Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là xây dựng và Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM và mức độ ảnh hưởng của các thành phần nhân khẩu học như giới tính, nhóm tuổi,thu nhập, trình độ học vấn đến các nhân tố này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- ĐẶNG THỊ THANH THỦY PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG ĐỂ THANH TOÁN QUA MÁY POS TẠI TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- ĐẶNG THỊ THANH THỦY PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG ĐỂ THANH TOÁN QUA MÁY POS TẠI TP. HCM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. UNG THỊ MINH LỆ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Đặng Thị Thanh Thủy, học viên lớp cao học khóa 21, chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, trƣờng ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan rằng Luận văn với đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM” là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, đƣợc đúc kết từ quá trình học tập, nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua. Tác giả Đặng Thị Thanh Thủy
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Từ viết tắt Danh mục các bảng biểu, hình ảnh LỜI MỞ ĐẦU: ............................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG. .............................................................................. 6 1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng ...................................................................................... 6 1.1.1 Khái niệm về thẻ tín dụng .................................................................................... 6 1.1.2 Phân loại các loại thẻ ........................................................................................... 7 1.1.2.1 Phân loại theo đối tƣợng sử dụng ...................................................................... 7 1.1.2.2 Phân loại theo công nghệ sản xuất .................................................................... 7 1.1.2.3 Phân loại theo hạn mức thẻ ............................................................................... 8 1.1.2.4 Phân loại theo tính chất thanh toán ................................................................... 8 1.1.2.5 Phân loại theo phạm vi sử dụng ........................................................................ 8 1.1.3 Các thƣơng hiệu thẻ tín dụng quốc tế ................................................................... 8 1.1.4 Quy trình thanh toán thẻ tín dụng ....................................................................... 10 1.1.4.1 Các bên tham gia thanh toán............................................................................ 10 1.1.4.2 Quy trình thanh toán thẻ .................................................................................. 11 1.2 Kinh nghiệm của một số quốc gia trong hoạt động kinh doanh thẻ TDQT .......... 12 1.2.1 Hàn Quốc – Khủng hoảng thanh toán thẻ tín dụng 2003 ................................... 12 1.2.2 Mỹ - Gian lận thẻ tín dụng tăng mạnh................................................................ 13 1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho kinh doanh thẻ TDQT tại TP HCM ................. 15 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng ............................. 16 1.3.1 Áp dụng mô hình TAM để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
- sử dụng thẻ tín dụng ........................................................................................... 18 1.3.1.1 Hữu ích – PU (Perceived Usefulness) ............................................................. 18 1.3.1.2 Dễ sử dụng – PEOU ( Perceived of ease of use) ............................................. 19 1.3.1.3 Thái độ (Attitude towards usage) ..................................................................... 20 1.3.1.4 Ý định sử dụng (Behavioral Intention to use) ................................................. 20 1.3.1.5 Sử dụng thực tế (Actual use) ........................................................................... 20 1.3.2 Mở rộng mô hình TAM .. ................................................................................... 21 1.3.2.1 Khái niệm Sự tin cậy (reliability) .................................................................... 21 1.3.2.1 Khái niệm Sự thuận tiện (Convenience) ......................................................... 22 1.3.3 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nhằm phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng ...................................................... 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG ĐỂ THANH TOÁN QUA MÁY POS TẠI TP HCM ................................................................................... 26 2.1 Tổng quát về thị trƣờng thẻ Việt Nam ................................................................... 26 2.1.1 Thị phần các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng .............................................. 28 2.1.2 Doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế ....................................................... 29 2.2 Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM ........... 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 35 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG ĐỂ THANH TOÁN QUA MÁY POS TẠI TP.HCM ... 36 3.1 Thiết kế nghiên cứu và xây dựng thang đo ........................................................... 36 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu: ......................................................................................... 36 3.1.1.1 Thu thập thông tin: ......................................................................................... 36 3.1.1.2 Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 36 3.1.2 Xây dựng thang đo các khái niệm nghiên cứu ................................................. 37 3.1.2.1 Đo lƣờng khái niệm Hữu ích .......................................................................... 37
- 3.1.2.2 Đo lƣờng khái niệm Dễ sử dụng .................................................................... 38 3.1.2.3 Đo lƣờng khái niệm Sự tin cậy ...................................................................... 38 3.1.2.4 Đo lƣờng khái niệm Sự thuận tiện ................................................................. 38 3.1.2.5 Đo lƣờng khái niệm Thái độ .......................................................................... 39 3.1.2.6 Đo lƣờng khái niệm Ý định ............................................................................ 39 3.2 Phân tích nghiên cứu ............................................................................................. 39 3.2.1 Mô tả mẫu ........................................................................................................... 39 3.2.2 Phân tích thang đo .............................................................................................. 41 3.2.2.1 Phân tích thang đo Cronbach’s alpha ............................................................. 41 3.2.2.2 Phân tích nhân tố ............................................................................................ 43 3.3 Phân tích kết quả nghiên cứu ............................................................................... 44 3.3.1 Phân tích tác động của Hữu ích, Dễ sử dụng, Sự thuận tiện, Sự tin cậy với Thái độ ................................................................................................................ 44 3.3.1.1 Xem xét mối tƣơng quan của các biến thành phần ...................................... 45 3.3.1.2 Phân tích hồi quy.......................................................................................... 47 3.3.2 Phân tích tác động của Thái độ đối với Ý định .................................................. 50 3.3.2.1 Xem xét mối tƣơng quan của các biến thành phần ...................................... 50 3.3.2.2 Phân tích hồi quy.......................................................................................... 51 3.3.3 Phân tích tác động của Giới tính ........................................................................ 54 3.3.4 Phân tích tác động của Nhóm tuổi ...................................................................... 55 3.3.5 Phân tích tác động của Thu nhập ........................................................................ 56 3.3.6 Phân tích tác động của Trình độ học vấn ........................................................... 58 3.4 Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP HCM ...................................................................... 60 3.4.1 Tóm tắt nghiên cứu ............................................................................................ 60 3.4.2 Kết quả và ý nghĩa của nghiên cứu .................................................................... 61
- KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 65 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI TP.HCM ................................................................................................................. 66 4.1 Nhóm giải pháp đối với ngƣời sử dụng thẻ tín dụng .............................................. 66 4.2 Nhóm giải pháp đối với những đơn vị chấp nhận thanh toán ................................. 69 4.3 Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp đề ra ....................... 71 4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................................. 71 4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................. 73 4.3.3 Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ ........................................................................... 75 4.4 Hạn chế của nghiên cứu .......................................................................................... 75 Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................................ 76 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 78 PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT................................................................................. 81 PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH THANG ĐO ...................................................................... 84 PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH HỒI QUY 1 ...................................................................... 89 PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH HỒI QUY 2 ....................................................................... 94 PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH Independent-samples T-test – Giới tính ............................ 97 PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH One-Way ANOVA – Nhóm tuổi .................................... 100 PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH One-Way ANOVA – Thu nhập ..................................... 102 PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH One-Way ANOVA – Trình độ học vấn .......................... 105
- TỪ VIẾT TẮT ATM : Automated teller machine (máy rút tiền tự động) ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ ĐVCNTT : Đơn vị chấp nhận thanh toán NHCN : Ngân hàng chấp nhận NHPH : Ngân hàng phát hành NHTM : Ngân hàng thƣơng mại POS : Point of Sale (máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ) TAM : Technology acceptance model (mô hình chấp nhận công nghệ) TCTCQT : Tổ chức tài chính quốc tế TCTD : Tổ chức tín dụng TDQT : Tín dụng quốc tế TTT : Trung tâm thẻ
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH Hình 1.1: Khái quát quá trình thanh toán, thu nợ thẻ tín dụng ..................................... 11 Hình 1.2: Mô hình TAM .............................................................................................. 18 Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu...................................................................................... 22 Biểu đồ 2.1: Số lƣợng máy chấp nhận thanh toán POS từ năm 2006 – 2013 .............. 27 Biểu đồ 2.2: Doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế năm 2011 ................................ 29 Bảng 2.1: Thị phần các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng năm 2010 – 2011 .............. 28 Bảng 3.1: Giới tính của đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 39 Bảng 3.2: Độ tuổi của đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 40 Bảng 3.3: Độ tuổi – Thu nhập của đối tƣợng nghiên cứu ............................................. 40 Bảng 3.4 : Trình độ học vấn của đối tƣợng nghiên cứu ................................................ 41 Bảng 3.5: Cronbach’s alpha của các khái niệm nghiên cứu .......................................... 42 Bảng 3.6: Kết quả phân tích khám phá nhân tố EFA .................................................... 44 Bảng 3.7 : Ma trận hệ số tƣơng quan – hồi quy 1 ......................................................... 46 Bảng 3.8: Hệ số phƣơng trình hồi quy – hồi quy 1 ....................................................... 47 Bảng 3.9: Thống kê phần dƣ (a) – hồi quy 1 ................................................................. 48 Bảng 3.10: Kiểm định tính độc lập – hồi quy 1 ............................................................ 48 Bảng 3.11 : Kiểm định F – hồi quy 1 ............................................................................ 49 Bảng 3.12 : Ma trận hệ số tƣơng quan – hồi quy 2 ....................................................... 51 Bảng 3.13 : Kiểm tra tính độc lập phần dƣ – hồi quy 2 ................................................ 52 Bảng 3.14 : Kiểm tra tính độc lập phần dƣ – hồi quy 2 ................................................ 52 Bảng 3.15: Thống kê phần dƣ – Hồi quy 2 .................................................................. 53 Bảng 3.16: Kiểm định F – hồi quy 2 ............................................................................ 53 Bảng 3.17 : Đánh giá sự khác biệt Giới tính ................................................................ 54 Bảng 3.18 : Giá trị trung bình theo Giới tính ............................................................... 55 Bảng 3.19: Kiểm định phƣơng sai Nhóm tuổi .............................................................. 55 Bảng 3.20: Kết quả phân tích ANOVA Nhóm tuổi ..................................................... 56
- Bảng 3.21: Thu nhập của đối tƣợng nghiên cứu ......................................................... 56 Bảng 3.22: Kiểm định phƣơng sai Thu nhập................................................................. 57 Bảng 3.23: Kết quả phân tích ANOVA Thu nhập ........................................................ 57 Bảng 3.24: Kiểm định phƣơng sai Trình độ học vấn ................................................... 54 Bảng 3.25: Kết quả phân tích ANOVA Trình độ học vấn ............................................ 59
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều phƣơng thức thanh toán nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra đời. Trong đó, đáng chú ý là phƣơng thức thanh toán qua thẻ hiện đang rất phổ biến trên toàn thế giới, đặc biệt là ở các nƣớc tiên tiến. Với những ƣu thế của dịch vụ thanh toán, thẻ tín dụng đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc trong những năm qua và khẳng định đƣợc vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng, tiện ích của dịch vụ ngân hàng đối với quá trình lƣu chuyển tiền tệ, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Nhận thức đƣợc điều đó, các ngân hàng đã và đang tập trung phát triển hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng nhằm nâng cao sự thuận tiện, an toàn, tiết kiệm chi phí cho ngƣời sử dụng. Hơn nữa, nó còn thúc đẩy nền kinh tế thay đổi nhanh chóng, không những ở cách cung ứng sản phẩm mà còn cả đến thói quen tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội, hƣớng đến một nền kinh tế văn minh, hiện đại, hội nhập quốc tế. Thanh toán bằng thẻ tín dụng thông có nhiều lí do để trở thành lựa chọn thuận tiện cho ngƣời dân trong thanh toán, sẽ không còn rủi ro tiền giả, tiền rách, mất cắp do mang tiền mặt đi giao dịch, không phải mất hàng giờ để chờ đợi rút tiền,… Do đó, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng là rất cần thiết để các nhà cung cấp dịch vụ thẻ, tổ chức kinh tế tìm ra giải pháp để phát triển thẻ thanh toán nói chung và thẻ tín dụng nói riêng không chỉ số lƣợng thẻ phát hành mà ngày càng tận dụng các ƣu điểm của thẻ thanh toán trong giao dịch, thu hút ngƣời dân sử dụng thẻ trong mua bán, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Tại Việt Nam, hiện đã có rất nhiều nghiên cứu về hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, nghiên cứu phát triển ngân hàng điện tử, nghiên cứu về tiện ích thẻ thanh toán hay các nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ hài lòng khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng …
- 2 nhƣ nghiên cứu của Nguyễn Thoa 2007 – Ebanking: Vietnam Develops with Global Trend, nghiên cứu Ths. Lê Văn Huy và Trƣơng Thị Vân Anh 2008 – Liên kết phát triển ngân hàng điện tử: cách tiếp cận từ mô hình chấp nhận công nghệ (TAM); nghiên cứu của PGS.TS Trần Hoàng Ngân và Ngô Minh Hải 2006 – Sự phát triển ngân hàng điện tử, nghiên cứu của Nguyễn Chí Hùng 2012 - các nhân tố tác động đến thái độ của ngƣời sử dụng thẻ ATM để thanh toán qua máy POS, … Chủ yếu các nghiên cứu trên áp dụng các mô hình nƣớc ngoài nhƣ mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Aceptance Model) của Davis 1989; TAM 2 – Venkatesh và Davis 2000; Mô hình chấp nhận sử dụng thƣơng mại điện tử (E- Commerce Adoption Model – e-CAM); Mô hình hành động hợp lí (The Theory of Reasoned Action – TRA) của Fishbein và Ajzen 1975; … Tuy nhiên, nghiên cứu chuyên sâu về thanh toán bằng thẻ tín dụng còn là đề tài cần đƣợc phát triển dựa trên nghiên cứu khoa học cụ thể . Do đó, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM”. Luận văn này tôi lựa chọn mô hình chấp nhận công nghệ TAM đƣợc xây dựng bởi Davis (1989), trên nền tảng kế thừa các nhân tố Hữu ích, Dễ sử dụng, Thái độ, Ý định và phát triển thêm hai các nhân tố Sự tin cậy, Sự thuận tiện để đƣa ra một nghiên cứu mới, hoàn thiện thực sự phù hợp với môi trƣờng Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là xây dựng và Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM và mức độ ảnh hƣởng của các thành phần nhân khẩu học nhƣ giới tính, nhóm tuổi,thu nhập, trình độ học vấn đến các nhân tố này. - Thông qua nghiên cứu này các ngân hàng phát hành có thể điều chỉnh chiến lƣợc kinh doanh thẻ của mình một cách hiệu quả nhằm thu hút ngƣời sử dụng thẻ tín dụng.
- 3 3. Các câu hỏi nghiên cứu: - Các nhân tố nào ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực đến Thái độ sử dụng thẻ tín dụng của ngƣời sử dụng tại TP HCM? - Mối quan hệ giữa Thái độ và Ý định sử dụng của ngƣời sử dụng thẻ tín dụng tại TP HCM nhƣ thế nào? - Các thành phần nhân khẩu học nhƣ giới tính, thu nhập, nhóm tuổi, trình độ học vấn tác động nhƣ thế nào đến các nhân tố trong mô hình nghiên cứu? 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong bài nghiên cứu này đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn: - Nghiên cứu sơ bộ: đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính thông qua thảo luận với 10 ngƣời nhằm chỉnh sửa, bổ sung biến quan sát. Tiếp theo tiến hành nghiên cứu định lƣợng trên 50 ngƣời nhằm đánh giá sơ bộ về độ tin cậy của thang đo để đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu sau khi hiệu chỉnh xây dựng thang đo chính thức. - Nghiên cứu chính thức: Thông qua việc tham khảo ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực thẻ, các biến quan sát đã đƣợc thay đổi, chỉnh sửa cho phù hợp với đối tƣợng phỏng vấn. Nghiên cứu này kế thừa các mô hình nghiên cứu của nƣớc ngoài và thêm các nhân tố đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện tại Việt Nam. - Mẫu dữ liệu đƣợc chọn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên, thuận tiện. Dữ liệu này đƣợc phân tích bằng phần mềm SPSS nhằm mục đích kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu đã đƣợc xây dựng trong bƣớc nghiên cứu sơ bộ. - Bảng trả lời phỏng vấn của ngƣời sử dụng thẻ thanh toán sẽ đƣợc xử lý để loại bỏ các bảng trả lời không đạt yêu cầu. Thang đo các khái niệm sẽ đƣợc đánh giá độ tin cậy và tính giá trị của thang đo thông qua kiểm định bằng EFA, Cronback’s Alpha. Mối quan hệ giữa các nhân tố, biến định tính sẽ đƣợc kiểm định, đánh giá bằng phân tích hồi quy, Independent – Samples T-test, One-Way ANOVA…
- 4 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tác động của các nhân tố đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng tại TP.HCM. - Phạm vi nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng để thu thập dữ liệu, Sau đó, tiến hành xử lí dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 kết hợp với phƣơng pháp thống kê, so sánh. Giới hạn của nghiên cứu: + Thời gian phân tích: Tình hình sử dụng thẻ tín dụng trong những năm gần đây tại TP HCM + Về không gian: Tiến hành khảo sát 495 khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng tại: Khách sạn Lotte Legend Sai Gon, Khách sạn InterContinental Asian Saigon, Thƣơng xá Tax. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng hiện đang rất phổ biến và phát triển trên thế giới. Tại Việt Nam, hình thức thanh toán này cũng nhận đƣợc rất nhiều khuyến khích từ Chính phủ bởi sự thuận tiện, an toàn mà nó mang lại. Do đó, đề tài nghiên cứu này rất có ý nghĩa thực tiễn không những đối với nền kinh tế - xã hội nói chung mà còn đối với ngân hàng phát hành thẻ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và ngƣời sử dụng thẻ nói riêng. Tuy nhiên, thanh toán qua thẻ vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng phát hành thẻ, cho ngƣời sử dụng thẻ cũng nhƣ cho cơ sở chấp nhận thanh toán bằng thẻ, nhƣ: - Rủi ro giả mạo: - Rủi ro tín dụng: - Rủi ro về kỹ thuật: - Rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng:
- 5 Luận văn đã đƣa ra một cái nhìn tổng quát, khoa học nhằm Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM dựa trên việc phân lớp theo nhóm tuổi, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn để nghiên cứu. Luận văn sẽ mang lại những ý nghĩa thực tiễn cho các ngân hàng, đơn vị phát hành thẻ để có những chiến lƣợc marketing, quảng bá và phát triển kinh doanh thẻ tín dụng. Thang đo và mô hình nghiên cứu của đề tài này cũng có thể là tài liệu tham khảo để nghiên cứu các đề tài liên quan nhƣ sự chấp nhận công nghệ tự phục vụ, thƣơng mại điện tử nhƣ ngân hàng trực tuyến e-banking, mua bán hàng hóa trực tuyến liên quan đến công nghệ thông tin,… 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, luận văn gồm bốn chƣơng - Chƣơng 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng. - Chƣơng 2: Thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng tại TP HCM - Chƣơng 3: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán qua máy POS tại TP.HCM. - Chƣơng 4: Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại TP HCM Và cuối cùng là phần kết luận
- 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG 1.1 Tổng quan về thẻ tín dụng 1.1.1 Khái niệm về thẻ tín dụng Thẻ tín dụng (Credit Card) là phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt, cung cấp cho ngƣời sử dụng khả năng chi tiêu trƣớc, trả tiền sau. Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ, ngân hàng sẽ tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ và tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Khoảng thời gian kể từ khi thẻ đƣợc dùng để thanh toán hàng hóa dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài tùy thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng tổ chức thẻ khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dƣ nợ vào ngày đến hạn, thời gian này đƣợc gọi là thời gian ân hạn và chủ thẻ đƣợc hoàn toàn miễn lãi đối với số dƣ nợ cuối kỳ. Nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chƣa thanh toán hoặc thanh toán chƣa hết số dƣ nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu những khoản phí và lãi chậm trả. Sau khi thanh toán hết dƣ nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ đƣợc khôi phục nhƣ ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng. (Nguồn: Wikipedia) Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả đƣợc xác định dựa trên các tiêu chí nhƣ: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp,… của khách hàng. Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình tại các điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh toán. Thẻ tín dụng đƣợc làm bằng plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và bao gồm các yếu tố: nhãn hiệu thƣơng mại của thẻ, tên là logo của nhà phát hành thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ. Ngoài ra trên thẻ còn có thể có tên công ty phát hành thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của tổ chức hoặc tập đoàn thẻ quốc tế,…
- 7 1.1.2 Phân loại các loại thẻ 1.1.2.1 Phân loại theo đối tƣợng sử dụng: - Thẻ cá nhân: là thẻ đƣợc phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đƣợc đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. Thẻ cá nhân bao gồm: thẻ chính và thẻ phụ (đƣợc phát hành theo yêu cầu của chủ thẻ). - Thẻ công ty: là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và ủy quyền cho ngƣời đứng tên trên thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến thẻ đều do công ty thực hiện trực tiếp với ngân hàng phát hành 1.1.2.2 Phân loại theo công nghệ sản xuất - Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): là loại thẻ sơ khai ban đầu, đƣợc làm bằng nhựa dựa trên kỹ thuật khắc nổi với các thông tin cơ bản đƣợc khắc trên thẻ. Thẻ này hiện nay không còn sử dụng nữa vì kỹ thuật quá thô sơ, dễ bị lợi dụng làm giả, tính bảo mật kém - Thẻ từ (Mangnetic Card): là loại thẻ đƣợc phủ một băng từ với 2 hoặc 3 dãy để ghi những thông tin cần thiết đã đƣợc mã hóa, các thông tin này thƣờng là thông tin cố định về chủ thẻ và số liệu kết nối. Tuy nhiên, khi trình độ công nghệ phát triển cao, nó bắt đầu bộc lộ những nhƣợc điểm, đó là số lƣợng các thông tin đƣợc mã hóa không nhiều và mang tính cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật an toàn, tính bảo mật kém và có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị kết nối với máy vi tính qua đó kẻ gian lợi dụng đọc thông tin và làm giả thẻ, hoặc tạo các giao dịch giả gây thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng. - Thẻ thông minh (Smart Card): là loại thẻ thanh toán đƣợc phát triển hiện đại, thể hiện những ứng dụng hiện đại nhất của công nghệ thông tin vào lĩnh vực thẻ. Thẻ đƣợc sản xuất dựa trên kỹ thuật xử lý nhờ gắn chip điện tử thay thế cho dải băng từ sau thẻ theo nguyên tắc xử lý nhƣ máy tính nhỏ.
- 8 1.1.2.3 Phân loại theo hạn mức thẻ - Thẻ chuẩn (Standard Card): đây là loại thẻ phổ thông, đƣợc phát hành chủ yếu nhắm đến đối tƣợng ngƣời có thu nhập vừa phải, hạn mức thông thƣờng cũng không cao, tùy theo mỗi ngân hàng quy định. - Thẻ vàng (Gold Card): Là loại thẻ dành riêng cho các đối tƣợng có thu nhập cao, có khả năng tài chính mạnh và có nhu cầu chi tiêu lớn. Chính vì vậy thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn hạn mức thông thƣờng. - Thẻ Platinium: đây là dòng thẻ cao cấp nhất với nhiều ƣu đãi dành cho chủ thẻ. Thẻ thƣờng đƣợc thiết kế với những giá trị đặc biệt phù hợp với cách sống đẳng cấp và sang trọng dành riêng cho những nhóm khách hàng cao cấp nhất. 1.1.2.4 Phân loại theo tính chất thanh toán - Thẻ ghi nợ (Debit Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại ngân hàng. - Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi hạn mức đã đƣợc cấp theo thỏa thuận với các ngân hàng phát hành thẻ. - Thẻ trả trƣớc (Prepaid Card): là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền đƣợc nạp trong thẻ, tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trƣớc cho ngân hàng. 1.1.2.5 Phân loại theo phạm vi sử dụng - Thẻ nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng tại các điểm chấp nhận thẻ trong phạm vi lãnh thổ của một nƣớc và không có chức năng thanh toán quốc tế. - Thẻ quốc tế: là loại thẻ đƣợc sử dụng để thanh toán trên phạm vi toàn cầu và thƣờng mang thƣơng hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế nhƣ: VISA, MASTER, AMEX,… (nguồn: thenganhang.com.vn) 1.1.3 Các thƣơng hiệu thẻ tín dụng quốc tế - Thẻ Visa: Năm 1960, một ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America phát hành thẻ Bank Americard. Để mở rộng quy mô hoạt động, ngân hàng này cấp giấy phép cho
- 9 các định chế tài chính trong khu vực đƣợc phát hành thẻ Bank Americard. Năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard đƣợc đổi tên thành thẻ Visa. Tổ chức thẻ Visa quốc tế cũng chính thức hình thành và phát triển từ đây. Tổ chức thẻ này không trực tiếp phát hành thẻ mà phân phối cho các thành viên các nƣớc phát hành thẻ làm cho tổ chức thẻ Visa nhanh chóng mở rộng thị trƣờng. Đến nay, thẻ Visa là loại thẻ có quy mô lớn nhất và có số lƣợng ngƣời sử dụng nhiều nhất thế giới. - Thẻ Master: Ra đời năm 1966 với tên gọi là Mastercharge do Hội thẻ liên ngân hàng đƣợc gọi tắt là ICA (Internet Card Association) phát hành. Đến năm 1979, Mastercharge đã đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ 2 trên quốc tế sau tổ chức Visa. - Thẻ JCB: là loại thẻ xuất phát từ Nhật Bản vào năm 1961 do ngân hàng Sanwa phát hành. Năm 1981, JCB đã bắt đầu phát triển cơ sở và trở thành một thƣơng hiệu tầm vóc quốc tế, mục tiêu chủ yếu là hƣớng vào thị trƣờng giải trí và du lịch. Năm 1985, thẻ JCB đƣợc phát hành lần đầu tiên ngoài thị trƣờng Nhật Bản. - Thẻ Dinners Club: là loại thẻ du lịch và giải trí T&E (Travel & Entertainment) đầu tiên đƣợc phát hành năm 1949, cũng là loại thẻ đầu tiên có mặt tại Nhật Bản vào năm 1960. Ban đầu thẻ này phát triển rất mạnh, năm 1990 có 6,9 triệu ngƣời sử dụng với doanh số 16 tỷ dollas. Tuy nhiên số ngƣời sử dụng thẻ Dinners Club ngày càng giảm dần do chi phí sử dụng khá cao. - Thẻ American Express: là loại thẻ cao cấp dành cho giới thƣợng lƣu, ra đời vào năm 1958, có trụ sở chính tại San New York, United States. Với hàng triệu công ty trên toàn thế giới , American Express thực sự đã dành đƣợc vị trí thƣơng hiệu toàn cầu, luôn khẳng định vị thế của mình bằng những kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch nƣớc ngoài. - Thẻ CUP: công ty Chuyển Mạch Thẻ Quốc Gia China UnionPay thành lập tháng 3/2002 là trung tâm then chốt trong lĩnh vực thẻ ngân hàng Trung Quốc đặt nền móng cho sự phát triển sản phẩm và dịch vụ thẻ ngân hàng. Đến cuối năm 2007, CUP có hơn 190
- 10 thành viên là các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng: 169 ngân hàng thành viên là của CUP đã phát hành hơn 1,5 tỷ thẻ. 1.1.4 Quy trình thanh toán thẻ tín dụng 1.1.4.1 Các bên tham gia thanh toán - Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): là ngân hàng đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ và phải là thành viên của Tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, thực hiện cung cấp các dịch vụ thẻ cho khách hàng, giải quyết khiếu nại, quản lý rủi ro và thu hồi nợ thẻ. Ngân hàng phát hành thƣờng là ngân hàng có uy tín trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế. - Chủ thẻ (Cardholder): là ngƣời có tên trên thẻ, đƣợc ngân hàng phát hành cấp thẻ để sử dụng. Chủ thẻ là ngƣời duy nhất đƣợc quyền sử dụng thẻ của mình để mua hàng hóa tại đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền mặt tại máy ATM hay ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt - Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant) là các tổ chức cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thẻ làm công cụ thanh toán, bao gồm: nhà hàng, khách sạn, siêu thị, trung tâm thƣơng mại, công ty du lịch,… các đơn vị này sẽ đƣợc các ngân hàng thanh toán thẻ cung cấp các máy móc, thiết bị chuyên dùng để thực hiện các dịch vụ thẻ. - Ngân hàng thanh toán (acquiring Bank) là ngân hàng trực tiếp kí hợp đồng với đơn vị chấp nhận thẻ và thanh toán các chứng từ giao dịch do đơn vị chấp nhận thẻ xuất trình. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò là ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành thẻ tín dụng. - Ngân hàng đại lý (Correspondent Bank) là ngân hàng đƣợc ngân hàng thanh toán thẻ ủy quyền để thực hiện một số dịch vụ chấp nhân thanh toán thẻ thông qua hợp đồng đại lý. các dịch vụ thanh toán liên quan nhƣ nhờ thu, thanh toán với đơn vị chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt cho chủ thẻ,…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn