intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: những giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu trong Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

45
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài phân tích làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu và những điểm còn tồn đọng cần phải khắc phục trong hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu hiện tại của công ty Dược Phẩm 3/2. Những kiến nghị của đề tài sẽ là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến quá trình hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu của công ty, từ đó tạo bước đệm để công ty phát triển và tăng lợi nhuận. Mời các bạn cùng tìm hiểu nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: những giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu trong Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------------------- ĐẶNG CÔNG TRÍ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 3/2 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM -------------------- ĐẶNG CÔNG TRÍ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 3/2 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. TÓM TẮT Cùng với sự đi lên của xã hội, ngành dược càng ngày càng phát triển. Thị trường dược phẩm đạt 2,4 tỉ đô la vào năm 2012 và tốc độ tăng trưởng vào khoảng 17-20% mỗi năm. Những số liệu trên tất cả đều nói lên tiềm năng phát triển của ngành dược là cực kỳ lớn. Tuy nhiên rất ít các công ty Dược Việt Nam phát triển mạnh (trừ những công ty Dược đã liên doanh). Đa phần chỉ phát triển rất bình thường hay nói một cách khác là dường như không phát triển. Vì thế đã vô tình tạo điều kiện cho các công ty nước ngoài nhảy vào thị trường màu mỡ này. Giá thuốc càng ngày càng tăng do vi ệc làm giá từ các công ty dược nước ngoài đã gây rất nhiều khó khăn bệnh nhân, đặc biệt là các bệnh nhân nghèo. Thực tế cho thấy rất nhiều công ty trong ngành dư ợc hiện nay vẫn chưa có được quy trình chuỗi cung ứng rõ ràng. Khái niệm chuỗi cung ứng tuy đã phát triển rất lâu từ cuối thập niên 80 ở các nước phương tây nhưng lại khá mới mẻ tại Việt Nam và rất ít công ty có được chuỗi cung ứng hoàn chỉnh. Và liệu chuỗi cung ứng khi áp dụng ở một công ty có cơ cấu nhà nước có thích hợp hay không? Hiện nay có rất ít tài liệu đề cập hoặc nghiên cứu về vấn đề này một cách sâu sắc. Vì vậy cần xem xét lại hoạt động chuỗi cung ứng hiện nay của công ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2 như thế nào để từ đó đưa ra các đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty. Luận văn còn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng ở những phương diện khác. Tuy nhiên, luận văn vẫn còn khá nhiều hạn chế như việc đưa ra giải pháp chỉ hoàn toàn dựa vào kinh nghiệm làm việc thực tế tại công ty Dược Phẩm 3/2. Còn rất nhiều yếu tố để làm nên chuỗi cung ứng hoàn hảo. Tuy nhiên lại không được đưa vào áp dụng, hoặc xem xét trong luận văn này. Việc triển khai và áp dụng các phương pháp cải thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại nhiều công ty Dược để từ đó rút ra một phương pháp chung cho tất cả các công ty có cơ cấu từ Nhà nước lên hay kể cả công ty liên doanh nước ngoài sẽ là hướng mở ra cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực chuỗi cung ứng trong ngành Dược.
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh sách hình vẽ Danh sách bảng biểu Tóm tắt MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu ……………………………………….………………………………….... 1 2. Mục tiêu đề tài………………………………………………….…… ……… …….. 2 3. Ý nghĩa đề tài ………………………………………… ..…………………….……. 2 4. Phương pháp nghiên c ứu và thu thập số liệu…………..…………………….……. 2 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………… ………. 2 6. Kết cấu của luận văn ……………………………………………………….......… 2 Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ T ÀI 1.1. Các khái niệm 1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng ……………………………………… ……………… 4 1.1.2. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng …………………………………………….. 6 1.2. Phân biệt chuỗi cung ứng với k ênh phân phối, quản trị nhu cầu, logistics …… 7 1.2.1. Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối ………………………………… 7 1.2.2. Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu ……………….…………………. 8 1.2.3. Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics ………………………………… 8 1.3. Vai trò và bản chất của quản trị chuỗi cung ứng ……………...……………… 8 1.3.1. Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng ……………………….…………………… 8 1.3.2. Bản chất của quản trị chuỗi cung ứng …………………………….…………… 9 1.4. Phương thức tổ chức chuỗi cung ứng………………………….……………… 13 1.5. Thách thức và các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng …………..……… 16 1.5.1. Thách thức của chuỗi cung ứng ……………………………………… .……… 16
  5. 1.5.1.1. Thách thức của cân bằng cung và cầu………………..…………….…………. 16 1.5.1.2. Thách thức về sự thay đổi mức tồn kho v à đặt hàng ……..………..……….… 17 1.5.1.3. Thách thức về khả năng của dự báo chính xác. ………………….…………… 17 1.5.1.4. Thách thức của sự không chắc chắn ……………………….………….……… 17 1.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chuỗi cung ứng ………………….…… 17 1.5.2.1. Môi trường bên trong ………………………………………………...……….. 18 1.5.2.2. Môi trường bên ngoài …… …………………………………….….…… …. 18 1.6. Vai trò hoạt động chuỗi cung ứng hiện nay …….……………………………… 18 1.7. Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng ………………………….………..…... 19 1.7.1. Tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ……………………………… …….……… 19 1.7.2. Kế hoạch …………………………………………………………… ……...…. 20 1.7.3. Cung ứng nguyên vật liệu ………………………………………… .……….… 21 1.7.4. Sản xuất ………………………………………………………………… …….… 21 1.7.5. Định mức nguyên vật liệu ……………………………………………… …….… 22 1.7.6. Vận chuyển ………………………………………………………… ……..…. 22 1.7.7. Hoạt động tại kho nguyên vật liệu …………………………………… …….… 22 1.7.8. Thông tin………………………….. ………………………………………….… 23 Chương 2: PHÂN TÍCH TH ỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN D ƯỢC PHẨM 3/2 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty dược phẩm 3/2 ……………………..24 2.2. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng ……….. 26 2.2.1. Môi trường bên ngoài …………………………………… .……………….…… 26 2.2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô …………………………….………..………….. 26 2.2.1.2. Phân tích môi trường vi mô . ………………………………………………….27 2.2.2. Môi trường bên trong ………………………………………… ……………….. 30 2.2.2.1. Nguồn nhân lực ................................................................... ............................30 2.2.2.2. Tình hình tài chính ………………………… ……………..………………… 32 2.2.2.3. Năng lực sản xuất …………………………………… ………………..……. 33 2.2.2.4. Hoạt động marketing …………………………………… ……………..…… 34 2.3. Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty d ược phẩm 3/2
  6. 2.3.1. Tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ……………………………… ……..….34 2.3.1.1. Ban giám đốc ………………………………………………… …………….35 2.3.1.2. Phòng kiểm nghiệm (QA) …………………………………… ……………..35 2.3.1.3. Phòng kế hoạch cung ứng ………………………………… ………………..36 2.3.1.4. Thủ kho …………………………………………………… …………….….36 2.3.2. Kế hoạch ……………………………………………………… ……..……..37 2.3.3. Cung ứng nguyên vật liệu …………………………………… ……..…………38 2.3.3.1. Thời gian đặt hàng và khối lượng cho mỗi đơn hàng ………………………….39 2.3.3.2. Lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu cho Công ty ……………………...….40 2.3.3.3. Hoạt động mua hàng tại công ty ………………………………… ………...…..40 2.3.4. Sản xuất ………………………………………………………… …....…..……42 2.3.5. Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu ……………………………… ………..…....43 2.3.6. Vận chuyển nguyên vật liệu tại công ty ……………………………… ………….45 2.3.7. Hoạt động tại kho nguyên vật liệu công ty cổ phần D ược phẩm 3/2 ……..…….. 45 2.3.7.1. Công tác tiếp nhận nguyên vật liệu…………………………………..…………45 2.3.7.2. Công tác cấp phát, sử dụng nguyên vật liệu………………………………..…..46 2.3.7.3. Kiểm kê nguyên vật liệu tại kho ………………………………………… ....…47 2.3.7.4. Tồn kho nguyên vật liệu …………………………………………………… ....48 2.3.8. Nguồn thông tin ……………………………………………..……….………..48 2.4. Đánh giá chung …………… ………………………………………………… .48 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SCM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 3/2 3.1. Định hướng phát triển công ty D ược phẩm 3/2 3.1.1. Tổng quan…………....……………….…………...……………………………. 51 3.1.1.1. Tầm nhìn ………………………….…………………………………………..51 3.1.1.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn..……………………………………….. 52 3.1.1.3. Mục tiêu ……………………………... ……………………………………….. 52 3.1.2. Kế hoạch đến năm 2015……………………………………………………...….. 53 3.1.3. Định hướng hoàn thiện hoạt động chuỗi cung …………………………… ….54 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguy ên vật liệu ……………. 55
  7. 3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức ……………………………..…………..55 3.2.1.1. Phòng kế hoạch cung ứng………………………………………………… ..…. 57 3.2.1.2. Phòng kinh doanh………………………………………………………………5 8 3.2.1.3. QA và QC…………………………………………………………………...….5 8 3.2.1.4. Nhà máy sản xuất ……………………………………………………………… 59 3.2.1.5. Bộ phận giao hàng…………………………………………………...………… 59 3.2.1.6. Hành chánh nhân sự …………………………………………………………… 59 3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện về việc lập kế hoạch ………………………………….. 60 3.2.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện công tác cung ứng nguyên vật liệu …………………….62 3.2.3.1. Thời gian và khối lượng đặt hàng… …………………………………….…….. 63 3.2.3.2. Lựa chọn nhà cung ứng ...………………………………………………..…..6 4 3.2.3.3. Mua hàng ………………...…………………………………………………… 67 3.2.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện công tác sản xuất ………………………………………6 9 3.2.5. Giải pháp 5: Hoàn thiện công tác tính định mức nguy ên vật liệu … …………. 70 3.2.6. Giải pháp 6: Hoàn thiện công tác vận chuyển nguyên vật liệu ……….………. 71 3.2.7. Giải pháp 7: Hoàn thiện hoạt động tại kho nguyên vật liệu ……….…….……. 72 3.2.7.1. Công tác tiếp nhận nguyên vật liệu ………………………………….….…… 72 3.2.7.2. Cấp phát và sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu …………………………….. 74 3.2.7.3. Tồn kho ……………………………………………… ……………………… 74 3.2.8. Giải pháp 8: Hoàn thiện hệ thống thông tin………………. ……….…….……. 77 3.3. Đề xuất hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguy ên vật liệu tại dược 3/2. …77 3.3.1. Sơ đồ chuỗi cung ứng ……………………………………………………………7 8 3.3.2. Cơ chế vận hành chuỗi cung ứng…………………………………………………7 8 3.3.3. Kế hoạch……………………….…………………………………………………7 8 3.3.4. Cung ứng nguyên vật liệu……...…………………………………………………7 8 3.4. Lợi ích từ giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng………… ...……………………79 3.6.1. Lợi ích đối với khách hàng…….………………………………………………… 79 3.6.2. Lợi ích đối với công ty………… …………………………………………………7 9 Kiến nghị……………………..…………………………………………………………80 KẾT LUẬN …………………..……………………………………………………… 83
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT GMP : Good Manufacture Practise - Thực hành sản xuất tốt GLP: Good Laboratory Practise- thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc GSP: Good Store Practise- thực hành tốt bảo quản thuốc GDP: Good Distribution Practise - thực hành tốt phân phối thuốc GPP: Good Pharmacy Practise - thực hành tốt nhà thuốc WHO: World Health Organization - tổ chức y tế thế giới CTCP: công ty cổ phần
  9. DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình …………………………………………... 5 Hình 1.2: Chuỗi cung ứng công ty Holcim Việt Nam …………………………………. 11 Hình 1.3: Tổ chức chuỗi cung ứng theo chức năng ……………………………………. 14 Hình 1.4: Tổ chức chuỗi cung ứng hợp nhất …………………………………………... 15 Hình 1.5: mô hình chuỗi cung ứng của công ty Sanofi - Aventis ………………………15 Hình 2.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng công ty D ược 3/2 ……………………………………. 34 Hình 2.2: Quá trình tiếp nhận nguyên vật liệu tại Công ty …………………………….47 Hình 3.1: Mô hình đề nghị bộ máy tổ chức công ty D ược 3/2 …………………………57 Hình 3.2: Quy trình lập kế hoạch nguyên vật liệu …………………………………… 62 Hình 3.3: Quy trình mua nguyên vật liệu tại công ty cổ phẩn D ược phẩm 3/2 ……….68 Hình 3.4: Quy trình tiếp nhận nguyên vật liệu tại Công ty ……………………………. 73 Hình 3.5: Sơ đồ đề nghị chuỗi cung ứng D ược 3/2 …………………………………….7 8 DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 -2012 ….. …………………..25 Bảng 2.2: Giá một số nguyên vật liệu chính đặc trưng qua các năm …………………30 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động công ty ………………………………… …..…………… 31 Bảng 2.4: Một sô chỉ tiêu đo lường ……………………………………… ..………… 32 Bảng 2.5: Sản lượng sản xuất công ty năm 2011- 2012 ……………………..………. 33 Bảng 2.6: Định mức nguyên vật liệu sản phẩm Tragutan ……………………………..44 Bảng 2.7: Chi tiết tồn kho các năm 2009- 2012 ………………………………… …... 48 Bảng 3.1. Phân loại hàng dự trữ tại Công ty …. ………………………………………7 5
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu Mức sống ngƣời dân càng đƣợc nâng cao thì sức khỏe con ngƣời ngày càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Theo dự báo thống kê của Hội Doanh nghiệp Dƣợc Việt Nam, tiền thuốc bình quân đầu ngƣời năm 2009 là 16.2 USD/ngƣời và dự kiến sẽ là 33.8 USD/ngƣời vào năm 2014. Đa số các công ty Dƣợc cổ phần hóa chuyển từ Nhà nƣớc lên đều đang trong tình trạng vô cùng khó khăn về thiết bị, công nghệ lạc hậu, cán bộ công nhân viên lớn tuổi, khả năng cống hiến giảm. Vì thế cần phải xây dựng một quy trình làm việc hiệu quả, một chuỗi cung ứng hoàn chỉnh để cạnh tranh cùng các công ty nƣớc ngoài. Ngành dƣợc nói chung hiện đang còn phát triển khá khiêm tốn so với tiềm năng vốn có thật sự của nó. Các công ty Dƣợc trong nƣớc mặc dù đƣợc sự hỗ trợ rất nhiều từ chính phủ, từ Bộ Y tế, từ Cục quản lý Dƣợc nhƣng vẫn cứ phát triển chậm chạp một cách khó hiểu. Phần lớn là do cơ chế và do tổ chức bộ máy của công ty từ trƣớc. Điều này là hết sức nguy hiểm vì công ty không thể phát triển và nhất là không thể cạnh tranh với những công ty nƣớc ngoài đang đƣợc đầu tƣ trang thiết bị hiện đại, đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo bài bản và đặc biệt là phƣơng thức làm việc hết sức chuyên nghiệp. Công ty dƣợc phẩm 3/2 là một doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển lâu đời trong ngành dƣợc. Uy tín và thƣơng hiệu công ty đã đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng biết đến. Doanh thu và lợi nhuận công ty đang ở mức độ chấp nhận đƣợc. Nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh ngành dƣợc chiếm 70- 80% doanh thu toàn công ty. Câu hỏi đƣợc đặt ra ở đây là hiện nay công ty cổ phần dƣợc phẩm 3/2 có chuỗi cung ứng hay không? Và nếu có thì chuỗi cung ứng đó hoạt động nhƣ thế nào, phƣơng thức ra sao? Trong chuỗi cung ứng đó cần cải thiện nhƣ thế nào để phát triển tốt hơn? Nguyên vật liệu là yếu tố quan trọng làm nên thành công hay thất bại của một công ty đƣợc quản lý nhƣ thế nào? Những yếu tố nào cũng cần phải thay đổi cho phù hợp? Từ những lý do trên dẫn đến việc hình thành đề tài “những giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu trong công ty cổ phần Dƣợc Phẩm 3/2”.
  11. 2 2. Mục tiêu đề tài Đề tài này nhằm 4 mục tiêu chính đó là: 1. Làm rõ cơ sở lý luận của chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp. 2. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu của công ty cổ phần Dƣợc phẩm 3/2. 3. Nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu trong chuỗi cung ứng nguyên vật liệu hiện tại của công ty Cổ Phần Dƣợc Phẩm 3/2. 4. Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu phù hợp với thực trạng và tiềm năng của công ty để từ đó hỗ trợ chuỗi cung ứng công ty ngày càng phát triển. 3. Ý nghĩa đề tài - Đề tài phân tích làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu và những điểm còn tồn đọng cần phải khắc phục trong hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu hiện tại của công ty Dƣợc Phẩm 3/2. - Những kiến nghị của đề tài sẽ là yếu tố then chốt ảnh hƣởng đến quá trình hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu của công ty, từ đó tạo bƣớc đệm để công ty phát triển và tăng lợi nhuận. - Kết quả ứng dụng và những kinh nghiệm thực tiễn quý báu từ những hoạt động trong chuỗi cung ứng nguyên vật liệu công ty Dƣợc Phẩm 3/2 sẽ là kim chỉ nam hỗ trợ các công ty Dƣợc trong ngành học hỏi và phát triển theo. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập số liệu Nghiên cứu định tính: thông qua thảo luận nhóm với các cán bộ công nhân viên hiện đang làm việc tại công ty Dƣợc phẩm 3/2 để̉ xác định các nội dung hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu của công ty. Nghiên cứu định lƣợng: sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp, thống kê, xử lý dữ liệu để̉ đánh giá chuỗi cung ứng của công ty, từ đó rút ra những ƣu điể̉m và hạn chế trong hoạt động chuỗi cung ứng của công ty, đồng thời vận dụng những cơ sở khoa học về chuỗi cung ứng để̉ đƣa ra các giải pháp phù hợp.
  12. 3 Thu thập số liệu: các số liệu và thông tin đƣợc thu thập từ các nguồn sau: - Thực trạng chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Dƣợc phẩm 3/2 trong thời gian vừa qua. - Các thông tin liên quan đến hoạt động của ngành Dƣợc - Các hoạt động trong chuỗi cung ứng nguyên vật liệu của công ty cổ phần Dƣợc phẩm 3/2. - Phƣơng pháp xử lý thông tin: dữ liệu sau khi đã thu thập đƣợc hiệu chỉnh, phân tích và xử lý phục vụ mục tiêu nghiên cứu đề tài. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài chính là hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu công ty cổ phần dƣợc phẩm 3/2 6. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm ba phần: mở đầu, nội dung chính gồm 3 chƣơng và phần kết luận nhƣ sau: Mở đầu Chƣơng 1: Trình bày các cơ sở lý thuyết của hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu tại công ty dƣợc 3/2. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng nguyên vật liệu tại công ty Dƣợc phẩm 3/2. Kiến nghị và Kết luận
  13. 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUỖI CUNG ỨNG 1.1. Các khái niệm 1.1.1. Khái niệm chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng bao gồm các công ty và hoạt động kinh doanh cần để thiết kế, sản xuất, phân phối và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Các hoạt động kinh doanh tùy thuộc vào chuỗi cung ứng cung cấp những gì để tồn tại và phát triển. Mỗi doanh nghiệp phù hợp với một hoặc nhiều chuỗi cung ứng và có vai trò nhất định trong từng chuỗi cung ứng đó. Chuỗi cung ứng còn gọi là chuỗi nhu cầu hay chuỗi giá trị là một thuật ngữ kinh tế mô tả đơn giản sự liên kết của nhiều công ty để cung ứng hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng trên thị trƣờng. Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các thành viên tham gia một cách trực tiếp hay gián tiếp trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển thông tin, kho, ngƣời bán lẻ, khách hàng… Thuật ngữ “quản lý chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 80 và trở nên phổ biến trong những năm 90. Trƣớc đó, các công ty sử dụng thuật ngữ nhƣ „hậu cần” (logistics) và “quản lý các hoạt động” (operations management). Dƣới đây là một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng: - Chuỗi cung ứng là hệ thống các công cụ để chuyển hóa nguyên liệu thô từ bán thành phẩm tới thành phẩm, chuyển tới ngƣời tiêu dùng thông qua hệ thống phân phối (Nguồn: the evolution of supply chain management model and practice- Lee & Billington). - Chuỗi cung ứng là một mạng lƣới các lựa chọn sản xuất và phân phối thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, phân phối lại chúng cho khách hàng- (Nguồn: Ganesham, Ran and Terry P. Harrison, an introduction to supply chain management, 1995). - Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đƣa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trƣờng. (Nguồn: Lambert, Stock and Ellram (1998), Fundaments of Logistics
  14. 5 Management, Boston MA: Iwin/McGraw-Hill, c.14). - Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp mà còn có nhà vận chuyể n , kho, ngƣời bán lẻ và bản thân khách hàng. (Nguồn: Chopra Sunil and Pter Meindl (2001), Supplychain Management: strategy, planning and operation, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1). - Chuỗi cung ứng là một mạng lƣới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyể n đ ổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, phân phối chúng cho khách hàng. (Nguồn: Ganesham, Ran and Terry P.Harrison (1995), An introduction to supply chain management). - Theo GS Souviron (2007), chuỗi cung ứng là một mạng lƣới gồm các tổ chức có liên quan, thông qua các mối liên kết phía trên và phía dƣới, trong các quá trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dƣới hình thức sản phẩm, dịch vụ chuỗi cung ứng ở phía trên hay phía dƣới nhằm mục đích tạo ra giá trị lớn hơn cho ngƣời sử dụng, với chi phí thấp hơn cho toàn bộ chuỗi cung ứng. - Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng. (Nguồn: PGS.TS Hồ Tiến Dũng (2009 ), Quản trị điều hành). Ta có thể rút ra một khái niệm chung về chuỗi cung ứng là: “Quản lý chuỗi cung ứng là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa điểm và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp nhàng và hiệu quả các nhu cầu của thị trường.” Ví dụ về 01 chuỗi cung ứng điển hình: Hình 1.1. Mô hình chuỗi cung ứng điển hình
  15. 6 1.1.2. Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng Là một ngƣời quản lý chúng ta đều mong muốn mọi hàng hóa sản phẩm và dịch vụ công ty mình đáp ứng kịp thời đến tay ngƣời tiêu dùng với chi phí thấp nhất và đạt hiệu quả cao nhất về mặt lợi nhuận. Cùng với sự phát triển kinh tế ngày càng cao thì yêu cầu của khách hàng càng đa dạng và khó khăn hơn. Làm thế nào để đáp ứng đƣợc nhu cầu khách hàng? Đó chính là câu hỏi lớn của các nhà quản lý doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay. Muốn thực hiện điều này cần sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ từ các khâu, các bộ phận từ các trƣởng bộ phận đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty nhằm một mục tiêu duy nhất là đáp ứng nhu cầu khách hàng, thỏa mãn sự kỳ vọng của ngƣời tiêu dùng. Cuối thập kỷ 80 khái niệm quản trị chuỗi cung ứng đã ra đời và phát triển cho đến ngày nay về mặt nội dung và hình thức. Nhƣng nhìn chung quản trị chuỗi cung ứng là một chuỗi các hệ thống hoạt động mà cần rất nhiều đến sự phối hợp, đóng góp, hợp tác, chia sẻ từ nhiều phía. Có nhiều bên liên quan trong một chuỗi cung ứng thƣờng bao gồm: - Nhà sản xuất - Ngƣời cung ứng nguyên vật liệu - Nhà phân phối, bán lẻ và ngƣời tiêu dùng. Làm thế nào quản lý tốt chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp là vấn đề đƣợc rất nhiều trƣờng đại học và các nhà kinh tế quan tâm nghiên cứu. Có rất nhiều định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng đƣợc đƣa ra nhƣ: - Quản trị chuỗi cung ứng là việc quản lý các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, với nhà cung cấp và khách hàng nhằm cung cấp giá trị khách hàng cao nhất với chi phí thấp nhất tính cho tổng thể chuỗi cung ứng (Nguồn: Martin Christopher, Quản trị chuỗi cung ứng và hậu cần – Logistics and Supply Chain Management, 1992) - Là một hệ thống các tổ chức vừa liên kết vừa độc lập, cùng làm việc, hợp tác để kiểm soát, quản lý và cải thiện luồng dịch chuyển nguyên liệu và luồng thông tin từ những nhà
  16. 7 cung cấp cho đến khách hàng cuối cùng (Nguồn: J.Aitken, Supply Chain Management Integration within the context of a Supplier Association). - Mạng wikipedia đƣa ra định nghĩa về quản trị chuỗi cung ứng nhƣ sau: “quản trị chuỗi cung ứng là quy trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát các hoạt động của chuỗi cung ứng với mục tiêu thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng tốt nhất.” - Trong “Strategic Logistics Management”, James R. Stock và Douglas M. Lamber định nghĩa “Quản trị chuỗi cung ứng là sự hợp nhất các quy trình hoạt động kinh doanh chủ yếu từ ngƣời tiêu dùng cuối cùng cho đến những nhà cung ứng đầu tiên cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, thông tin, qua đó gia tăng giá trị cho khách hàng và các cổ đông.” - Theo tiến sĩ Hau Lee và đồng tác giả Corey Billing ton trong bài báo nghiên cứu thì “quản trị chuỗi cung ứng nhƣ là việc tích hợp các hoạt động cơ sở xảy ra ở các mạng lƣới nhằm tạo ra nguyên vật liệu, dịch chuyển chúng vào sản phẩm trung gian và sau đó đến sản phẩm cuối cùng, và phân phối sản phẩm đến khách hàng thông qua hệ thống phân phối” (Nguồn: H.L.Lee and C. Billington, “the evolution of supply chain management models and practice at Hewlett- packard”, Interfaces 25, No 5 (1995); 41- 63) Và cuối cùng hiểu một cách đơn giản quản trị chuỗi cung ứng là quản trị tốt các mối quan hệ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, sao cho đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. 1.2. Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu, logistics 1.2.1. Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối Kênh phân phối là một thuật ngữ thƣờng đƣợc sử dụng trong marketing, kênh phân phối là quá trình từ sản xuất đến khách hàng thông qua nhà phân phối, nó chỉ là một bộ phận của chuỗi cung ứng - là một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản xuất đến khách hàng. Nhƣ vậy, nói đến kênh phân phối là nói đến hệ thống bán hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng. 1.2.2. Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung ứng. Nhu cầu có thể đƣợc quản lý thông qua cơ chế nhƣ là sản phẩm, giá cả, khuyến mãi và
  17. 8 phân phối. Nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về marketing. Quản trị nhu cầu thì khá quan trọng nhƣng thƣờng hay bị bỏ sót trong quá trình quản trị chuỗi cung ứng. Nó thật sự là một bộ phận nhỏ trong qu ản trị chuỗi cung ứng và nó cần thiết cho việc kiể m soát các m ức nhu cầu của hệ thống. Chúng ta phải xem xét quản trị nhu cầu có vai trò quan trọng nhƣ quản trị luồng nguyên vật liệu và dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng. 1.2.3. Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics Quản trị logistics đƣợc hiể u theo nghĩa rộng thì nó là quản trị chuỗi cung ứng. Một số nhà quản trị định nghĩa logistics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận chuyể n bên trong và phân phối ra bên ngoài. Trong trƣờng hợp này thì nó chỉ là một bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng. Logistics là một lĩnh vực đang ở giai đoạn có nhiều sự quan tâm một cách mới mẻ đến nhà quản trị chuỗi cung ứng. Logistics xuất hiện từ những năm 1960 khi mà ý tƣởng về logistics hiện đại đã nêu bật lên những tác động giữa các bộ phận của chuỗi cung ứng và chúng có thể ảnh hƣởng đến quyết định của các bộ phận khác nhƣ trong quy trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3 Vai trò – Bản chất của quản trị chuỗi cung ứng 1.3.1. Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng Quản trị chuỗi cung ứng có ý nghĩa vô cùng to lớn trong hoạt động của doanh nghiệp nhƣ mua nguyên vật liệu sản xuất, phân phối hàng thành phẩm, trả hàng ra sao?... Tối ƣu hóa từng quy trình này sẽ giúp doanh nghiệp giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đây là một yêu cầu sống còn đối với mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong chuỗi cung ứng, hệ thống thông tin liên kết trong chuỗi là một yêu cầu bắt buộc. Từ đó các thông tin về đơn hàng hàng hóa, thị trƣờng... thƣờng xuyên đƣợc cập nhật đến từng điểm của chuỗi, nhờ đó giúp giảm đƣợc thời gian và chi phí trong truyền tải thông tin. Đồng thời nó cũng giúp doanh nghiệp xác định đƣợc xu hƣớng tiêu dùng, dự báo đƣợc nhu cầu trong tƣơng lai, giảm lƣợng hàng hóa, vật tƣ tồn kho, nâng cao khả
  18. 9 năng cung ứng của doanh nghiệp. Nhờ chuỗi cung ứng, doanh nghiệp có thể tăng cƣờng quản lý cung thông qua việc sử dụng sản xuất, tồn kho dự trữ từ các nhà cung ứng khác, đồng thời quản lý cầu thông qua việc sử dụng các chính sách thƣơng mại nhƣ chiết khấu ngắn hạn, khuyến mại… Dự báo nhu cầu đƣợc thực hiện dựa trên các số liệu bán hàng; các chƣơng trình, hoạt động marketing; xu hƣớng tiêu dùng và các điều kiện kinh tế liên quan…. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, công tác dự báo đƣợc số hóa nhằm đơn giản hóa quá trình dự báo, đồng thời tăng độ chính xác của các số liệu dự báo. Dự báo là tiền đề giúp doanh nghiệp lập các kế hoạch về sản xuất, bán hàng, tài chính, nhân sự..., tạo điều kiện cho doanh nghiệp luôn chủ động đối phó với các tình huống có thể xảy ra. Mặt khác trong quản trị chuỗi cung ứng việc quản lý nhà cung cấp, quản lý chất lƣợng nguyên liệu đầu vào cũng giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lƣợng đầu ra tốt hơn; hệ thống thông tin giúp doanh nghiệp thuận tiện hơn trong quản lý sản phẩm theo từng lô hàng, cho phép doanh nghiệp có khả năng xử lý kịp thời trong những tình huống phát sinh về chất lƣợng sản phẩm, mẫu mã, bao bì…; Hệ thống đánh giá hoạt động bằng các chỉ số, doanh nghiệp có thể xác định đƣợc những điểm bất ổn để có thể đƣa ra những phƣơng pháp khắc phục, điều chỉnh kịp thời. Ngoài ra, nhờ cơ chế kiểm soát hoạt động và quản lý cơ cấu chi phí, quản trị chuỗi cung ứng có thể giúp doanh nghiệp tăng cƣờng khả năng quản lý thay đổi và quản lý ttăng trƣởng. Hiện nay tại Việt Nam, nhiều doanh nghiệp hoạt động rất hiệu quả khi ở quy mô nhỏ, nhƣng khi doanh nghiệp lớn dần, thƣờng vƣợt ngoài tầm kiểm soát của các chủ doanh nghiệp. Vì vậy nhiều doanh nghiệp rất e ngại trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh. 1.3.2. Bản chất của quản trị chuỗi cung ứng Quản trị chuỗi cung ứng là tập hợp những phƣơng thức sử dụng một cách tích hợp và hiệu quả nhà cung cấp, ngƣời sản xuất, hệ thống kho bãi và các cửa hàng nhằm phân phối hàng hóa đƣợc sản xuất đến đúng địa điểm, đúng lúc với yêu cầu về chất lƣợng với mục tiêu giảm thiểu chi phí toàn hệ thống trong khi vẫn thỏa mãn những yêu cầu về mức độ phục vụ.
  19. 10 Quản trị chuỗi cung ứng thể hiện tính nhất quán. Thể hiện dựa vào sự phối hợp chất lƣợng và số lƣợng các hoạt động liên quan đến sản phẩm trong các thành viên của chuỗi nhằm cải thiện năng suất lao động, chất lƣợng và dịch vụ khách hàng nhằm đạt thế lực cạnh tranh bền vững cho tất cả các tổ chức liên quan đến công tác này. Vì thế để quản trị thành công chuỗi cung ứng doanh nghiệp phải làm việc với nhau bằng cách chia sẻ thông tin về những điều liên quan chẳng hạn nhƣ dự báo nhu cầu, kế hoạch sản xuất, những thay đổi về công suất, các chiến lƣợc marketing mới, sự phát triển mới sản phẩm mới và dịch vụ, sự phát triển công nghệ mới, kế hoạch thu mua, ngày giao hàng và bất kỳ điều gì tác động tới phân phối, sản xuất và thu mua. Quản trị chuỗi cung ứng nhấn mạnh tới việc định vị các tổ chức theo cách thức giúp cho tất cả các thành viên trong chuỗi đều đƣợc lợi. Vì thế quản trị chuỗi cung ứng một cách hiệu quả lệ thuộc rất lớn vào mức tin tƣởng, sự hợp tác, sự cộng tác và thông tin một cách trung thực và chính xác. Trọng tâm cơ bản của quản trị chuỗi cung ứng thành công là quản lý nguồn hàng dự trữ và mức dự trữ hàng hóa một cách hợp lý. Nó cho phép mức dự trữ đủ lớn để thỏa mãn khách hàng đồng thời để tối thiểu hóa chi phí chuỗi cung ứng. Để duy trì sự cân bằng giữa cung và cầu cho kho dự trữ hàng hóa, chuỗi cung ứng đòi hỏi phải thống nhất quản lý để tránh sự trùng lặp giữa các thành viên trong chuỗi. Ví dụ chuỗi cung ứng điển hình của công ty Holcim Việt Nam để chúng ta rút đƣợc kinh nghiệm từ những hoạt động chuỗi cung ứng trên:
  20. 11 Nhà cung cấp Nhà máy Trạm nghiền Trạm trung chuyể̉n Kho Khách hàng Ghi chú: Nội bộ Vận chuyể̉n nội bộ Phân phối tới khách hàng Sản xuất nội bộ Phân phối nội bộ Hình 1.2. Chuỗi cung ứng của công ty Holcim Việt Nam Holcim Việt Nam sản xuất theo phƣơng thức Assemble to stock – ATO tức xi măng đƣợc sản xuất và tồn trữ trong Silo. Khi nhận đƣợc đơn hàng của khách hàng, bộ phận bán hàng sẽ làm mã số và chuyển cho bộ phận hậu cần, căn cứ vào mã số giao hàng, bộ phận hậu cần sẽ xuất hàng. Nếu khách hàng yêu cầu tự lấy hàng thì bộ phận hậu cần sẽ đối chiếu mã số trƣớc đó với mã số của khách hàng và xuất hàng trực tiếp lên phƣơng tiện của khách hàng. Cơ chế vận hành của chuỗi cung ứng nhƣ sau: Dự báo nhu cầu đƣợc thực hiện hàng năm, hàng tháng và đƣợc cập nhật hàng tuần qua cuộc họp “Stock meeting”. Mô hình đƣợc sử dụng trong cuộc họp này là “Stock Model”. Đây là mô hình mô phỏng lại dòng chảy của nguyên liệu giữa các nhà máy, kế hoạch bán hàng, phân phối, sản xuất và nhập khẩu. Bộ phận bán hàng đƣa ra dự báo về nhu cầu, bộ phận cung ứng lên kế hoạch xuất hàng và nhập nguyên liệu. Bộ phận sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2