BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************
HUỲNH THỊ HƯƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************
HUỲNH THỊ HƯƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi nghiên cứu và thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Võ Văn Nhị
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận
văn này.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Người thực hiện luận văn
Huỳnh Thị Hương
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................... 5
1.1 Các nghiên cứu trên Thế giới ................................................................................ 5
1.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................................. 10
1.3 Nhận xét............................................................................................................... 14
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ L THUYẾT ....................................................................... 16
2.1 Giới thiệu tổng quan phần mềm kế toán ............................................................. 16 2.1.1 Khái niệm phần mềm kế toán ........................................................................... 16 2.1.2 Vai trò của phần mềm kế toán ......................................................................... 17 2.1.3 Phân loại phần mềm và các tính năng .............................................................. 18 2.1.4 Tính ưu việt của phần mềm kế toán so với kế toán thủ công........................... 19
2.2 Các tiêu chuẩn đánh giá phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. . 21 2.2.1 Tình hình tổ chức công tác kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. ................. 21 2.2.2 Các tiêu chuẩn đánh giá phần mềm kế toán ..................................................... 21
2.3 Thuyết hành vi dự định (TPB) và mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .......... 23 2.3.1 Thuyết hành vi dự định .................................................................................... 23 2.3.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM – Technology Acceptance Model) ..... 25
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PH P NGHIÊN CỨU .................................................. 28
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 28
3.2 Mô hình nghiên cứu và thang đo nháp. .............................................................. 29 3.2.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 29 3.2.2 Thang đo nháp : ............................................................................................... 33
3.3 Nghiên cứu sơ bộ ( Định tính) ............................................................................. 37 3.3.1 Thiết kế thực hiện ............................................................................................. 37 3.3.2 Kết quả nghiên cứu định tính ........................................................................... 38
3.4 Mô hình nghiên cứu chính thức và thang đo hiệu chỉnh .................................... 43 3.4.1 Mô hình nghiên cứu chính thức ....................................................................... 43 3.4.2 Thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính. ............................................... 44
3.5 Nghiên cứu chính thức (Định lượng) .................................................................. 47 3.5.1 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ......................................................................... 47
3.5.2 Mẫu và phương pháp chọn mẫu ....................................................................... 48 3.5.3 Thu thập d liệu................................................................................................ 48 3.5.4 X l và phân tích d liệu ................................................................................ 48 3.5.4.1 Phân tích mô tả .............................................................................................. 48 3.5.4.2 Ki m định và đánh giá thang đo .................................................................... 49 3.5.4.3 Phân tích hồi quy bội ..................................................................................... 50
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 52
4.1 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 52 4.1.1 Mô tả đ c đi m mẫu ......................................................................................... 52 4.1.2 Thống kê mô tả thang đo .................................................................................. 53 4.1.3 Ki m định và đánh giá thang đo ...................................................................... 55 4.1.3.1 Phân tích Cronbach Alpha ............................................................................ 55 4.1.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................. 58 4.1.3.2.1 Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập.............................................. 58 4.1.3.2.2 Phân tích nhân tố EFA cho các biến phụ thuộc ......................................... 62 4.1.4 Phân tích hồi quy bội........................................................................................ 64 4.1.4 1 Phân tích tương quan ..................................................................................... 64 4.1.4 2 Phân tích hồi quy và đánh giá mức độ ảnh hư ng của các nhân tố. ............. 66 4.1.4.3 Ki m định giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 70 4.1.4.4 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy tuyến tính…………………………………………………………………………………72
4.2 Bàn luận ............................................................................................................... 76
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 80
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 80
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 81 5.2.1 Kiến nghị đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................... 81 5.2.2 Kiến nghị đối với đối tượng cung cấp phần mềm kế toán. .............................. 82 5.2.3 Một số kiến nghị đối với cơ quan chức năng c liên quan............................... 84
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PMKT Phần mềm kế toán
CTPM Công ty phần mềm
TRA Theory of Reasoned Action
TPB Theory of Planned Behavior
TAM Technology Acceptance Model
DANH MỤC HÌNH
H n 2.1 Thuyết hành động hợp l (TRA) ............................................................... 24
H n 2.2 Thuyết hành vi dự định (TPB).................................................................. 24
H n 2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ..................................................... 25
H n 2.4 Mô hình kết hợp TPB và TAM của Chen, C.F.& Chao, W.H (2010)…..26
H n 3.1 Quy trình nghiên cứu của đề tài ............................................................... 28
H n 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 30
Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................. 43
H n 4.1 Mô hình hồi quy sau nghiên cứu ............................................................. 72
H n 4.2 Đồ thị phân tán Scatterplot ....................................................................... 73
H n 4.3 Bi u đồ Histogram .................................................................................... 74
H n 4.4 Đồ thị Q-Q plot của phần dư chuẩn h a ................................................... 75
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bản 3.1 Kết quả nh ng thay đổi thang đo sau phỏng vấn định tính ....................... 39
Bảng 3.2 Thang đo hiệu chỉnh sau nghiên cứu định tính ......................................... 44
Bản 4.1 Thống kê thông tin mẫu khảo sát .............................................................. 52
Bản 4.2 Thống kê mô tả thang đo ........................................................................... 53
Bản 4.3 Kết quả ki m định Cronbach Alpha các thang đo..................................... 56
Bản 4.4 Ki m định KMOvà Bartlett của các biến độc lập ..................................... 58
Bản 4.5 Tổng phương sai trích của biến độc lập .................................................... 59
Bản 4.6 Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập sau khi xoay ......................... 61
Bản 4.7 Ki m định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc ...................................... 62
Bản 4.8 Tổng phương sai trích của biến phụ thuộc ................................................ 63
Bản 4.9 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ................................................. 63
Bản 4.10 Ma trận hệ số tương quan Pearson .......................................................... 65
Bản 4.11 Ki m định sự ph hợp của mô hình hồi quy ........................................... 67
Bản 4.12 Kết quả phân tích hồi quy bội ................................................................. 67
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, đi đôi với sự phát tri n nhanh ch ng của công
nghệ thông tin, nhiều nhà cung cấp đã cho ra đời các sản phẩm công nghệ thông tin s
dụng trong hạch toán kế toán của doanh nghiệp đ là phần mềm kế toán. Sản phẩm này
đã mang lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp, việc hạch toán tr nên nhanh ch ng và
chính xác hơn rất nhiều so với hạch toán kế toán thủ công. Các g i phần mềm đã cung
cấp số lượng lớn các tính năng mà c th t y chỉnh và thay đổi đ đáp ứng nhu cầu đ c
biệt của các tổ chức. Lựa chọn không đúng phần mềm sẽ dẫn đến kết quả là đi sai
chiến lược, gây thiệt hại kinh tế cho tổ chức. Do đ việc lựa chọn phần mềm kế toán
không phải là một nhiệm vụ dễ dàng.
Hơn n a Việt Nam c tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ lệ lớn 97,5%
trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động (www.gso.gov.vn) và Thành Phố Hồ Chí
Minh là nơi tập trung phần lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ lệ 39,08% tổng
số doanh nghiệp trên cả nước (Số liệu năm 2012). Doanh nghiệp nhỏ và vừa đ ng vai
trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta, tạo ra nhiều việc làm, giúp duy trì tỷ lệ thất
nghiệp thấp tại Việt Nam trong nh ng năm qua và đ ng g p ngày càng nhiều cho ngân
sách quốc gia. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ c tổ chức sản xuất nhỏ, gọn tuy nhiên n
lại rất đa dạng về loại hình hoạt động và đòi hỏi phải tổ chức hệ thống kế toán ph hợp
đ từ đ tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp g p phần phát tri n kinh tế đất nước.
Chuẩn mực kế toán, ki m toán và các quy định c liên quan của Việt Nam
đang từng bước thay đổi lớn đ ngày càng hội tụ với hệ thống kế toán thế giới. Điều
đ ảnh hư ng đáng k đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh
nghiệp. Đồng thời ảnh hư ng đến các doanh nghiệp sản xuất và gia công phần mềm kế
toán.
2
Từ nh ng vấn đề nêu trên thì trước hết chúng ta cần phải xác định các nhân tố
ảnh hư ng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán. Từ đ phân tích mức độ tác động của
từng nhân tố đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Dựa vào nh ng nhân tố này
giúp doanh nghiệp lựa chọn được phần mềm kế toán ph hợp với đ c đi m công ty
cũng như các doanh nghiệp sản xuất và gia công phần mềm c th tạo ra được nh ng
sản phẩm phần mềm đáp ứng nhu cầu. Với mong muốn đ tác giả chọn nghiên cứu đề
tài “ Các n ân tố ản ưởn đến quyết địn lựa c ọn p ần mềm kế toán của các
doan n iệp n ỏ và vừa tại T àn P ố Hồ C í Min ”
2. M c ti u n i n cứu
c t u c un
Giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ra quyết định lựa chọn phần mềm ph
hợp với đ c đi m công ty, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời giúp cho nhà cung
cấp phần mềm hi u được nh ng vấn đề quan tâm của khách hàng khi quyết định lựa
chọn phần mềm từ đ nâng cao chất lượng và tính năng của phần mềm kế toán.
c t u c t
- Xác định các nhân tố ảnh hư ng quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP.Hồ Chí Minh.
- Đo lường mức độ ảnh hư ng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Hồ Chí Minh.
3. Câu ỏi n i n cứu
- Nh ng nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ?
- Mức độ ảnh hư ng của các nhân tố đ đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán như thế nào ?
4. Đối tư n và p ạm vi n i n cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
+ Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu và khảo sát được thực hiện từ tháng 9 đến tháng
10 năm 2015.
5. P ư n p áp n i n cứu
Kết hợp phương pháp địn tín và địn lư n .
a) P ư n p áp địn tín :
D ng đ xây dựng mô hình nghiên cứu, mô hình thang đo, xây dựng thang đo.
Được thực hiện qua l thuyết, các nghiên cứu trước và phỏng vấn trực tiếp với chuyên
gia viết phần mềm kế toán, giám đốc, kế toán trư ng, của các doanh nghiệp đã ho c
đang s dụng phần mềm kế toán dựa trên bảng câu hỏi sơ bộ ban đầu. Nội dung và kết
quả phỏng vấn được d ng làm cơ s cho việc hiệu chỉnh và bổ sung các biến quan sát
đ xác định các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Kết quả
nghiên cứu sơ bộ là bảng câu hỏi hoàn chỉnh cho nghiên cứu chính thức.
b) P ư n p áp địn lư n :
Phương pháp định lượng được tiến hành theo hai bước: Bảng câu hỏi khảo sát
chính thức được tiến hành khảo sát mẫu lựa chọn theo phương pháp thuận tiện phi xác
suất, g i đi với số lượng mẫu lớn đ ki m tra, ki m định thang đo các nhân tố ảnh
hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Thành Phố Hồ Chí Minh.
D liệu sơ cấp thu thập thông qua khảo sát sẽ được x l phân tích b ng phương
pháp thống kê mô tả qua phần mềm SPSS 20.
+ Công cụ hệ số Cronbach Alpha được s dụng nh m đánh giá độ tin cậy của thang
đo.
+ Nhân tố khám phá EFA được s dụng đ xác định các nhân tố.
4
+ Phân tích hồi quy bội đ đánh giá ảnh hư ng của các nhân tố đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như mức độ ảnh hư ng
của các nhân tố đến quyết định lựa chọn của các doanh nghiệp.
6. Đón óp của đề tài
Đề tài một lần n a làm rõ nh ng vấn đề về phần mềm kế toán và các nhân tố
ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán – đây cũng là vấn đề mà người
nghiên cứu kế toán, người làm kế toán và các công ty sản xuất phần mềm kế toán quan
tâm.
7. Kết cấu của luận v n
Luận văn được thực hiện gồm 5 chương:
C ư n 1: Tổn quan n i n cứu.
C ư n 2: C sở lý t uyết có liên quan đến phần mềm kế toán.
C ư n 3: P ư n p áp n i n cứu.
C ư n 4: Kết quả n i n cứu và bàn luận
C ư n 5: Kết luận và kiến n ị.
Ngoài ra, trong đề tài còn c các phụ lục nh m minh họa ho c bổ trợ cho nội dung của
luận văn.
5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày các nghiên cứu c liên quan đến đề tài đã được thực hiện
trên Thế giới và Việt Nam từ đ đưa ra nh ng nhận xét và hướng nghiên cứu tiếp theo
của đề tài.
1.1 Các n i n cứu tr n T ế iới
N n cứu của Lap erre,J.. (2000)
Lapierre, J.. trong nghiên cứu của mình “ Customer, perceived value in
industrial contexts” đã tiến hành đo lường giá trị cảm nhận của các doanh nghiệp trong
lĩnh vực công nghệ thông tin gồm 2 yếu tố sau: Lợi ích và sự đánh đổi. Với giải thích
của tác giả thì:
“ Lợi ích” của khách hàng là nh ng lợi ích mà khách hàng có được khi tiêu d ng một
sản phẩm dịch vụ mà nhà cung cấp mang lại cho khách hàng thông qua sản phẩm của
mình bao gồm :
+ Chất lượng phần mềm
+ Giải pháp thay thế liên quan đến sản phẩm
+ Phần mềm t y biến theo yêu cầu
+ Đáp ứng yêu cầu của khách hàng
+ Tính linh hoạt của dịch vụ
+ Độ tin cậy của dịch vụ
+ Năng lực kỹ thuật đáp ứng dịch vụ
+ Niềm tin
+ Hình ảnh nhà cung cấp
+ Mối quan hệ nhà cung cấp với khách hàng.
6
“Sự đánh đổi” là tổng chi phí b ng tiền và chi phí không phải b ng tiền mà khách hàng
đầu tư ho c trả cho nhà cung cấp đ hoàn thành một giao dịch ho c đ duy trì một mối
quan hệ với nhà cung cấp. Bao gồm :
+ Giá liên quan trực tiếp đến sản phẩm/dịch vụ
+ Thời gian/nỗ lực/ công sức c liên quan
+ Xung đột liên quan đến mối quan hệ
Đây là nghiên cứu về các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng trong
lĩnh vực công nghệ thông tin. Tác giả s dụng nghiên cứu này vào phần tài liệu tham
khảo vì thấy r ng các nhân tố tạo nên giá trị cảm nhận cho khách hàng sẽ g p phần tác
động đến quyết định mua sản phẩm phần mềm kế toán.
N n cứu của Ajay Ad kar a và cộn sự (2004)
Ajay Adhikaria và cộng sự trong nghiên cứu của mình “Firm characteristics
and selection of international accounting software.” Bài nghiên cứu được nghiên cứu
tại Hoa Kỳ, nh m tác giả tiến hành nghiên cứu khảo sát tập trung vào việc lựa chọn
phần mềm kế toán quốc tế. Kết quả là các mối quan hệ gi a các đ c đi m, tính năng và
tiêu chí lựa chọn phần mềm t y thuộc vào quy mô và mức độ quốc tế h a. Mối quan hệ
gi a các đ c đi m công ty và tiêu chí lựa chọn chung – như hỗ trợ và bảo mật, phần
cứng, nền tảng điều hành, tính linh hoạt và chi phí là không đáng k . Kết quả nghiên
cứu: đặc điểm công ty là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn và thiết kế phần
mềm kế toán quốc tế.
Nghiên cứu một khía cạnh cụ th là d c đi m công ty c ảnh hư ng đến việc
lựa chọn phần mềm kế toán quốc tế.
N n cứu của Abu-Musa, Ahmad A., (2005)
Abu-Musa, Ahmad A., trong nghiên cứu của mình “ The deteminates of
selecting Accounting Software : A Proposel Model” mục tiêu của bài nghiên cứu này là
phát tri n một khuân khổ l thuyết tích hợp cho các yếu tố quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán. Các tiêu chí này sẽ hướng dẫn và giúp một tổ chức trong việc lựạ chọn
7
phần mềm kế toán ph hợp. Tác giả đã đưa ra bốn yếu tố ảnh hư ng đến lựa chọn
phần mềm kế toán ph hợp bao gồm : Nhu cầu người sử dụng, các tính năng phần
mềm kế toán, môi trường và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và độ tin cậy của
nhà cung cấp.
Yếu tố đầu tiên bắt buộc phải đạt được là phần mềm kế toán phải đáp ứng được
nhu cầu người s dụng, Thứ hai là phải c tính năng của phần mềm kế toán. Tính năng
quan trọng trong việc lựa chọn phần mềm kế toán ph hợp là khả năng t y biến và tự
động lập báo cáo tài chính. Ngoài ra cũng cần xem xét các tính năng như: cấu trúc tài
khoản kế toán, tính năng web và thương mại điện t , ngoại tệ, hỗ trợ cơ s d liệu, các
module, giá cả, tính bảo mật…Thứ ba là môi trường và hạ tầng công nghệ thông tin.
Trước hết công ty sẽ tìm được sản phẩm phần mềm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
sau đ mới tìm nh ng phần cứng tốt nhất đ chạy phần mềm. Nếu doanh nghiệp đã c
sẵn và đang s dụng phần cứng thì doanh nghiệp c th nâng cấp hệ thống thiết bị dựa
trên các yêu cầu khả năng tương thích hệ thống phần mềm mới. Cuối c ng là độ tin cậy
của nhà cung cấp . Một phần mềm d tốt đến đâu chăng n a thì người d ng vẫn phải
tiếp tục cần đến dịch vụ tư vấn cũng như hỗ trợ kỹ thuật từ nhà cung cấp phần mềm. Vì
thế một nhà cung cấp đáng tin cậy, c đủ nguồn lực đ đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp và luôn sẵn sàng khi cần thiết là yếu tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn
phần mềm.
Nghiên cứu này đã giới thiệu một mô hình đề xuất với các yếu tố quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán cho một tổ chức và trình bày các bước thực nghiệm và thủ tục
đ thực hiện n . Tuy nhiên mô hình đề xuất này chỉ áp dụng thích hợp với các tổ chức
mua mới phần mềm kế toán ho c chuy n từ kế toán thủ công sang s dụng phần mềm
kế toán.
N n cứu của El ka và cộn sự (2007)
Elikai và cộng sự trong nghiên cứu của mình “Accounting software selection
and User Satisfaction” qua việc đánh giá d liệu khảo sát, đối chiếu gi a kiến của
8
người s dụng trong việc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp
với kiến từ phía các nhà cung cấp phần mềm, tác giả đã tìm ra một số đi m nổi bật đ
là chức năng hay là khả năng của phần mềm là yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn
phần mềm cho người s dụng, kế đến là chi phí và khả năng tương thích. Trong đ
chức năng chính là : tính linh hoạt của phần mềm kế toán. Đối với tính linh hoạt: X
l thời gian thực (Real time processing), thân thiện với người d ng (user friendliness),
bảo mật (security), c khả năng nâng cấp (the ability to upgrade) được đánh giá là
chức năng quan trọng. Đối với chi phí : Chi phí mua ban đầu và chi phí hoạt động
hàng năm là quan trong hơn so với chi phí cài đ t và chi phí đào tạo. đối với khả
năng tương thích: Khả năng tương thích với hệ điều hành được đánh giá là c
nghĩa hơn khả năng tương thích với phần cứng ho c phần mềm khác.
Nghiên cứu này đã cho thấy c sự khác biệt lớn trong cách nhận thức về các
nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán gi a người s dụng và
nhà cung cấp. Qua đ tác giả đã g p phần rút ngắn khoảng cách gi a mong muốn của
người s dụng và nh ng nỗ lực của nhà cung cấp. Tuy nhiên các nhân tố chính mà tác
giả đưa ra cũng dựa trên cơ s từ các nghiên cứu trước, điều đ c th các nhân tố chưa
ph hợp với d liệu hiện tại thu được do mỗi nghiên cứu c th thực hiện trên nh ng
loại phần mềm khác nhau.
N i n cứu của Anil S.Jad av, Rajendra M. Sonar (2009)
Trong nghiên cứu của mình “ Evaluating and selecting software packages: A
review” tác giả đã xem xét lại các công trình nghiên cứu đã được thực hiện trong lĩnh
vực đánh giá và lựa chọn các g i phần mềm. Tác giả đã điều tra các phương pháp kỹ
thuật, tiêu chí và hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định trong việc đánh giá và lựa chọn
các g i phần mềm cung cấp một cơ s đ cải thiện về quy trình đánh giá và lựa chọn
các g i phần mềm. Từ nội dung của các nghiên cứu trước tác giả đã tổng hợp và phân
loại các tiêu chí đánh giá phần mềm như sau :
9
+ Nhóm tiêu chí liên quan đến đặc điểm của phần mềm bao gồm : Tính năng của phần
mềm, mục tiêu chính, đầy đủ, khả năng t y biến với nh ng công ty c loại hình đ t
biệt, khả năng nâng cấp đ phát tri n thêm (bên trong và bên ngoài) và các ứng dụng
khác, khả năng tích hợp với các công cụ và các ứng dụng khác, mức độ an ninh của
phần mềm (chính sách hỗ trợ, bảo mật, an toàn d liệu …), số lượng người s dụng
đồng thời của một hệ thống phần mềm kế toán.
+ Nhóm tiêu chí liên quan đến Nhà cung cấp, Chi phí và lợi ích, Phần cứng và phần
mềm, ý kiến và đầu ra bao gồm: Số phiên bản t y biến của một g i phần mềm, khả
năng t y chỉnh giao diện phần mềm, khả năng t y chỉnh mẫu bi u báo cáo, loại giao
diện của g i phần mềm, khả năng t y chỉnh mô hình b ng ngôn ng chương trình, tích
hợp với các phần mềm trung gian được hỗ trợ b i g i phần mềm (CORBA, DCOM,
…), tích hợp với hệ thống quản l cơ s d liệu, khả năng trao đổi d liệu gi a các tổ
chức, khả năng chạy trên nhiều trình duyệt máy tính, số lượng module, số lượng
module được cài đ t độc lập, số máy trạm, khả năng chia nhỏ g i phần mềm đưa vào
máy chủ, khả năng nâng cấp, giao diện dễ hi u, c chính sách hỗ trợ cho người mới bắt
đầu, người trong quá trình s dụng g p kh khăn cần được hỗ trợ, khả năng trình bày
d liệu hiệu quả, báo cáo khi d liệu bị lỗi, khả năng s dụng phần mềm trong nhiều
lĩnh vực khác nhau đ giải quyết vấn đề khác nhau, dễ s dụng, khả năng chạy chương
trình liên tục, không bị gián đoạn, sao lưu và phục hồi chức năng, thời gian x l
nhanh.
Nghiên cứu này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các tài liệu liên quan đến
việc đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán. Tuy nhiên nghiên cứu c th tồn tại một
số hạn chế trong cách thức tổng hợp d liệu cũng như giới hạn về khả năng tìm kiếm
tài liệu của tác giả.
N n cứu của Parry và cộn sự (2010)
Parry và cộng sự trong nghiên cứu của mình “Understanding customers and
relationships in software technology SMEs” các tác giả đã nghiên cứu về giá trị khách
10
hàng và các mối quan hệ gi a các công ty phần mềm vừa và nhỏ. Tác giả đã đưa ra các
thuộc tính “giá trị” khách hàng của các công ty phần mềm vừa và nhỏ trong môi trường
B2B thông qua 12 yếu tố: Giá cả, chức năng phần mềm, vị trí địa lý của công ty phần
mềm, chất lượng phần mềm, sự truyền thông, khả năng am hiểu khách hàng, khả năng
song ngữ của phần mềm, mối quan hệ, dịch vụ, sự chuyên nghiệp,sự tin tưởng, chuyên
môn của nhân viên.
Nghiên cứu này giúp cho các nhà cung cấp phần mềm c th nâng cao giá trị
của khách hàng đ từ đ tăng cường khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp cung
cấp phần mềm.
1.2 Các n i n cứu tại Việt Nam
N i n cứu của N uyễn V n T ôn (2009)
Trong nghiên cứu của mình “ Tổ chức hệ thống kế toán doanh nghiệp trong điều
kiện tin học hóa” tác giả đã tiến hành khảo sát các doanh nghiệp c qui mô nhỏ, vừa và
cả doanh nghiệp lớn. Kết quả khảo sát thu thập được 90% doanh nghiệp quan tâm đến
phần mềm phải ph hợp với đ c đi m, qui mô của doanh nghiệp, 78% doanh nghiệp
quan tâm đến dịch vụ tư vấn tri n khai, 65% doanh nghiệp quan tâm đến giá cả, 50%
doanh nghiệp quan tâm đến phần mềm dễ s dụng. Đồng thời tác giả đã đưa ra 8 vấn
đề cần quan tâm khi lựa chọn phần mềm kế toán ph hợp : Qui mô kinh doanh, lĩnh
vực kinh doanh, nghiên cứu kỹ các phân hệ nào cần d ng, dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng,
cân đối nguồn lực tài chính, tham khảo kiến chuyên gia – đồng nghiệp, phần mềm
phải dễ dàng s dụng, ph hợp với đội ngũ nhân lực kế toán hiện c , phần mềm phải
tương thích với hệ thống kỹ thuật hiện tại của doanh nghiệp. Dựa vào kết quả khảo sát
tác giả đã đưa ra một số giải pháp tổ chức hệ thống kế toán trong điều kiện tin học h a.
Tuy nhiên do mẫu khảo sát bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ, vừa và doanh nghiệp
lớn nên các giải pháp mà tác giả đưa ra khá chung chung, chưa ph hợp với từng doanh
nghiệp. Kh áp dụng trong thực tế.
11
N n cứu của P ạm Hữu Văn (2013)
Trong nghiên cứu của mình “ Các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách
hàng đối với dịch vụ thiết kế phần mềm của công ty giải pháp phần mềm Việt Hà” tác
giả đã thực hiện cơ bản đầy đủ các bước của một quy trình nghiên cứu thị trường, từ
bước lựa chọn mô hình cho đến bước điều chỉnh mô hình, thông qua phương pháp
nghiên cứu định tính cũng như lấy mẫu và x l số liệu qua nghiên cứu định lượng.
Kết luận nghiên cứu đưa ra 10 nhân tố ảnh hư ng đến giá trị khách hàng đ là : Giá cả,
chức năng phần mềm, chất lượng phần mềm, sự truyền thông, khả năng am hi u khách
hàng, mối quan hệ, dịch vụ, sự chuyên nghiệp,sự tin tư ng, chuyên môn của nhân viên.
Trong đ 2 nhân tố sự chuyên nghiệp và sự tin tư ng tác động mạnh nhất đến giá trị
cảm nhận của khách hàng.
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi ứng dụng vào một doanh nghiệp cụ
th nên chỉ áp dụng được cho doanh nghiệp đ mà chưa hẵn đã đúng với các công ty
sản xuất phần mềm khác.
N i n cứu của T ái N ọc Trúc P ư n (2013)
Trong nghiên cứu của mình “Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng
phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên địa bàn quận Tân Phú Thành
Phố Hồ Chí Minh” với mục tiêu nghiên cứu các vấn đề đã được các doanh nghiệp
trong mẫu phân tích quan tâm khi tiến hành lựa chọn phần mềm kế toán. Với kết quả
thu thập được từ thực tế, luận văn xác lập thành hai nh m tiêu chí khi lựa chọn phần
mềm kế toán ph hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn quận Tân Phú đ
là:
-
+ Phần mềm kế toán phải phù hợp các yêu cầu của người sử dụng
Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người s dụng tuân thủ các quy định của Nhà
-
nước về kế toán
-
Phần mềm phải hỗ trợ tốt nhất cho người s dụng
Phần mềm thân thiện, dễ s dụng
12
-
+ Phần mềm kế toán có khả năng đáp ứng các tính năng
-
Tính năng linh hoạt của phần mềm
-
Độ tin cậy, chính xác của phần mềm
-
Bảo mật và an toàn
-
Tính phổ biến của phần mềm
-
Cam kết bảo hành, bảo trì
Chi phí đầu tư và s dụng
Nghiên cứu đã tổng hợp các nghiên cứu trước đ đưa ra các tiêu chí lựa chọn
phần mềm kế toán sau đ tiến hành khảo sát các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên các tiêu
chí đã tổng hợp, từ đ đề xuất kiến nghị định hướng nh ng phần mềm kế toán c th áp
dụng và hướng đầu tư phần mềm kế toán thích hợp.
N i n cứu của Võ V n N ị, N uyễn Bíc Li n và P ạm Trà Lam (2014)
Trong nghiên cứu của mình “Định hướng lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” các tác giả đã xác định các tiêu chí lựa
chọn phần mềm kế toán quan trọng mà doanh nghiệp nhỏ và vừa nên áp dụng thông
qua việc đo lường mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ứng dụng phần
mềm kế toán. Phạm vi được giới hạn trong các tiêu chí liên quan tiêu chí chất lượng
phần mềm và nhà cung cấp dịch vụ trong quá trình ứng dụng phần mềm. Kỹ thuật phân
tích hồi quy bội được s dụng trong nghiên cứu . Kết quả nghiên cứu có 2 nhân tố
chính tác động đến mức độ thỏa mãn của doanh nghiệp nhỏ và vừa khi s dụng phần
mềm kế toán bao gồm: (1) Khả năng hỗ trợ doanh nghiệp của nhà cung cấp phần mềm
kế toán; (2) Tính khả dụng của phần mềm kế toán. Trong đ nhân tố dịch vụ hỗ trợ s
dụng phần mềm kế toán và khả năng tạo mối quan hệ tốt gi a nhà cung cấp phần mềm
kế toán với doanh nghiệp ứng dụng phần mềm kế toán tác động mạnh đến mức độ thỏa
mãn hơn là nhân tố liên quan đến bản thân chất lượng phần mềm kế toán, đây là một
khám phá khá thú vị tại thị trường phần mềm kế toán Việt Nam (phân khúc khách hàng
là các doanh nghiệp nhỏ và vừa).
13
Chính vì nghiên cứu được giới hạn trong các tiêu chí liên quan đến tiêu chí chất
lượng phần mềm và nhà cung cấp dịch vụ trong quá trình ứng dụng phần mềm nên c
th nghiên cứu chưa phát hiện đầy đủ các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán.
N i n cứu của Nguyễn V n Điệp (2014)
Trong nghiên cứu của mình “Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh
nghiệp trong ngành giao thông vận tải” tác giả đã đưa ra các tiêu chí lựa chọn phần
mềm kế toán phù hợp điều kiện của doanh nghiệp gồm :
+ Nguồn gốc xuất xứ của phầm mềm.
+ Các vấn đề liên quan tới quá trình s dụng : Các khoản chi phí đầu tư liên quan,
chi phí tri n khai, chi phí tư vấn, chi phí bảo trì.
+ Tính dễ s dụng
+ Khả năng hỗ trợ thích hợp cho các cải tiến trong tương lai : Khả năng phát tri n,
thiết kế và khả năng nâng cấp, khả năng kết nối với các phần mềm khác.
Trong nghiên cứu, tác giả cũng đã tiến hành điều tra 200 doanh nghiệp hoạt
động trong nghành giao thông vận tải trên địa bàn Hà Nội ( số liệu năm 2014) đ xem
xét thực trạng lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp giao thông vận tải
hiện nay và tìm hi u nh ng hạn chế cơ bản của phần mềm kế toán hiện nay. Kết quả
cho thấy một số hạn chế mà các doanh nghiệp g p phải bao gồm: Hạch toán phức tạp,
ngư i s dụng phải học hỏi nhiều mới thành thạo thao tác được. Quá trình hạch toán
xảy ra lỗi như treo máy, người s dụng hạch toán sai nhưng phần mềm không báo lỗi,
các c a sổ giao diện thiết kế quá nhiều nội dung, một số nội dung hầu như không s
dụng, điều đ làm cho người s dụng băn khoăn khi hạch toán, phần hướng dẫn s
dụng chưa đầy đủ và chi tiết. Dung lượng tương đối lớn, yêu cầu máy tính phải có
dung lượng bộ nhớ lớn, nếu không máy chạy rất chậm , thao tác không thành công.
Việc nâng cấp phần mềm ho c thay đổi theo yêu cầu của người s dụng còn chậm trễ,
14
không kịp thời. Một số nhân viên của công ty chưa hướng dẫn kịp thời khi họ g p phải
kh khăn khi hạch toán. Chi phí khi hướng dẫn trực tuyến tương đối cao.
Nghiên cứu đã cho thấy nh ng hạn chế còn tồn tại của phần mềm kế toán trong
các doanh nghiệp thuộc mẫu khảo sát. Qua đ giúp cho các nhà cung cấp phần mềm kế
toán có th khắt phục nh ng hạn chế đ trong tương lai. Tuy nhiên nghiên cứu được
thực hiện một lĩnh vực cụ th là ngành giao thông vận tải, do đ nh ng tiêu chí lựa
chọn cũng như nh ng hạn chế nêu trên có th không đúng với các doanh nghiệp cùng
quy mô nhưng khác về loại hình hoạt động.
1.3 N ận xét
Qua xem xét tổng quan các nghiên cứu trước cho thấy nghiên cứu về phần mềm
-
kế toán đã được thực hiện nhiều trên Thế giới và Việt Nam.
Đối với các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài thì hầu như các nghiên cứu
này tương đối đầy đủ về các vấn đề c liên quan đến phần mềm kế toán và các tác giả
cũng đã đưa ra khá đầy đủ các nhân tố cần thiết phải xem xét khi tiến hành lựa chọn
ho c đánh giá một phần mềm kế toán. Tuy nhiên do sự khác biệt về pháp luật, văn
h a, lối sống, tình hình kinh tế… c th dẫn đến sự khác biệt về cách nhìn nhận cũng
như tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán so với thị trường Việt Nam.
- Đối với các nghiên cứu liên quan đến phần mềm kế toán tại Việt Nam hiện nay
đã được thực hiện khá nhiều. Tuy nhiên hầu hết các tác giả thực hiện nghiên cứu trên
tất qui mô doanh nghiệp nhỏ, vừa và doanh nghiệp lớn ho c nghiên cứu một cách
chung chung trên phương diện tiếp thị kinh doanh. Cho d c tác giả nghiên cứu về các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thì tác giả cũng chỉ dừng lại việc tổng kết các kết quả
nghiên cứu trước đ tiến hành khảo sát trên nh ng tiêu chí đã chọn và đưa ra kết quả
ho c các nhân tố chưa được xác định đầy đủ trên các phương diện lựa chọn phần mềm
kế toán. Do đ c đi m kinh tế Việt Nam ngày càng thay đổi theo xu hướng quốc tế h a
trong đ đ c đi m kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam cũng bị
ảnh hư ng. Điều đ dẫn đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ c th c nh ng đ c đi m
15
đ c th về cách thức tổ chức quản l hệ thống kế toán do đ cũng sẽ ảnh hư ng đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán mà trong các nghiên cứu trước đây chưa thực
hiện được.
Đề tài chọn hướng nghiên cứu được thực hiện từ khía cạnh của đối tượng s
dụng phần mềm kế toán đ tìm hi u cách nhìn nhận của họ về phần mềm kế toán và
các nhân tố nào ảnh hư ng đến họ khi quyết định lựa chọn phần mềm kế toán đ từ đ
giúp cho doanh nghiệp cung cấp và gia công phần mềm kế toán c nh ng chiến lược
cải thiện thực trạng hiện tại, nâng cao chất lượng nh m đáp ứng nhu cầu của khách
hàng và m rộng thị trường.
Tóm tắt C ư n 1
Chương này trình bày khái quát các nghiên cứu c liên quan đến phần mềm kế
toán đã được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam, các nghiên cứu này đã tạo ra khe
hổng đ hướng nghiên cứu của đề tài được thực hiện theo khía cạnh đứng trên quan
đi m của đối tượng s dụng đ cung cấp cái nhìn tổng quan hơn về phần mềm kế toán.
Chương tiếp theo sẽ trình bày các cơ s l thuyết liên quan đến phần mềm kế toán.
16
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ L THUYẾT
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu c liên quan đến phần
mềm kế toán đã được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam đ định hướng cho nghiên
cứu của đề tài thực hiện theo hướng tiếp cận từ đối tượng s dụng phần mềm kế toán
cung cấp cái nhìn mới về phần mềm kế toán từ đ g p phần nâng cao chất lượng thị
trường này.
Chương này sẽ trình bày cơ s l thuyết của nghiên cứu bao gồm khái niệm
phần mềm kế toán, các lợi ích do việc s dụng phần mềm kế toán mang lại. Chương
này cũng đưa ra 2 học thuyết quan trọng đ là thuyết hành vi dự định (TPB) và mô
hình chấp nhận công nghệ TAM đ dựa vào đ c th xác định các nhân tố ảnh hư ng
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của khách hàng.
2.1 Giới t iệu tổn quan p ần mềm kế toán
2.1.1 n m p ần mềm kế to n
C ng với sự phát tri n của khoa học công nghệ, nhiều lĩnh vực trong đời sống
xã hội đều đi vào quá trình tin học h a. Trong đ lĩnh vực kế toán là một trong nh ng
lĩnh vực ứng dụng thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại, n đã thay thế công việc
thủ công trước đây – cái mà cần nhiều nhân lực và tốn nhiều chi phí. Tin học h a trong
lĩnh vực kế toán đã làm xuất hiện thuật ng “Phần mềm kế toán”. Sau đây là một số
khái niệm về phần mềm kế toán:
Theo thông tư 103/2005/TT-BTC (2005,trang 1) Phần mềm kế toán được hi u
“Phần mềm kế toán là bộ chương trình d ng đ tự động x l các thông tin kế toán trên
máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, x l thông tin
trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo
cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị.”
Theo tác giả Trần Phước (2007,trang 35) “Phần mềm kế toán là bộ chương
trình, là phần mềm ứng dụng trên máy tính của kế toán trong đ x l tự động các
17
thông tin đầu vào của kế toán theo một quá trình nhất định và cung cấp thông tin đầu ra
là báo cáo kế toán theo yêu cầu của người s dụng thông tin”.
T m lại phần mềm kế toán là phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin d ng đ
x l tự động các thông tin kế toán theo quy trình của chế độ kế toán, mục đích là cung
cấp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cho người s dụng.
2.1.2 Va trò của p ần mềm kế to n
Phần mềm kế toán là sự ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực kế toán
nh m thực hiện một phần vai trò là công cụ quản l , giám sát và cung cấp thông tin, vai
trò đo lường kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động kinh tế tế tài chính của đơn vị.
-
Cụ th như sau:
Vai trò t ay t ế toàn bộ ay một p ần côn việc kế toán bằn t ủ côn
Theo nhận định của Trần Phước (2007) “ Việc cơ giới h a công tác kế toán
b ng phần mềm kế toán đã thay thế toàn bộ hay một phần công việc ghi chép, tính
toán, x l b ng thủ công của người làm kế toán. Giúp cho việc ki m tra giám sát tình
hình s dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhanh hơn, chính xác hơn”. Ngoài ra các báo cáo mà phần mềm kế toán cung cấp còn
phản ánh tình hình hoạt động trong tương lai. Vì thế nhà quản trị c th kịp thời điều
-
chỉnh kế hoạch và ra quyết định đúng đắn,kịp thời.
Vai trò số óa t ôn tin:
Theo nhận định của Trần Phước (2007) “Đây cũng là công cụ nền tảng của một
xã hội thông tin điện t mà nhân loại sẽ s dụng trao đổi với nhau trong hiện tại cũng
như tương lai nh m giảm thi u trao đổi b ng giấy tờ”.Với kế toán thủ công, thông tin
được s dụng và trao đổi thông qua giấy tờ, điều đ dẫn đến sự thiếu linh hoạt và thuận
tiện. Với kế toán máy, thông tin kế toán thông qua công cụ trao tin điện t như email,
internet và các vật mang tin từ máy vi tính của họ. Đây cũng là công cụ nền tảng của
18
một xã hội thông tin điện t mà nhân loại sẽ s dụng trao đổi với nhau trong hiện taị
cũng như tương lai.
Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã thực hiện kê
khai thuế qua mạng và đang tri n khai chương trình nộp tiền thuế qua mạng và nộp hồ
sơ bảo hi m qua mạng. Điều này giúp tăng cường năng lực điều hành nhà nước của
chính phủ , mang lại thuận lợi cho dân chúng, tăng cường sự minh bạch đồng thời giảm
chi phí chính phủ, làm tăng thu nhập quốc dân. Đối với các công ty đại chúng, quyết
định 563/QĐ-UBCK c hiệu lực ngày 25 tháng 09 năm 2013 về việc ban hành quy chế
hướng dẫn công ty đại chúng s dụng hệ thống công bố thông tin của Ủy ban chứng
khoán Nhà nước. Yêu cầu d liệu của báo cáo liên quan đến việc thực hiện thực hiện
công bố thông tin như bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuy n tiền tệ được định dạng file excel.
Thông tin kế toán được l u tr dưới dạng file mềm trên máy tính cũng như trên
các phương tiện truyền thông g p phần tiết kiệm chi phí lưu tr u và mang lại sự minh
bạch thông tin giúp nhà quản trị ra quyết định đúng đắn.
2.1.3 P ân loạ p ần mềm và c c tín năn
Theo giáo trình Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp của Nguyễn Phước Bảo
Ấn và cộng sự, 2012, phần mềm kế toán được phân loại theo nguồn gốc và mục đích
hình thành thì phần mềm kế toán được chia thành:
- P ần mềm kế toán Việt Nam
+ Phần mềm do doanh nghiệp tự viết hay thuê viết:
Các phần mềm kế toán do doanh nghiệp tự viết hay thuê viết thường đơn giản,
phù hợp với yêu cầu x lý d liệu kế toán tại doanh nghiệp, dễ s dụng. Tuy nhiên tính
ki m soát của phần mềm không cao, xét cả dưới góc độ của người quản lý doanh
nghiệp và góc độ người s dụng phần mềm kế toán. Bên cạnh đ , tính ổn định và bảo
19
mật của các phần mềm này không cao, do đó, các doanh nghiệp này thường g p lúng
túng và khó khăn khi cập nhật và nâng cấp phần mềm.
+ Phần mềm kế toán đóng gói (Còn gọi là phần mềm thương phẩm):
Các phần mềm kế toán Việt Nam được viết theo dạng đóng gói và bán cho
người s dụng hiện nay rất phong phú và đa dạng. Các phần mềm này phù hợp cho
nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, có tính ổn định cao, việc cập nhật, bảo trì hay
nâng cấp dễ dàng. Có th chia thành hai nhóm : Nhóm các phần mềm có tính linh hoạt
cao – cho phép người dùng thay đổi giao diện nhập liệu hay báo cáo và nhóm phần
mềm không có tính linh hoạt. Đối với phần mềm có tính linh hoạt cao, hệ thống báo
cáo kế toán phong phú và đa dạng hơn nên khả năng cung cấp thông tin tốt hơn.
Cần lưu ý là m c dù sự cạnh tranh trong lĩnh vực phần mềm kế toán đã dẫn đến
chất lượng các phần mềm thương phẩm ngày càng được nâng cao, tuy nhiên một số
phần mềm kế toán còn nhiều hạn chế như:
- Không in sổ kế toán theo đúng mẫu bi u quy định.
- Khi chỉnh s a số liệu hoàn toàn không đ lại dấu vết ki m toán. Điều này khiến cho
việc lần theo dấu vết gian lận kế toán thường g p khó khăn.
- P ần mềm kế toán nước n oài: C khả năng x l đa dạng, phong phú, tính
ổn định, tính ki m soát, tính chuyên nghiệp cao… tuy nhiên một số phần mềm nước
ngoài chưa được việt h a nên áp dụng không không ph hợp. Chi phí đầu tư cho phần
mềm cao.
- P ần mềm ERP (Hệ thống hoạch định/quản trị nguồn nhân lực) : Phần mềm
này ph hợp với các doanh nghiệp lớn có chi phí đầu tư rất cao và n được sản xuất từ
công ty phần mềm c nguồn nhân lực h ng hậu.
2.1.4 Tín ưu v t của p ần mềm kế to n so vớ kế to n t ủ côn .
Phần mềm kế toán là sản phẩm khoa học công nghệ được tạo ra đ phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh cụ th trong lĩnh vực kế toán. Trước đây, kế toán được
20
cho là sự phản ánh tình hình kinh doanh trong lịch s và không c tính dự báo tương
lai. Tuy nhiên khi phần mềm kế toán được s dụng thì n khiến cho ngườì ta phải suy
nghĩ khác đi về kế toán. Thông tin kế toán không chỉ phản ánh con số lịch s mà còn
dự báo được tương lai giúp nhà quản trị điều hành kinh doanh hiệu quả hơn. C được
điều này chính là nhờ:
+ Tín kịp t ời : Khi ứng dụng phần mềm vào công tác kế toán, nhà quản l sẽ được
cung cấp thông tin kế toán bất kỳ lúc nào và bất kỳ thời đi m nào mà họ yêu cầu. Điều
này giúp cho nhà quản l kịp thời hoạch định và điều chỉnh kế hoạch hoạt động một
cách nhanh ch ng và hiệu quả.
+ Tính chính xác: Phần mềm được thiết kế b ng công thức và việc tính toán được
thực hiện một cách tự động khi nhận được “lệnh” từ người s dụng. Do đ việc tính
toán của phần mềm đảm bảo chính xác nếu như quá trình nhập liệu ban đầu là chính
xác. So với kế toán thủ công thì quá trình cộng sổ, chuy n sổ của các kế toán viên rất
dễ bị sai s t. Và khi phát hiện sai s t thì việc chỉnh s a báo cáo cũng mất nhiều thời
gian do phải chỉnh s a lại số liệu từ đầu.
+ Tín tiết kiệm t ời ian: Nếu như kế toán thủ công mất ít nhất vài ngày đ chỉnh
s a lỗi do cộng sai số tổng cộng của sổ, chuy n sổ, phân bổ chi phí … thì phần mềm kế
toán chỉ mất vài phút đ chỉnh lại các sai s t đã thực hiện. Do phần mềm được cài công
thức tự động, chỉ cần chỉnh lại một thông số thì lập tức số liệu trên các báo cáo cũng
thay đổi theo.
+ Tín tiết kiệm c i p í: Phần mềm kế toán ứng dụng tự động h a hoàn toàn các công
đoạn tính toán, lưu tr và kết xuất báo cáo nên bộ phận kế toán máy chỉ cần ít nhân sự
so với khi thực hiện công tác kế toán thủ công.
+ T uận tiện tron địn dạn dữ liệu các báo cáo: D liệu được lưu tr trong phần
mềm kế toán. Hầu hết các mẫu bi u báo cáo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước và yêu
cầu của doanh nghiệp điều được thiết lập sẵn. Khi cần người d ng c th d ng lệnh đ
kết xuất ra màn hình dưới các dạng file word, PDF, Excel …
21
2.2 Các ti u c uẩn đánh giá p ần mềm kế toán của các doan n iệp n ỏ và vừa.
2.2.1 T ế nào là doan n iệp n ỏ và vừa?
Cụm từ “ doanh nghiệp nhỏ và vừa” tuy rất quen thuộc với nh ng ai làm kế
toán, nhưng đ hi u rõ thế nào là doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tiêu chí xác định và áp
dụng cho từng trường hợp cụ th thì chúng ta cần hi u rõ các trường hợp sau:
+ Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa để áp dụng chế độ kế toán theo quyết
định 15/2006 hay 48/2006: Căn cứ vào tiêu chí Tổng Nguồn Vốn ho c Số Lao Động
theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 – Nghị định về trợ giúp phát tri n
doanh nghiệp nhỏ và vừa được chia làm 3 cấp độ. Theo Nghị định thì số lượng lao
động bình quân năm các doanh nghiệp c 10 người trợ xuống được gọi là doanh
nghiệp siêu nhỏ, lao động từ trên 10 người đến dưới 200 người bình quân năm là doanh
nghiệp nhỏ, và từ trên 200 đến 300 lao động bình quân năm là doanh nghiệp vừa (P
l c 1)
+ Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa để gia hạn nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế GTGT năm 2013 theo TT16/2013/TT-BTC thì căn cứ vào Doanh thu và
Số lao động. Doanh nghiệp c quy mô vừa và nhỏ là doanh nghiệp s dụng dưới 200
lao động làm việc toàn bộ thời gian năm và c doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.
Như vậy đ xác định thế nào là doanh nghiệp nhỏ và vừa đ áp dụng thì phải
căn cứ vào từng tiêu chí khác nhau trong từng trường hợp khác nhau của văn bản luật.
2.2.2 Các tiêu chuẩn đán iá p ần mềm kế toán
Theo Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự (2012, trang 186) thì “d là phần mềm
tự viết hay thương phẩm, một phần mềm kế toán phải đáp ứng nh ng tiêu chuẩn nhất
định đ đảm bảo hoàn thành được chức năng của n . Các tiêu chuẩn này c th khác
nhau khi đứng dưới gốc độ khác nhau, thí dụ vấn đề giá cả của phần mềm rất quan
trọng đối với người quản l , nhưng không phải là một tiêu thức quan trọng đối với
người s dụng b ng tính chất ki m soát của phần mềm. Tuy nhiên, việc hi u biết về
phần mềm sẽ giúp ích nhiều cho công việc của mỗi bên.”
22
Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 103/2005/TT-BTC vào ngày 25/11/2005 về hướng
dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán. Bên cạnh đ khi đánh giá , lựa
chọn phần mềm, theo Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự, doanh nghiệp cần lưu các
tiêu chí sau:
Đ p ứn y u cầu của n ườ sử d n . Một phần mềm kế toán phải đáp ứng yêu cầu
của người làm kế toán và của doanh nghiệp.Bao gồm các yêu cầu: (1) Ph hợp với các
qui định và chính sách, chế độ của doanh nghiệp đã đăng k . (2) Ph hợp với đ c đi m
tổ chức, quản l , sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, (3) Ph hợp với qui mô doanh
nghiệp và đ c đi m tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp, (4) Ph hợp với nhu cầu
x l và cung cấp thông tin kế toán (5) Ph hợp với yêu cầu tích hợp d liệu và hợp
nhất báo cáo tài chính,(6) Ph hợp yêu cầu về tốc độ, thời gian x l , thời gian cung
cấp thông tin, (7) Phần mềm phải hỗ trợ tốt nhất cho người d ng trong quá trình làm
việc, (8) Phần mềm phải thân thiện, dễ s dụng, dễ ki m tra, dễ truy xuất thông tin.
P ần mềm p ả có tín k m so t cao. Tính ki m soát của một phần mềm kế toán
được đánh giá thông qua các giải pháp bảo mật, ki m soát truy cập hệ thống, các giải
pháp sao lưu dự phòng số liệu, các giải pháp tạo ra các dấu vết ghi nhận quá trình truy
xuất, chỉnh s a số liệu, các giải pháp ki m soát nhập liệu, x l d liệu.
Tín l n oạt của p ần mềm. Phần mềm phải đáp ứng các khả năng cập nhật khi c
các thay đổi, ví dụ khi c thay đổi chế độ kế toán phần mềm phải giúp người d ng
thêm, s a các tài khoản… đồng thời phần mềm phải c khả năng cho phép người d ng
điều chỉnh phần mềm.
P ần mềm p ả có tín p ổ b ến và ổn địn cao. Tính phổ biến và ổn định của phần
mềm th hiện thông qua các khách hàng hiện c của phần mềm, sự ph hợp, sự tương
thích gi a phần mềm với phần cứng và các chương trình ứng dụng khác, khả năng liên
kết d liệu với các phần mềm ứng dụng thông dụng như excel, access…
Tín ổn địn của p ần mềm còn t n t ôn qua c c cam kết cập n ật nân cấp,
bảo àn , bảo trì, uấn luy n c o n ườ dùn mớ , ộ n ị k c àn … của nhà
23
cung cấp phần mềm sau khi bán. Đồng thời, một phần mềm kế toán c th phải thích
hợp với các hệ thống khác, do đ nhà cung cấp phần mềm phải c các giải pháp hỗ trợ
thích hợp
G p í của p ần mềm. Giá cả cũng là một trong nh ng tiêu chí quan trọng. Tuy
nhiên, khi đánh giá về giá phí của phần mềm, cần quan tâm giá của phần mềm bao gồm
các nội dung gì : giá phần mềm, chi phí cài đ t, chi phí huấn luyện, chi phí về tài liệu
phần mềm, chi phí nhập liệu ban đầu …”.
Các tiêu chí được trình bày trong giáo trình của Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự
(2012, trang 189).
2.3 T uyết àn vi dự địn (TPB) và mô n c ấp n ận côn n ệ (TAM)
Trên cơ s đối tượng nghiên cứu là quyết định s dụng, đề tài trình bày 2 học
thuyết rất quan trọng đối với định và hành vi của mỗi cá nhân và đã được ki m chứng
thực nghiệm trong rất nhiều nghiên cứu. Đ là thuyết hành vi dự định và mô hình chấp
nhận công nghệ.
2.3.1 T uyết àn vi dự địn (TPB)
Thuyết hành vi dự định (Ajzen, 1991) là sự phát tri n và cải tiến của thuyết
hành động hợp lý. Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) được
Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975 và được xem là học thuyết tiên phong trong
lĩnh vực nghiên cứu tâm lý xã hội (Eagly & Chaiken,1993; Olson & Zanna,1993;
Sheppard, Hardwick,& Warshaw,1988, trích trong Mark, C.&Chritopher J.A.,1988,
tr.1430). Mô hình TRA cho thấy hành vi được quyết định b i định thực hiện hành vi
đ . Mối quan hệ gi a định và hành vi đã được đưa ra ki m chứng thực nghiệm trong
rất nhiều nghiên cứu nhiều lĩnh vực (Ajzen,1988; Ajzen & Fishbein, 1980;Canary &
Seibold,1984;Sheppard, Hartwick, & Warshaw, 1988, trích trong Ajzen,1991, tr.186).
Hai yếu tố chính ảnh hư ng đến định là thái độ cá nhân và chuẩn chủ quan. Trong
đ , thái độ của một cá nhân được đo lường b ng niềm tin và sự đánh giá đối với kết
24
quả của hành vi đ . Ajzen (1991,tr.188) định nghĩa chuẩn chủ quan (Subjective
Norms) là nhận thức của nh ng người ảnh hư ng sẽ nghĩ r ng cá nhân đ nên thực
hiện hay không thực hiện hành vi đ . Mô hình TRA được trình bày Hình 2.1.
Niềm tin đối với nh ng thuộc tính của sản phẩm Thái độ
Đo lường niềm tin đối với nh ng thuộc tính của sản phẩm
Hành vi thực sự Xu hướng hành vi
Chuẩn chủ
quan Niềm tin về nh ng người ảnh hư ng sẽ nghĩ r ng tôi nên thực hiện hay không thực hiện hành t vi.
Sự thúc đẩy làm theo ý muốn của nh ng người ảnh hư ng
Nguồn: Davis, Bagozzi và Washaw, 1989, trích trong Chutter M.Y.,2009,.tr.3
Hình 2.1 – T uyết àn độn p lý (TRA)
Theo Ajzen (1991), sự ra đời của thuyết hành vi dự định TPB (Theory of Planned
Behavior) xuất phát từ giới hạn của hành vi mà con người c ít sự ki m soát. Nhân tố
thứ ba mà Ajzen cho là c ảnh hư ng đến định của con người là yếu tố nhận thức
ki m soát hành vi (Perceived Behavioral Control). Nhận thức ki m soát hành vi phản
ánh việc dễ dàng hay kh khăn khi thực hiện hành vi đ c bị ki m soát hay hạn chế
hay không (Ajzen, 1991, tr 183). Học thuyết TPB được mô hình h a Hình 2.2
Thái độ
Ý định hành vi Chuẩn chủ quan
Nhận thức ki m soát hành vi
25
Nguồn: Ajzen, I., The theory of planned behavior, 1991, tr.182
H n 2.2 T uyết àn vi dự địn (TPB)
2.3.2 Mô n c ấp n ận côn n ệ (TAM – Technology Acceptance Model)
Sự xuất hiện của phần mềm kế toán c th được xem là một sản phẩm mang tính
công nghệ mới. Một trong nh ng công cụ h u ích trong việc l giải định chấp nhận
một sản phẩm mới là mô hình chấp nhận công nghệ TAM. Theo Legris và cộng sự
(2003, trích trong Teo, T., Su Luan, W., & Sing, C.C., 2008, tr.266), mô hình TAM đã
dự đoán thành công khoảng 40% việc s dụng một sản phẩm mới. L thuyết TAM
được mô hình h a và trình bày Hình 2.3.
Nhận thức sự h u ích
Thái độ hướng tới s Quyết định s dụng
dụng Nhận thức tính dễ s
dụng
Nguồn: Davis, 1985, tr. 24, trích trong Chutter M.Y., 2009, tr. 2
H n 2.3 Mô n c ấp n ận côn n ệ(TAM)
Trong đ , nhận thức sự h u ích (PU – Perceived Usefulness) là cấp độ mà cá
nhân tin r ng s dụng một sản phẩm đ c biệt sẽ nâng cao kết quả thực hiện của họ
(Davis, 1985, trích trong Chutter, M.Y., 2009, tr. 5). Nhận thức tính dễ s dụng (PEU –
Perceived Ease of Use) là cấp độ mà một người tin r ng s dụng một sản phẩm đ c biệt
sẽ không cần nỗ lực (Davis, 1985, trích trong Chutter, M.Y., 2009, tr.5).
Trên cơ s nền tảng hai học thuyết c nghĩa trong việc giải thích quyết định
của mỗi cá nhân tác giả đi đến xây mô hình l thuyết áp dụng cho nghiên cứu, bao gồm
biến phụ thuộc là quyết định lựa chọn phần mềm kế toán và các biến độc lập ảnh
hư ng đến quyết định này.
Do phần mềm kế toán là một sản phẩm công nghệ thông tin nên nghiên cứu đề
xuất mô hình kết hợp gi a TPB và TAM là ph hợp đ giải thích các yếu tố ảnh hư ng
đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
26
Nhận thức sự h u
Thái độ ích
Ý định Hành vi Chuẩn chủ quan Nhận thức tính dễ hành vi thật sự s dụng Nhận thức ki m
soát hành vi.
Nguồn: Chen, C.F và Chao, W.H, 2010, tr.4
Hình 2.4 Mô n kết p TPB và TAM của C en, C.F.& C ao, W.H (2010)
Nghiên cứu s dụng 2 học thuyết này và mô hình kết hợp TPB và TAM làm nền
tảng đ phân tích nh ng nhân tố nào tác động đến định mua phần mềm kế toán – một
sản phẩm của công nghệ thông tin vì định này sẽ dẫn đến hành vi thực sự.
Qua mô hình kết hợp TPB và TAM ta thấy r ng một định s dụng sản phẩm công
nghệ nếu nó thật sự h u ích c nghĩa là n đáp ứng được yêu cầu của người s dụng,
nó có th đáp ứng được các tính năng của một sản phẩm đ c thù và việc s dụng nó
không quá kh khăn. Ngoài nh ng thái độ đối với sản phẩm thì chuẩn chủ quan và
nhận thức thức ki m soát hành vi cũng sẽ tác động đến định hành vi của cá nhân.
Trên cơ s này và kết hợp với các nghiên cứu trước, tác giả phân tích và lựa chọn
nh ng nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tóm tắt c ư n 2:
Trong chương 2 tác giả đã trình bày tóm tắt khái niệm phần mềm kế toán, vai
trò, phân loại, tính ưu việt của phần mềm kế toán so với kế toán thủ công, tình hình tổ
chức công tác kế toán các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời nêu lên các tiêu chuẩn
cơ bản đ đánh giá và lựa chọn phần mềm kế toán. Đ c biệt quan trọng là việc đưa ra
hai mô hình chủ đạo, đ là thuyết hành vi dự định (TPB) và mô hình chấp nhận công
27
nghệ (TAM) đ làm nền tảng cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài được
trình bày trong chương 3.
28
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PH P NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã trình bày cơ bản các khái niệm và các vấn đề c liên quan đến
phần mềm kế toán đồng thời nêu lên 2 học thuyết quan trọng. Chương 3 sẽ đưa ra mô
hình nghiên cứu đề xuất dựa vào 2 mô hình chủ đạo chương 2, đ là thuyết hành vi
dự định và mô hình chấp nhận công nghệ, đồng thời tác giả kết hợp với việc tổng kết
các kết quả nghiên cứu trước đ đưa ra các nhân tố phù hợp với điều kiện của Việt
Nam. Tiếp theo là trình bày chi tiết từng bước quy trình nghiên của đề tài.
3.1 Quy tr n n i n cứu
Đ đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Các n ân tố ản ưởn đến
quyết địn lựa c ọn p ần mềm kế toán của các doan n iệp n ỏ và vừa tại
T àn P ố Hồ C í Min ”, nghiên cứu được thực hiện theo quy trình như sau :
Cơ s l thuyết
Mô hình nghiên cứu đề xuất & thang đo nháp
Nghiên cứu định tính
Mô hình nghiên cứu sau định tính
Nghiên cứu định lượng
Ki m định thang đo EFA & Cronbach Alpha
Thang đo hiệu chỉnh
Phân tích hồi quy
29
Mô hình hiệu chỉnh
Phân tích & thảo luận kết quả
Kết luận và kiến nghị
Hình 3.1 - Quy tr n n i n cứu của đề tài
3.2 Mô n n i n cứu và t an đo n áp.
3.2.1 Mô hình nghiên cứu
a) Dựa tr n c sở lý t uyết:
Dựa trên nền tảng 2 học thuyết TPB và TAM kết hợp các tiêu chuẩn đánh giá, lựa
chọn phần mềm kế toán của Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự (2012) từ đ tác giả
phân tích các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Từ kết quả của việc tổn quan các n i n cứu trước:
Bên cạnh l thuyết nền c vai trò là nền tảng đ xây dựng mô hình nghiên cứu ,
đ chọn được các nhân tố ph hợp cần phải kết hợp với kết quả các nghiên cứu trước.
Trong phạm vi kết quả của 11 bài nghiên cứu đã tham khảo thì c rất nhiều nhân tố ảnh
hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp, tuy nhiên đ
thỏa mãn l thuyết nền tảng và đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài c đối tượng là
các doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng thời phải ph hợp với điều kiện của Việt Nam thì
tác giả đã tổng hợp và lựa chọn ra 6 nhân tố mà theo tác giả là c ảnh hư ng đến quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam.
Các iả t uyết của mô n :
H-1: Yêu cầu của người s dụng ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
30
toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
H-2: Tính năng phần mềm ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
H-3: Trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm ảnh hư ng đến quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
H-4: Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
H-5: Dịch vụ sau bán hàng ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
H-6: Giá phí của phần mềm ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
H1 Yêu cầu của người s dụng
H2 Tính năng phầm mềm
Trình độ chuyên môn của nhân viên H3
công ty phần mềm
H4 Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán Sự chuyên nghiệp của công ty phần
mềm
H5 Dịch vụ sau bán hàng
H6 Giá phí của phần mềm
Hình 3.2- Mô n n i n cứu đề xuất
31
Tron đó :
Y u cầu của n ười sử d n :
+ Yêu cầu: Là điều cần phải đạt được trong một việc nào đ . Theo định nghĩa
( http://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/Yêu_cầu).
+ Yêu cầu của người s dụng phần mềm kế toán là điều kiện cần phải đạt được khi s
dụng phần mềm kế toán. Theo Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự gồm có các tiêu chí:
Phần mềm kế toán phải hỗ trợ cho người s dụng tuân thủ các quy định của nhà
nước về kế toán. Đây cũng là tiêu chí bắt buộc mà doanh nghiệp phải quan tâm đầu
tiên theo quy định của thông tư 103/2005/TT-BTC.
Phần mềm phải hỗ trợ tốt nhất cho người s dụng: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
hạn chế về nhân sự cũng như kỹ năng s dụng phần mềm. Vì thế phần mềm c hướng
dẫn thao tác và quy trình làm việc ngay trên màn hình máy tính luôn được các doanh
nghiệp nhỏ và vừa chú .
+ Phần mềm thân thiện, dễ s dụng. Bên cạnh tài liệu hướng dẫn s dụng và các buổi
đào tạo, huấn luyện từ nhà cung cấp còn cần phải tạo thuận lợi cho người d ng, ví dụ
giảm đến mức tối đa khối lượng công việc cho kế toán sẽ mang lại hiệu quả trong việc
s dụng phần mềm. Chi tiết như sau:
(1) Ph hợp với các qui định và chính sách, chế độ của doanh nghiệp đã đăng k .
(2) Ph hợp với đ c đi m tổ chức, quản l , sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(3) Ph hợp với qui mô doanh nghiệp và đ c đi m tổ chức bộ máy kế toán của doanh
nghiệp.
(4) Ph hợp với nhu cầu x l và cung cấp thông tin kế toán
(5) Ph hợp với yêu cầu tích hợp d liệu và hợp nhất báo cáo tài chính.
(6) Ph hợp yêu cầu về tốc độ, thời gian x l , thời gian cung cấp thông tin
(7) Phần mềm phải hỗ trợ tốt nhất cho người d ng trong quá trình làm việc
(8) Phần mềm phải thân thiện, dễ s dụng, dễ ki m tra, dễ truy xuất thông tin.
Tín n n p ần mềm kế toán:
32
+ Tính năng : Là nh ng đ c đi m về khả năng, tác dụng của một vật, một đối tượng.
Theo định nghĩa ( http://tratu.soha.vn/dict/vn_vn/Tính_năng).
+ Tính năng phần mềm kế toán: Là nh ng đ c đi m về khả năng của phần mềm kế
toán . Theo Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự, phần mềm gồm 6 tính năng sau:
(1) Tính năng linh hoạt của phần mềm: Phần mềm kế toán phải c khả năng nâng cấp,
c th s a đổi, bổ sung ph hợp với nh ng thay đổi nhất định của chế độ kế toán và
chính sách tài chính mà không ảnh hư ng đến cơ s d liệu đã c .
(2) Độ tin cậy, chính xác của phần mềm: Cũng như tính linh hoạt, tiêu chí về độ tin cậy
đảm bảo sự ph hợp không tr ng lấp gi a các số liệu kế toán, khả năng phát hiện, ngăn
ch n các sai s t khi nhập liệu và quá trình x l thông tin kế toán, cho phép người d ng
điều chỉnh phần mềm .. và giới hạn của tính ki m soát.
(3) Tính bảo mật và an toàn (Tính ki m soát): Bảo mật – Ki m soát truy cập hệ thống
và sao lưu dự phòng d liệu là các tính năng được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm.
Khả năng phân quyền đến từng người s dụng và khả năng lưu lại dấu vết s a ch a số
liệu kế toán. Phòng trường hợp trong quá trình s dụng phần mềm c sự cố kỹ thuật
đơn giản, phần mềm c khả năng phục hồi được các d liệu, thông tin kế toán là điều
hết sức cần thiết.
(4) Tính phổ biến của phần mềm : tính năng phổ biến thường được quan tâm đ là sự
ph hợp, sự tương thích gi a phần mềm với phần cứng và các chương trình ứng dụng
khác cũng như khả năng liên kết d liệu với Microsoft Excel, Access
(5) Cam kết bảo hành, bảo trì : Tính ổn định của phần mềm th hiện qua các cam kết
sau bán hàng từ nhà cung cấp phần mềm như thời gian bảo hành, chế độ dịch vụ bảo
trì. Khi doanh nghiệp c phát sinh nhu cầu tích hợp d liệu với hệ thống khác của
doanh nghiệp, nhà cung cấp phải c các giải pháp hỗ trợ thích hợp.
(6) Khả năng song ng của phần mềm : Là khả năng phần mềm được hỗ trợ nhiều ngôn
ng khác nhau nhầm mục đích phục vụ đa dạng khách hàng.
33
C uy n môn của n ân vi n : Là sự kết hợp gi a các kỹ năng kỹ thuật và năng lực của
nhân viên cũng như cách tiếp cận của nhân viên đối với công việc mà họ đảm nhiệm.
Chuyên môn còn th hiện người lao động nắm v ng các kiến thức cần thiết liên quan
đến công việc của mình, bên cạnh đ , người c chuyên môn là người được đào tạo bài
bản trường thông qua hệ thống giáo dục.
Sự c uy n n iệp : C rất nhiều quan đi m khác nhau về tính chuyên nghiệp trong
công việc, nhưng tựu trung lại đều thống nhất r ng tính chuyên nghiệp được khẳng
định b ng hiệu quả. Chuyên nghiệp bao gồm sự đồng bộ nhất quán từ tư ng đến cách
thức thực hiện sao cho đạt được mục tiêu đề ra.
Dịc v sau bán àn : Là tập hợp tất cả các hoạt động động của nhà cung cấp sau khi
bán hàng đ phục vụ cho người mua s dụng sản phẩm. Bao gồm các dịch vụ tư vấn,
bảo hành, bảo trì, đào tạo và hỗ trợ người d ng.
Giá phí: Là toàn bộ chi phí đ s dụng được một phần mềm kế toán. Bao gồm : Giá
phần mềm, Chi phí cài đ t, chi phí huấn luyện, chi phí về tài liệu phần mềm, chi phí
nhập liệu ban đầu…
3.2.2 T an đo n áp :
Thang đo nháp được rút ra từ l thuyết và các nghiên cứu trước.
Thành phần y u cầu của n ười sử d n p ần mềm kế toán được nghiên cứu
-
b i:
Tác giả Abu- usa, A mad A., (2005) bao ồm 2 b ến t ềm ẩn và 4 b ến
quan sát :
+ Nhu cầu hiện tại: Được đo lường qua 2 biến quan sát : Qui mô kinh doanh và Loại
hình kinh doanh.
+ Nhu cầu tương lai: Được đo lường qua 2 biến quan sát : Thị trường và Kế hoạch kinh
doanh trong tương lai.
-
34
Được đưa vào o trìn “Tổ c ức côn t c kế to n doan n p” của bộ
môn H t ốn t ôn t n kế to n do T s. N uyễn P ước Bảo Ấn làm c ủ b n (2012)
bao ồm có 7 b ến quan s t:
+ Ph hợp với các qui định của pháp luật, chế độ của doanh nghiệp đã đăng k .
+ Ph hợp với đ c đi m tổ chức, quản l sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ph hợp với qui mô doanh nghiệp và đ c đi m tổ chức bộ máy kế toán của doanh
nghiệp.
+ Ph hợp với yêu cầu x l và cung cấp thông tin kế toán.
+ Ph hợp với yêu cầu tích hợp d liệu và lập báo cáo tài chính tổng hợp
+ Ph hợp yêu cầu về tốc độ x l thông tin.
+ Phần mềm phải thân thiện, dễ s dụng, dễ ki m tra, dễ truy xuất thông tin.
Theo quan đi m cá nhân, tác giả chọn thang đo t eo N uyễn P ước Bảo Ấn và cộn
sự (2012) vì tác giả cảm thấy r ng các biến quan sát cụ th , rõ ràng và ph hợp với
pháp luật và tình hình kinh tế của Việt Nam.
-
Thành phần tín n n của p ần mềm kế toán được nghiên cứu b i:
Tác giả Abu- usa, A mad A., (2005) bao ồm 14 b ến quan s t :
+ Khả năng t y biến
+ Khả năng lập báo cáo tài chính
+ An toàn d liệu
+ Bảo mật thông tin
+ Ngôn ng lập trình phần mềm
+ Kết nối với nhiều máy tính
+ Số lượng khách hàng của phần mềm
+ Chương trình bán hàng
+ Giá cả bản quyền
+ Hỗ trợ cơ s d liệu
+ Tính năng Web và thương mại điện t
35
+ Cấu trúc tài khoản kế toán
+ Tiêu chuẩn phần mềm
-
+ Báo cáo b ng đồng ngoại tệ
Tác giả Elikai và cộn sự (2007) bao ồm 13 b ến quan s t :
+ Khả năng tùy biến
+ Tốc độ x l thông tin
+ Thân thiện với người d ng.
+ An toàn d liệu.
+ C khả năng nâng cấp
+X l tốt các nghiệp vụ lớn.
+ X l tốt các nghiệp vụ của công ty c nhiều lĩnh vực kinh doanh
+X l tốt khối lượng khối lượng nghiệp vụ lớn
+ Chức năng lập báo cáo
+ X l tốt các nghiệp vụ công ty tập đoàn…
+ Tính năng Web
+ Báo cáo b ng đồng ngoại tệ
+ Thiết kế của phần mềm
Theo quan đi m cá nhân, tác giả chọn thang đo theo El ka và cộn sự (2007) và có
sự điều chỉnh các biết quan sát cho ph hợp với đối tượng nghiên nghiên cứu là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam. C 10 biến quan sát gồm:
+ Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính linh hoạt.
+ Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn d liệu.
+ Thông tin c độ tin cậy và chính xác cao
+ Phần mềm phải có tốc độ x lý nhanh, ổn định.
+ Phần mềm có khả năng tự động lập báo cáo theo yêu cầu người s dụng.
+ Phần mềm phải có giao diện rõ ràng, tinh gọn, dễ s dụng.
+ Phần mềm phải có mẫu in chuẩn, đẹp, rõ ràng, dễ hi u.
36
+ Phần mềm phải x lý tốt các nghiệp vụ lớn.
+ Phần mềm phải c tính năng Web và thương mại điện t .
+ Phần mềm có ngôn ng quốc tế và khả năng lập báo cáo b ng ngoại tệ.
Thành phần tr n độ c uy n môn của n ân vi n côn ty p ần mềm được đo
theo thang đo Lapierre (2000) gồm 5 biến quan sát:
+ Nhân viên công ty phần mềm sáng tạo trong quá trình giải quyết vấn đề.
+ Nhân viên công ty phần mềm c kiến thức trong lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Nhân viên công ty phần mềm hi u rõ quy trình kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nhân viên công ty phần mềm s dụng công nghệ mới đ tạo ra phần mềm.
+ Nhân viên công ty phần mềm cung cấp giải pháp toàn điện cho các yêu cầu của
doanh nghiệp trong phần mềm.
Thành phần chuyên nghiệp của côn ty p ần mềm được đo theo thang đo
Parry và cộng sự (2010) gồm 2 biến quan sát:
+ Công ty phần mềm đáp ứng vượt sự mong đợi của doanh nghiệp.
+ Công ty phần mềm thực hiện chính xác kế hoạch đ t ra với doanh nghiệp.
Thành phần dịc v sau bán hàng được đo theo thang đo Parry và cộng sự (2010)
được đo b ng 3 biến quan sát:
+ Công ty phần mềm c dịch vụ chăm s c khách hàng tốt.
+ Công ty phần mềm tập huấn, hướng dẫn s dụng rất chu đáo.
+ Công ty phần mềm luôn hỗ trợ khi chúng tôi g p sự cố với phần mềm.
Thành phần giá theo thang đo Lapierre được đo b ng 5 biến quan sát:
+ Công ty phần mềm c mức giá sản phẩm hợp l .
+ Mức giá chúng tôi sẵn sàng trả ph hợp với mức giá do công ty phần mềm đưa ra.
+ Công ty phần mềm c mức giá cạnh tranh so với các công ty khác.
+ Chúng tôi hài lòng với các khoản chi phí liên quan đến phần mềm của công ty.
37
+ Tất cả các chi phí không tính b ng tiền (như: thời gian tìm kiếm, thương thảo, tạo
mối quan hệ…
Thành phần Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán theo thang đo Abu-Musa
(2005) được đo b ng 4 biến quan sát :
+ Nhu cầu của người s dụng
+ Các tính năng phần mềm kế toán.
+ Môi trường và cơ s hạ tầng công nghệ thông tin.
+ Độ tin cậy của nhà cung cấp.
3.3 N i n cứu s bộ ( Địn tín )
3.3.1 T ết kế t ực n
Tác giả thực hiện nghiên cứu sơ bộ b ng phương pháp định tính. Nghiên cứu
định tính là một dạng nghiên cứu khám phá, trong đ thông tin được thu thập dạng
định tính thông qua kỹ thuật chính là quan sát, thảo luận tay đôi và thảo luận nh m (
Nguyễn Đình Thọ, 2011). Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ nh m:
- Đánh giá các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của
các doanh nghiệp được xác định cơ s l thuyết và khám phá các nhân tố mới c th
ảnh hư ng đến sự lựa chọn này.
Đánh giá thang đo nháp đ bổ sung, điều chỉnh cho ph hợp với mục tiêu nghiên -
cứu.
Ki m tra cách s dụng từ ng trong từng câu hỏi của các biến quan sát nh m -
đảm bảo phần đông các đối tượng khảo sát hi u đúng và rõ nghĩa.
Kết quả của nghiên cứu định tính đ làm cơ s xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
hoàn chỉnh cho nghiên cứu định lượng.
38
Nghiên cứu định tính d ng kỹ thuật thảo luận tay đôi 10 người ( vì phỏng vấn
thêm cũng không tìm hi u được thêm nghĩa của nghiên cứu) trong đ c 2 người là
giám đốc, 4 kế toán trư ng và 3 nhân viên kế toán c kinh nghiệm đang trực tiếp s
dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ho c dự định thay đổi phần
mềm kế toán và 1 người là chuyên gia viết phần mềm kế toán cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
3.3.2 ết quả n n cứu địn tín
Thang đo d ng đ đo lường các khái niệm trong nghiên cứu được xây dựng dựa
trên thuyết hành động hợp l TRA. Đồng thời thang đo của đề tài cũng dựa trên thang
đo của các nghiên cứu trước. Tuy nhiên c một số biến quan sát tác giả thấy r ng c
th tạo nên sự kh hi u cho người được phỏng vấn và chưa thật sự là thang đo ph hợp
với đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. D vậy, các thang đo này đã
được chấp nhận nước ngoài, vì thế tác giả không th vì kiến chủ quan mà điều
chỉnh lại thang đo. Các thành phần của thang đo này được đánh giá sơ bộ qua nghiên
cứu định tính và được đánh giá lại qua nghiên cứu định lượng. Dàn bài phỏng vấn định
tính được trình bày P l c 2.
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy, các đối tượng được mời phỏng vấn cho
r ng trong các nhân tố mà tác giả đề xuất nghiên cứu c một số biến quan sát chưa ph
hợp và chưa th hiện rõ nhân tố mà n muốn đo lường. Do đ họ đề xuất điều chỉnh, bổ
sung các thang đo và một số nội dung phát bi u cho ph hợp, dễ hi u hơn. Sau khi
thang đo được hiệu chỉnh thì các phát bi u này th hiện đúng và đầy đủ nh ng suy nghĩ
của người được phỏng vấn.
39
Bản 3.1 - Bản tóm tắt kết quả n ữn t ay đổi t an đo sau p ỏn vấn địn
tính:
Lý do điều c ỉn T an đo Nhân (Ý kiến của đối tư n tố Trước n i n cứu Sau n i n cứu đư c p ỏn vấn)
Yêu cầu Phù hợp với yêu cầu Bỏ thang đo này Vì thang đo này gần
của về tốc độ x lý thông như tr ng với thang đo
người tin. “Phù hợp với yêu cầu
s x lý và cung cấp
dụng thông tin kế toán”
Tính + X lý tốt các nghiệp +Bỏ thang đo này + Vì là doanh nghiệp
năng vụ lớn. vừa và nhỏ nên khối
của lượng nghiệp vụ tương
phần đối ít nên tính năng này
mềm chưa cần thiết.
+ C tính năng Web. +Bỏ thang đo này + Vì thang đo không rõ
ràng và cảm thấy
không cần thiết.
Chuyên + Nhân viên CTPM + Bỏ thang đo này + Vì thang đo không rõ
môn sáng tạo trong quá ràng.
của trình giải quyết vấn
nhân đề.
viên +Nhân viên CTPM s + Bỏ thang đo này. + Vì doanh nghiệp
công ty dụng công nghệ mới không th biết được
phần đ tạo ra phần mềm. nhân viên CTPM c s
mềm dụng công nghệ mới đ
40
tạo ra phần mềm hay
không nên không th
đánh giá được.
+ Nhân viên CTPM + Bỏ thang đo này. + Vì thang đo không rõ
cung cấp giải pháp ràng.
toàn điện cho các yêu Bổ sun c c t an đo
cầu của doanh nghiệp sau:
trong phần mềm. + Nhân viên CTPM phải + Tính chuyên môn th
hi u rõ phần mềm, x lý hiện việc nắm v ng
linh hoạt các yêu cầu kiến thức phần mềm,
nghiệp vụ của doanh x l tốt các nghiệp vụ
nghiệp. phát sinh của doanh
nghiệp.
+ Nhân viên CTPM phải + Tính chuyên môn của
có kiến thức về kế toán, nhân viên công ty phần
cập nhật kịp thời nh ng mềm còn th hiện
thay đổi chính sách thuế việc hi u rõ và nắm bắt
và kế toán của bộ tài nhanh ch ng về nh ng
chính và có th tư vấn thay đổi các chính sách
nghiệp vụ cho doanh thuế và kế toán.
nghiệp.
Sự + Công ty phần mềm + Bỏ thang đo này. + Thang đo không rõ
chuyên đáp ứng vượt sự ràng, không th hiện
nghiệp mong đợi của công ty được tính chuyên
của chúng tôi. nghiệp.
công ty + Công ty phần mềm + Bỏ thang đo này. + Thang đo không rõ
phần thực hiện chính xác ràng, không th hiện
41
mềm kế hoạch đ t ra với được tính chuyên
công ty chúng tôi. nghiệp.
Bổ sun c c t an đo
sau:
+ CTPM phải có tác phong Nh ng thang đo được
làm việc nhanh nhẹn. bổ sung là kết quả khảo
+ CTPM có Website với sát khách hàng của
đầy đủ thông tin về sản Công ty Cổ Phần Thủy
phẩm, hướng dẫn s dụng Tiên. Do một chuyên
và các phần mềm ứng gia sản xuất phần mềm
dụng. tại công ty này cung
+ Nhân viên phải ứng x cấp.
khéo léo, lịch sự, chu đáo,
tận tình với khách hàng.
+ CTPM phải có quy trình
làm việc rõ ràng, cụ th .
+ CTPM phải tuân thủ
đúng hợp đồng.
+ CTPM phải cung cấp tất
cả các thông tin liên quan
tới phần mềm.
+ Nh ng thông tin tư vấn
từ CTPM đáng tin cậy
Dịch vụ Bổ sun c c t an đo
sau bán sau:
42
hàng + CTPM phải thường Bổ sung thêm hai thang
xuyên điện thoại thăm hỏi đo đ th hiện đầy đủ
khách hàng trong quá hơn các yếu tố của dịch
trình s dụng phần mềm, vụ sau bán hàng mà
ghi nhận yêu cầu ho c ý doanh nghiệp quan
kiến đ ng g p của khách quan tâm.
hàng.
+ Định kỳ phải ki m tra d
liệu cho khách hàng đ
tránh bị lỗi, lưu d liệu
cho khách hàng đ tránh
trục tr c mất d liệu.
Giá phí + Công ty phần mềm + Bỏ thang đo này + Vì thang đo thứ nhất
có mức giá sản phẩm của và thứ hai c th tr ng
hợp l . phần nhau và thang đo thứ
mềm hai được s dụng thì
ph hợp hơn thang đo
thứ nhất.
+ Tất cả các chi phí + Bỏ thang đo này + Vì việc chọn lựa phần
không tính b ng tiền mềm kế toán không
(như: thời gian tìm mấy quan tâm đến
kiếm, thương thảo, nh ng khoản chi phí
tạo mối quan hệ…) này.
phát sinh thấp.
Bổ sun c c t an đo
sau:
Giá phí phần mềm phù + Thật sự cần thiết phải
43
hợp gi a chi phí bỏ ra và cân nhắc, xem xét gi a
lợi ích mang lại. chi phí bỏ ra với lợi ích
nhận được.
3.4 Mô n n i n cứu c ín t ức và thang đo hiệu chỉn
3.4.1 ô ìn n n cứu c ín t ức
Sau kết quả nghiên cứu định tính có nhiều thay đổi về thang đo của từng nhân tố
ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong mô hình nghiên cứu đề xuất. Tuy nhiên mô hình nghiên cứu chính thức
không bị ảnh hư ng. Mô hình nghiên cứu được mô tả lại dưới đây.
H1 Yêu cầu của người s dụng
H2 Tính năng phầm mềm
H3 Trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm
H4 Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm
H5 Dịch vụ sau bán hàng
H6 Giá phí của phần mềm
Hình 3.3- Mô n n i n cứu c ín t ức
Tron đó :
- Thành phần “ Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán” là biến phụ thuộc trong mô
hình.
44
- Thành phần “Yêu cầu của người s dụng”, “Tính năng phần mềm”, “ Trình độ
chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm”, “Sự chuyên nghiệp của công ty phần
mềm”, “ Dịch vụ sau bán hàng”, “Giá phí của phần mềm” là 6 biến độc lập trong mô
hình. Mô hình s dụng 38 biến quan sát, trong đ c 34 biến quan sát đo lường cho 6
biến độc lập và 4 biến quan sát đo lường cho 1 biến phụ thuộc. Chi tiết bảng Bảng
3.2 T an đo iệu c ỉn sau n i n cứu địn tín .
3.4.2 T an đo iệu c ỉn sau n i n cứu địn tín .
Kết quả nghiên cứu sơ bộ c 38 biến quan sát được d ng đ đo lường 7 khái niệm
trong mô hình nghiên cứu như sau:
Bản 3.2 T an đo iệu c ỉn sau n i n cứu địn tín
M óa Các biến quan sát
Phần mềm kế toán phải phù hợp với các qui định của pháp luật, UC1 chế độ kế toán của doanh nghiệp đã đăng k .
Phần mềm kế toán phải phù hợp với đ c đi m tổ chức quản lý UC2 sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần mềm kế toán phải phù hợp với qui mô doanh nghiệp và đ c UC3 Y u cầu đi m tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp. n ười sử Phần mềm kế toán phải phù hợp với yêu cầu x lý và cung cấp UC4 d n thông tin.
Phần mềm kế toán phải phù hợp với yêu cầu tích hợp d liệu và UC5 lập báo cáo tài chính tổng hợp.
Phần mềm kế toán phải thân thiện, dễ s dụng, dễ ki m tra, dễ UC6 truy xuất thông tin.
TN1 Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính linh hoạt. Tính
TN2 Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn d liệu. n n
45
TN3 Phần mềm kế toán phải đảm bảo c độ tin cậy và chính xác cao. của
p ần TN4 Phần mềm phải có tốc độ x lý nhanh, ổn định.
mềm Phần mềm có khả năng tự động lập báo cáo theo yêu cầu của TN5 người s dụng.
TN6 Phần mềm phải có giao diện rõ ràng, tinh gọn, dễ s dụng.
TN7 Phần mềm phải có mẫu in chuẩn, đẹp, rõ ràng, dễ hi u.
TN8 Ngôn ng quốc tế và khả năng lập báo cáo b ng ngoại tệ.
Nhân viên CTPM phải hi u rõ phần mềm, x lý linh hoạt các CM1 Tr n độ yêu cầu nghiệp vụ của doanh nghiệp. chuyên Nhân viên CTPM phải có kiến thức về kế toán, cập nhật kịp thời môn của CM2 nh ng thay đổi chính sách thuế và kế toán của bộ tài chính và nhân có th tư vấn nghiệp vụ cho doanh nghiệp. viên Nhân viên CTPM phải có kiến thức trong lĩnh vực kinh doanh CM3 công ty của doanh nghiệp. p ần Nhân viên CTPM phải nắm bắt được quy trình kinh doanh của mềm CM4 doanh nghiệp.
CN1 CTPM phải có tác phong làm việc nhanh nhẹn.
CTPM có Website với đầy đủ thông tin về sản phẩm, hướng dẫn Sự CN2 s dụng và các phần mềm ứng dụng. chuyên
CN3 CTPM phải tuân thủ đúng hợp đồng. n iệp
CN4 CTPM phải có quy trình làm việc rõ ràng, cụ th . của côn
ty p ần Nhân viên phải ứng x khéo léo, lịch sự, chu đáo, tận tình với CN5 mềm. khách hàng.
CN6 CTPM phải cung cấp tất cả các thông tin liên quan tới phần
46
mềm.
CN7 Nh ng thông tin tư vấn từ CTPM đáng tin cậy
DV1 CTPM phải c dịch vụ chăm s c khách hàng tốt.
DV2 CTPM phải tập huấn, hướng dẫn s dụng chu đáo.
DV3 CTPM phải luôn hỗ trợ khi chúng tôi g p sự cố với phần mềm. Dịc v CTPM phải thường xuyên điện thoại thăm hỏi khách hàng trong sau bán DV4 quá trình s dụng phần mềm, ghi nhận yêu cầu ho c ý kiến hàng đ ng g p của khách hàng.
Định kỳ phải ki m tra d liệu cho khách hàng đ tránh bị lỗi, lưu DV5 d liệu cho khách hàng đ tránh trục tr c mất d liệu.
Mức giá chúng tôi sẵn sàng trả ph hợp với mức giá do công ty GP1 phần mềm đưa ra.
Công ty phần mềm c mức giá cạnh tranh so với các công ty GP2 khác. Giá phí Chúng tôi hài lòng với các khoản chi phí liên quan đến phần GP3 mềm của công ty phần mềm.
Giá phí phần mềm phù hợp gi a chi phí bỏ ra và lợi ích mang GP4 lại.
Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì n đáp ứng nhu cầu của Quyết LC1 người s dụng. địn lựa
Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng đầy đủ tính năng c ọn LC2 của phần mềm kế toán. p ần
mềm kế Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì n tích hợp được với môi LC3 toán trường và cơ s hạ tầng công nghệ thông tin.
47
Công ty tôi chọn phần mềm mềm kế toán vì nhà cung cấp phần LC4 mềm đáng tin cậy.
3.5 N i n cứu c ín t ức (Địn lư n )
3.5.1 T iết kế bản câu ỏi k ảo sát
Sau giai đoạn nghiên cứu định tính, thang đo đã được hiệu chỉnh và xây dựng ph
hợp với việc khảo sát các nhân tố ảnh hư ng đến việc lựa chọn phần mềm kế toán của
các doanh nghiệp. Tác giả tiến hành thiết kế bảng câu hỏi nh m phục vụ cho việc thu
thập d liệu. Bảng câu hỏi khảo sát gồm 2 phần:
Phần thông tin về cá nhân của người trả lời như chức vụ trong công ty, giới tính,
công ty c s phần mềm kế toán không, công ty đang s dụng sản phẩm loại nào của
phần mềm kế toán ; quy mô nguồn vốn của công ty, loại hình kinh doanh, qui mô công
ty . Đây là phần câu hỏi phục vụ cho việc chọn lọc mẫu cho ph hợp với đối tượng
khảo sát tiến hành phân tích thống kê mô tả.
Phần hai là phần chính của bảng câu hỏi giúp ghi nhận đánh giá của bên s dụng
phần mềm kế toán đối với các yếu tố: yêu cầu của người s dụng, tính năng phần
mềm,trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm, tính chuyên nghiệp của
công ty phần mềm, dịch vụ sau bán hàng, giá phí và quyết định lựa chọn phần mềm.
Sau nghiên cứu định tính c 38 biến quan sát, trong đ c 34 biến độc lập đo lường các
nhân tố ảnh hư ng và 4 biến quan sát đo lường nhân tố phụ thuộc - sự lựa chọn phần
mềm kế toán được đưa vào khảo sát với thang đo Likert 5 mức độ từ “1 – hoàn toàn
không đồng ” đến “ 5 – hoàn toàn đồng ”, trong đ “ 3 – mức trung lập”.
Bảng câu hỏi chính thức được trình bày p l c 03.
48
3.5.2 Mẫu và p ư n p áp c ọn mẫu
Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là các doanh nghiệp tại khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh đang s dụng phần mềm kế toán, hiện nay số lượng các doanh nghiệp
này không th xác định được. Do đ tác giả lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện
phi xác suất.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) đối với kỹ thuật phân tích
nhân tố, c mẫu ít nhất phải b ng 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố, với 38
biến quan sát của nghiên cứu thì c mẫu tối thi u là 190.
Tuy nhiên, đ phân tích hồi quy bội một cách tốt nhất theo Tabachnich & Fidell
(1996) ( trích b i Nguyễn Đình Thọ, 2011) thì c mẫu tối thi u cần đạt được tính b ng
công thức n 50 + 8*m (m: số biến độc lập), với 6 biến độc lập của nghiên cứu thì c
mẫu tối thi u là 98
Trong nghiên cứu này tác giả sẽ chọn kích thước mẫu đủ lớn đ thỏa mãn cả hai
điều kiện trên là 200 mẫu. Và đ đảm bảo c mẫu như mong muốn và loại trừ nh ng
câu trả lời không hợp lệ thì tác giả chọn khảo sát mẫu là 300 mẫu.
3.5.3 T u t ập dữ liệu
D liệu được thu thập b ng 2 cách: (*) trực tiếp g i bảng câu hỏi và (**) g i
bảng câu hỏi qua ứng dụng Google Docs. So với cách g i trực tiếp thì việc s dụng
công cụ ứng dụng của Google giúp cho việc thu thập d liệu được thực hiện tự động và
hạn chế số câu trả lời bị bỏ trống.
3.5.4 Xử lý và p ân tíc dữ liệu
D liệu sau khi được thu thập được mã h a, nhập vào phần mềm SPSS 20 và
thực hiện quá trình phân tích như sau:
3.5.4.1 P ân tíc mô tả
Kỹ thuật phân tích mô tả được s dụng đ phân tích các thuộc tính của mẫu
nghiên cứu:
Đối tượng trả lời bảng câu hỏi: giới tính, chức vụ.
49
Đối tượng nghiên cứu: s dụng sản phẩm nào của phần mềm kế toán, loại hình
doanh nghiệp
3.5.4.2 Kiểm địn và đán iá t an đo
Các khái niệm nghiên cứu được đo lường thông qua một tập hợp các biến quan
sát gọi là thang đo. Thang đo c giá trị là thang đo đ đo lường được nh ng gì chúng ta
muốn n đo lường. Tính chất quan trọng của một thang đo là độ tin cậy và giá trị, được
đo lường qua 2 phương pháp phân tích phổ biến mà nhiều nghiên cứu s dụng là hệ số
Cronbach Alpha và nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis).
P ân tíc Cronbac Alp a
Phương pháp phân tích này được s dụng đ loại bỏ các biến không ph hợp,
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo.
Được đánh giá qua hệ số tương quan biến tổng ( Item-total Correlation) và hệ số Alpha
( Nunnally & Bernstien 1994, trích b i Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với đi m trung bình
của các biến khác trong c ng một thang đo. Do đ hệ số này càng cao thì sự tương
quan gi a biến với các biến khác trong nh m càng cao. Khi biến c hệ số tương quan
biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến rác và sẽ bị loại.
Thang đo c độ tin cậy tốt khi hệ số Alpha lớn hơn 0.6
P ân tíc n ân tố k ám p á EFA
Phân tích nhân tố được s dụng đ xác định số lượng các nhân tố của thang đo và
giá trị của chúng ( Nguyễn Đình Thọ, 2011)
Tiêu chí eigenvalue – đại diện cho lượng biến thiên được giải thích b i nhân tố
được d ng đ xác định số lượng nhân tố. Số lượng nhân tố được xác định nhân tố c
eigenvalue tối thi u b ng 1 ( 1). Nh ng nhân tố c eigenvalue nhỏ hơn 1 không c tác
dụng t m tắt thông tin tốt hơn biến gốc nên sẽ bị loại bỏ.
50
Chỉ số KMO ( Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số d ng đ xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. KMO c giá trị từ 0,5 đến 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp và
ngược lại.
Hệ số tải nhân tố c th đạt yêu cầu tại mức >0.4, t y theo sự đ ng g p về giá trị
nội dung của nhân tố đ trong thang đo.
Tiêu chuẩn phương sai trích: tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%.
Nghiên cứu s dụng phương pháp trích nhân tố Principal components với phép
quay Varimax và đi m dừng khi trích các nhân tố c Eigenvalue lớn hơn 1.
3.5.4.3 P ân tíc ồi quy bội
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích EFA vá đánh giá độ tin cậy của
thang đo qua hệ số Alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy của thang đo.
Việc xác định mối quan hệ gi a các nh m biến cũng như mức độ ảnh hư ng của nh m
biến độc lập đến biến phụ thuộc được thực hiện b ng phương pháp hồi quy bội.
- Đầu tiên phân tích mối tương quan tuyến tính gi a các biến trong mô hình . S
dụng hệ số tương quan Pearson đ lượng h a mức độ ch t chẽ gi a hai biến định
lượng. Giá trị tuyệt đối của hệ số Pearson càng gần đến 1 thì hai biến này c mối tương
quan tuyến tích ch t chẽ và phân tích hồi quy là ph hợp.
- Tiếp theo chạy phân tích hồi quy đa biến b ng phương pháp bình phương nhỏ nhất
thông thường. Phương pháp lựa chọn biến Enter được tiến hành: tất cả các biến được
đưa vào một lần và xem xét kết quả thống kê liên quan đến các biến được đưa vào mô hình. Hệ số xác định R2 điều chỉnh được d ng đ xác định độ ph hợp của mô hình.
- Xác định mức độ ảnh hư ng của các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp: yếu tố nào c hệ số lớn hơn thì mức độ ảnh
hư ng lớn hơn.
Tóm tắt c ư n 3
Chương này trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu nh m đạt được mục tiêu
đề ra. Quá trình thực hiện gồm 2 bước:
51
- Nghiên cứu sơ bộ b ng phương pháp định tính với kỹ thuật phỏng vấn sâu nh m bổ
sung và hiệu chỉnh thang đo ban đầu cho các biến quan sát.
- Nghiên cứu chính thức được thực hiện b ng phương pháp định lượng, d liệu được
thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Sau đ d liệu được x l và phân tích b ng
phần mềm SPSS 20 nh m phân tích nhân tố, ki m định thang đo và ki m định sự ph
hợp của mô hình.
Trong chương tiếp theo, tác giả sẽ trình bày kết quả phân tích d liệu và thảo luận kết
quả đạt được.
52
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu gồm thiết kế nghiên cứu, hiệu
chỉnh thang đo và phương pháp phân tích. Trong chương này sẽ trình bày các kết quả
gồm: (1) mô tả mẫu, (2) ki m định độ tin cậy của thang đo, (3) phân tích nhân tố EFA,
(4) phân tích hồi quy bội.
4.1 Kết quả n i n cứu
4.1.1 Mô tả đ c điểm mẫu
Tổng số bảng câu hỏi được g i đi là 300 bảng. Số bảng thu hồi về là 261 bảng
với tỷ lệ hồi đáp 87%. Trong đ c 14 bảng bị loại do không đúng đối tượng khảo sát
và 17 bảng trả lời không đáng tin cậy. Như vậy d liệu sẽ bao gồm 230 mẫu đưa vào
phân tích SPSS với thông tin mẫu được thu thập như sau:
Bản 4.1. T ốn k t ôn tin mẫu k ảo sát
Mẫu (n 230)
Đ C ĐIỂM % trong Số lư ng mẫu
Nam 40.4 93 Giới tính N 59.6 137
Tổng giám đốc/Giám đốc 4.8 11
Ph tổng giám đốc/Ph giám đốc 1.7 4 Chức vụ Kế toán trư ng 21.3 49
Kế toán viên 72.2 166
Tự thiết kế, tự viết 1.3 3
Phần mềm ERP 0 0 Sản phẩm phần Phần mềm mua ngoài 90 207 mềm kế toán Phần mềm thuê viết 7.4 17
Dịch vụ phần mềm kế toán online 0 0
53
Phần mềm miễn phí 3 1.3
Khác 0 0
Doanh nghiệp tư nhân 5 2.2
Công ty TNHH 189 82.2 Loại hình công
ty Công ty cổ phần 36 15.7
Loại hình khác 0 0
Dưới 10 tỷ đồng 169 73.5 Quy mô nguồn Từ 10 – 50 tỷ đồng 53 23.0 vốn Từ 50 – 100 tỷ đồng 8 3.5
( N uồn: P l c 4 – T ốn k mô tả m u )
4.1.2 T ốn k mô tả t an đo
Các thang đo d ng đo lường mức độ đồng của đối tượng nghiên cứu với 5
mức từ 1 = “ hoàn toàn không đồng ” đến 5 = “ hoàn toàn đồng ”. Giá trị thang đo
được tính b ng cách lấy trung bình giá trị của các biến quan sát. Kết quả được trình bày
trong bảng sau:
Bảng 4.2 – Thống kê mô tả t an đo
Giá trị Giá tri Giá trị Độ lệc Số mẫu n ỏ lớn n ất trun b n c uẩn n ất
UC1 230 1 5 4.00 .667
UC2 230 2 5 3.80 .720
UC3 230 1 5 3.71 .792
UC4 230 2 5 3.75 .716
UC5 230 2 5 3.73 .699
UC6 230 2 5 3.78 .723
TN1 230 1 5 3.63 .841
54
TN2 230 5 3.82 1 .777
TN3 230 5 3.71 1 .763
TN4 230 5 3.89 1 .731
TN5 230 5 3.97 1 .778
TN6 230 5 3.72 1 .857
TN7 230 5 3.67 1 .963
TN8 230 5 3.77 1 .842
CM1 230 5 3.79 1 .755
CM2 230 5 3.86 1 .700
CM3 230 5 3.79 1 .736
CM4 230 5 3.79 1 .841
CN1 230 5 4.37 3 .625
CN2 230 5 4.37 3 .612
CN3 230 5 4.24 3 .783
CN4 230 5 4.80 4 .401
CN5 230 5 4.48 3 .566
CN6 230 5 4.36 3 .677
CN7 230 5 4.45 2 .595
DV1 230 5 3.79 1 .787
DV2 230 5 3.80 1 .845
DV3 230 5 4.01 1 .683
DV4 230 5 3.88 1 .686
DV5 230 5 3.89 1 .777
GP1 230 5 3.37 1 .845
GP2 230 5 3.72 1 .736
GP3 230 5 3.72 1 .701
55
1 5 3.58 .770 230 GP4
3 5 4.37 .596 230 LC1
2 5 3.83 .715 230 LC2
2 5 3.82 .719 230 LC3
2 5 3.80 .643 230 LC4
Valid N 230
(listwise)
Nguồn: P l c 5 – T ốn k mô tả m u )
Nhìn chung các thành phần đều c giá trị trung bình cao hơn giá trị trung bình
kỳ vọng (3.0), không c sự khác biệt đáng k gi a các thành phần cụ th . Điều này cho
thấy các đối tượng khảo sát xem các thành phần trên là cơ s đ đưa ra quyết định của
mình.
4.1.3 Kiểm địn và đán iá t an đo
4.1.3.1 P ân tíc Cronbac Alp a
Thành phần nhân tố yêu cầu của người sử dụng c 6 biến quan sát. Hệ số
Cronbach Alpha của nhân tố là 0.898; các biến quan sát đều c hệ số tương quan biến
tổng lớn hơn 0.3 . Kết luận thang đo cho nhân tố yêu cầu của người s dụng đạt độ tin
cậy.
Thành phần nhân tố tính năng của phần mềm kế toán c 8 biến quan sát. Hệ số
Cronbach Alpha của nhân tố là 0.924; các biến quan sát đều c hệ số tương quan biến
tổng lớn hơn 0.3 . Kết luận thang đo cho nhân tố tính năng của phần mềm kế toán đạt
độ tin cậy.
Thành phần nhân tố trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm kế
toán c 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố là 0.894; các biến quan sát
đều c hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 . Kết luận thang đo cho nhân tố trình độ
chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm đạt độ tin cậy.
Thành phần nhân tố sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm kế toán c 7 biến
56
quan sát;. Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố là 0.804; các biến quan sát đều c hệ số
tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Kết luận thang đo cho nhân tố sự chuyên nghiệp của
công ty phần mềm đạt độ tin cậy.
Thành phần nhân tố dịch vụ sau bán hàng c 5 biến quan sát;. Hệ số Cronbach
Alpha của nhân tố là 0.856; các biến quan sát đều c hệ số tương quan biến tổng lớn
hơn 0.3. Kết luận thang đo cho nhân tố dịch vụ sau bán hàng đạt độ tin cậy.
Thành phần nhân tố giá phí c 4 biến quan sát;. Hệ số Cronbach Alpha của nhân
tố là 0.896; các biến quan sát đều c hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3. Kết luận
thang đo cho nhân tố giá phí đạt độ tin cậy.
Thành phần nhân tố quyết định lựa chọn phần mềm kế toán c 4 biến quan sát;.
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố là 0.749; các biến quan sát đều c hệ số tương quan
biến tổng lớn hơn 0.3. Kết luận thang đo cho nhân tố quyết định lựa chọn phần mềm
kế toán đạt độ tin cậy.
( Kết quả phân tích Cronbach lpha cụ thể của từng thang đo xem p l c 6)
Kết quả chạy ki m định thang đo cho các khái niệm nghiên cứu được t m tắt như
sau:
Bản 4.3. Kết quả kiểm địn Cronbac Alp a các t an đo
Biến Hệ số tư n Hệ số Cronbac
N ân tố quan quan biến – Alp a nếu loại
sát tổn bỏ biến
UC1 .481 .913
UC2 .714 .881
UC3 .827 .862 Y u cầu của n ười sử d n
UC4 .801 .868 0.898
UC5 .772 .872
UC6 .750 .875
57
TN1 .790 .911
TN2 .763 .913
TN3 .789 .911
.638 TN4 .922 Tín n n của p ần mềm kế toán
TN5 .726 .916 = 0.924
TN6 .817 .908
TN7 .725 .917
TN8 .721 .916
CM1 .731 .876
.776 CM2 .861 Trình độ c uy n môn của n ân
CM3 .836 vi n côn ty p ần mềm 0.894 .837
CM4 .733 .879
CN1 .704 .746
CN2 .488 .787
CN3 .598 .769 Sự c uy n n iệp của côn ty CN4 .386 .802 p ần mềm 0.804 CN5 .509 .783
CN6 .627 .760
CN6 .466 .790
DV1 .722 .812
DV2 .650 .834 Dịc v sau bán àn 0.856
DV3 .541 .857
58
DV4 .784 .800
DV5 .677 .825
GP1 .769 .868
GP2 .803 .853 Giá phí = 0.896 GP3 .758 .870
GP4 .757 .870
LC1 .307 .803
LC2 .752 .560 Quyết địn lựa c ọn p ần mềm
LC3 .751 .560 kế toán 0.749
LC4 .411 .760
Nguồn: P l c 6 - ết quả p ân tíc Cronbac Alp a)
Tóm tắt kết quả p ân tíc Cronbac Alp a:
Kết quả chạy ki m định độ tin cậy Cronbach Alpha cho thấy thang đo các nhân tố
đạt yêu cầu về độ tin cậy, hệ số Alpha khá cao. Các hệ số tương quan biến – tổng của
các thang đo đều cao hơn mức cho phép 0.3. Thang đo này được tiếp tục s dụng đ
phân tích nhân tố EFA trong phần tiếp theo.
4.1.3.2 P ân tíc n ân tố k ám p á EFA
4.1.3.2.1 P ân tíc n ân tố EFA c o c c b ến độc lập
Bản 4.4. Kiểm địn KMOvà Bartlettcủa các biến độc lập
Hệ số ki m định KMO 0.905
Approx. Chi-Square 5221.595
Ki m định Bartlett Df 465
Sig. .000
59
Nguồn: P l c 7 - ết quả p ân tíc n ân tố EFA )
Kết quả phân tích EFA cho thấy chỉ số KMO là 0.905 > 0.5 và hệ số chi – bình
phương của ki m định Bartlett đạt giá trị 5221.595 với mức nghĩa Sig.=0.000<0.05.
Điều này chứng tỏ d liệu d ng đ phân tích EFA là hoàn toàn ph hợp và các biến c
mối tương quan với nhau.
Và với 34 biến quan sát được s dụng đ phân tích nhân tố EFA từ kết quả ki m
định độ tin cậy của thang đo thì sẽ trích được bao nhiêu nhân tố, và thành phần mỗi
nhân tố gồm nh ng biến quan sát nào sẽ được phân tích tiếp theo dưới đây.
Đầu tiên tác giả phân tích EFA trên 34 biến quan sát, sau đ xem xét sự ph hợp của
các biến và lần lượt loại các biến không ph hợp ra khỏi d liệu thống kê gồm CN4,
CN5, CN6. Cuối c ng tác giả c kết quả như sau:
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
%
of
%
of
% of
Compone
Varian
Cumulati
Varian
Cumulati
Varian
Cumul
Total
ce
ve %
Total
ce
ve %
Total
ce
ative %
nt
12.34
39.830
39.830
12.34
39.830
39.830
5.490
17.710 17.710
1
7
7
2.663 8.590
48.420
2.663 8.590
48.420
3.908
12.607 30.316
2
2.230 7.193
55.614
2.230 7.193
55.614
3.539
11.416 41.732
3
1.995 6.434
62.048
1.995 6.434
62.048
3.389
10.931 52.663
4
1.415 4.564
66.612
1.415 4.564
66.612
3.034
9.789
62.452
5
1.113 3.590
70.202
1.113 3.590
70.202
2.403
7.750
70.202
6
.879
2.834
73.037
7
.781
2.518
75.555
8
.719
2.319
77.874
9
.674
2.175
80.049
10
.575
1.854
81.903
11
Bản 4.5. Tổn p ư n sai tríc của biến độc lập
.539
1.738
83.641
12
.528
1.702
85.343
13
.450
1.451
86.794
14
.420
1.356
88.150
15
.391
1.261
89.411
16
.377
1.215
90.626
17
.352
1.135
91.761
18
.307
.991
92.751
19
.279
.899
93.651
20
.275
.887
94.537
21
.245
.791
95.328
22
.214
.690
96.018
23
.206
.664
96.682
24
.198
.640
97.322
25
.180
.579
97.902
26
.163
.527
98.429
27
.142
.457
98.886
28
.126
.407
99.293
29
.114
.367
99.659
30
.106
.341
100.000
31
60
Nguồn: P l c 7 – ết quả p ân tíc n ân tố EFA )
Tại mức giá trị eigenvalues là 1.113 (>1) cho thấy c 6 nhân tố được rút trích ra từ
31 biến quan sát với tổng phương sai trích được là 70.202% ( >50% đạt yêu cầu) biến
thiên của d liệu. Thành phần của từng nhân tố trích được như sau:
61
Bản 4.6. Kết quả p ân tíc n ân tố các biến độc lập sau k i xoay
N ân tố
5
6
1
2
3
CHUYEN
CHUYEN
4
TINHNANG
YEUCAU
DICHVU
GIAPHI
MON
NGHIEP
TN6 .835
TN3 .773
TN1 .754
TN7 .745
TN5 .707
TN2 .687
TN8 .685
TN4 .623
UC4 .858
UC3 .805
UC5 .705
UC6 .662
UC2 .630
UC1 .508
DV1 .793
DV4 .764
DV2 .667
DV3 .648
DV5 .637
GP4 .772
62
.746 GP2
.706 GP3
.684 GP1
.811 CM1
.760 CM3
.665 CM2
.662 CM4
.795 CN3
.766 CN1
.719 CN2
.692 CN7
Nguồn: P l c 7 – ết quả p ân tíc EFA )
Trong ma trận nhân tố sau khi xoay, sự tập trung của các biến quan sát theo từng
nhân tố rất rõ ràng, các biến quan sát đều c hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.4 th hiện mức
độ quan trọng cũng như sự ch t chẽ của thang đo ban đầu. Kết quả sau phân tích nhân
tố cho thấy 6 nhân tố rút trích không thay đổi nh m biến so với kết quả nghiên cứu
định tính ban đầu.
4.1.3.2.2 P ân tíc n ân tố EFA c o c c b ến p t uộc
Bản 4.7. Kiểm địn KMOvà Bartlettcủa biến p t uộc
828.267
Hệ số ki m định KMO .581
Approx. Chi-Square
Ki m định Bartlett Df 6
Sig. .000
Nguồn: P l c 7 – ết quả p ân tíc EFA )
63
Component Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
%
of
Cumulative
Total
%
of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
2.333
58.328
2.333
58.328
58.328
58.328
1
.972
24.310
82.638
2
.678
16.940
99.578
3
.017
.422
100.000
4
Bản 4.8. Tổn p ư n sai tríc của biến p t uộc
Nguồn: P l c 7 – ết quả p ân tíc EFA )
Component
1
LC3
.934
LC2
.934
LC4
.603
LC1
.474
Bản 4.9. Kết quả p ân tíc n ân tố biến p t uộc
Nguồn: P l c 7 – ết quả p ân tíc EFA )
Kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc cho thấy :
Hệ số KMO = 0.581>0.5: phân tích nhân tố thích hợp với d liệu nghiên cứu. -
Ki m định Bartlett: Sig. = 0.00<0.05: các biến quan sát c tương quan với nhau -
trong tổng th .
Giá trị Eigenvalues = 2.333> 1: đạt yêu cầu. -
Giá trị tổng phương sai trích: 58.328 % đạt yêu cầu. -
C 1 nhân tố được trích ra từ phân tích nhân tố EFA. -
Tất cả các biến quan sát đều c hệ số tải nhân tố >0.4. -
Thang đo “ quyết định lựa chọn phần mềm kế toán” đạt giá trị hội tụ. -
64
Tóm tắt kết quả p ân tíc n ân tố EFA:
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô
hình đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được: phân tích nhân tố EFA
là thích hợp với d liệu nghiên cứu. C 6 nhân tố được trích ra từ phân tích của 34
biến quan sát ban đầu còn 31 biến quan sát phù hợp trong mô hình : (1) Yêu cầu của
người s dụng, (2) Tính năng phần mềm kế toán, (3) Chuyên môn của nhân viên công
ty phần mềm, (4) Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm (5) Dịch vụ sau bán hàng
và (6) Giá phí . Các nhân tố rút trích được cho thấy không thay đổi so với mô hình
nghiên cứu đề xuất ban đầu. Do đ thang đo và mô hình nghiên cứu ban đầu không
cần hiệu chỉnh. Tuy nhiên đ đánh giá 6 nhân tố độc lập này c tác động đến biến phụ
thuộc quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ta cần
tìm hi u sự tương quan gi a chúng ra sao b ng việc phân tích hồi quy đa biến và đánh
giá mức độ tác động của các nhân tố này đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
4.1.4 Phân tíc ồi quy bội
4.1.4 1 P ân tíc tư n quan
Trước khi tiến hành phân tích mô hình hồi quy tuyến tính, chúng ta cần xem xét
mức độ tương quan gi a các biến độc lập với biến phụ thuộc c ch t chẽ hay không đ
c th dự đoán được mức độ ph hợp hay không của mô hình nghiên cứu đề xuất. Ta
sẽ xem xét mối tương quan gi a giá trị trung bình của thang đo 6 nhân tố chính thức đã
được xác định ( YEUCAU, TINHNANG, CHUYENMON, CHUYENNGHIEP,
DICHVU,GIAPHI) với giá trị trung bình của 4 biến đánh giá tổng quát “ Quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán” (LUACHON) bảng sau:
65
Bản 4.10. Ma trận ệ số tư n quan Pearson
G
M O N
I A P H
I
N G H I E P
D I C H V U
Y E U C A U
C H U Y E N
C H U Y E N
L U A C H O N
T I N H N A N G
Pearson
1
.000
.000
.000
.000
.000
.764**
Correlation
TINHNANG
Sig.
(2-
1.00
1.000
1.000
1.000
1.000
.000
tailed)
0
Pearson
.000
.000
.000
.000
.000
.332**
1
Correlation
YEUCAU
Sig.
(2-
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
.000
tailed)
Pearson
.000
.000 1
.000
.000
.000
.232**
Correlation
DICHVU
Sig.
(2-
1.000
1.00
1.000
1.000
1.000
.000
tailed)
0
Pearson
.000
.000
.000
1
.000
.000
.239**
Correlation
GIAPHI
Sig.
(2-
1.000
1.00
1.000
1.000
1.000
.000
tailed)
0
Pearson
.000
.000
.000
.000
1
.000
.238**
Correlation
CHUYEN
MON
Sig.
(2-
1.000
1.00
1.000
1.000
1.000
.000
tailed)
0
Pearson
.000
.000
.000
.000
.000
1
.172**
CHUYEN
NGHIEP
Correlation
Sig.
(2-
1.000
1.00
1.000
1.000
1.000
.009
0
tailed)
66
Pearson
.764**
.332
.232**
.239**
.238**
.172**
1
**
Correlation
LUACHON
Sig.
(2-
.000
.000
.000
.000
.000
.009
tailed)
Nguồn: P l c 8 – ết quả p ân tíc ồ quy bộ )
** - Tương quan c nghĩa mức 1%
Kết quả phân tích tương quan cho thấy,biến phụ thuộc uyết định lựa chọn dịch vụ
kế toán c tương quan khá tốt với tất cả các biến độc lập trong mô hình mức nghĩa
1% ( hệ số tương quan > 0.5). Trong đ tương quan mạnh nhất với biến độc lập là biến
tính năng của phần mềm, yêu cầu của người s dụng và c mức độ tương quan không
khác biệt đáng k với 3 biến độc lập dịch vụ sau bán hàng, giá phí, chuyên môn của
nhân viên công ty phần mềm, và mức độ tương quan thấp nhất là nhân tố sự chuyên
nghiệp của công ty phần mềm, mức độ tác động của các nhân tố sẽ được ki m định lại
qua phân tích hồi quy bội. Ta c th kết luận các biến độc lập này c th đưa vào mô
hình đ giải thích cho việc ảnh hư ng quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong mô hình này gi a các biến độc lập không c mối
tương quan với nhau. Do đ trong phân tích hồi quy này khả năng xảy ra hiện tượng
đa cộng tuyến là rất thấp. Kết quả phân tích sẽ chính xác hơn.
4.1.4 2 P ân tíc ồi quy và đán iá mức độ ản ưởn của các n ân tố.
Phân tích hồi quy được thực hiện với 6 biến độc lập: (1) Yêu cầu của người sử
dụng (2) Tính năng của phần mềm kế toán, 3) chuyên môn của nhân viên công ty phần
mềm, (4) Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm, 5) Dịch vụ sau bán hàng và 6)
Giá phí và biến phụ thuộc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán với phương pháp
chọn là Enter. Kết quả phân tích hồi quy bội như sau:
67
Bản 4.11. Kiểm địn sự p p của mô n ồi quy
Model R R Square Adjusted R Std. Error of
Square the Estimate
1 .944a .892 .889 .33369296
ANOVAa
Model Sum of Df F Sig. Mean
Squares Square
Regression 204.169 6 34.028 305.593 .000b
1 Residual 24.831 223 .111
Total 229.000 229
(Nguồn: P l c 8 – ết quả p ân tíc ồ quy bộ )
Bảng 4.12 Kết quả phân tích hồi quy bội
Model Unstandardized Standardized T Sig. Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Tolerance VIF Std. Error Beta B
-
(Constant) 1.312E .022 .000 1.000
-016
.764 TINHNANG .764 .022 34.656 .000 1.000 1.000
.332 .332 .022 15.076 .000 1.000 1.000 YEUCAU 1
.232 DICHVU .232 .022 10.530 .000 1.000 1.000
.239 GIAPHI .239 .022 10.835 .000 1.000 1.000
.238 CHUYENMON .238 .022 10.786 .000 1.000 1.000
.172 CHUYENNGHIEP .172 .022 7.784 .000 1.000 1.000
68
Nguồn: P l c 8 – ết quả p ân tíc ồ quy bộ )
Ki m tra mức độ ph hợp của mô hình cho thấy R2 là 0.889, c nghĩa là mô hình
hồi quy đa biến được s dụng ph hợp với d liệu nghiên cứu mức 88.9%, hay n i
cách khác 88.9% sự biến thiên của biến phụ thuộc uyết định lựa chọn phần mềm kế
toán được giải thích b i sự biến thiên của 6 biến độc lập yêu cầu của người sử dụng,
chức năng của phần mềm, chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm, sự chuyên
nghiệp của công ty phần mềm, dịch vụ sau bán hàng, giá phí, còn lại 11.1% là đo các
yếu tố khác và sai số. Bên cạnh đ ki m định F cho thấy giá trị Sig. rất nhỏ (Sig.=
0.00), mô hình hồi quy đưa ra ph hợp với tập d liệu khảo sát tại mức nghĩa 5%.
Các biến độc lập TINHNANG, YEUCAU, CHUYENMON, CHUYENNGHIEP,
DICHVU, GIAPHI đều c nghĩa về m t thống kê ( Sig, < 0.05).
Kết quả cho thấy hệ số chấp nhận (Tolerance) cao và hệ số ph ng đại phương sai
(VIF) thấp ( <2), điều đ cho thấy không c hiện tượng đa cộng tuyến gi a 6 biến độc
lập tham gia hồi quy.
Phương trình hồi quy bội th hiện mối quan hệ gi a các nhân tố và quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán như sau:
Y= 0.332 X1 + 0.764 X2 + 0.238 X3 + 0.172 X4 + 0.232 X5+0.239X6
( Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán = 0.332 Yêu cầu người s dụng + 0.764 Tính
năng phần mềm + 0.238 Chuyên môn nhân viên công ty phần mềm + 0.172 Sự chuyên
nghiệp của công ty phần mềm + 0.232 Dịch vụ sau bán hàng + 0.239 Giá phí )
Phương trình được xây dựng, phân tích dựa trên hệ số hồi quy chuẩn hóa β)
Căn cứ vào kết quả hồi quy câu hỏi nghiên cứu thứ nhất của đề tài đã được trả
lời: c 6 nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán là (1) Yêu cầu
của người s dụng, (2) Tính năng của phần mềm, (3) Trình độ chuyên môn của nhân
viên công ty phần mềm, (4) Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm, (5) Dịch vụ sau
bán hàng và (6) Giá phí của phần mềm.
Trong 6 nhân tố trên, nhân tố tính năng của phần mềm c tác động mạng nhất
69
đối với quyết định lựa chọn phần mềm kế toán với hệ số hồi quy là 0.764, tiếp đến là
yêu cầu của người sử dụng với hệ số hồi quy là 0.332, giá phí với hệ số hồi quy 0.239,
trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm với hệ số hồi quy là 0.238, dịch
vụ sau bán hàng với hệ số hồi quy là 0.232 và cuối c ng c tác động thấp nhất là sự
chuyên nghiệp của công ty phần mềm với hệ số hồi quy 0.172. Đây cũng chính là trả
lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ hai của đề tài. Nhìn chung thì mức độ tác động của nhân
tố tính năng của phần mềm là mạnh nhất, còn lại các nhân tố khác không c sự chênh
lệch lớn lắm gi a các nhân tố, tất cả 6 nhân tố đều c ảnh hư ng tạo nên sự thay đổi
đối với uyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Và đây cũng là căn cứ đ nghiên cứu
c th tổng hợp và xây dựng đề xuất cho các công ty vừa và nhỏ có nhu cầu chọn mua
s dụng phần mềm kế toán và các đối tượng cung cấp phần mềm kế toán (doanh
nghiệp cung cấp phần mềm kế toán và cá nhân trực tiếp sản xuất phần mềm) trong
tương lai.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố c tác động đến quyết định lựa
chọn phần mềm kế toán như sau:
Tính năng phần mềm
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy c sự tương quan dương gi a nhân tố tính năng
phần mềm và quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Hệ số hồi quy là 0.764, điều này
c nghĩa là khi tính năng phần mềm tăng lên 1 đơn vị thì quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán tăng lên 0.764 đơn vị. Đây là nhân tố c sự tác động mạnh nhất.
Nhu cầu của người sử dụng phần mềm
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy c sự tương quan dương gi a nhân tố yêu cầu của
người s dụng và quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Hệ số hồi quy là 0.332, điều
này c nghĩa là khi yêu cầu của người s dụng phần mềm tăng lên 1 đơn vị thì quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán tăng lên 0.332 đơn vị. Đây là nhân tố c sự tác động
mạnh thứ hai sau nhân tố tính năng phần mềm.
Giá phí của phần mềm
70
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy c sự tương quan dương gi a nhân tố giá phí
phần mềm và quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Hệ số hồi quy là 0.239, điều này
c nghĩa là khi giá phí phần mềm tăng lên 1 đơn vị thì quyết định lựa chọn phần mềm
kế toán tăng lên 0.239 đơn vị.
Trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy c sự tương quan dương gi a nhân tố
chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm và quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán. Hệ số hồi quy là 0.238, điều này c nghĩa là khi trình độ chuyên môn của nhân
viên công ty phần mềm tăng lên 1 đơn vị thì quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
tăng lên 0.238 đơn vị.
Dịch vụ sau bán hàng
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy c sự tương quan dương gi a nhân tố dịch
vụ sau bán hàng và quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Hệ số hồi quy là 0.232,
điều này c nghĩa là khi dịch vụ sau bán hàng tăng lên tăng lên 1 đơn vị thì quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán tăng lên 0.232 đơn vị.
Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy c sự tương quan dương gi a nhân tố sự
chuyên nghiệp của công ty phần mềm và quyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Hệ số
hồi quy là 0.172, điều này c nghĩa là khi sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm
tăng lên tăng lên 1 đơn vị thì quyết định lựa chọn phần mềm kế toán tăng lên 0.172 đơn
vị. Đây là nhân tố c sự tác động yếu nhất trong mô hình nghiên cứu.
4.1.4.3 m địn ả t uyết n n cứu
Từ kết quả phân tích hồi quy ta c th ki m định các giả thuyết nghiên cứu đề ra:
Giả t uyết H-1: Yêu cầu của người s dụng c ảnh hư ng đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp.
Yêu cầu của người s dụng c = 0.332, t = 15.076, Sig. = 0.000 <0.05 nên giả thuyết
H1 được chấp nhận.
71
Như vậy yêu cầu của người s dụng là một trong nh ng nhân tố tác động đến
quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Giả t uyết H-2: Tính năng phần mềm c ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp.
Tính năng phần mềm c = 0.764, t = 34.656, Sig. = 0.000<0.05 nên giả thuyết H2
được chấp nhận.
Như vậy tính năng phần mềm là một trong nh ng nhân tố tác động đến quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Giả t uyết H-3: Chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm c ảnh hư ng
đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp.
Chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm c = 0.238, t = 10.786, Sig. =
0.000<0.05 nên giả thuyết H3 được chấp nhận.
Như vậy chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm là một trong nh ng
nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Giả t uyết H-4: Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm c ảnh hư ng đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp.
Khả năng đáp ứng c = 0.172, t = 7.784, Sig. = 0.000<0.05 nên giả thuyết H4 được
chấp nhận.
Như vậy sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm là một trong nh ng nhân tố
tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Giả t uyết H-5: Dịch vụ sau bán hàng c ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp.
Sự giới thiệu c = 0.232, t = 10.530, Sig. = 0.000<0.05 nên giả thuyết H5 được chấp
nhận.
Như vậy dịch vụ sau bán hàng là một trong nh ng nhân tố tác động đến quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
72
Giả t uyết H-6: Giá phí c ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán của các doanh nghiệp.
Sự giới thiệu c = 0.239, t = 10.835, Sig. = 0.000<0.05 nên giả thuyết H6 được chấp
nhận.
Như vậy giá phí là một trong nh ng nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn
phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
0.332 Yêu cầu của người s dụng
Tính năng phần mềm 0.764
Trình độ chuyên môn của nhân viên 0.238 CTPM Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
0.172 Sự chuyên nghiệp của CTPM
Dịch vụ sau bán hàng 0.232
0.239 Giá phí của phần mềm
H n 4.1 Mô n ồi quy sau n i n cứu địn lư n
4.1.4.4 Dò tìm sự v p ạm c c ả địn cần t ết tron p ân tíc ồ quy tuyến tín .
Mô hình hồi quy tuyến tính b ng phương pháp bình phương bé nhất OSL
(Ordinary Least Squares) được thực hiện với một số giả định và mô hình chỉ thực sự c
nghĩa khi các giả định này được đảm bảo. Do vậy đ đảm bảo cho độ tin cậy của mô
hình, việc dò tìm sự vi phạm các giả định là cần thiết.
Về giả định liên hệ tuyến tính, phương pháp được s dụng là bi u đồ phân tán
Scatterplot
73
H n 4.2. Đồ t ị p ân tán Scatterplot
Nguồn: P l c 8 – ết quả p ân tíc ồ quy bộ )
Nhìn vào bi u đồ ta thấy phần dư không thay đổi theo một trật tự nào đối với giá
trị dự đoán. Do đ giả thiết về liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
Giả định phân phối chuẩn của phần dư được ki m tra qua bi u đồ Histogram (Hình 4.3)
và đồ thị Q-Q plot (Hình 4.4). Nhìn vào bi u đồ Histogram ta thấy phần dư c dạng
gần với phân phối chuẩn, giá trị trung bình gần b ng 0 và độ lệch chuẩn gần b ng 1 (cụ
th là 0.987). Đồ thị Q-Q plot bi u diễn các đi m quan sát thực tế tập trung khá sát
đường chéo nh ng giá trị kỳ vọng, c nghĩa là phần dư c phân phối chuẩn.
74
H n 4.3. Biểu đồ Histo ram
Nguồn: P l c 8 – ết quả p ân tíc ồ quy bộ )
75
H n 4.4. Đồ t ị Q-Q plot của p ần dư c uẩn óa
Nguồn: P l c 8 – ết quả p ân tíc ồ quy bộ )
76
Ki m tra vấn đề đa cộng tuyến: như đã đề cập phần phân tích tương quan,
gi a các biến độc lập không c tương quan với nhau, điều này sẽ ít khả năng tạo ra khả
năng đa cộng tuyến của mô hình. Hơn n a khi ki m tra hệ số ph ng đại phương sai
(Variance inflation factor – VIF). Kết quả phân tích cũng cho thấy hệ số ph ng đại
phương sai VIF của các biến là tương đối nhỏ (tất cả đều nhỏ hơn 2). Do đ hiện tượng
đa cộng tuyến gi a các biến độc lập trong mô hình này là nhỏ, không ảnh hư ng đáng
k đến kết quả hồi quy.
4.2 Bàn luận
Kết quả ki m định các thành phần thang đo qua hệ số đánh giá Cronbach Alpha
và phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy kết quả trích ra thang đo đạt độ tin cậy
với 31 biến quan sát được phân nh m thành 6 nh m biến độc lập tương ứng với 6 nhân
tố tác động không thay đổi so với mô hình nghiên cứu chính thức: Yêu cầu của người
sử dụng, tính năng phần mềm, trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm,
sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm, dịch vụ sau bán hàng và giá phí của phần
mềm. 6 biến độc lập trên c ng với 1 biến phụ thuộc uyết định lựa chọn phần mềm kế
toán được đưa vào phân tích hồi quy bội đ xem xét sự tác động ra sao của từng nhân
tố và mức độ tác động như thế nào. Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy mô hình phân tích là ph hợp qua hệ số R2, các nhân tố xem xét đều tác động dương đối với
uyết định lựa chọn phần mềm kế toán. Nếu tăng giá trị của một trong bất kỳ sáu yếu
tố này sẽ làm tăng giá trị của biến uyết định lựa chọn phần mềm kế toán.
Như vậy các đối tượng cung cấp phần mềm kế toán c th tác động đến uyết
định lựa chọn phần mềm kế toán thông qua việc tác động từng nhân tố nêu trên nh m
cải thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ đ thu hút khách hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố tính năng phần mềm có ảnh hư ng mạnh
nhất đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ( = 0.764). C th n i trong sự phát
tri n của thị trường kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đối m t với
77
rất nhiều kh khăn, cạnh tranh và thách thức thì ngoài việc phải thực hiện kế hoạch tiết
kiệm chi phí đ tồn tại thì vai trò của hiệu quả kinh tế khi quyết định lựa chọn một sản
phẩm đã thật sự được nhấn mạnh. Vì thế khi quyết định lựa chọn một phần mềm kế
toán cho doanh nghiệp, điều ảnh hư ng đến họ nhất chính là liệu r ng phần mềm kế
toán đ c đầy đủ tính năng mà họ mong muốn hay không, nếu một phần mềm c giá
r nhưng không đáp ứng đủ về tính năng thì liệu r ng n c mang lại hiệu quả kinh tế
cho doanh nghiệp. Do đ khi tính năng phần mềm kế toán mang lại nh ng lợi ích kinh
tế sẽ tác động rất mạnh đến quyết định s dụng phần mềm kế toán của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Kết quả cũng cho thấy yêu cầu của người sử dụng c tương quan mạnh đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ( = 0.332). Xuất phát từ yêu cầu cần thiết phải
s dụng phần mềm kế toán cho việc hạch toán kế toán của mình mà các doanh nghiệp
nhỏ và vừa đi đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán cho doanh nghiệp. Trước khi
mua một phần mềm kế toán, việc cần làm của các doanh nghiệp là xác định yêu cầu đ
lựa chọn phần mềm kế toán, làm cơ s cho việc lựa chọn đúng phần mềm mong muốn.
Vì thế việc xác định yêu cầu của người s dụng c tương quan mạnh đến quyết định
lựa chọn phần mềm kế toán.
Kết quả cho thấy nhân tố Giá phí của phần mềm c tương quan tương đối mạnh
đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ( = 0.239). Chúng ta đã biết các doanh
nghiệp vừa và nhỏ phải đối m t với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường “ cá lớn nuốt
cá bé”, vì thế muốn tồn tại và phát tri n, các doanh nghiệp này phải cân nhắc hết sức
cẩn thận mọi chi tiêu sao cho tiết kiệm nhất nhưng vẫn đạt được mục tiêu đề ra. Đ là
bài toán kh và duy nhất đ c th chiến thắng đối thủ của mình. Vì thế giá phí của
phần mềm là nhân tố g p phần cho quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy r ng nhân tố Chuyên môn của nhân viên công
ty phần mềm c tương quan khá mạnh ( =0.238). Với sự phát tri n của kinh tế thị
78
trường và nhu cầu hội nhập quốc tế, nền kinh tế Việt Nam ngày một phải c nh ng
hướng đi lên, đ tồn tại và phát tri n trên cộng đồng quốc tế. Vì l do đ mà các chính
sách pháp luật về thuế và kế toán thường xuyên phải cập nhật, s a đổi cho ph hợp.
Chính vì lẽ đ , nên liên tục c sự thay đổi trong cách hạch toán kế toán, mẫu bi u báo
cáo... mà phần mềm kế toán đang s dụng không th đáp ứng được. M c khác, kế toán
trư ng của công ty d c giỏi đến đâu đi n a thì họ cũng không th c đủ thời gian đ
nghiên cứu hết tất cả các vấn đề mà không cần sự hỗ trợ và tư vấn từ công ty phần
mềm. Về phía công ty phần mềm, họ muốn bán được sản phẩm của mình thì bắt buộc
họ phải là người đi trước, thực hiện nghiên cứu và được đào tạo một cách nghiêm túc
đ tạo nên sản phẩm c giá trị đến người s dụng. Chính vì điều này nên họ c đầy đủ
kiến thức chuyên môn, am hi u và cập nhật kịp thời sự thay đổi trong chính sách thuế
và kế toán giúp cho việc thực hiện các quy định mới được dễ dàng và hiệu quả hơn. Vì
thế trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm là nhân tố c ảnh hư ng đến
quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy r ng nhân tố dịch vụ sau bán hàng có tác
động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán ( =0.232). Với kinh nghiệm sau một
thời gian s dụng phần mềm kế toán, nhiều kế toán cho r ng dịch vụ sau bán hàng
cũng rất cần thiết đ xem xét xem c tiếp tục s dụng phần mềm kế toán của công ty
đ hay không, ho c sẽ giới thiệu cho người quen s dụng. Dịch vụ sau bán hàng ảnh
hư ng đến uy tín của công ty, n c th tạo nên ấn tượng tốt hay xấu cho người mua
sản phẩm, dịch vụ đ . Dịch vụ hỗ trợ tốt từ phía công ty phần mềm sẽ giúp quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mua phần mềm được diễn ra thông suốt và
hiệu quả. Chính vì thế dịch vụ sau bán hàng là nhân tố tác động đến việc lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cuối c ng sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm là nhân tố c tương quan
thấp nhất so với các nhân tố còn lại ( =0.172). Điều này c th giải thích b i vì các
công ty c quy mô vừa và nhỏ không mấy quan tâm đến sự chuyên nghiệp của công ty
79
phần mềm. Tuy nhiên, nếu các công ty phần mềm c sự chuyên nghiệp thì vẫn được ưu
tiên lựa chọn nếu các nhân tố trên là thỏa mãn.
Phần tiếp theo sẽ trình bày kết luận, nghĩa, hàm chính sách cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đối tượng cung cấp phần mềm kế toán, cơ quan chức năng, nh ng
hạn chế của nghiên cứu này và đề nghị các hướng nghiên cứu tiếp theo.
Tóm tắt c ư n 4:
Trong chương 4 tác giả đã trình bày chi tiết kết quả nghiên cứu theo quy trình từ
mô tả đ c đi m mẫu, thống kê mẫu, ki m định và đánh giá độ tin cậy của thang đo
b ng Crobach anpha , phương pháp phân tích nhân tố EFA, đi đến phân tích hồi qui đ
xem xét mức độ ảnh hư ng của từng nhân tố đến quyết định lựa chọn phần mềm kế
toán. Sau đó ki m định giả thuyết và dò tìm sự vi phạm các giả định trong mô hình.
Ngay sau đây sẽ một lần n a tổng kết và đánh giá các nhân tố có ảnh hư ng đến quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán và đề xuất các kiến nghị giúp tháo g nh ng hạn chế
của phần mềm kế toán hiện nay cũng như góp phần phát tri n tri n thị trường phần
mềm kế toán Việt Nam.
80
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Từ kết quả nghiên cứu và bàn luận trình bày chương 4, phần này sẽ trình bày
các kết luận của nghiên cứu về các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đ đưa
ra một số kiến nghị đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhà cung cấp phần mềm kế
toán và các cơ quan chức năng có liên quan . Cuối c ng là một số hạn chế của nghiên
cứu và đề nghị các hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1 Kết luận
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu, đề tài “ C c n ân tố ản ư n đến quyết
địn lựa c n p ần mềm kế to n của c c doan n p n và v a tạ T àn p ố
Hồ C í n ” đã hoàn thành các mục tiêu đề ra: khái quát các khái niệm, l thuyết về
phần mềm kế toán và hành vi của khách hàng trong việc quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán. Tiến hành khảo sát, phân tích, xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định và
đánh giá được các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu đã thực hiện cơ bản đầy đủ các bước của một quy trình nghiên cứu
thị trường, từ bước chọn mô hình cho đến bước điều chỉnh mô hình, thông qua phương
pháp định tính cũng như lấy mẫu định lượng và x l số liệu. Nghiên cứu đã g p phần
cung cấp một số thông tin h u ích cho các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có
nhu cầu tìm kiếm lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp và các đơn vị
cung cấp phần mềm kế toán trong việc xác định và đánh giá các nhân tố tác động đến
quyết định lựa chọn phần kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đ xây dựng và
điều chỉnh chất lượng sản phẩm, dịch vụ của mình, nâng cao chất lượng dịch vụ mang
lại lợi ích mà khách hàng kỳ vọng khi lựa chọn phần mềm kế toán. Đ tạo được lòng
trung thành của khách hàng hiện h u đang s dụng phần mềm kế toán và thu hút thêm
nhiều khách hàng tiềm năng đang c mong muốn s dụng phần mềm kế toán trong
tương lai.
81
5.2 Kiến n ị
Mục tiêu chung khi xây dựng kiến nghị là nh m hỗ trợ cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa lựa chọn được phần mềm kế toán phần hợp với đ c đi m công ty, nâng cao
chất lượng phần mềm kế toán, mang đến lợi ích cao nhất cho các doanh nghiệp s
dụng phần mềm kế toán.
5.2.1 ến n ị đố vớ doan n p n và v a
Cách doanh nghiệp nhỏ và vừa phải rất thận trọng đ lựa chọn cho mình một
phần mềm kế toán phù hợp, mang lại hiệu quả kinh tế. Đầu tiên mỗi doanh nghiệp
phải phân công nhiệm vụ lựa chọn mua phần mềm kế toán cho một cá nhân có kinh
nghiệm ho c một bộ phận có chuyên môn nghiệp vụ đ họ ý thức được trách nhiệm của
mình và tiến hành từng bước cụ th đ có th chọn được phần mềm kế toán tốt nhất
cho doanh nghiệp. Quá trình lựa chọn phần mềm kế toán phải được thực hiện từng
bước theo quy trình đầu tư,lựa chọn phần mềm kế toán. Họ phải cân nhắc xem họ nên
lựa chọn phần mềm như thế nào thì phù hợp với đ c đi m, quy mô và tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh của họ đ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Trước
hết phải xác định quy mô doanh nghiệp và cách thức tổ chức, quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh, định hướng phát tri n trong tương lai của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp có qui mô siêu nhỏ, có hoạt động sản xuất giản đơn thì phần mềm kế toán chỉ
cần thỏa các tiêu chí bắt buộc theo thông tư 103/2005/TT-BTC thì có th được lựa chọn
đ s dụng, điều mà các doanh nghiệp này quan tâm là lựa chọn phần mềm có giá rẽ đ
tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ thì có th lựa
chọn theo yêu cầu cung cấp thông tin và định hướng phát tri n của doanh nghiệp trong
tương lai, một số tính năng của phần mềm kế toán được yêu cầu mà không phải bất kỳ
một phần mềm kế toán nào cũng c th đáp ứng. Đối với các doanh nghiệp vừa có quy
mô tương đối lớn hơn và c hoạt động sản xuất đa đạng, đang tích cực đ phát tri n
mạnh hơn vì thế hệ thống kế toán các doanh nghiệp này đòi hỏi phải hoàn thiện và
82
phục vụ tốt nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì điều này nên vai trò của
phần mềm kế toán rất được quan tâm, các doanh nghiệp cần phải chú trọng đến tính
năng của phần mềm kế toán c đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp hay không,
ngoài ra cần phải xem xét các nhân tố về trình độ của nhân viên công ty phần mềm đ
như thế nào, họ có th hỗ trợ được gì cho doanh nghiệp trong quá trình s dụng phần
mềm kế toán, giá cả có hợp lý không, có th tham khảo ý kiến của nh ng doanh
nghiệp đã từng s dụng phần mềm mà công ty bạn dự định mua xem dịch vụ sau bán
hàng có tốt hay không, công ty phần mềm làm việc có chuyên nghiệp không vì nh ng
yếu tố này có ảnh hư ng đến hiệu quả s dụng phần mềm kế toán của doanh nghiệp.
5.2.2 Kiến n ị đối với đối tư n cun cấp p ần mềm kế toán.
Từ kết quả phân tích d liệu, tác giả đưa ra một số kiến nghị đối với đối tượng
cung cấp phần mềm kế toán nh m thu hút các khách hàng s dụng sản phẩm, dịch vụ
phần mềm của họ.
Cải thiện và nâng cấp các tín n n p ần mềm kế toán.
Qua kết quả nghiên cứu ta nhận thấy khách hàng quan tâm và đ t kỳ vọng
nhiều nhất trong việc lựa chọn phần mềm kế toán là yếu tố tính năng của phần mềm kế
toán. Vì thế công ty phần mềm phải luôn luôn cập nhật mới mọi thay đổi của các chính
sách thuế và kế toán, cũng như không ngừng nâng cao các tính năng của phần mềm.
M c dù, doanh nghiệp vừa và nhỏ có bộ máy kế toán gọn nhẹ, tuy nhiên không phải là
tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà là chỉ một số các doanh nghiệp siêu nhỏ là cần
phần mềm kế toán giản đơn, phục vụ cho việc cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm
quyền. Đa số các doanh nghiệp vừa có hoạt động kinh doanh tương đối phức tạp và đa
dạng, các doanh nghiệp này đang phải đối đầu với th thách cạnh tranh gay gắt của thị
trường đ được tồn tại và phát tri n hơn n a, họ quan tâm đến lợi ích lâu dài và có sự
đòi hỏi gắt gao hơn về tính năng của sản phẩm mà họ lựa chọn, đ c biệt là phần mềm
kế toán. Vì họ thật sự mong muốn phần mềm kế toán là công cụ giúp họ ra quyết định
đúng đắn, kịp thời. Chính vì vậy công ty phần mềm phải tìm hi u thật kỹ, phân khúc
83
khách hàng đ sản xuất được phần mềm phù hợp với từng nhóm khách hàng thì sản
phẩm của họ mới có th được lựa chọn và mang đến lợi ích cho người s dụng.
Thườn xuyên lấy ý kiến của người sử d n phần mềm kế toán.
Xuất phát từ yêu cầu s dụng phần mềm, doanh nghiệp mới có động lực đ tiến
hành các hoạt động chọn mua phần mềm kế toán. Công ty phần mềm phải tìm hi u thật
kỹ nh ng yêu cầu của các doanh nghiệp. Phải thường xuyên khảo sát khách hàng, tìm
hi u tâm tư, nguyện vọng của khách hàng đang s dụng phần mềm, ho c chưa s dụng
phần mềm đ nắm bắt kịp thời các yêu cầu mà khách hàng đ t ra sau đ đánh giá và
cho đi m phần mềm kế toán của mình xem phần mềm của mình đạt đến mức độ nào và
nh ng yêu cầu nào của khách hàng chưa được đáp ứng. Lúc đ tiến hành bổ sung và
nâng cấp cho phù hợp.
Chính sách iá lin oạt phù h p với từn loại hình khách hàng.
Qua kết quả nghiên cứu ta nhận thấy khách hàng có sự quan tâm đến yếu tố giá
phí dịch vụ. Giá phí dịch vụ phải ph hợp mang lại lợi ích cho khách hàng. Do đ các
đối tượng cung cấp dịch vụ cần phải cân đối hài hòa gi a lợi nhuận của mình với lợi
ích của khách hàng, đ c biệt là các khách hàng doanh nghiệp khi mục tiêu hàng đầu
của họ cũng là lợi nhuận đ hợp l thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Đa dạng các
mức giá phí đ ph hợp với từng loại hình khách hàng, từng nhu cầu của khách hàng.
Và c chính sách giá linh hoạt, cập nhật ph hợp với thị trường đ c th gia tăng khả
năng cạnh tranh và thu hút khách hàng lựa chọn dịch vụ.
Nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm
Dựa vào thống kê biến quan sát trong thang đo về trình độ chuyên môn của
nhân viên công ty phần mềm thì khách hàng đã đ t kỳ vọng nhiều về các yếu tố: có
kiến thức chuyên môn, sự hi u biết, nắm bắt thông tin về lĩnh vực kinh doanh của
khách hàng, sẵn sàng và luôn c nh ng tư vấn đa dạng cho khách hàng. Do đ các đối
tượng cung cấp dịch vụ phải xây dựng kế hoạch tuy n dụng và đào tạo nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ , nâng cao sự nhanh nhạy – chuyên nghiệp – hiệu quả cho
84
đội ngũ nhân lực ; Bên cạnh đ tiến hành khảo sát khách hàng, tìm hi u lĩnh vực hoạt
động của khách hàng là rất cần thiết đ có được sự tư vấn hiệu quả nh m gia tăng khả
năng đáp ứng nhu cầu cao và rộng của khách hàng.
Duy trì sự hỗ tr tối đa cho các doanh nghiệp sự d n phần mềm.
Đ tạo được niềm tin cho khách hàng và đ được họ giới thiệu cho nh ng người
thân quen khi lựa chọn sản phẩm phần mềm, đ c biệt là đối với sản phẩm đồng hành
cùng quá trình phát tri n của doanh nghiệp, sản phẩm phần mềm kế toán là thành tựu
của nền khoa học và công nghệ của nh ng con người có chuyên môn cao và kh đánh
giá được chất lượng sản phẩm trước khi s dụng , các đối tượng cung cấp phần mềm
phải cung cấp nh ng sản phẩm đi kèm với chất lượng dịch vụ và chất lượng phục vụ
cao nhất đ tạo uy tín, niềm tin cho khách hàng hiện tại của mình đ họ c nh ng tác
động truyền miệng tích cực cho cộng đồng. Bên cạnh việc s dụng biện pháp
marketing là biện pháp tăng cường công tác tổ chức nâng cao chất lượng dịch vụ, rèn
luyện kỹ năng mềm,chính sách thi đua khen thư ng cho nh ng cá nhân nhận được sự
phản hồi tốt từ khách hàng góp phần gi v ng và phát tri n thị trường .
Xây dựn hình ản c uy n n iệp của côn ty p ần mềm
Đứng trên cương vị khách hàng, chúng ta rất muốn mua sản phẩm của một công
ty có tác phong chuyên nghiệp, b i vì đó là nh ng ấn tượng đầu tiên tác động đến tâm
lý mua hàng của chúng ta nếu chúng ta chưa biết gì về sản phẩm của họ. Với cách nghĩ
logic, khách hàng cho r ng với sự chuyên nghiệp của mình, các sản phẩm sẽ được tạo
ra b i nh ng người có chuyên môn cao và có th đ là nh ng sản phẩm tốt họ có th
lựa chọn. Vì thế các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ nói chung và phần mềm kế toán
nói riêng cần phải chú ý đến đ c đi m này đ thu hút khách hàng mới, m rộng thị
trường.
5.2.3 Một số kiến n ị đối với c quan c ức n n có liên quan
Cơ quan nhà nước cần xây dựng và hoàn thiện khung pháp l đảm bảo đ tạo
môi trường pháp luật tốt cho hoạt động của các doanh nghiệp, cá nhân cung cấp phần
85
mềm kế toán. Tạo ra môi trường cạnh tranh gi a các doanh nghiệp cung cấp phần mềm
trong và ngoài nước, từ đ giúp nâng cao chất lượng phần mềm, mang lại lợi ích cho
khách hàng.
Bộ Tài chính cần rà soát, cập nhật và hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán,
ban hành mới các chuẩn mực còn thiếu, xây dựng hệ thống chuẩn mực và thông tư
hướng dẫn rõ ràng cụ th các quy định có liên quan đến phần mềm kế toán.
5.3 Hạn c ế của đề tài và ướn n i n cứu tiếp t eo
Nghiên cứu này đem lại một số kết quả và đ ng g p nhất định phần nào giúp
cho đối tượng cung cấp phần mềm kế toán hi u được các nhân tố ảnh hư ng đến quyết
định lựa chọn phần mềm kế toán từ đ c định hướng nâng cao chất lượng phần mềm
nh m tác động đến các nhân tố ảnh hư ng đ từ đ g p phần m rộng thị trường phần
mềm kế toán. Tuy nhiên nghiên cứu vẫn còn nhiều hạn chế:
Thứ nhất phương pháp lấy mẫu khảo sát là phương pháp thuận tiện phi xác suất
với số lượng mẫu nhỏ so với số lượng các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành
Phố Hồ Chí Minh nên mẫu chưa thật sự đại diện cho tổng th .
Thứ hai đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần
mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm
các doanh nghiệp đang s dụng, chưa s dụng và đang dự định thay đổi phần mềm kế
toán. Do đó nghiên cứu còn mang tính tổng quát chưa nghiên cứu theo chiều sâu từng
đối tượng.
Cuối c ng do hạn chế về trình độ, thời gian nên đề tài chỉ mới nghiên cứu một
số các nhân tố ảnh hư ng đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán và thang đo được
xây dựng chưa hoàn chỉnh. C th nghiên cứu vẫn chưa phát hiện đầy đủ các nhân tố
ảnh hư ng.
86
Tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo nên tham khảo thêm nhiều mô hình,
l thuyết đ phân tích đầy đủ các nhân tố và thang đo cần được xây dựng, hoàn thiện
thêm về phương pháp lấy mẫu mang tính đại diện cho tổng th , cũng như có th nghiên
cứu theo chiều sâu đối với từng trường hợp của các doanh nghiệp đang s dụng, chưa
s dụng và đang dự định thay đổi phần mềm kế toán và có th nghiên cứu theo từng
đối tượng cụ th của các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, doanh nghiệp vừa đ đạt được
độ tin cậy cao hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt
1. Bộ Tài Chính, 2005. Thông tư 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 do Bộ Tài
Chính ban hành về hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán. Văn
Phòng Bộ Tài Chính, Hà Nội.
2. Chính phủ, 2009. Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 do chính phủ ban
hành Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Văn phòng chính phủ, Hà Nội.
3. Chủ tịch UBCK Nhà Nước, 2013. Quyết định 563/ Đ-UBCK ngày 11/09/2013
về ban hành quy chế hướng dẫn công ty đại chúng sử dụng hệ thống công bố thông tin
của ủy ban chứng khoán nhà nước. Văn phòng UBCK, Hà Nội.
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức, tập 1&2.
5. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
thiết kế và thực hiện. Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
6. Nguyễn Phước Bảo Ấn và cộng sự , 2012. Tổ chức công tác kế toán doanh
nghiệp. Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
7. Nguyễn Văn Điệp, 2014. Lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với doanh
nghiệp trong ngành giao thông vận tải. Khoa học- công nghệ. Tập chí GTVT 7/2014
8. Nguyễn Văn Thông, 2009. Tổ chức hệ thống kế toán doanh nghiệp trong điều
kiện tin học hóa. Luận văn thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
9. Phạm H u Văn, 2013. Các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng đối
với dịch vụ thiết kế phần mềm của công ty giải pháp phần mềm Việt Hà. Luận Văn
Thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
10. Thái Ngọc Trúc Phương,2013. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán áp dụng
phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nghiên cứu trên địa bàn quận Tân Phú Thành
Phố Hồ Chí Minh. Luận Văn Thạc sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
11. Trần Phước, 2007. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức sử dụng phần
mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Luận án Tiến Sĩ. Đại Học Kinh Tế Thành Phố
Hồ Chí Minh.
12. Võ Văn Nhị, Nguyễn Bích Liên và Phạm Trà Lam, 2014. Định hướng lựa chọn
phần mềm kế toán phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Tạp chí
phát tri n kinh tế. Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, số 285, tháng
7/2014.
13. www.gso.gov.vn
Tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh
1. Abu-Musa and Ahmad A., 2005. The deteminates of selecting Accounting
Software : A Proposel Mode.The Review of Business Information Systems – Summer
2005, Volume 9, Number 3: 85-110.
2. Ajay Adhikaria and Marc I.Lebow and Hao Zhang, 2004. Firm characteristics
and selection of international accounting software. Journal of International
Accounting, Auditing and Taxation.Volume 13, Number 1:53-69
3. Ajzen, I. (1991), “ The Theory of Planned Behaviour”, Organization Behaviour
and Human Decision Processes, No 50, pp. 179-211
4. Anil S.Jadhav and Rajendra M.Sonarb, 2009. Evaluating and selecting software
packages: A review. A review. Information and software Technology, Volume 51. Issue
3: 555-563.
5. Chen, C.F. & Chao, W.H., (2010), “Habitual or Reasoned? Using the Theory of
Planned Behaviour, Technology Acceptance Model”.
6. Chuttur M.Y. (2009), Overview of The Technology Acceptance Model:
Origins, Developments and Future Directions, Indiana University, USA
7. Elikai et al, 2007. Accounting software selection and User Satisfaction. The
CPA Journal, 77: 26-31.
8. Lapierre, J.,2000. Customer, perceived value in industrial contexts. Journal of
Business & Industrial Marketing, 15:122-140.
9. Mark, C. and Christopher,J.A. (1998), “Extending the Th eory of Planned
Behaviour: A review and Avenues for future Research”, Journal of Applied Social
Psychology, No.28, Vol.15, pp.1429-1464
10. Parry S, Jones R, Rowley J & Kupiec-Teahan B.,2010. Understanding
customers and relationships in software technology SMEs. Bangor Business School
Working Paper, 17: 110-155.
11. Schiffman L.G., and Kanuk L.L., 2000. Consumer Behavior. 7th ed. Pearson.
12. Teo, T., Su Luan, W., and Sing, C.C. (2008), “ A cross-Cultural Examination of
the Intention to Use Technology between Singaporean an Malaysian Pre-service
Teachers: an Application of the Technology Acceptance Model (TAM)”, Educational
Technology & Society, No.11(4), pp. 265-280
PHỤ LỤC 1 – PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Quy mô Doan n iệp n ỏ Doan n iệp vừa
Số lao độn lao Tổn n uồn vốn Số độn Tổn n uồn vốn
K u vực
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 20 tỷ đồng tr xuống từ trên 10 người đến 200 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 200 người đến 300 người
II. Công nghiệp và xây dựng 20 tỷ đồng tr xuống từ trên 10 người đến 200 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 200 người đến 300 người
III. Thương mại và dịch vụ 10 tỷ đồng tr xuống trên 50 đến
từ trên 10 người đến 50 người từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng từ người 100 người
Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP
PHỤ LỤC 2 – DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
Kính chào các anh/chị
- Tôi tên là Huỳnh Thị Hương, hiện là học viên cao học ngành Kế Toán thuộc
trường Đại Học Kinh Tế Tp. HCM. Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “ Các
nhân tố chính ản ưởn đến quyết định lựa chọn phần mềm kế toán của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp. HCM”
- Tôi rất mong anh/chị dành chút thời gian trao đổi và g p suy nghĩ của mình về
vấn đề này. Xin lưu các anh/chị là không c quan đi m nào là đúng hay sai, nh ng ý
kiến của anh chị s dụng cho mục đích nghiên cứu và được gi bí mật. Nh ng ý kiến
của anh/chị rất có giá trị với tôi vì thế rất mong các anh/chị hãy trả lời đúng với suy
nghĩ của mình.
Tôi rất mong nhận được câu trả lời của các anh/chị.
Xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh/chị !
1. Doanh nghiệp của anh/chị có ứng dụng phần mềm vào công tác kế toán không?
( Bộ chương trình ho c PM ứng dụng trên máy tính x l thông tin đầu vào, cung cấp
báo cáo kế toán theo yêu cầu như : Phần mềm kế toán thương phẩm, Excel; Access,
ERP….)?
2. Doanh nghiệp anh/chị đang s dụng Phần mềm kế toán nào? (Tự viết, thuê viết,
mua ngoài hay miễn phí). Vì sao?
3. Anh chị c vai trò như thế nào trong quy trình chọn phần mềm kế toán của công
ty mình?
Xin anh/chị cho biết khi quyết định chọn mua một phần mềm kế toán, những yếu
tố nào mà doanh nghiệp của anh/chị quan tâm?
Trong các khía cạnh của từng nhân tố mà tôi đưa ra dưới đây, xin an c ị cho
biết là anh/chị có quan tâm không?
Anh/chị có cảm thấy cần phải bổ sung hay bỏ bớt khía cạnh nào của từng nhân tố
hay không? Vì sao?
4. Yêu cầu của n ười sử d ng
+ Phù hợp với các qui định của pháp luật, chế độ của doanh nghiệp đã đăng k .
+ Phù hợp với đ c đi m tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phù hợp với qui mô doanh nghiệp và đ c đi m tổ chức bộ máy kế toán của doanh
nghiệp.
+ Phù hợp với yêu cầu x lý và cung cấp thông tin kế toán.
+ Phù hợp với yêu cầu tích hợp d liệu và lập báo cáo tài chính tổng hợp.
+ Phù hợp với yêu cầu về tốc độ x lý thông tin.
+ Phải thân thiện, dễ s dụng, dễ ki m tra, dễ truy xuất thông tin.
5. Tín n n của phần mềm
+ Đảm bảo tính linh hoạt
+ Đảm bảo tính bảo mật và an toàn d liệu.
+ Thông tin c độ tin cậy và chính xác cao.
+ Tốc độ x lý nhanh, ổn định.
+ Có khả năng tự động lập báo cáo theo yêu cầu người s dụng.
+ Giao diện rõ ràng, tinh gọn, dễ s dụng.
+ Mẫu in chuẩn, đẹp, rõ ràng, dễ hi u.
+ X lý tốt các nghiệp vụ lớn.
+ C tính năng Web.
+ Ngôn ng quốc tế và khả năng lập báo cáo b ng ngoại tệ.
6. Chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm (CTPM)
+ Nhân viên CTPM sáng tạo trong quá trình giải quyết vấn đề.
+ Nhân viên CTPM c kiến thức trong lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nhân viên CTPM hi u rõ quy trình kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nhân viên CTPM s dụng công nghệ mới đ tạo ra phần mềm.
+ Nhân viên CTPM cung cấp giải pháp toàn điện cho các yêu cầu của doanh nghiệp
trong phần mềm.
7. Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm
+ Công ty phần mềm đáp ứng vượt sự mong đợi của công ty chúng tôi.
+ Công ty phần mềm thực hiện chính xác kế hoạch đ t ra với công ty chúng tôi.
8. Dịch v sau bán hàng
+ CTPM phải c dịch vụ chăm s c khách hàng tốt.
+ CTPM phải tập huấn, hướng dẫn s dụng chu đáo.
+ CTPM phải luôn hỗ trợ khi chúng tôi g p sự cố với phần mềm.
9. Giá phí
+ Công ty phần mềm c mức giá sản phẩm hợp l .
+ Mức giá chúng tôi sẵn sàng trả ph hợp với mức giá do công ty phần mềm đưa ra.
+ Công ty phần mềm c mức giá cạnh tranh so với các công ty khác.
+ Chúng tôi hài lòng với các khoản chi phí liên quan đến phần mềm của công ty.
+ Tất cả các chi phí không tính b ng tiền (như: thời gian tìm kiếm, thương thảo, tạo
mối quan hệ…phát sinh thấp.
10. Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán
+ Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì n đáp ứng nhu cầu của người s dụng.
+ Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng đầy đủ tính năng của phần mềm kế
toán.
+ Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì n tích hợp được với môi trường và cơ s hạ
tầng công nghệ thông tin.
+ Công ty tôi chọn phần mềm mềm kế toán vì nhà cung cấp phần mềm đáng tin cậy.
Ngoài nh ng nhân tố ảnh hư ng đã đề cập trên, còn c n ữn n ân tố nào k ác mà
anh/chị nghĩ có t ể ản ưởn đến quyết địn lựa chọn phần mềm kế toán của
anh/chị hay không?
……………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn sự trả lời nhiệt tình của anh/chị.
PHỤ LỤC 3 - BẢNG C U HỎI KHẢO S T
Xin chào Anh/Chị
Tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát về “ C c n ân tố c ín ản ư n đến
quyết địn lựa c n p ần mềm kế to n của c c doan n p n và v a tạ
Tp.HC ” . Mục đích của khảo sát này nh m phục vụ cho nghiên cứu luận văn thạc sĩ
của tôi, không phải mục đích kinh doanh. Các thông tin về cá nhân và công ty của
Anh/Chị hoàn toàn được gi bí mật. Tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ và giúp đ của
các Anh/Chị b ng việc trả lời nh ng câu hỏi trong bảng dưới đây.
(* không có câu trả lời đúng hay sai, rất mong các anh/chị trả lời đúng với suy nghĩ của
mình)
n vu lòn đ n dấu ( ) vào ô t íc p
PHẦN I: TH NG TIN BAN ĐẦU
1. Côn ty an c ị có ứng d ng phần mềm vào công tác kế toán không? ( Bộ chương
trình hoặc PM ứng dụng trên máy tính xử lý thông tin đầu vào, cung cấp báo cáo kế
toán theo yêu cầu như : Phần mềm kế toán, Excel; ccess, ERP….)
Có
Không
(Nếu anh/chị trả lời là “không” thì bài khảo sát sẽ dừng lại đây. Xin cảm ơn sự hỗ trợ
nhiệt tình của anh/chị)
2. Doanh nghiệp anh/chị đan sử d ng Phần mềm kế toán nào?
Phần mềm tự thiết kế, tự viết (Đến câu 3)
Phần mềm ERP (PMKT là một phân hệ trong hệ thống ERP)
Phần mềm mua ngoài (đ ng g i, thương phẩm, thiết kế sẵn….) (Đến Phần
2)
Phần mềm thuê viết (Đến câu 3)
Dịch vụ phần mềm kế toán online (Đến Phần 2)
Phần mềm miễn phí (Chuyển xuống câu 4)
Khác ……………………… .…………. (Ghi cụ th )
3. Lý do doanh nghiệp chọn p ư n án tự thiết kế (tự viết) ho c thuê viết phần mềm
kế toán: (Bao gồm phần mềm ERP)
(Doanh nghiệp s dụng phần mềm miễn phí, phần mềm bản quyền bỏ qua câu này)
Không tìm được PMKT ph hợp với doanh nghiệp (Về quy mô và đ c đi m kinh
doanh của doanh nghiệp)
Ph hợp nhưng chưa đáp ứng các yêu cầu của DN đưa ra (đ s dụng, ki m tra,
truy xuất thông tin..)
Đáp ứng phần lớn các yêu cầu doanh nghiệp nhưng không c tính linh hoạt (khả
năng t y biến, thiết kế của phần mềm….)
Khác ………………………………………………………(Ghi cụ th )
4. Doanh nghiệp đan sử d ng phần mềm kế toán miễn phí vì :
Giá mua phần mềm kế toán c bản quyền cao.
Không c khả năng thiết kế, tự viết.
Chưa tìm được phần mềm ưng
Đang trong giai đoạn lựa chọn phần mềm ph hợp
Khác…………………………………………….(Ghi cụ th )
PHẦN 2: TH NG TIN VỀ PHẦN MỀM KẾ TO N
Anh/chị đã và đang sử dụng phần mềm kế toán, hoặc dự
định lựa chọn một phần mềm kế toán cho doanh nghiệp,
anh/chị thấy rằng chúng ta cần quan tâm đến những vấn
đề gì khi lựa chọn một phần mềm kế toán. n an c ị
c o b ết mức độ đồn của an c ị về c c p t b u mà
tô đưa ra dướ đây :
Hoàn toàn k ôn đồn ý: chọn ô số 1 STT Không đồng :chọn ô số 2
Trung lập:chọn ô số 3
Đồng :chọn ô số 4
Hoàn toàn đồn ý: chọn ô số 5
Từ viết tắt :
p ậ l
ý
+ CTPM: Công ty phần mềm
+ PMKT: Phần mềm kế toán
ý n ồ đ n ô k n à o t n à o H
ý n ồ đ g n ô h K
n u r T
n ồ Đ
ý n ồ đ n à o t n à o H
Yêu cầu của n ười sử d ng
Phần mềm kế toán phải phù hợp với các qui định của 1 1 2 3 4 5 pháp luật, chế độ kế toán của doanh nghiệp đã đăng k .
Phần mềm kế toán phải phù hợp với đ c đi m tổ chức 2 1 2 3 4 5 quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần mềm kế toán phải phù hợp với qui mô doanh
3 nghiệp và đ c đi m tổ chức bộ máy kế toán của doanh 1 2 3 4 5
nghiệp.
Phần mềm kế toán phải phù hợp với yêu cầu x lý và 4 1 2 3 4 5 cung cấp thông tin.
Phần mềm kế toán phải phù hợp với yêu cầu tích hợp d 5 1 2 3 4 5 liệu và lập báo cáo tài chính tổng hợp.
Phần mềm kế toán phải thân thiện, dễ s dụng, dễ ki m 6 1 2 3 4 5 tra, dễ truy xuất thông tin.
Tín n n của phần mềm
7 Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính linh hoạt. 1 2 3 4 5
Phần mềm kế toán phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn 8 1 2 3 4 5 d liệu.
Phần mềm kế toán phải đảm bảo c độ tin cậy và chính 9 1 2 3 4 5 xác cao.
10 Phần mềm phải có tốc độ x lý nhanh, ổn định. 1 2 3 4 5
Phần mềm có khả năng tự động lập báo cáo theo yêu cầu 11 1 2 3 4 5 của người s dụng.
Phần mềm phải có giao diện rõ ràng, tinh gọn, dễ s 12 1 2 3 4 5 dụng.
13 Phần mềm phải có mẫu in chuẩn, đẹp, rõ ràng, dễ hi u. 1 2 3 4 5
Phần mềm có ngôn ng quốc tế và khả năng lập báo cáo 14 1 2 3 4 5 b ng ngoại tệ.
Trình độ chuyên môn của nhân viên công ty phần mềm (CTPM)
Nhân viên CTPM phải hi u rõ phần mềm, x lý linh hoạt 15 1 2 3 4 5 các yêu cầu nghiệp vụ của doanh nghiệp.
Nhân viên CTPM phải có kiến thức về kế toán, cập nhật
16 kịp thời nh ng thay đổi chính sách thuế và kế toán của bộ 1 2 3 4 5
tài chính và có th tư vấn nghiệp vụ cho doanh nghiệp.
Nhân viên CTPM phải có kiến thức trong lĩnh vực kinh 17 1 2 3 4 5 doanh của doanh nghiệp.
Nhân viên CTPM phải nắm bắt được quy trình kinh 18 1 2 3 4 5 doanh của doanh nghiệp.
Sự chuyên nghiệp của công ty phần mềm
19 CTPM phải có tác phong làm việc nhanh nhẹn. 1 2 3 4 5
CTPM có Website với đầy đủ thông tin về sản phẩm,
20 hướng dẫn s dụng và các phần mềm ứng dụng cần thiết 1 2 3 4 5
đ chạy phần mềm.
21 CTPM phải tuân thủ đúng hợp đồng. 1 2 3 4 5
22 CTPM phải có quy trình làm việc rõ ràng, cụ th . 1 2 3 4 5
Nhân viên phải ứng x khéo léo, lịch sự, chu đáo, tận 23 1 2 3 4 5 tình với khách hàng.
CTPM phải cung cấp tất cả các thông tin liên quan tới 24 1 2 3 4 5 phần mềm.
25 Nh ng thông tin tư vấn từ CTPM đáng tin cậy. 1 2 3 4 5
Dịch v sau bán hàng
1 26 CTPM phải c dịch vụ chăm s c khách hàng tốt. 2 3 4 5
1 27 CTPM phải tập huấn, hướng dẫn s dụng chu đáo. 2 3 4 5
CTPM phải luôn hỗ trợ khi chúng tôi g p sự cố với phần 1 28 2 3 4 5 mềm.
CTPM phải thường xuyên điện thoại thăm hỏi khách
29 hàng trong quá trình s dụng phần mềm, ghi nhận yêu 1 2 3 4 5
cầu ho c ý kiến đ ng g p của khách hàng.
Định kỳ phải ki m tra d liệu cho khách hàng đ tránh bị
30 lỗi, lưu d liệu cho khách hàng đ tránh trục tr c mất d 1 2 3 4 5
liệu.
Giá phí
Mức giá chúng tôi sẵn sàng trả ph hợp với mức giá do 31 1 2 3 4 5 công ty phần mềm đưa ra.
Công ty phần mềm c mức giá cạnh tranh so với các 32 1 2 3 4 5 công ty khác.
Chúng tôi hài lòng với các khoản chi phí liên quan đến 33 1 2 3 4 5 phần mềm của công ty phần mềm.
Giá phí phần mềm phù hợp gi a chi phí bỏ ra và lợi ích 34 1 2 3 4 5 mang lại.
Quyết định lựa chọn phần mềm kế toán (PMKT)
Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì n đáp ứng nhu 35 1 2 3 4 5 cầu của người s dụng.
Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì đáp ứng đầy đủ 36 1 2 3 4 5 tính năng của phần mềm kế toán.
Công ty tôi chọn phần mềm kế toán vì n tích hợp được 37 1 2 3 4 5 với môi trường và cơ s hạ tầng công nghệ thông tin.
Công ty tôi chọn phần mềm mềm kế toán vì nhà cung cấp 38 1 2 3 4 5 phần mềm đáng tin cậy.
PHẦN 3: TH NG TIN VỀ BẢN TH N VÀ C NG TY CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI
(Thông tin rất cần thiết để xác nhận việc khảo sát là có thực, rất mong các anh/chị hỗ
trợ đầy đủ thông tin. Cảm ơn các anh chị)
1. Họ và t n :………………………………………………………………….
2. Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………….
3. Địa chỉ email: ………………………………………………………………
4. Côn ty đan làm việc: …………………………………………………….
5. Giới tín : Nam N
5. C ức v an c ị tron côn ty:
Tổng giám đốc/ giám đốc Ph tổng giám đốc/ ph giám đốc
Kế toán trư ng Kế toán viên
Chức vụ khác ……………………. (Cụ th )
6. Loại n côn ty của an c ị:
Doanh nghiệp tư nhân Công ty TNHH
Công ty c vốn đầu tư nước Công ty cổ phần ngoài
Loại hình khác
……………………(Ghi cụ th )
7. Quy mô n uồn vốn của côn ty an c ị:
Dưới 10 tỷ đồng Từ 10-50 tỷ đồng Từ 50-100 tỷ đồng Trên 100 tỷ đồng
8. Quy mô công ty của anh/chị :
Nhỏ và vừa Lớn Khác
9. Lĩn vực kinh doanh của công ty anh/chị :
Dịch Thương mại Sản xuất Xây dựng vụ
Khác……………
…. (Ghi cụ th )
XIN CH N THÀNH CẢM ƠN SỰ GI P ĐỠ NHIỆT TÌNH CỦA ANH CHỊ
PHỤ LỤC 4 – THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU
Giới Tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nam 93 40.4 40.4 40.4
Valid N 137 59.6 59.6 100.0
230 Total 100.0 100.0
Chức v
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Tổng giám đốc/giám 11 4.8 4.8 4.8 đốc
Phó tổng giám đốc/phó 4 1.7 1.7 6.5 Giám đốc Valid
Kế toán trư ng 49 21.3 21.3 27.8
Kế toán viên 166 72.2 72.2 100.0
Total 230 100.0 100.0
Sản phẩm phần mềm
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Phần mềm tự thiết kế, 3 1.3 1.3 1.3 tự viết
Phần mềm mua ngoài
(đ ng g i, thương 207 90.0 90.0 91.3 Valid phẩm, thiết kế sẵn)
Phần mềm thuê viết 17 7.4 7.4 98.7
Phần mềm miễn phí 3 1.3 1.3 100.0
Total 230 100.0 100.0
Loại hình công ty
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Doanh nghiệp tư 5 2.2 2.2 2.2 nhân
Công ty TNHH 189 82.2 82.2 84.3 Valid
Công ty cổ phần 36 15.7 15.7 100.0
Total 230 100.0 100.0
Qui mô nguồn vốn
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Dưới 10 tỷ đồng 169 73.5 73.5 73.5
Từ 10 - 50 tỷ 53 23.0 23.0 96.5 đổng Valid Từ 50 - 100 tỷ 8 3.5 3.5 100.0 đồng
Total 230 100.0 100.0
PHỤ LỤC 5 - THỐNG KÊ M TẢ THANG ĐO
T ốn k mô tả t an đo
Giá trị nhỏ Giá trị lớn Giá trị trung
nhất nhất Độ lệch chuẩn N bình
UC1 230 1 .667 4.00 5
UC2 230 2 .720 3.80 5
UC3 230 1 .792 3.71 5
UC4 230 2 .716 3.75 5
UC5 230 2 .699 3.73 5
UC6 230 2 .723 3.78 5
TN1 230 1 .841 3.63 5
TN2 230 1 .777 3.82 5
TN3 230 1 .763 3.71 5
TN4 230 1 .731 3.89 5
TN5 230 1 .778 3.97 5
TN6 230 1 .857 3.72 5
TN7 230 1 .963 3.67 5
TN8 230 1 .842 3.77 5
CM1 230 1 .755 3.79 5
CM2 230 1 .700 3.86 5
CM3 230 1 .736 3.79 5
CM4 230 1 .841 3.79 5
CN1 230 3 .625 4.37 5
CN2 230 3 .612 4.37 5
CN3 230 3 .783 4.24 5
CN4 230 4 .401 5 4.80
CN5 230 3 .566 5 4.48
CN6 230 3 .677 5 4.36
CN7 230 2 .595 5 4.45
DV1 230 1 .787 5 3.79
DV2 230 1 .845 5 3.80
DV3 230 1 .683 5 4.01
DV4 230 1 .686 5 3.88
DV5 230 1 .777 5 3.89
GP1 230 1 .845 5 3.37
GP2 230 1 .736 5 3.72
GP3 230 1 .701 5 3.72
GP4 230 1 .770 5 3.58
LC1 230 3 .596 5 4.37
LC2 230 2 .715 5 3.83
230 230 230 2 2 .719 .643 5 5 3.82 3.80 LC3 LC4 Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 6 – KẾT QUẢ PH N T CH CRONBACH ALPHA
1. YÊU CẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
Case Processing Summary
N 230 % 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 230 100.0
of
N Items 6
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .898 Item-Total Statistics if
Scale Mean Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
UC1 UC2 UC3 UC4 UC5 UC6 18.76 18.96 19.05 19.01 19.03 18.98 9.895 8.789 8.023 8.502 8.689 8.646 .481 .714 .827 .801 .772 .750 .913 .881 .862 .868 .872 .875
2. T NH NĂNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Case Processing Summary
N 230 % 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 230 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
of
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .924 N Items 8
Item-Total Statistics Item-
Scale Mean if Item Deleted
TN1 26.56 TN2 26.37 TN3 26.47 TN4 26.29 TN5 26.21 TN6 26.46 TN7 26.51 TN8 26.41 Scale Variance if Item Deleted 21.409 22.084 22.023 23.238 22.317 21.097 20.941 21.876 Corrected Total Correlation .790 .763 .789 .638 .726 .817 .725 .721 Cronbach's Alpha if Item Deleted .911 .913 .911 .922 .916 .908 .917 .916
3. CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY PHẦN MỀM
Case Processing Summary
N 230 % 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 230 100.0
of
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .894 N Items 4
Item-Total Statistics if
Scale Mean Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
CM1 CM2 CM3 CM4 11.44 11.37 11.43 11.43 4.178 4.269 4.002 3.871 .731 .776 .836 .733 .876 .861 .837 .879
4. SỰ CHUYÊN NGHIỆP CỦA CÔNG TY PHẦN MỀM
Case Processing Summary
N 230 % 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 230 100.0
of
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .804 N Items 7
if
Item-Total Statistics Scale Mean Item Deleted 26.71 26.70 26.83 26.27 26.60 26.71 26.62 CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 CN6 CN7 Scale Variance if Item Deleted 6.033 6.665 5.731 7.571 6.766 6.040 6.786 Corrected Item- Total Correlation .704 .488 .598 .386 .509 .627 .466 Cronbach's Alpha if Item Deleted .746 .787 .769 .802 .783 .760 .790
5. DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG
Case Processing Summary
N 230 % 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 230 100.0
of
N Items 5
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha .856 Item-Total Statistics if
Scale Mean Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Item- Corrected Total Correlation Item
DV1 DV2 DV3 DV4 DV5 15.58 15.58 15.36 15.49 15.48 5.773 5.773 6.738 6.015 5.954 .722 .650 .541 .784 .677 Cronbach's Alpha if Deleted .812 .834 .857 .800 .825
6. GIÁ PHÍ
Case Processing Summary
N 230 % 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 230 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
of
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .896 N Items 4
if
Item-Total Statistics Scale Mean Item Deleted 11.02 10.67 10.67 10.80 GP1 GP2 GP3 GP4 Scale Variance if Item Deleted 3.864 4.171 4.406 4.158 Item- Corrected Total Correlation .769 .803 .758 .757 Cronbach's Alpha if Item Deleted .868 .853 .870 .870
7. QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Case Processing Summary
N 230 % 100.0
0 .0 Cases
Valid Excluded a Total 230 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
of
Reliability Statistics Cronbach's Alpha .749 N Items 4
Item-Total Statistics if
Scale Mean Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
LC1 LC2 LC3 LC4 11.44 11.98 11.99 12.01 3.104 2.052 2.044 2.803 .307 .752 .751 .411 .803 .560 .560 .760
PHỤ LỤC 7 – KẾT QUẢ PH N T CH NH N TỐ KH M PH EFA
1. P ân tíc n ân tố c o các biến độc lập Kết quả p ân tíc k i c ưa loại biến
.898 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Test of
Bartlett's Sphericity Approx. Chi-Square Df Sig. 5556.265 561 .000
Communalities Initial 1.000 UC1 1.000 UC2 1.000 UC3 1.000 UC4 1.000 UC5 1.000 UC6 1.000 TN1 1.000 TN2 1.000 TN3 1.000 TN4 1.000 TN5 1.000 TN6 1.000 TN7 1.000 TN8 1.000 CM1 1.000 CM2 1.000 CM3 1.000 CM4 Extraction .589 .646 .805 .830 .752 .753 .742 .733 .724 .666 .723 .793 .719 .672 .816 .732 .803 .698
.689 .482 .680 .677 .621 .641 .497 .732 .673 .600 .744 .658 .728 .776 .731 .774 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
CN1 CN2 CN3 CN4 CN5 CN6 CN7 DV1 DV2 DV3 DV4 DV5 GP1 GP2 GP3 GP4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained
%
%
%
%
%
%
C o m p o n e n t
T o t a l
T o t a l
T o t a l
V a r i a n c e
V a r i a n c e
V a r i a n c e
C u m u l a t i v e
C u m u l a t i v e
C u m u l a t i v e
o f
o f
o f
of Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Sums Rotation Squared Loadings
1 2 3 4 5 6 7 8 9 12.4 3.359 2.449 2.004 1.432 1.208 1.051 0.868 0.786 36.46 36.46 12.4 9.881 46.34 3.36 7.202 53.54 2.45 5.895 59.44 2 4.211 63.65 1.43 3.553 67.2 1.21 3.09 70.29 1.05 2.553 72.85 2.313 75.16 36.46 36.46 5.582 16.42 9.881 46.34 4.063 11.95 7.202 53.54 3.477 10.23 5.895 59.44 3.235 9.514 8.942 4.211 63.65 3.04 3.553 67.2 2.711 7.972 70.29 1.793 5.274 3.09 16.42 28.37 38.59 48.11 57.05 65.02 70.29
0.772 0.682 0.665 0.565 0.528 0.514 0.464 0.431 0.385 0.364 0.311 0.306 0.286 0.272 0.25 0.234 0.211 0.202 0.195 0.177 0.154 0.141 0.123 0.11 0.104 2.271 77.43 2.005 79.44 1.957 81.39 1.663 83.06 1.553 84.61 1.511 86.12 1.364 87.48 1.268 88.75 1.132 89.88 1.072 90.95 0.915 91.87 0.9 92.77 0.841 93.61 0.8 94.41 0.734 95.14 0.687 95.83 0.621 96.45 0.593 97.04 0.574 97.62 0.521 98.14 0.454 98.59 0.414 99.01 0.361 99.37 0.325 99.69 0.306 100 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 2 1 .774 .747 .739 .733 .726 .725 .714 .714 .702 .701 .700 .693 .686 .684 .681 .674 .659 .653 .653 .652 .642 .634 .624 .596 .549 .548 .508 .783 .741 .693 .613 .596 3 -.508 -.546 TN2 TN1 CM2 TN3 GP3 CM3 GP1 GP2 UC3 TN5 CM4 TN8 UC2 TN6 UC6 GP4 UC5 TN4 TN7 DV5 UC4 DV4 CM1 DV2 DV3 DV1 UC1 CN1 CN6 CN3 CN2 CN5 5 -.508 -.557 4 6 7
.532 -.500
CN7 CN4 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 7 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 2 1 .822 .775 .769 .724 .716 .714 .658 .655 .855 .805 .721 .674 .632 .508 TN6 TN3 TN1 TN5 TN2 TN7 TN8 TN4 UC4 UC3 UC5 UC6 UC2 UC1 DV1 DV4 DV2 DV3 DV5 GP4 GP2 GP3 GP1 CM1 CM3 CM2 CM4 CN3 CN7 CN1 4 .753 .730 .674 .670 3 .792 .776 .671 .656 .639 5 .812 .757 .659 .657 6 .811 .681 .674 7
.668 .557
Component .542 .783 .703 Analysis. Principal Method:
CN2 CN6 CN4 CN5 Extraction Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations.
4 1 2 5 3 6 7
.391 .026 -.365 -.472 -.014 .538 .448 .393 -.216 .173 .691 .406 .232 .272 .582 -.199 .535 -.438 .150 -.185 -.295 .377 .031 .094 .274 -.874 -.060 .080 .094 .795 .211 .102 .063 .420 -.352 .066 .505 .180 -.074 .137 -.536 .630
Component Transformation Matrix Componen t .446 1 .158 2 -.682 3 .135 4 .163 5 -.394 6 -.335 7 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Kết quả phân tích sau khi loại các biến không phù h p.
.905 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Test of
Bartlett's Sphericity Approx. Chi-Square 5221.595 Df Sig. 465 .000
Extraction .558 .647 .807 .838 .750 .753 .733 .704 .724 .643 .706 .797 .699 .667 .809 .736 .807 .683 .637 .537 .648 .518 .727 .666 .589 .724 .647 .730 .764 .735 .779
Communalities Initial 1.000 UC1 1.000 UC2 1.000 UC3 1.000 UC4 1.000 UC5 1.000 UC6 1.000 TN1 1.000 TN2 1.000 TN3 1.000 TN4 1.000 TN5 1.000 TN6 1.000 TN7 1.000 TN8 1.000 CM1 1.000 CM2 1.000 CM3 1.000 CM4 1.000 CN1 1.000 CN2 1.000 CN3 1.000 CN7 1.000 DV1 1.000 DV2 1.000 DV3 1.000 DV4 1.000 DV5 1.000 GP1 1.000 GP2 1.000 GP3 1.000 GP4 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
%
%
%
%
%
%
C o m p o n e n t
T o t a l
T o t a l
T o t a l
V a r i a n c e
V a r i a n c e
V a r i a n c e
C u m u l a t i v e
C u m u l a t i v e
C u m u l a t i v e
o f
o f
o f
of Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums Squared Loadings
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 12.35 39.83 2.663 8.59 2.23 7.193 1.995 6.434 1.415 4.564 1.113 3.59 0.879 2.834 0.781 2.518 0.719 2.319 0.674 2.175 0.575 1.854 0.539 1.738 0.528 1.702 1.451 0.45 1.356 0.42 0.391 1.261 0.377 1.215 0.352 1.135 0.307 0.991 0.279 0.899 0.275 0.887 0.245 0.791 0.214 0.69 0.206 0.664 39.83 48.42 55.61 62.05 66.61 70.2 73.04 75.56 77.87 80.05 81.9 83.64 85.34 86.79 88.15 89.41 90.63 91.76 92.75 93.65 94.54 95.33 96.02 96.68 12.3 39.83 39.83 48.42 2.66 8.59 2.23 7.193 55.61 6.434 62.05 2 1.42 4.564 66.61 1.11 3.59 70.2 5.49 17.71 17.71 3.908 12.61 30.32 3.539 11.42 41.73 3.389 10.93 52.66 3.034 9.789 62.45 2.403 7.75 70.2
0.198 0.64 0.579 0.18 0.163 0.527 0.142 0.457 0.126 0.407 0.114 0.367 0.106 0.341
97.32 25 97.9 26 98.43 27 98.89 28 99.29 29 99.66 30 100 31 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa Component 1 .774 .747 .740 .734 .727 .725 .716 .715 .702 .701 .698 .693 .686 .685 .681 .675 .659 .654 .653 .653 .641 .636 .623 .601 TN2 TN1 CM2 TN3 GP3 CM3 GP2 GP1 UC3 TN5 CM4 TN8 TN6 UC2 UC6 GP4 UC5 DV5 TN7 TN4 UC4 DV4 CM1 DV2 2 3 4 5 -.507 -.542 6
.554 .548 .508 .504 .513 .609 .578 .558 .519
DV1 DV3 UC1 CN3 CN7 CN1 CN2 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 .835 .773 .754 .745 .707 .687 .685 .623 TN6 TN3 TN1 TN7 TN5 TN2 TN8 TN4 UC4 UC3 UC5 UC6 UC2 UC1 DV1 DV4 DV2 DV3 DV5 GP4 GP2 GP3 GP1 CM1 CM3 CM2 4 .772 .746 .706 .684 2 .858 .805 .705 .662 .630 .508 3 .793 .764 .667 .648 .637 5 .811 .760 .665 6
.662 .795 .766 .719 .692
Component Analysis. Principal Method:
CM4 CN3 CN1 CN2 CN7 Extraction Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
1 2 3 4 5 6
.400 -.287 .056 .708 .420 .278 .412 .235 -.340 -.412 .044 .699 .576 -.478 .278 -.483 .125 -.337 .377 .016 .182 .265 -.866 .071 .086 .578 .778 -.037 .208 .098
Component Transformation Matrix Componen t .434 1 .548 2 -.408 3 .157 4 .116 5 -.554 6 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
2. P ân tíc n ân tố c o các biến p thuộc
.581 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Test of
Bartlett's Sphericity Approx. Chi-Square 828.267 df Sig. 6 .000
Communalities
Initial Extractio n .225 .872 .872 .364 Method: Component
LC1 1.000 LC2 1.000 LC3 1.000 LC4 1.000 Extraction Principal Analysis.
Initial Eigenvalues Sums of Squared
Total Variance Explained Componen t
Extraction Loadings Total of Total % of
% Variance 58.328 Cumulative % 58.328 2.333 Cumulative % 58.328 82.638 99.578 100.000 Variance 58.328 24.310 16.940 .422 2.333 .972 .678 .017
1 2 3 4 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Componen t 1 .934 LC3 .934 LC2 .603 LC4 .474 LC1 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
Rotated Component Matrixa a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
PHỤ LỤC 8 – KẾT QUẢ PH N T CH HỒI QUY BỘI
Correlations
G
N G H
I A P H
I
I E P
D I C H V U
Y E U C A U
C H U Y E N
L U A C H O N
T I N H N A N G
C H U Y E N M O N
1 .000 .000 .000 .000 .000 .764**
TINH NANG
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
230 .000 230 1 230 .000 230 .000 230 .000 230 .000 230 .332**
YEU CAU
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
230 .000 230 .000 230 1 230 .000 230 .000 230 .000 230 .232**
DICH VU
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
230 .000 230 .000 230 .000 230 1 230 .000 230 .000 230 .239**
GIA PHI
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
230 .000 230 .000 230 .000 230 .000 230 1 230 .000 230 .238**
CHUY EN MON
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 Pearson Correlat ion Sig. (2- tailed) N Pearson Correlat ion Sig. (2- tailed) N Pearson Correlat ion Sig. (2- tailed) N Pearson Correlat ion Sig. (2- tailed) N Pearson Correlat ion Sig. (2- tailed)
230 .000 230 .000 230 .000 230 .000 230 .000 230 1 230 .172**
CHUY EN NGHI EP
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .009
230 .764** 230 .332** 230 .232** 230 .239** 230 .238** 230 .172** 230 1
LUA CHON
.000 .000 .000 .000 .000 .009
N Pearson Correlat ion Sig. (2- tailed) N Pearson Correlat ion Sig. (2- tailed) N 230 230 230 230 230 230 230
Method
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Variables Entered/Removeda Variables Entered Mode l Variables Removed
1 . Enter
CHUYENNGHIEP, CHUYENMON, GIAPHI, DICHVU, YEUCAU, TINHNANGb
R Square Adjusted R
Square .889 .892
.944a Predictors: (Constant),
a. Dependent Variable: LUACHON b. All requested variables entered. Model Summary Std. Error of R Mode the Estimate l .33369296 1 a. CHUYENNGHIEP, CHUYENMON, GIAPHI, DICHVU, YEUCAU, TINHNANG
Mean Square F 34.028 .111 Sig. 305.593 .000b ANOVAa Model Regression Residual 1 Total Sum of Squares 204.169 24.831 229.000 df 6 223 229
Coefficientsa Model T Sig. Collinearity
Unstandardized Coefficients Statistics
Standar dized Coeffici ents Beta B VIF
Toleran ce
1 Std. Error -1.312E-016 .022 .022 .764 .022 .332 .022 .232 .022 .239 .764 .332 .232 .239 .000 34.656 15.076 10.530 10.835 1.000 .000 1.000 .000 1.000 .000 1.000 .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
.022 .238 10.786 .000 1.000 1.000 .238
.022 .172 7.784 .000 1.000 1.000 .172 (Constant) TINHNANG YEUCAU DICHVU GIAPHI CHUYEN MON CHUYENN GHIEP
a. Dependent Variable: LUACHON
a. Dependent Variable: LUACHON
b. Predictors: (Constant), CHUYENNGHIEP, CHUYENMON, GIAPHI, DICHVU, YEUCAU, TINHNANG
Collinearity Diagnosticsa
i
(
M o d e l
C o n d i t i o n
D m e n s i o n
E i g e n v a l u e
Variance Proportions
C o n s t a n t )
I n d e x
TINH NANG YEU CAU DICH VU GIA PHI CHUY ENMO N
1
1 2 3 4 5 6 7 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0.39 0 0 0 0.61 0.56 0.01 0.08 0 0.03 0.27 0.05 0.32 0.09 0.25 0 0.14 0.03 0.16 0.04 0.82 0.01 0 0.01 0.12 0.01 0.05 0.04 0.03 0.04 0.27 0 0 0 0.65 0.16 0.26 0.32 0.17 0 CH UY EN NG HIE P 0 0 0 1 0 0 0
a. Dependent Variable: LUACHON
Đồ t ị p ân tán Scatterplot
PHỤ LỤC 9 - DANH SÁCH THAM GIA THẢO LUẬN TAY Đ I
Đ n vị công tác / STT Họ và tên Nhận xét/ Góp ý Chức v
1 Trần Khánh Ly Công ty TNHH - Hi u rõ các phát bi u
(Chịu trách nhiệm Vật Tư Kim Long - Đề nghị thêm nhân tố “ Giá phí
trước giám đốc và Kế toán trư ng phần mềm phù hợp gi a chi phí
pháp luật các báo cáo Số điện thoại : bỏ ra và lợi ích mang lại”
đã nộp cho các cơ 0905812423 - Đề nghị bỏ nhân tố: “Công ty
phần mềm đáp ứng vượt sự quan chức năng, điều
mong đợi của công ty chúng tôi” hành hoạt động
và “Công ty phần mềm thực phòng kế toán và chịu
hiện chính xác kế hoạch đ t ra trách nhiệm chính
với công ty chúng tôi” , Nhân trong việc tri n khai,
viên CTPM s dụng công nghệ hướng dẫn và đào tạo
mới đ tạo ra phần mềm” kế toán viên s dụng
phần mềm và tư vấn
cho giám đốc các vấn
đề liên quan đến các
vấn đề về phần mềm
kế toán)
2 Đỗ Thị Nhi Công ty TNHH - Hi u rõ các phát bi u
(Là người trực tiếp s Ki m Toán
dụng phần mềm kế Chuẩn Vàng
toán c 4 năm kinh Kế toán – ki m
nghiệp làm kế toán và toán viên
có vai trò là người hỗ Số điện thoại: - Đề nghị bỏ nhân tố “ Phù hợp với yêu cầu về tốc độ x lý thông tin” và “X lý tốt các nghiệp vụ lớn”, “Nhân viên CTPM sáng tạo trong quá trình giải quyết vấn đề”, “Nhân viên CTPM s dụng công nghệ mới đ tạo ra phần mềm”
trợ cho giám đốc ra 0983075448
quyết định nếu công
ty có nhu cầu liên
quan đến phần mềm
kế toán)
3 Huỳnh Thị Kim Ngọc Công ty CP Công - Hi u rõ các phát bi u
( Là kế toán tổng hợp Nghệ Truyền - Đề nghị bỏ nhân tố : “Có tính
nên hi u rất rõ về Thông DTS năng Web”, “Nhân viên CTPM
phần mềm kế toán, Kế toán viên cung cấp giải pháp toàn điện cho
chịu trách nhiệm Số điện thoại : các yêu cầu của doanh nghiệp
hướng dẫn nhân viên 0919146237 trong phần mềm.”
cấp dưới và hỗ trợ Đề nghị bổ sung nhân tố: “Nhân
cho cấp trên ra quyết viên CTPM phải hi u rõ phần
định các vấn đề liên mềm, x lý linh hoạt các yêu
quan đến phần mềm cầu nghiệp vụ của doanh
kế toán) nghiệp”, “Nhân viên CTPM
phải có kiến thức về kế toán, cập
nhật kịp thời nh ng thay đổi
chính sách thuế và kế toán của
bộ tài chính và có th tư vấn
nghiệp vụ cho doanh nghiệp”
4 Trần Ngọc Thanh Công ty TNHH - Hi u rõ các phát bi u
( Chịu trách nhiệm Đầu Tư Thương - Đề nghị bỏ nhân tố: “Công ty
trước giám đốc và Mại Dịch Vụ Xây phần mềm c mức giá sản phẩm
pháp luật về báo cáo Dựng Lắp Đ t hợp l .”, “Tất cả các chi phí
kế toán. Đồng thời là Trường Phát không tính b ng tiền (như: thời
người , điều hành Kế toán trư ng gian tìm kiếm, thương thảo, tạo
hoạt động phòng kế Số điện thoại : mối quan hệ…) phát sinh thấp”.
toán và chịu trách 01658041968 - Đề nghị bổ sung nhân tố :
“CTPM phải thường xuyên điện nhiệm chính trong
thoại thăm hỏi khách hàng trong việc tri n khai, hướng
quá trình s dụng phần mềm, dẫn và đào tạo kế
ghi nhận yêu cầu ho c ý kiến toán viên s dụng
đ ng g p của khách hàng”, phần mềm và tư vấn
cho giám đốc các vấn
đề liên quan đến phần
mềm kế toán)
5 Lê Thị Thái Công ty Cổ Phần - Hi u rõ các phát bi u
(Là người trực tiếp Thủy Tiên - Đề nghị bỏ nhân tố: “Công ty
viết phần mềm kế Nhân viên viết phần mềm đáp đợi của công ty
toán cho các doanh phần mềm kế chúng tôi.ứng vượt sự mong”,
nghiệp vừa và nhỏ có toán “Công ty phần mềm thực hiện
8 năm kinh nghiệm Số điện thoại : chính xác kế hoạch đ t ra với
làm lập trình viên 0935715683 công ty chúng tôi”,
phần mềm và cũng là - Bổ sung các nhân tố: “ CTPM
người trực tiếp giải phải có tác phong làm việc
đáp các thắc mắc cho nhanh nhẹn”, “CTPM c
doanh nghiệp) Website với đầy đủ thông tin về
sản phẩm, hướng dẫn s dụng
và các phần mềm ứng dụng”,
“Nhân viên phải ứng x khéo
léo, lịch sự, chu đáo, tận tình với
khách hàng”, “CTPM phải có
quy trình làm việc rõ ràng, cụ
th .”, “ CTPM phải tuân thủ
đúng hợp đồng, “CTPM phải
cung cấp tất cả các thông tin liên
quan tới phần mềm”, “Nh ng
thông tin tư vấn từ CTPM đáng
tin cậy”, “Định kỳ phải ki m tra
d liệu cho khách hàng đ tránh
bị lỗi, lưu d liệu cho khách
hàng đ tránh trục tr c mất d
liệu”
6 Lê Thùy Dung Công ty TNHH - Hi u rõ các phát bi u
( Chịu trách nhiệm Vỏ Xe Tân Nam - Đề nghị bỏ “ Công ty phần
trước giám đốc và Long mềm c mức giá sản phẩm hợp
pháp luật về báo cáo Kế toán trư ng l ”, Công ty phần mềm đáp đợi
kế toán. Đồng thời là Số điện thoại : của công ty chúng tôi.ứng vượt
người , điều hành 08.38215745 sự mong “ , “Công ty phần mềm
hoạt động phòng kế thực hiện chính xác kế hoạch đ t
toán và chịu trách ra với công ty chúng tôi”
nhiệm chính trong - Đề nghị thêm “ Nhân viên
việc tri n khai, hướng CTPM phải hi u rõ phần mềm,
dẫn và đào tạo kế x lý linh hoạt các yêu cầu
toán viên s dụng nghiệp vụ của doanh nghiệp,
phần mềm và tư vấn Định kỳ phải ki m tra d liệu
cho giám đốc các vấn cho khách hàng đ tránh bị lỗi,
đề liên quan đến phần lưu d liệu cho khách hàng đ
mềm kế toán) tránh trục tr c mất d liệu”
7 Nguyễn Đức Vượng Công ty TNHH - Hi u rõ các phát bi u
(Là người trực tiếp Đức Nguyên - Đề nghị bỏ “X lý tốt các
quyết định các vấn đề Giám đốc nghiệp vụ lớn”
liên quan đến hoạt SĐT: - Đề nghị thêm “ Giá phí phần
động kinh doanh của 0913768115 mềm phù hợp gi a chi phí bỏ ra
công ty) và lợi ích mang lại”
8 Đ ng Đức Trọng Công ty TNHH - Hi u rõ các phát bi u
(Là người trực tiếp Gia Ấn - Đề nghị bỏ: “C tính năng
quyết định các vấn đề Giám đốc Web”.
liên quan đến hoạt SĐT:
động kinh doanh của 0937157965
công ty)
9 Trần Thị Thụy Tiên Công ty TNHH - Hi u rõ các phát bi u
( Chịu trách nhiệm Trường Sa - Đề nghị bỏ nhân tố: “Công ty
trước giám đốc và Kế toán trư ng phần mềm đáp ứng vượt sự
pháp luật về báo cáo SĐT: mong đợi của công ty chúng tôi”
kế toán. Đồng thời là 0907407307
người , điều hành
hoạt động phòng kế
toán và chịu trách
nhiệm chính trong
việc tri n khai, hướng
dẫn và đào tạo kế
toán viên s dụng
phần mềm và tư vấn
cho giám đốc các vấn
đề liên quan đến phần
mềm kế toán)
10 Hồ Thị Thùy Trang Công ty CP - Hi u rõ các phát bi u
( Có kinh nghiệm 5 TTNT Nét Việt - Đề nghị thêm “ Nhân viên
năm làm kế toán, là Kế toán viên CTPM phải hi u rõ phần mềm,
người trực tiếp s SĐT: x lý linh hoạt các yêu cầu
dụng phần mềm đ 0983938665 nghiệp vụ của doanh nghiệp”
cung cấp các báo cáo
cho Giám đốc và báo
cáo thuế cho cơ quan
thuế, trực tiếp liên hệ
với nhà cung cấp
phần mềm đ yêu cầu
khắc phục sự cố.
DANH SÁCH KHẢO SÁT
Công Nghiệp In Bao Bì Liksin TNHH MTV Trung Tâm Kinh Doanh An Thịnh Liksin 65 Công ty TNHH Hai Thành 1
Công ty CP In Văn Hoá Sài Gòn 66 2
Công Ty TNHH Hoàng Anh Tân Phú Công Ty TNHH Hoàng Hoàng Cường
68 Công Ty TNHH Khang Lộc Phát 3 4
Công ty TNHH Bao Bì Hoàng Vủ 67 Công Ty TNHH HPD Công Ty TNHH In Ấn Thiết Kế Đông Nam Công ty TNHH Khang Nhi 69 Công Ty TNHH Không Hải Vận 70 5 6
71 7
công ty tnhh ki m toán chuẩn vàng Công ty TNHH Ki m Toán Gốc Việt Công Ty TNHH Ki m Toán Và Tư Vấn A&C
Công Ty TNHH Không Hải Vận Công ty TNHH MTV Thiết Kế In 72 Ấn Khang Việt Công ty TNHH MTV Thiết Kế In 73 Công ty TNHH Lấp Đ t Thang 8 9
Máy Sơn Hà
10 11 74 Công Ty TNHH Lập Gia Phúc 75 Công ty TNHH Lập Phú
12 76
13 77
14 78
15 79
Ấn Sắc Màu Mới Công ty TNHH MTV TM Tấn Thông Công Ty TNHH Nét Vẽ Xanh Công ty TNHH Quảng Cáo Hải Đăng V.N Công ty TNHH Thiết Kê In Ấn Sen Vàng Công ty TNHH TM - DV Thiên Nam Công ty TNHH TM DV In Minh Châu Công ty TNHH TM DV Quảng Cáo Gia Ấn 16 80
17 81
Công ty TNHH Trung Mỹ Công ty TNHH Vật Tư Bao Bì Hoà Trung 18 82
19 83 Công ty TNHH Minh Đức - Thái Thịnh Công Ty TNHH MTV DV MGTM Bầu Trời Xanh Công ty TNHH MTV SX TM DV Đức Đạt Công ty TNHH MTV Thư Toàn Phát Công ty TNHH MTV TM DV Quảng Cáo Nguyễn Nam Công ty TNHH MTV TM DV Xuân Oánh Công ty TNHH MTV TM và DV S ng Ngọc Công Ty TNHH MTV TMDV Điệu T Hoàng Thịnh
Công ty TNHH XNK Mai Vàng Công Ty Trách Nhiệm H u Hạn Xây Dựng Lâm Gia Khang 20 84 Công ty TNHH Nông Dược Xanh
21 Cty CP Văn H a Văn Lang 85
22 Cty TNHH Anh Mai Anh 86
23 Cty TNHH H.P.Đ 87
24 88
Công ty TNHH Quảng Cáo Hoàng Hà Công ty TNHH Sản Xuất Giấy Thuận Hưng Công ty TNHH Sản xuất Mỹ Phẩm Lan Hảo Công ty TNHH SX TM DV Đồng Gia Việt Công ty TNHH SX TM Hải Thanh V.N
25 26 89 90 Công ty TNHH Tân Sao Sáng
27 91 Công ty TNHH TD TT H u Nhân
ty TNHH Thương Mại 28 92
29 Cty TNHH Minh Hy Phát Cty TNHH MTV Thiết Kế Thương Hiệu Giải Pháp Toàn Cầu Cty TNHH Sản Xuất In Việt Cty TNHH Sản Xuất TM DV Kim Nhật Long Cty TNHH SX TM Tăng Thành Nguyên Cty TNHH TM DV Thiết Kế Mỹ Thuật Anh Vủ Công Quảng Cáo Hoàng Anh Công ty TNHH TM - DV Phú Minh Tâm 93
30
31 95
32 96
33 Cty TNHH TM DV Toàn Tâm Cty TNHH TM Và Sản Xuất Sài Gòn Tân Thịnh Phú CN Công Ty TNHH Thiện Chí Việt Nam Công TNHH Ki m Toán Tư Vấn A&C 97
34 Công ty AASC 98
35 94 Công ty TNHH TM DV Hiệp Nông Công ty TNHH TM DV Miền Đất Số Công ty TNHH TM DV Quốc Tế Nam Vinh Công ty TNHH TM DV VIVA A MỸ Công Ty TNHH TM DV Vũ Hoàng Minh Công ty TNHH TM DV XD PCCC An Toàn 99
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Bầu Trời Xanh Công ty Cổ Phần ĐT XD Trí Bình Nguyên
36 37 Công ty Cổ Phần Đức Tuấn
38 100 Công ty TNHH TM Phong Thái 101 Công ty TNHH TM SX Toàn Việt Công Ty TNHH TM và DV Hoàn Trường Hải 102
Công ty Cổ Phần Kết Cấu Thép Tec Công ty Cổ Phần Ô Tô Cường Thanh
39 103 Công ty TNHH Toàn Ánh 40 Công ty Cổ Phần Phần Mềm SS40 104 Công ty TNHH Trường Sa
Công ty Cổ Phần Thiết Bị An Toàn PCCC Thịnh Phát 41 105 Công ty TNHH Tú Hương
42 Công ty Cổ Phần Thủy Tiên 106
43 Công ty Cổ Phần TTNT Nét Việt 107
CÔNG TY CP DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN Công ty TNHH Tư Vấn Kế Toán VLC Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Thời Trang Và Mỹ Thuật TAS Công Ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Thời Và Mỹ Thuật TAS
44 45 Công Ty CP Điện T Thủ Đức 108 109 Cong ty TNHH Vật Tư Kim Long
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ KIM LONG
46 Công ty CP DV Thiên Cung 47 Công ty CP HL Á Châu 110 111 Công ty TNHH Vườn Cảm Xúc
48 Công Ty CP Thương Mại M.K 112
49 Công Ty CP TM AMY Công Ty TNHH XK Phát Tri n Cao Việt Công tyTNHH TM DV Lắp Đ t Thái Bình Dương Thuận Phát 113
Công ty CP TM DV XNK Trường Thịnh Phát 50 114 Coông ty TNHH Bầu Trời Xanh
51 Công ty CP Tư Vấn Trí Luật Cty TNHH Công Nghệ Led nh Sáng Mới 115
52 Công ty TNHH Ki m Toán VLC 116 CTY TNHH Huỳnh Lê Gia
Công ty TNHH Bao Bì Quảng Cáo Hoàng Anh 53 117
CTy TNHH MTV Dịch Vụ Anh Huy Cty TNHH Nông Nghiệp và Môi Trường Xanh 118
54 Công ty TNHH Bông Sen 55 Công ty TNHH Cao Nguyên Xanh 119 Cty TNHH SX TM Asta
Cty TNHH Thiết Kế Bao Bì Thành Vương 120 56
Công Ty TNHH Công Nghiệp Kỹ Thuật Nhân Trí Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng Lắp Đ t Trường Phát 121 Cty TNHH TM & KT Thái Bình 57
58 Công ty TNHH Đế Phát Cty TNHH TM DV SX Mỹ Phẩm Bảo Ngọc 122
123 Cty TNHH XD & TM Tường Vy 59
124 DNTN Châu Phát 60
Công ty TNHH Dịch Vụ Hoàng Hải Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Đầu Tư Sài Gòn Công Ty TNHH Du Lịch Hoa Sen Việt Nam 125 DNTN Phi Long 61
DNTN Sản Xuất Thương Mại Ph ng Vĩnh Hưng
62 Công ty TNHH Đức Nguyên 63 Công Ty TNHH Giấy Lan Vi 64 Công ty TNHH Giấy Thuận An 126 127 Doanh Nghiệp Tư Nhân Minh Hòa