Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của luận văn là phân tích ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, làm cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách và quản lý ngân hàng xây dựng kế hoạch hành động phù hợp với mục tiêu nâng cao khả năng sinh lời của NHTM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
- i TÓM TẮT Luận văn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam qua phân tích dữ liệu bảng của 18 NHTM trong giai đoạn 2007 – 2013. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy đa biến cho hai chỉ tiêu đại diện khả năng sinh lời là tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Mô hình hồi quy tác động cố định được sử dụng để kiểm định ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý, quy mô ngân hàng, quy mô vốn chủ sở hữu đến khả năng sinh lời. Kết quả thực nghiệm cho thấy các ngân hàng hoạt động trong thị trường tập trung cao có khả năng sinh lời giảm, quy mô ngân hàng càng lớn thì khả năng sinh lời trên tài sản càng thấp trong khi ngân hàng có hiệu quả quản lý càng cao thì khả năng sinh lời càng cao. Ngoài ra, ngân hàng có mức độ đa dạng hóa thu nhập càng cao thì khả năng sinh lời càng cao, chất lượng tài sản kém và lạm phát cao có ảnh hưởng tiêu cực đến ROA. Trong giai đoạn nghiên cứu, các NHTM Việt Nam duy trì tỷ lệ vốn chủ sở hữu thấp và sử dụng đòn bẩy hiệu quả đã gia tăng suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu.
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Thanh Trà Sinh ngày: 28/11/1988 Quê quán: Quy Nhơn, Bình Định Hiện công tác tại: Công ty TNHH Trung tâm thương mại Lotte Việt Nam Là học viên cao học Khóa XIV của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Phú Quốc Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Trà
- iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới Tiến sĩ Phạm Phú Quốc đã khuyến khích, hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp và những người bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
- iv MỤC LỤC TÓM TẮT ............................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................ iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ........................................................... 1 1.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 1 1.2. Ý tưởng thực hiện luận văn........................................................................... 1 1.2.1. Thực trạng sụt giảm khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam......... 2 1.2.2. Chính sách hợp nhất, sáp nhập của Ngân hàng nhà nước ..................... 4 1.2.3. Điểm qua các nghiên cứu trước đây ..................................................... 6 1.3. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu ..................................................... 8 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 8 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 8 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 9 1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 9 1.6. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 9 1.7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 10 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .............................................................. 11 2.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 11
- v 2.2. Ảnh hưởng mức độ tập trung thị trường đến khả năng sinh lời ............... 11 2.3. Ảnh hưởng của hiệu quả quản lý đến khả năng sinh lời ........................... 13 2.4. Ảnh hưởng của quy mô ngân hàng đến khả năng sinh lời ........................ 15 2.5. Ảnh hưởng của quy mô vốn chủ sở hữu đến khả năng sinh lời ................ 17 2.6. Giả thuyết cho câu hỏi nghiên cứu ............................................................. 18 2.6.1. Giả thuyết cho câu hỏi thứ nhất.......................................................... 18 2.6.2. Giả thuyết cho câu hỏi thứ hai............................................................ 20 2.6.3. Giả thuyết cho câu hỏi thứ ba............................................................. 20 2.6.4. Giả thuyết cho câu hỏi thứ tư ............................................................. 21 2.7. Tóm tắt chương 2 ........................................................................................ 22 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 24 3.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 24 3.2. Nguồn dữ liệu và mẫu nghiên cứu .............................................................. 24 3.3. Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 25 3.4. Lượng hóa các biến ..................................................................................... 26 3.4.1. Biến đo lường khả năng sinh lời ........................................................ 27 3.4.2. Biến đo lường mức độ tập trung thị trường ........................................ 29 3.4.3. Biến đo lường hiệu quả quản lý ......................................................... 29 3.4.4. Biến đo lường quy mô ngân hàng ...................................................... 30 3.4.5. Biến đo lường quy mô vốn chủ sở hữu............................................... 30 3.4.6. Các biến kiểm soát ............................................................................. 31 3.5. Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 33 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................... 35
- vi 4.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 35 4.2. Thống kê mô tả và ma trận tương quan ..................................................... 35 4.2.1. Thống kê mô tả các biến .................................................................... 35 4.2.2. Ma trận tương quan............................................................................ 39 4.3. Kiểm định lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp .......................................... 40 4.4. Kết quả hồi quy và thảo luận ảnh hưởng của các nhân tố đến suất sinh lời trên tài sản ........................................................................................................... 43 4.4.1. Kết quả hồi quy thể hiện ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường đến ROA .......................................................................................................... 44 4.4.2. Kết quả hồi quy thể hiện ảnh hưởng của hiệu quả quản lý đến ROA .. 45 4.4.3. Kết quả hồi quy thể hiện ảnh hưởng của quy mô ngân hàng đến ROA ... .......................................................................................................... 45 4.4.4. Kết quả hồi quy thể hiện ảnh hưởng của quy mô vốn đến ROA ......... 46 4.4.5. Kết quả hồi quy các biến kiểm soát .................................................... 46 4.5. Kết quả hồi quy và thảo luận ảnh hưởng của các nhân tố đến suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ............................................................................................. 48 4.6. Kiểm định giả thuyết ................................................................................... 50 4.6.1. Kiểm định giả thuyết H1: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, ngân hàng hoạt động trong thị trường cạnh tranh có khả năng sinh lời cao hơn trong thị trường tập trung cao ......................................................................................... 50 4.6.2. Kiểm định giả thuyết H2: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, ngân hàng có hiệu quả quản lý cao có khả năng sinh lời cao hơn ngân hàng có hiệu quả thấp .......................................................................................................... 50 4.6.3. Kiểm định giả thuyết H3: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, ngân hàng quy mô lớn có khả năng sinh lời thấp hơn ngân hàng có quy mô nhỏ ... 51
- vii 4.6.4. Kiểm định giả thuyết H4: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu lớn có khả năng sinh lời cao hơn ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu nhỏ .............................................................................. 52 4.7. Tóm tắt chương 4 ........................................................................................ 53 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN .................................................................................... 54 5.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 54 5.2. Kết quả nghiên cứu và gợi ý........................................................................ 54 5.2.1. Ngân hàng hoạt động trong thị trường tập trung cao có khả năng sinh lời thấp .......................................................................................................... 56 5.2.2. Ngân hàng có hiệu quả quản lý cao có khả năng sinh lời cao ............. 57 5.2.3. Các ngân hàng có quy mô lớn có khả năng sinh lời trên tài sản thấp .. 57 5.2.4. Các ngân hàng duy trì quy mô VCSH nhỏ và sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả có khả năng sinh lời trên VCSH cao ........................................................ 58 5.2.5. Ảnh hưởng của chất lượng tài sản và mức độ đa dạng hóa thu nhập đến khả năng sinh lời ................................................................................................... 58 5.3. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................ 61 5.3.1. Về phương diện học thuật .................................................................. 61 5.3.2. Về phương diện thực nghiệm ............................................................. 62 5.4. Hạn chế của luận văn .................................................................................. 62 5.5. Gợi ý nghiên cứu ......................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 64 PHỤ LỤC............................................................................................................. 71
- viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á BC Bank concentration Mức độ tập trung thị trường ngân hàng BCTC Báo cáo tài chính CR Concentration ratio Tỷ lệ tập trung ngành DMĐT Danh mục đầu tư ES Efficient Structure Cấu trúc hiệu quả FEM Fixed Effects Model Mô hình ảnh hưởng cố định GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội H Hypothesis Giả thuyết HTXHTD Hệ thống xếp hạng tín dụng MP Market Power Sức mạnh thị trường MS Market Share Thị phần ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NII Thu nhập thuần ngoài lãi OECD Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh Co-operation and tế Development OLS Ordinary Least Square Phương pháp bình phương tối thiểu Pooled OLS Pooled Ordinary Least Hồi quy đa biến dạng gộp Square REM Random Effects Model Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên RMP Relative Market Power ROA Return On Assets Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROE Return On Equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu RQ Research Question Câu hỏi nghiên cứu SCP Structure-Conduct- Performance VCSH Vốn chủ sở hữu Wordbank Ngân hàng thế giới XE X-Efficiency Hiệu quả quản lý chi phí
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Số thứ tự TT Tên bảng Trang bảng 1 Biểu đồ 1.1 Xu hướng sụt giảm khả năng sinh lời của các NHTM 3 Việt Nam (giai đoạn 2007 – 2013) 2 Bảng 2.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về mức độ tập 12 trung thị trường và khả năng sinh lời 3 Bảng 2.2 Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về ảnh hưởng của 14 hiệu quả quản lý đến khả năng sinh lời 4 Bảng 2.3 Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về quy mô ngân 16 hàng và khả năng sinh lời 5 Bảng 2.4 Tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về quy mô vốn 17 chủ sở hữu và khả năng sinh lời 6 Bảng 2.5 Tóm tắt câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết 22 7 Bảng 3.1 Mô tả các biến trong mô hình 27 8 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy 36 9 Bảng 4.2 Ma trận tương quan giữa các biến 39 10 Bảng 4.3 Hệ số phóng đại phương sai VIF 40 11 Bảng 4.4 Lý thuyết kiểm định lựa chọn mô hình 41 12 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROA 43 13 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROE 48 14 Bảng 4.7 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H1 50 15 Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H2 51 16 Bảng 4.9 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H3 52 17 Bảng 4.10 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết H4’ 52 18 Bảng 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu 55
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu Luận văn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. Trong đó, luận văn tập trung kiểm định ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý, quy mô ngân hàng và quy mô vốn chủ sở hữu (VCSH) đến khả năng sinh lời. Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) hồi quy mô hình tác động cố định (FEM) với dữ liệu bảng tổng hợp từ 18 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2013 cho kết quả thực nghiệm các NHTM Việt Nam hoạt động trong thị trường có mức tập trung cao có khả năng sinh lời thấp, các NHTM có quy mô càng lớn thì khả năng sinh lời càng thấp trong khi ngân hàng có hiệu quả quản lý cao thì khả năng sinh lời cao. Ngân hàng có quy mô VCSH thấp và sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả có khả năng sinh lời trên VCSH cao. Ngoài ra, mức độ đa dạng hóa thu nhập có ảnh hưởng tích cực trong khi chất lượng tài sản kém và lạm phát cao ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. Phần còn lại của chương được cấu trúc thành các mục sau đây. Mục 1.2 thảo luận ý tưởng thực hiện luận văn. Mục 1.3 trình bày mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài. Mục 1.4 trình bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Mục 1.5 trình bày phương pháp nghiên cứu. Mục 1.6 tóm tắt kết quả nghiên cứu thực nghiệm của luận văn. Cấu trúc của luận văn được trình bày trong mục 1.7. 1.2. Ý tưởng thực hiện luận văn Trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro cũng như sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng ngoại, khả năng sinh lời trung bình của các ngân hàng Việt Nam có xu hướng sụt giảm, việc xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam là quan trọng. Tuy nhiên, ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý, quy mô ngân hàng, quy mô VCSH đến khả năng sinh lời chưa được thống nhất trong các nghiên cứu trước
- 2 đây. Xuất phát từ thực tiễn và đòi hỏi đó của nền kinh tế, tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam” nhằm phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. Như vậy, ý tưởng thực hiện luận văn dựa trên tầm quan trọng của khả năng sinh lời ngân hàng ở cả mức độ vi mô và vĩ mô và thực tế sụt giảm khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam gần đây (trình bày ở mục 1.2.1), chính sách tái cấu trúc hệ thống NHTM Việt Nam theo hướng khuyến khích hợp nhất, sáp nhập của ngân hàng nhà nước (NHNN) nhằm tạo ra các ngân hàng có quy mô lớn và thị trường tập trung cao (mục 1.2.2); và sự cần thiết tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý, quy mô ngân hàng, quy mô VCSH đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam mà trong học thuật chưa có câu trả lời thống nhất (mục 1.2.3). 1.2.1. Thực trạng sụt giảm khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam Tầm quan trọng của khả năng sinh lời của NHTM có thể được đánh giá ở cấp độ vi mô và vĩ mô của nền kinh tế, đặc biệt trong thực tế khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam có xu hướng sụt giảm trong những năm gần đây. Ở cấp độ vi mô, khả năng sinh lời là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Như các loại hình doanh nghiệp khác, mục tiêu của NHTM là tạo ra lợi nhuận1 vì cổ tức cho nhà đầu tư được chi trả từ lợi nhuận, lợi nhuận giữ lại còn là một nguồn quan trọng trong VCSH. Nguồn VCSH dồi dào là tấm đệm giúp ngân hàng đảm bảo ổn định tài chính, tạo niềm tin cho nhà đầu tư và công chúng, là nguồn bù đắp các khoản tốn thất khi rủi ro xảy ra, giúp ngân hàng nâng cao khả năng tồn tại trong các cuộc khủng hoảng tài chính. 1 Luật Các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa XII thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
- 3 Ở cấp độ vĩ mô, hệ thống NHTM đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính và hoạt động kinh tế, vì ngân hàng tái phân bổ dòng tiền từ những người có thặng dư tiền tạm thời tới người đi vay. Đồng thời, ngân hàng là trung tâm của hệ thống thanh toán bù trừ, giúp các cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các giao dịch. Do đó, sự phá sản của ngân hàng có thể gây ra tác động tiêu cực lớn tới nền kinh tế so với sự sụp đổ của các hoạt động kinh doanh khác. Một hệ thống ngân hàng tốt, làm ăn hiệu quả sẽ đảm bảo ổn định tài chính, có khả năng chống chọi với các cú sốc tiêu cực, góp phần vào sự ổn định và tăng trưởng kinh tế của quốc gia. “Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu hiện nay cũng đã chứng minh tầm quan trọng của hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế quốc gia và thế giới” (Olweny và Shipo, 2011, trang 1). Trong suốt gần ba thập kỷ kể từ lần cải cách đầu tiên, hệ thống NHTM đã phát triển mạnh mẽ và đạt được lợi nhuận vượt trội. Tuy nhiên trong những năm gần đây, khả năng sinh lời của các NHTM có xu hướng sụt giảm. Biểu đồ 1.1 thể hiện xu hướng sụt giảm khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam trong những năm gần đây. Biểu đồ 1.1: Xu hướng sụt giảm khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam (giai đoạn 2007 – 2013) 25 20 19.54 15 15.01 15.28 14.25 13.39 ROA 10 ROE 6.31 5 5.18 1.78 1.39 1.12 1.02 1.12 0 0.62 0.49 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Nguồn: Thống kê từ NHNN và UBGSTCQG
- 4 Hệ thống NHTM Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là trung gian liên kết giữa sản xuất, tiêu dùng và tiết kiệm khi tín dụng cung cấp bởi hệ thống ngân hàng cho nền kinh tế ở mức 108,23% GDP và tỷ lệ tiền mặt lưu thông trong thanh toán chỉ còn 12,6% vào năm 2013. Trong giai đoạn 2000 – 2009, hệ thống NHTM Việt Nam tăng trưởng nhanh cả về số lượng ngân hàng, quy mô tài sản, quy mô vốn, tốc độ tăng trưởng tín dụng và huy động, đồng thời duy trì tăng trưởng lợi nhuận và khả năng sinh lời vượt trội. Tuy nhiên, khi khủng hoảng tài chính quốc tế xảy ra cùng với những khó khăn của nền kinh tế và những thách thức mới từ xu thế toàn cầu hóa, hệ thống NHTM Việt Nam đã bộc lộ nhiều yếu kém như quy mô vốn nhỏ, tỷ lệ nợ xấu cao, tín dụng tập trung vào lĩnh vực bất động sản với rủi ro cao, cơ cấu thu nhập chủ yếu phụ thuộc vào hoạt động tín dụng (Phan Thị Hằng Nga, 2013) và lợi nhuận ngân hàng có xu hướng sụt giảm từ năm 2009. Mức độ phức tạp trong hoạt động ngân hàng gia tăng kèm theo sự sụt giảm trong khả năng sinh lời dẫn đến hệ quả một số ngân hàng không đảm bảo an toàn trong hoạt động, các khoản lỗ dẫn đến âm vốn. 1.2.2. Chính sách hợp nhất, sáp nhập của Ngân hàng nhà nước Tái cấu trúc hệ thống NHTM với xu hướng hợp nhất, sáp nhập của NHNN làm cho thị trường ngân hàng trở nên tập trung và quy mô ngân hàng lớn hơn. Tuy nhiên, trên thế giới vẫn còn nhiều tranh cãi về ảnh hưởng của chính sách này đến khả năng sinh lời của ngân hàng và có ý kiến ủng hộ các nhà hoạch định chính sách nên tập trung nâng cao hiệu quả quản lý và năng suất của ngân hàng thay vì ép buộc các ngân hàng hợp nhất, sáp nhập. Thống đốc NHNN Nguyễn Văn Bình đã phát biểu “Nhiều ngân hàng sẽ hợp nhất, sáp nhập và cũng sẽ có một số ngân hàng được NHNN mua lại như Ngân hàng xây dựng. Kể cả những ngân hàng đang khỏe mạnh cũng sáp nhập lại với nhau để tạo ra một ngân hàng có quy mô lớn hơn và có khả năng hoạt động tốt hơn” (Văn Hiếu, 2015), quan điểm này cũng được ông tái khẳng định tại hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2015 của NHTM Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
- 5 ngày 16/1: “Vietcombank mọi chỉ số đều lành mạnh; nhưng nếu không hoàn thiện, đổi mới thì sẽ có những trì trệ nhất định kìm hãm Vietcombank phát triển trong tương lai. Muốn trở thành ngân hàng số 1 tại Việt Nam, Vietcombank không còn con đường nào khác là phải tham gia quá trình sáp nhập, tái cơ cấu cùng với NHNN”. Như vậy, NHNN đang lựa chọn con đường gia tăng mức độ tập trung ngành bằng cách khuyến khích các thương vụ hợp nhất và sáp nhập giữa các ngân hàng hiện có, không tính đến ngân hàng lớn hay nhỏ và hiệu quả của chính ngân hàng. Với kỳ vọng giải pháp này sẽ làm tăng quy mô ngân hàng, gia tăng sức mạnh thị trường và đạt được lợi ích hiệu quả kinh tế nhờ quy mô. Các ngân hàng hợp nhất có thể tận dụng hệ thống chi nhánh, hệ thống tiện ích chung như ATM, POS… từ đó cắt giảm chi phí, gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường và cải thiện khả năng sinh lời của ngân hàng. Về mặt học thuật, chính sách này dựa trên kết quả lý thuyết sức mạnh thị trường (Market Power – MP) cho rằng các NHTM có thể thực hiện sức mạnh thị trường để đạt được khả năng sinh lời cao, tuy nhiên, “chính sách này chỉ phù hợp với mô hình cấu trúc thị trường mà sức mạnh thị trường có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của ngân hàng” (Lalith Seelanatha, 2010, trang 21). Ngược lại, dưới tác động của khuynh hướng phi quản lý hóa, nới rộng giới hạn pháp lý về lĩnh vực tài chính, cách mạng trong công nghệ ngân hàng và xu hướng toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh trong thị trường ngân hàng ngày càng gia tăng. Mức độ cạnh tranh gia tăng thúc đẩy các ngân hàng gia tăng hiệu quả hoạt động để tồn tại và phát triển. Theo lý thuyết cấu trúc hiệu quả (Efficient Structure - ES), nhà nước không cần thúc đẩy hợp nhất, sáp nhập vì các đơn vị hoạt động hiệu quả có thể tự gia tăng thị phần và quy mô bằng các dịch vụ ngân hàng tốt nhất của mình (Berger, 1995; Yu và Neus 2005; Lalith Seelanatha, 2010). Do đó, lý thuyết ES đề nghị các nhà hoạch định chính sách nên chú trọng xác định và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả quản lý của các ngân hàng thay vì quá chú trọng phát triển các ngân hàng lớn “sẽ loại bỏ sự cạnh tranh sòng phẳng trên thị trường, từ đó tính cạnh tranh và hiệu quả của thị trường bị bóp méo, hệ thống tài chính sẽ dần bị độc
- 6 quyền và điều đó sẽ gây thiệt hại cho nền kinh tế về lâu dài” (Nguyễn Phúc Cảnh, 2013, trang 3). 1.2.3. Điểm qua các nghiên cứu trước đây Phần này cho thấy các nghiên cứu trước đây chưa đi đến một kết luận thống nhất về ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý của ngân hàng, quy mô ngân hàng, quy mô VCSH đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Mục 1.2.3.1 sẽ đi vào tìm hiểu kết quả nghiên cứu thể hiện ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường đến khả năng sinh lời và mục 1.2.3.2 trình bày ảnh hưởng của hiệu quả quản lý đến khả năng sinh lời. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của quy mô ngân hàng và quy mô VCSH đến khả năng sinh lời của ngân hàng lần lượt được trình bày trong mục 1.2.3.3 và 1.2.3.4. 1.2.3.1. Ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường đến khả năng sinh lời Các nghiên cứu về mối liên hệ giữa mức độ tập trung thị trường và khả năng sinh lời có kết quả trái ngược nhau. Có nghiên cứu cho thấy, ngân hàng hoạt động trong thị trường tập trung cao có khả năng sinh lời cao (Yu và các cộng sự, 2006; Tregena, 2009; Bhatti và Hussain, 2010; Ardianty và Viverita, 2011; Sufian, 2011; Phan Thu Hiền và Phan Thị Mỹ Hạnh, 2013). Một số khác lại cho rằng, ngân hàng hoạt động trong thị trường tập trung cao có khả năng sinh lời thấp so với thị trường cạnh tranh (Fu và Heffernan, 2009; Zouari và cộng sự, 2011; Mehdi Behname, 2012; Ayadi và Ellouze, 2013). 1.2.3.2. Ảnh hưởng của hiệu quả quản lý đến khả năng sinh lời Tương tự như quan hệ giữa mức độ tập trung thị trường và khả năng sinh lời, các nghiên cứu về ảnh hưởng của hiệu quả quản lý đến khả năng sinh lời của ngân hàng cũng không có kết quả thống nhất. Một số nghiên cứu cho rằng hiệu quả quản lý không có ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng (Tregena, 2009; Ardianty và Viverita, 2011; Phan Thu Hiền và Phan Thị Mỹ Hạnh). Các nghiên cứu khác lại cho thấy ngân hàng có hiệu quả quản lý cao có khả năng sinh lời cao
- 7 (Naceur, 2003; Lalith Seelanatha, 2010; Mehdi Behname, 2012; Ayadi và Ellouze, 2013; Pulungan và Yustika, 2014). 1.2.3.3. Ảnh hưởng của quy mô ngân hàng lên khả năng sinh lời Các nghiên cứu về mối liên hệ giữa quy mô ngân hàng và khả năng sinh lời có kết quả trái ngược nhau. Một số nghiên cứu cho thấy ngân hàng càng lớn với lợi thế kinh tế theo quy mô có khả năng sinh lời cao hơn ngân hàng nhỏ (Athanasoglou và các cộng sự, 2006; Bhatti và Hussain, 2010; Mehdi Behname, 2012, Ha Vu và Daehoon Nam, 2013; Abdelaziz Hakimi, 2013). Một số nghiên cứu khác lại cho rằng, ngân hàng có quy mô càng lớn thì khả năng sinh lời lại càng thấp (Sufian và Chong, 2008; Lalith Seelanatha, 2010; Raza và Jawaid, 2013). 1.2.3.4. Ảnh hưởng của quy mô vốn chủ sở hữu đến khả năng sinh lời của ngân hàng Tương tự như quan hệ giữa quy mô ngân hàng và khả năng sinh lời được trình bày ở mục 1.2.3.3, nghiên cứu về mối quan hệ giữa quy mô VCSH và khả năng sinh lời cũng không cho kết quả thống nhất. Pepera và các cộng sự (2013) cho thấy các ngân hàng có quy mô VCSH cao có khả năng sinh lời cao. Kết quả này cũng đồng nhất với các nghiên cứu trước đó (Demirguc-Kunt và Huizinga, 1999; Ben Nacuer, 2003; Kosmidou, 2006, 2008; Pasiouras và các cộng sự, 2006). Trong khi đó, một số nghiên cứu khác cho thấy có tương quan âm giữa quy mô VCSH và khả năng sinh lời của ngân hàng (Pasiouras và các cộng sự, 2008; Ha Vu và Daehoon Nam, 2013). Tóm lược lại từ mục 1.2.1, 1.2.2 và 1.2.3, khả năng sinh lời có ý nghĩa quan trọng đến ngân hàng và nền kinh tế, trong khi chính sách hợp nhất, sáp nhập của NHNN đã làm cho mức độ tập trung thị trường ngân hàng Việt Nam và quy mô ngân hàng gia tăng trong khi hiệu quả gia tăng năng lực tài chính của NHTM vẫn còn chưa rõ ràng. Bên cạnh đó, hợp nhất, sáp nhập theo chủ trương của nhà nước đặt các ngân hàng (dù lớn hay nhỏ) nhưng hoạt động tốt, khả năng sinh lời cao đứng trước nhiều thách thức khi phải gánh các ngân hàng yếu kém, mất thời gian và chi
- 8 phí cho việc hợp nhất, thống nhất quy trình quản lý, hợp nhất hệ thống công nghệ, nhân lực của ngân hàng. Trong bối cảnh ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý, quy mô ngân hàng và quy mô VCSH đến khả năng sinh lời còn nhiều tranh luận trong các nghiên cứu trên thế giới thì việc xác định ảnh hưởng của các nhân tố trên đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam là cần thiết. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu Thực tiễn hoạt động và tái cấu trúc của hệ thống NHTM Việt Nam đặt ra câu hỏi lựa chọn cấu trúc thị trường theo hướng tập trung dựa trên chính sách khuyến khích hợp nhất, sáp nhập của NHNN và kế hoạch của các NHTM nhằm gia tăng quy mô ngân hàng, quy mô VCSH hay chính sách, giải pháp tập trung nâng cao năng suất và hiệu quả quản lý của ngân hàng là phù hợp, tạo môi trường thuận lợi, giúp gia tăng khả năng sinh lời – mục tiêu cuối cùng của NHTM. Mục tiêu của luận văn là phân tích ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, làm cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách và quản lý ngân hàng xây dựng kế hoạch hành động phù hợp với mục tiêu nâng cao khả năng sinh lời của NHTM. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu Phù hợp với mục tiêu nghiên cứu đã được đề cập, luận văn hình thành 4 câu hỏi nghiên cứu (research question – RQ). RQ1: Ngân hàng hoạt động trong thị trường có mức độ tập trung cao có khả năng sinh lời cao hay không? RQ2: Ngân hàng có hiệu quả quản lý cao có khả năng sinh lời cao hay không? RQ3: Ngân hàng có quy mô lớn có khả năng sinh lời cao hơn ngân hàng nhỏ hay không?
- 9 RQ4: Ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu lớn có khả năng sinh lời cao hơn ngân hàng quy mô vốn chủ sở hữu nhỏ hay không? Để trả lời cho những câu hỏi trên, các giả thuyết được phát triển ở Chương 2 sẽ được kiểm định thông qua số liệu và mô hình nghiên cứu được trình bày ở Chương 3. Kết quả nghiên cứu (được thảo luận ở Chương 4) sẽ đóng góp cho cả thực tế lẫn lĩnh vực học thuật (sẽ được trình bày ở Chương 5) về ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lời của các NHTM. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Khả năng sinh lời và các nhân tố ảnh hưởng khả năng sinh lời của 18 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu (Ordinary Least Square – OLS) để ước lượng mô hình hồi quy đa biến dạng gộp (Pooled OLS), mô hình ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model – FEM), mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects Model – REM). Sử dụng kiểm định F và kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình phù hợp với nghiên cứu, từ đó kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, nhằm tìm ra kết quả ảnh hưởng của sức mạnh thị trường, cấu trúc hiệu quả, các nhân tố nội tại và môi trường kinh tế đến khả năng sinh lời. Phương pháp nghiên cứu được trình bày chi tiết trong chương 3 của luận văn. 1.6. Kết quả nghiên cứu Điểm mới trong nghiên cứu này, tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam thông qua kết quả ước lượng mô hình hồi quy đa biến với dữ liệu của 18 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2013. Dựa trên kết quả kiểm định các giả thuyết về mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý, quy mô ngân hàng, quy mô VCSH đến khả năng sinh lời, bằng phương pháp bình phương tối thiểu (OLS) hồi quy mô hình tác động cố định (FEM) cho thấy ngân hàng hoạt động trong thị trường cạnh tranh có khả
- 10 năng sinh lời cao hơn khi hoạt động trong thị trường có mức độ tập trung cao (trả lời câu hỏi thứ nhất), ngân hàng có hiệu quả quản lý cao có khả năng sinh lời cao (trả lời câu hỏi thứ hai). Trong khi đó, ngân hàng có quy mô lớn có khả năng sinh lời thấp hơn các ngân hàng nhỏ (trả lời câu hỏi thứ ba) và ngân hàng có quy mô VCSH nhỏ có khả năng sinh lời trên VCSH cao hơn ngân hàng có quy mô VCSH lớn (trả lời câu hỏi thứ tư). Ngoài ra, kết quả nghiên cứu trên các biến kiểm soát của mô hình cho thấy mức độ đa dạng hóa nguồn thu nhập có ảnh hưởng tích cực đến khả năng sinh lời trong khi chất lượng tài sản kém với tỷ lệ nợ xấu cao và lạm phát cao tác động tiêu cực đến khả năng sinh lời trên tài sản của NHTM Việt Nam. Các câu trả lời trên đã đưa ra kết quả về ảnh hưởng của việc thực thi chính sách hợp nhất, sáp nhập để gia tăng quy mô ngân hàng và tăng mức độ tập trung thị trường lên khả năng sinh lời của NHTM Việt Nam. Đồng thời đưa ra kết quả về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, làm cơ sở cho các NHTM Việt Nam xây dựng kế hoạch hành động phù hợp với mục tiêu gia tăng khả năng sinh lời. 1.7. Cấu trúc của luận văn Luận văn tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam bao gồm mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý, quy mô ngân hàng và quy mô VCSH. Luận văn được cấu trúc thành 5 chương. Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Lý thuyết liên quan đến đề tài và giả thuyết nghiên cứu đã được đề cập ở chương 1 sẽ được trình bày chi tiết thông qua phân tích các công trình nghiên cứu trước đây và phát triển giả thuyết nghiên cứu ở chương 2. Chương 3 trình bày phương pháp và mô hình nghiên cứu của đề tài. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam được phân tích và trình bày trong chương 4. Từ kết quả của mô hình, chương 5 đưa ra kết luận về ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lời và gợi ý cho nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý ngân hàng những hướng tác động nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.
- 11 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu Chương 1 đã cung cấp phác thảo về nội dung của luận văn và xác định được câu hỏi nghiên cứu của luận văn. Chương này xem xét các tài liệu học thuật liên quan đến câu hỏi nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của NHTM, đồng thời phát triển các giả thuyết để trả lời câu hỏi nghiên cứu. Những tranh luận cơ bản và kết quả thực nghiệm về mối quan hệ giữa mức độ tập trung thị trường, hiệu quả quản lý, quy mô ngân hàng, quy mô VCSH và khả năng sinh lời lần lượt được trình bày chi tiết trong mục 2.2, 2.3, 2.4 và 2.5. Từ đó luận văn phát triển các giả thuyết nghiên cứu trong mục 2.6. Cuối cùng, mục 2.7 tóm tắt chương 2. 2.2. Ảnh hưởng mức độ tập trung thị trường đến khả năng sinh lời Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa mức độ tập trung thị trường và khả năng sinh lời của ngân hàng được bắt đầu từ những năm cuối thập niên 70 và phát triển đến hiện nay, nhưng vẫn chưa đưa ra được một kết quả thống nhất. Điều này được thể hiện dưới bảng 2.1 tóm tắt kết quả nghiên cứu trước đây về ảnh hưởng của mức độ tập trung thị trường đến khả năng sinh lời.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn