intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Anh, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh của các hộ nông dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội đến năm 2025. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đông Anh, thành phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ HIỀN LƯƠNG GIẢI PHÁP TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ HIỀN LƯƠNG GIẢI PHÁP TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HOÀ THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hiền Lương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể Thầy giáo, Cô giáo trong và ngoài khoa Kinh tế&PTNT, Đại học nông lâm Thái Nguyên, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Bùi Đình Hòa đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên trong Hội Nông dân, các cơ quan, ban ngành, đoàn thể huyện Đông Anh đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 02 tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Hiền Lương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU......................................................................... ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, HỘP ......................................................... ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................ x MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................. 5 1.1.2. Tiếp cận vốn vay của các hộ nông dân ........................................... 8 1.1.3. Nội dung tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của hộ nông dân ..................................................................... 10 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận vốn vay từ ngân hàng của hộ nông dân ............................................................................................. 11 1.1.5. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................. 12 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 15 1.2.1. Kinh nghiệm tiếp cận và sử dụng vốn vay của hộ nông dân ở một số nước.......................................................................................................... 15 1.2.2. Tiếp cận vốn vay từ NHNN & PTNT của hộ nông dân một số địa phương ở Việt Nam ................................................................................. 19 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm trong tiếp cận và sử dụng vốn vay từ ngân hàng của hộ nông dân ..................................................................... 26
  6. iv Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 28 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 28 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................... 28 2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................ 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 42 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................. 42 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 42 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 45 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 46 2.4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 47 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................ 48 3.1. Thực trạng tiếp cận vốn vay của hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh ................................... 48 3.1.1. Thực trạng tiếp cận vay vốn của hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Anh ................................... 48 3.1.2. Thực trạng cho vay tại NHNN&PTNT Đông Anh ....................... 53 3.1.3. Đặc điểm của hộ nông dân huyện Đông Anh ............................... 60 3.1.4. Thực trạng tiếp cận nguồn thông tin vay vốn ............................... 61 3.1.5. Đánh giá của hộ nông dân về điều kiện vay vốn của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh.............................................. 63 3.1.6. Phân loại hộ vay vốn theo ngành nghề ......................................... 64 3.1.7. Dư nợ phân theo nhóm ngành nghề của hộ điều tra ..................... 65 3.1.8. Đánh giá nhu cầu vay vay vốn tiếp của hộ điều tra tại ngân hàng nông nghiệp và PTNT Đông Anh ........................................................... 66 3.2. Giải pháp để các hộ nông dân huyện Đông Anh tiếp cận được vốn vay ........................................................................................................... 67 3.2.1. Giải pháp về phía Ngân hàng và các cơ quan đoàn thể ................ 67 3.2.2. Giải pháp về phía Người đi vay (Hộ nông dân) ............................ 71 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... 73
  7. v TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 75 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa BQ Bình quân BRI Bank Rakayt Indonexia CC Cơ cấu CĐ/ĐH Cao đẳng/Đại học Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng cơ CN - TTCN - XDCB bản CTXH Chính trị- xã hội CV Cho vay ĐB DTTS Đồng bào dân tộc thiểu số ĐBKK Đặc biệt khó khăn ĐVT Đơn vị tính GB Ngân hàng Grameen HĐQT Hội đồng quản trị HSSV Học sinh - sinh viên HTX Hợp tác xã LĐ Lao động MĐ Mục đích ND Nông dân NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NN Nông nghiệp NS &VSMT NT Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn SD Sử dụng SL Số lượng TCCN Trung cấp chuyên nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TK&VV Tiết kiệm và vay vốn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ Tài sản bảo đảm UBND Ủy ban nhân dân VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm XKLĐ Xuất khẩu lao động
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Phân bố sử dụng đất tại huyện Đông Anh 2015 - 2017..... 33 Bảng 2.2. Diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Đông Anh năm 2017 .................................................................................... 36 Bảng 2.3. Dân số huyện Đông Anh tính từ năm 2015 đến năm 2017 37 Bảng 3.1. Tình hình cho vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ............ 54 Bảng 3.2. Số lượng khách hàng hộ ND của NHNN&PTNT huyện Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ........................................ 54 Bảng 3.3. Dư nợ tín dụng hộ ND tại NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................... 55 Bảng 3.4. Dư nợ tín dụng theo lĩnh vực sản xuất của hộ ND tại NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ............... 56 Bảng 3.5. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn 2015-2017 .......................................................... 57 Bảng 3.6. Dư nợ tín dụng theo điều kiện cho vay tại NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ........................................ 58 Bảng 3.7. Doanh số cho vay tại NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 58 Bảng 3.8. Tình hình nợ xấu tại NHNN&PTNT Đông Anh giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 59 Bảng 3.9. Thông tin chung về hộ nông dân điều tra .......................... 61 Bảng 3.10. Các hình thức tiếp cận nguồn thông tin vay vốn của hộ nông dân ...................................................................................... 62 Bảng 3.11. Đánh giá của hộ nông dân về điều kiện vay vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đông Anh ..................................................................................... 64 Bảng 3.12. Đánh giá ngành nghề sản xuất chủ yếu của hộ sản xuất ... 64 Bảng 3.13. Dư nợ phân theo ngành nghề của các hộ điều tra .............. 64
  10. viii Bảng 3.14. Đánh giá nhu cầu của hộ điều tra về việc có tiếp tục sử dụng dịch vụ tín dụng của NHNN&PTNT Đông Anh ............... 66
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU Biều đồ 3.1. Tỷ trọng dư nợ tín dụng với khách hàng Hộ ND trong tổng dư nợ tại NHNN & PTNT Đông Anh .............................. 56 Biểu đồ 3.2. Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ tại NHNN & PTNT Đông Anh giai đoạn 2015-2017 ............................ 59 Biều đồ 3.3. Các hình thức tiếp cận vốn vay của hộ nông dân huyện Đông Anh .................................................................................... 63 Biều đồ 3.4. Đánh giá mức độ phù hợp các nội dung liên quan đến vay vốn ..................................................................................... 64 Biểu đồ 3.5. Tỷ trọng ngành nghề sản xuất chủ yếu của hộ.................. 65 Biểu đồ 3.6. Dư nợ phân theo ngành nghề của các hộ điều tra ............. 66 Biều đồ 3.7. Đánh giá nhu cầu của hộ điều tra về việc có tiếp tục sử dụng dịch vụ tín dụng của NHNN&PTNT Đông Anh .............. 67 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, HỘP Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Đông Anh........................................ 28 Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức của Agribank Đông Anh ............................... 49
  12. x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục đích - Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn vay từ NHNN&PTNT Đông Anh của hộ nông dân huyện Đông Anh trong phát triển kinh tế nông nghiệp thời gian qua. - Xác định được những yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay từ NHNN&PTNT Đông Anh của hộ nông dân huyện Đông Anh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh của các hộ nông dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập từ các Nghị quyết, Quyết định, Kế hoạch, báo cáo… + Thu thập số liệu sơ cấp: Qua điều tra, phỏng vấn 120 hộ dân tại 04 xã Đại Mạch, Nguyên Khê, Hải Bối, Vân Nội huyện Đông Anh. - Phương pháp xử lý và phân tích:Thông tin sau khi thu thập được xử lý bằng chương trình Microsoft Excel và được sử dụng phương pháp thống kê kinh tế để phân tích. 3. Kết quả nghiên cứu - Đánh giá được kết quả huy động vốn, tính được trung bình, độ lệch chuẩn, độ biến động một số vấn tiếp cận tín dụng của hộ nông dân huyện Đông Anh tại NHNN&PTNT Đông Anh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh của các hộ nông dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội. 4. Kết luận Luận văn phản ánh thực trạng tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân huyện Đông Anh tại NHNN&PTNT huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội, Đánh giá kết quả cận vốn tín dụng của hộ nông dân huyện Đông Anh tại NHNN&PTNT huyện Đông Anh. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh của các hộ nông dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển nông nghiệp và không ngừng nâng cao đời sống nông dân là nhiệm vụ có tính chiến lược hàng đầu. Tuy nhiên, nông nghiệp nước ta phát triển còn kém bền vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán, năng suất chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp, cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn còn chuyển dịch chậm. Đời sống của dân cư hầu hết các vùng nông thôn còn thấp, tỷ lệ nghèo giảm chưa bền vững, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa. Thực trạng phát triển nông nghiệp ở nước ta cho thấy còn nhiều vấn đề bất cập phải giải quyết nhằm lấy nông nghiệp làm nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế. Đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, việc hội nhập với nền kinh tế thế giới, vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với nước ta. Trong sản xuất nông nghiệp để có tạo ra ưu thế và quy mô kinh doanh lớn cần đầu tư máy móc thiết bị thay cho lao động thủ công nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian lao động, đầu tư cây, con giống, thức ăn…để làm được những điều đó ngoài các yếu tố khác thì vốn là điều kiện tiên quyết. Do vậy việc làm thế nào để các hộ nông dân tiếp cận vốn một cách kịp thời và thuận lợi nhất? Làm sao để các hộ nông dân có đủ vốn để sản xuất? Hơn nữa nông nghiệp nông thôn đang rất cần những động lực mới để tăng trưởng, tạo ra đột phá mới. Để phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, ngoài việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tăng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp... thì việc có đủ nguồn vốn là điều hết sức quan trọng. Nó quyết định sự thành công, sự phát triển của kinh tế nông nghiệp nông thôn. Nguồn vốn tín dụng đối với
  14. 2 phát triển nông nghiệp, nông thôn đã có những đóng góp hết sức quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội đất nước, tạo bộ mặt mới cho kinh tế địa phương. Nhưng so với tiềm năng và nhu cầu thì nguồn vốn chảy vào khu vực nông nghiệp, nông thôn còn thiếu và còn vấp phải nhiều rào cản cần được tháo gỡ. Để tiếp tục khơi thông dòng chảy tín dụng vào khu vực nông nghiệp nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn cần có phương hướng, biện pháp cụ thể. Đông Anh là một huyện ven đô, nhưng đang có tốc độ đô thị hóa nhanh, nhất là khi các công trình hạ tầng như: Cầu Đông Trù, Quốc lộ 5 kéo dài, đường Võ Nguyên Giáp… được đưa vào sử dụng. Toàn huyện có khoảng 9.500 ha đất sản xuất nông nghiệp, nhưng phần lớn diện tích này đã nằm trong vùng quy hoạch phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch. Những diện tích đất nông nghiệp dần nhường chỗ cho các khu đô thị mới mọc lên. Việc tối ưu hóa và nâng cao giá trị sản xuất của những phần đất còn lại, nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, kinh tế nông nghiệp nơi đây còn nhiều hạn chế, ruộng đất còn bỏ hoang, một phần do các hộ nông dân canh tác nhỏ lẻ, một phần do người dân chưa tiếp cận được nguồn vốn tín dụng. Vì vậy, việc người nông dân tiếp cận được nguồn vốn tín dụng là điều sức quan trọng. Như vậy vấn đề đặt ra là: Ai là người được vay? Quy trình, thủ tục vay như thế nào để các hộ nông dân dễ dàng tiếp cận được vốn tín dụng? Mức vay vốn, thời hạn vay và lãi suất vay là bao nhiêu? Làm thế nào để nguồn vốn tín dụng chính thống có thể đến được với các hộ dân ngày càng nhiều? Xuất phát từ những lý do này, tôi chọn đề tài: “Giải pháp tiếp cận vốn tín dụng của hộ nông dân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh, Thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần thiết thực cho mục tiêu phát triển nông nghiệp nông thôn tại địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
  15. 3 - Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tiếp cận vốn và sử dụng vốn vay từ ngân hàng của hộ nông dân; - Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh thời gian qua; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Anh của các hộ nông dân huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến tiếp cận vốn tín dụng cho các hộ gia đình có nhu cầu vay vốn và đã vay vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đông Anh. Đối tượng khảo sát là Hộ vay vốn và ngân hàng. - Phạm vi nghiên cứu về không gian: Trên phạm vi huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Các thông tin, số liệu thứ cấp được tổng hợp trong khoảng thời gian 03 năm từ năm 2015 đến năm 2017. Các số liệu điều tra, khảo sát được thực hiện năm 2018. - Phạm vi nghiên cứu về nội dụng: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn thực trạng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Anh, Thành phố Hà Nội để đề xuất giải pháp tiếp cận tín dụng cho hộ nông dân tại Ngân hàng nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tại địa bàn nghiên cứu cho những năm tiếp theo. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
  16. 4 - Đây là công trình khoa học góp phần mang lại ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực. - Việc nghiên cứu đề tài để có đánh giá sự tác động của hoạt động tín dụng đến sự phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tại địa bàn huyện Đông Anh. - Từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp để giúp các hộ nông dân có thể tiếp cận nguồn vốn tín dụng, góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tại địa phương. - Những giải pháp của đề tài là cơ sở giúp các lãnh đạo địa phương hoạch định các chiến lược phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
  17. 5 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về tiếp cận vốn vay a. Khái niệm về tiếp cận vốn vay Tiếp cận vốn vay là việc tiếp cận của người có nhu cầu vay vốn trong việc đáp ứng các điều kiện vay vốn của ngân hàng. b. Các phương pháp tiếp cận vốn vay của hộ nông dân * Tiếp cận vốn vay theo phương pháp truyền thống Tiếp cận vốn vay được hiểu theo một nghĩa thông thường chính là cách thức, là con đường, là phương pháp chung để khách hàng đến được với nguồn vốn của ngân hàng. Với phương pháp tiếp cận truyền thống này, hộ nông dân vay vốn với mục đích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp để tạo thu nhập và thu lợi nhuận. Sau một thời hạn nhất định, người vay vốn phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho các tổ chức đã cho vay và đồng thời họ giữ lại khoản lợi nhuận dôi ra sau khi đầu tư. Nếu muốn tiếp tục phát triển sản xuất, người nông dân lại bước vào một chu kỳ vay vốn tiếp theo với mục đích có thể cao hơn ban đầu. Lý thuyết về cách tiếp cận vốn truyền thống lập luận rằng, cơ chế giá cả hay lãi suất vẫn có chức năng vốn có của thị trường vốn vay của hộ nông dân từ ngân hàng. Lãi suất thấp sẽ khuyến khích nông dân vay mượn, tích cực áp dụng kỹ thuật mới để đạt được sản lượng và thu nhập cao. Lãi suất cao sẽ ngăn cản nông dân vay mượn. Trên cơ sở lập luận đó, lý thuyết này đề xuất sự can thiệp cao của Chính phủ bằng sự duy trì chính sách lãi suất thấp và trợ cấp lãi suất cho nông dân nghèo. Tuy nhiên, trong thực tế cơ chế giá cả hay lãi suất không hoạt động hoàn hảo nên xác định trần lãi suất đã làm chệch hướng vốn vay về phía
  18. 6 những người vay lớn và làm giảm huy động tiết kiệm cũng như quỹ cho vay. Thực tế này cho thấy lãi suất không phải là yếu tố quyết định tiếp cận vốn vay từ ngân hàng của hộ nông dân (Lê Văn Long, 2011). * Tiếp cận vốn vay theo phương pháp hạn chế tài chính Lý thuyết về cách tiếp cận hạn chế tài chính lập luận rằng thị trường tài chính không hoàn hảo, lãi suất thấp ở khu vực chính thống đã làm lệch thị trường vay vốn bị giới hạn về phía những người vay lớn hay những người có địa vị kinh tế xã hội. Những người cho vay có thể tập trung vào một số khoản cho vay lớn hơn vào những người vay nhỏ vì có thể tối thiểu hóa chi phí quản lý của họ. Địa vị chính trị xã hội của người vay sẽ ảnh hưởng tới uy tín của họ nên những người này sẽ dễ dàng tiếp cận vốn vay hơn. Tóm lại, lập luận của lý thuyết cách tiếp cận hạn chế tài chính cho rằng quy mô khoản vay, địa vị chính trị xã hội và chi phí giao dịch có thể ảnh hưởng tới tiếp cận vốn vay ngân hàng của hộ nông dân (Lê Văn Long, 2011). * Tiếp cận vốn vay theo phương pháp kinh tế học các định chế mới Cũng như cách tiếp cận hạn chế tài chính, cách tiếp cận kinh tế học các định chế mới giả định thị trường vay vốn là không hoàn hảo. Những lý thuyết này lập luận rằng phân phối vốn vay theo cơ chế phi giá cả không chỉ là kết quả của sự can thiệp của Chính phủ mà còn là cách hành xử của người cho vay và người đi vay trong môi trường không cân xứng thông tin ở thị trường vay vốn. Thông tin không cân xứng gắn liền với vấn đề lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Thông thường lãi suất ở thị trường chính thống thấp hơn mức cân bằng của thị trường. Khi nhu cầu vay vốn của hộ vượt cung, những người cho vay chính thống kỳ vọng thu được lợi nhuận cao hơn nhờ gia tăng lãi suất. Tuy nhiên, vì thông tin không cân xứng, lãi suất cao hơn sẽ dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro về đạo đức.
  19. 7 Trước vấn đề lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, những người cho vay có thể phân phối vốn vay theo cơ chế phi lãi suất. Trước khi chấp thuận một đề nghị vay, họ thường đánh giá tính rủi ro của người cho vay đối với người vay dựa vào những đặc tính có thể quan sát được như diện tích đất, tình trạng nhà cửa, nghề nghiệp của chính chủ hộ, trình độ văn hóa và danh tiếng của chủ hộ. Trên cơ sở những thông tin này, người cho vay sẽ quyết định kỳ hạn và điều kiện trong hợp đồng cho vay. Những đặc tính có thể quan sát được kể trên sẽ ảnh hưởng đến tiếp cận vốn vay của các hộ nông dân vì các tổ chức ngân hàng thường muốn cho vay những người có đủ thông tin đáng tin cậy và đảm bảo họ sẽ sử dụng vốn có hiệu quả để có khả năng hoàn trả nợ. Thiếu thông tin có thể là lý do người cho vay quyết định không cho vay. Tóm lại, phương pháp này chỉ ra rằng nắm giữ đất đai, tình trạng nhà cửa, tài sản, trình độ văn hóa và nghề nghiệp chính của chủ hộ có thể ảnh hưởng tới năng lực tiếp cận vốn vay của hộ. Bên cạnh các đặc tính có thể quan sát được, tính rủi ro có thể liên quan chủ yếu tới những đặc tính không thể quan sát được của hộ như kỹ năng canh tác, sự nhạy bén với những thách thức và chất lượng của đất đai, do đó tiếp cận vốn vay của hộ cũng có thể bị ảnh hưởng bởi những đặc tính không thể quan sát được (Lê Văn Long, 2011). Các lý thuyết tiếp cận kể trên, mỗi lý thuyết nhấn mạnh các nhân tố khác nhau quyết định sự tiếp cận vốn vốn vay của các hộ nông dân, các lý thuyết sau cố gắng hoàn thiện lý thuyết trước qua phê phán những khiếm khuyết và bổ sung những nhân tố hợp lý mới. Lý thuyết tiếp cận truyền thống cho rằng lãi suất và những đặc tính sản xuất có thể là những nhân tố quan trọng quyết định sự tiếp cận vốn vay của các hộ. Tuy nhiên, hai lý thuyết sau lý giải rằng vốn vay từ các ngân hàng có thể được phân phối theo cơ chế phi lãi suất và do đó lãi suất không phải là yếu tố quan trọng. Hai phương pháp sau chỉ ra rằng bên cạnh mục tiêu sản xuất, vốn vay có thể được sử dụng cho tiêu dùng, do đó tiếp cận vốn vay của hộ nông dân cũng có thể bị ảnh hưởng bởi tiêu dùng của hộ. Hơn nữa, qua tập
  20. 8 trung phân tích khả thi chính sách của Chính phủ, lý thuyết tiếp cận hạn chế tài chính bổ sung quy mô khoản vay, địa vị chính trị xã hội và chi phí giao dịch là nhân tố quyết định sự tiếp cận vốn vay của hộ. Lý thuyết tiếp cận kinh tế học định chế mới chỉ ra rằng vấn đề thông tin không cân xứng ở thị trường tài chính nông thôn và cho rằng có mối quan hệ giữa tiếp cận vốn vay với những đặc tính có thể quan sát được như sở hữu đất, tình trạng sản xuất của hộ, tài sản của hộ, trình độ văn hóa và nghề nghiệp chính của chủ hộ. Lý thuyết này cũng chỉ ra rằng những đặc tính không thể quan sát được của hộ bao gồm kỹ năng canh tác, nhạy cảm với thách thức và chất lượng đất đai có thể ảnh hưởng tới tiếp cận vốn vay của các hộ. 1.1.1.2. Khái niệm vay vốn ngân hàng Vay vốn ngân hàng là hình thức phát sinh giao dịch bằng tài sản giữa một bên là các ngân hàng gọi là bên cho vay và một bên là các cá thể, doanh nghiệp gọi là bên vay. Bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, đồng thời bên đi vay sẽ có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay cả vốn lẫn lãi khi đến thời hạn phải thanh toán đã thoả thuận. 1.1.2. Tiếp cận vốn vay của các hộ nông dân 1.1.2.1. Sự cần thiết tăng cường tiếp cận vốn vay của hộ nông dân - Vốn vay giúp hộ nông dân mua sắm được các tư liệu phục vụ sản xuất: cây/con giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật... - Vốn vay tạo ra trang thiết bị, máy móc, tài sản cố định nâng cao năng lực sản xuất cho các nông trại, nông hộ; tạo tiền đề để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế, đời sống vật chất và tinh thần cho nông hộ - Giúp nông hộ có nguồn lực về vốn để đầu tư phát triển, mở rộng ngành nghề trong nông thôn, đa dạng hoá nông nghiệp. - Góp phần giải quyết dư thừa lao động nông thôn, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động trong nông thôn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0