. Do ó, Ch nh phủ nên cung cấp nhiều cơ sở tái chế hơn v b tr nhiều thùng rác thu n tiện hơn ể ể thúc ẩy các ý ịnh thu gom phân loại chất thải rắn của hộ gia nh. Theo Wang v cộng sự (2018) iều kiện v t chất (cơ sở hạ tầng) có tác ộng mạnh ến ý ịnh hành vi thu gom phân loại rác thải của ngƣời dân theo hƣớng t ch cực. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1459 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 831 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 399 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 399 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 224 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 230 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn