intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá tại Việt Nam" nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Đánh giá các nhân tố tác động đến tỷ giá Việt Nam giai đoạn 2002 - 2013; khuyến nghị các giải pháp ổn định tỷ giá. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- NGÔ ĐỨC PHƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan nội dung Luận văn thạc sỹ kinh tế “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tác giả. Số liệu và thông tin trong đề tài là trung thực và được sử dụng từ các nguồn đáng tin cậy. Tác giả NGÔ ĐỨC PHƢƠNG
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................... 1 A. Đặt vấn đề.................................................................................................................................. 1 B. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................. 1 II. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 A. Tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài ......................................................................................... 2 B. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .......................................................................................... 3 III. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .............................................................................. 4 IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 5 A. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................................... 5 B. Câu hỏi nghiên cứu:.............................................................................................................. 5 C. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................................... 5 D. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 5 V. NỘI DUNG CỦA NGHIÊN CỨU: ........................................................................................... 6 1.1. Tổng quan về tỷ giá ............................................................................................................ 7 1.1.1. Khái niệm tỷ giá ......................................................................................................... 7 1.1.2. Các hình thức yết giá ................................................................................................. 7 1.1.3. Phân loại tỷ giá .......................................................................................................... 9 1.1.4. Các lý thuyết cơ bản tiếp cận giải thích sự hình thành và biến động tỷ giá ............ 10 1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá ......................................................................................... 15 1.2.1. Lạm phát ........................................................................................................................ 15 1.2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ............................................................................................. 15 1.2.3. Cán cân thương mại và dịch vụ...................................................................................... 16
  4. 1.3. Các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá ................................. 16 1.3.1. Một số nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................... 16 1.3.2. Một số nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 19 1.4. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá của Việt Nam ............................ 22 1.5. Bài học kinh nghiệm trong việc ổn định tỷ giá của một số nƣớc đang phát triển ................. 23 1.5.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................................................ 23 1.5.2. Kinh nghiệm của Malaysia............................................................................................. 24 1.5.3. Kinh nghiệm của Singapore ........................................................................................... 24 1.5.4. Kinh nghiệm Thái Lan .................................................................................................... 25 1.5.5. Bài học kinh nghiệm ....................................................................................................... 26 2.1. Diễn biến tỷ giá Việt Nam giai đoạn 2002-2013 .................................................................. 28 2.2. Diễn biến các nhân tố tác động đến tỷ giá Việt Nam giai đoạn 2002-2013 .......................... 34 2.2.1. Lạm phát ........................................................................................................................ 35 2.2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ............................................................................................. 36 2.2.3. Xuất khẩu ....................................................................................................................... 37 2.2.4. Nhập khẩu ...................................................................................................................... 41 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................................... 45 3.1.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................................... 45 3.1.2. Mô hình và giả thiết nghiên cứu..................................................................................... 45 3.1.3. Phương pháp phân tích số liệu....................................................................................... 46 3.2. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu .................................................................................... 50 3.2.1. Thống kê mô tả số liệu ................................................................................................... 50 3.2.2. Kiểm định tính dừng ....................................................................................................... 52 3.2.3. Kiểm định độ trễ của mô hình ........................................................................................ 53 3.2.4. Kiểm định đồng liên kết.................................................................................................. 54 3.2.5. Xác định mối quan hệ trong dài hạn .............................................................................. 55
  5. 3.2.6. Kiểm định mối quan hệ ngắn hạn (ECM) ...................................................................... 57 3.2.7. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ................................................................................... 59 3.2.8. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng triển khai tiếp theo....................................... 61 4.1. Định hƣớng ổn định chính sách tỷ giá ở Việt Nam tới năm 2020......................................... 63 4.2. Một số giải pháp ổn định tỷ giá tại Việt Nam ....................................................................... 64 4.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh hàng xuất khẩu của Việt Nam....................................... 64 4.2.2. Kiểm soát lạm phát ổn định ........................................................................................... 68 4.2.3. Tăng cường hiệu quả quản lý dự trữ ngoại hối.............................................................. 69 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPI: Chỉ số giá tiêu dùng CCTM: Cán cân thƣơng mại CSTT: Chính sách tiền tệ EX: Xuất khẩu GDP: Tổng sản phẩm quốc nội GNI: Tổng thu nhập quốc gia HHXK: Hàng hoá xuất khẩu IM: Nhập khẩu IMF: Quỹ tiền tệ Quốc tế NHNN: Ngân hàng Nhà Nƣớc NHTM: Ngân hàng thƣơng mại NHTW: Ngân hàng Trung Ƣơng TGHĐ: Tỷ giá VN: Việt Nam WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Biến và ký hiệu sử dụng trong mô hình kiểm định tác động của chỉ số giá tiêu dùng, thu nhập, xuất khẩu, nhập khẩu, lãi suất đến tỷ giá. ................................ 46 Bảng 3.2: Thống kê mô tả số liệu ............................................................................. 50 Bảng 3.3: Tƣơng quan các biến trong mô hình ......................................................... 52 Bảng 3.4: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ............................................................ 52 Bảng 3.5: Kết quả kiểm định độ trễ tối ƣu ................................................................ 54 Bảng 3.6: Kết quả kiểm định đồng liên kết Johansen ............................................... 54 Bảng 3.7: Kết quả kiểm định mối quan hệ trong dài hạn của mô hình VECM ........ 55 Bảng 3.8: Kết quả kiểm định mối quan hệ trong ngắn hạn của mô hình ECM ........ 57
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1.: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá của Việt Nam .... 23 Hình 2.1: Biểu đồ tỷ giá chính thức USD/VND giai đoạn 2002 - 2013 ................... 28 Hình 2.2: Diễn biến tỷ giá chính thức và tỷ giá thị trƣờng giai đoạn 2002 - 2013 ... 31 Hình 2.3: Tỷ lệ lạm phát giai đoạn 2002 – 2013 (Đơn vị: %) ................................. 35 Hình 2.4: Diễn biến tốc độ tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2002 - 2013 (Đơn vị: %) 36 Hình 2.5: Diễn biến kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2002 - 2013 (Đơn vị: Tỷ USD)38 Hình 2.6: Diễn biến kim ngạch nhập khẩu giai đoạn 2002 - 2013 (Đơn vị: Tỷ USD)41 Hình 2.7: So sánh kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 2002 - 2013 (tỷ USD) ....... 43 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 45
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU A. Đặt vấn đề. Kinh tế Việt Nam 20 năm sau mở cửa đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn, từ nền kinh tế bao cấp, trì trệ bị bao vây cấm vận, đời sống nhân dân hết sức khó khăn, đến hôm nay, sau 20 năm đổi mới, dƣới sự lãnh đạo của Đảng, nền kinh tế nƣớc ta đã có những bƣớc tiến vững vàng, tạo đà cho thế kỷ phát triển mới của đất nƣớc. Từ năm 1996 đến năm 2000 đất nƣớc đã đạt đƣợc nhịp độ tăng trƣởng cao. Tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân của 10 năm (1990-2000) đạt 7,5%; năm 2000 so với năm 1990, GDP tăng hơn 2 lần. Trong 5 năm (2001-2005) của nhiệm kỳ Đại hội IX, GDP bình quân tăng gần 7,5%; cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch đáng kể, nguồn lực phát triển trong các thành phần kinh tế đã đƣợc huy động khá hơn; nhiều lợi thế so sánh trong từng ngành, từng vùng đã đƣợc phát huy. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế đƣợc cải thiện. Việt Nam đã tham gia hợp tác, liên kết kinh tế quốc tế trên các cấp độ và trong các lĩnh vực kinh tế then chốt (nhƣ thƣơng mại dịch vụ, lao động, đầu tƣ, khoa học và công nghệ ...). Đặc biệt là, nƣớc ta đã tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), WTO, đã không ngừng mở rộng các quan hệ kinh tế song phƣơng và tiến tới tham gia liên kết kinh tế toàn cầu. Đến năm 2005, nƣớc ta đã có quan hệ thƣơng mại với 221 nƣớc và vùng lãnh thổ, ký 90 hiệp định thƣơng mại song phƣơng, trong đó, nổi bật là Hiệp định Thƣơng mại với Mỹ, tạo điều kiện mở rộng giao lƣu hàng hoá với nƣớc ngoài và sẵn sàng ra nhập tổ chức thƣơng mại quốc tế. Trong giai đoạn nền kinh tế thị trƣờng từng bƣớc toàn cầu hóa, việc mở rộng mối quan hệ giao thƣơng với các quốc gia khác là việc cần thiết. Các vấn đề về thanh toán, so sánh, định giá, đánh giá về mặt giá trị và hiệu quả kinh tế ngày càng trở nên phức tạp và cần phải có một đại lƣợng để quy đổi. Vì thế tỷ giá hối đoái trở thành một phần không thể thiếu trong các mối quan hệ giữa các quốc gia. B. Tính cấp thiết của đề tài
  10. 2 Việc nghiên cứu về tỷ giá hối đoái là việc làm không thể thiếu trong giai đoạn hiện nay. Trong thời gian vừa qua, sau hơn một năm tỷ giá hối đoái có vẻ yên ắng đã có nhiều biến động gây ảnh hƣởng không ít đến các doanh nghiệp, các tổ chức cũng nhƣ toàn nền kinh tế. Theo ông Nguyễn Quang Huy - Vụ trƣởng Vụ Quản lý Ngoại hối (NHNN) cho rằng: Điều hành tỷ giá luôn là bài toán khó, đặc biệt là trong một nền kinh tế có độ mở lớn và hội nhập sâu nhƣ Việt Nam. Khi định đƣa ra bất cứ chính sách nào về tỷ giá, phải cân nhắc nhiều yếu tố, trong đó có 5 yếu tố chủ chốt: thứ nhất, định hƣớng điều hành của Chính phủ; thứ hai, định hƣớng điều hành chính sách tiền tệ; thứ ba, các yếu tố vĩ mô nhƣ diễn biến lạm phát, xuất nhập khẩu, nợ nƣớc ngoài, đầu tƣ nƣớc ngoài, cán cân thanh toán quốc tế...; thứ tƣ, diễn biến thị trƣờng quốc tế, thị trƣờng tiền tệ, ngoại hối trong nƣớc, đặc biệt là diễn biến cung cầu ngoại tệ; và đƣa ra kỳ vọng, đặc biệt kỳ vọng lạm phát. Xuất phát từ các vấn đề lý luận và diễn biến thực tiễn đó tác giả đã tiến hành lựa chọn đề tài ”Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá tại Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình. II. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU A. Tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài Kazi Mohammed Kamal Uddin, G. M. Azmal Ali Quaosar, Dulal Chandra Nandi (2013), Các nhân tố tác động đến sự biến động của tỷ giá của Bangladesh - thời kì hội nhập Nghiên cứu đánh giá các yếu tố quyết định tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và Bangladesh bằng phƣơng pháp tiền tệ. Dữ liệu theo tháng từ tháng 1/1984 đến tháng 4/2012 đƣợc dùng để kiểm tra biến động tỷ giá của hai đồng tiền này trong ngắn hạn và dài hạn. Nghiên cứu cho thấy tỷ giá thực tế và các biến kinh tế vĩ mô có mối quan hệ với nhau. Nó cho thấy rằng lƣợng tiền giao dịch và sự gia tăng gánh nặng trả nợ làm giảm giá trị thực tế của đồng tiền, trong khi tăng dự trữ ngoại hối làm tăng giá trị thực tế của đồng tiền. Hơn nữa, sự bất ổn chính trị có tác động tiêu cực đến giá trị của đồng nội tệ. Tom Bernhardsen, Oistein Roisland (2000), Các nhân tố tác động đến tỷ giá đồng Krone
  11. 3 Nghiên cứu này xem xét việc tỷ giá của đồng krone và đồng Mark Đức bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố nhƣ giá dầu và biến động thị trƣờng tài chính quốc tế. Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong giai đoạn 1993 – 2000. Trong dài hạn, tỷ giá Krone chịu sự phụ thuộc vào giá dầu và sự khác biệt về giá giữa Na Uy và các nƣớc khác. Trong ngắn hạn, tỷ giá Krone cũng bị ảnh hƣởng bởi bất ổn tài chính liên quốc gia và sự khác biệt giữa lãi suất với các nƣớc khác. ShabanaParveen Hazara, Abdul Qayyum Khan, Muammad Ismail (2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá ở Pakistan Nghiên cứu đƣợc tiến trong giai đoạn 1975 – 2010. Các biến số chính đƣợc sử dụng để kiểm tra tác động là lạm phát, tốc độ tăng trƣởng, nhập khẩu và xuất khẩu và biến động tỷ giá. Nghiên cứu cho thấy rằng lạm phát là yếu tố chính ảnh hƣởng đến tỷ giá ở Pakistan. Kết quả còn cho thấy rằng biến quan trọng thứ hai tác động đến tỷ giá là tốc độ tăng trƣởng kinh tế, trong khi đơn đặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu đứng hạng thứ ba và thứ tƣ. Magdalena Kąkol, Katarzyna Twarowska (2014), Các yếu tố quyết định sự thay đổi của tỷ giá đồng Zloty Ba Lan và đồng EURO Số liệu nghiên cứu đƣợc lấy từ năm 2000-2013 và phƣơng pháp hồi quy OLS đã đƣợc sử dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy số dƣ tài khoản tài chính và tỷ lệ lạm phát là những yếu tố quan trọng nhất quyết định mức độ tỷ giá EUR / PLN. Lãi suất thị trƣờng là yếu tố quan trọng thứ ba xác định mức tỷ giá Zloty và đồng Euro. Các biến quan trọng thứ tƣ mang lại sự thay đổi trong tỷ giá Zloty là thâm hụt ngân sách, trong khi tăng trƣởng kinh tế và tài khoản vãng lai là ít quan trọng hơn. Dựa trên những bằng chứng rõ ràng là ở Ba Lan chính sách tài khóa và tiền tệ đóng một vai trò quan trọng trong việc ảnh hƣởng đến sự thay đổi tỷ giá Zloty. B. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Phạm Thị Hoàng Anh, Lương Thị Thu Hà (2012), Cán cân thương mại Việt Nam – Trung Quốc trong bối cảnh quốc tế hoá Nhân Dân tệ Để đánh giá tác động của tỷ giá tới cán cân thƣơng mại Việt Nam - Trung Quốc về mặt định lƣợng, nhóm tác giả sử dụng mô hình hồi quy đơn trong đó biến phụ thuộc bao gồm: Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam sang Trung Quốc (EX), kim ngạch nhập
  12. 4 khẩu từ Trung Quốc (IM), và cán cân thƣơng mại song phƣơng giữa hai quốc gia (EXIM). Về tác động của tỷ giá tới giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc: Mối quan hệ giữa tỷ giá và giá trị xuất khẩu thay đổi trong ngắn hạn, dài hạn và sự vận động của chúng tuân theo qui luật của hiệu ứng tuyến J. Trong ngắn hạn là mối quan hệ ngƣợc chiều, trong dài hạn mối quan hệ đƣợc chỉ ra ở đây là thuận chiều . Về tác động của tỷ giá tới giá trị nhập khẩu của Việt Nam từ Trung Quốc: Trong ngắn hạn, mối quan hệ đƣợc chỉ ra ở đây là thuận chiều, trong dài hạn, mối quan hệ ngƣợc chiều Về tác động của tỷ giá tới cán cân thƣơng mại của Việt Nam trong ngắn hạn, khi tỷ giá và mức thâm hụt của cán cân thƣơng mại có mối quan hệ cùng chiều, trong dài hạn, mối quan hệ này lại là ngƣợc chiều. Hạ Thị Thiều Dao, Phạm Thị Tuyết Trinh (2010), Mối quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thanh toán Nhóm tác giả xem xét mối quan hệ qua lại giữa tỷ giá và BOP của Việt Nam, giai đoạn từ năm 1999 -2009. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ xuất khẩu trên nhập khẩu và tỷ giá thực có mối quan hệ cùng chiều. Điều này cho thấy tình trạng thâm hụt lớn của CCTM Việt Nam hiện nay có một phần nguyên nhân từ việc định giá cao VND so với các đồng tiền khác. Trong các giải pháp kiểm soát tình trạng nhập siêu, điều chỉnh giảm giá VND là một giải pháp đáng cân nhắc. Phạm Hồng Phúc (2009), Tỷ giá thực và cán cân thương mại Việt Nam Nghiên cứu tiến hành đánh giá những tác động của tỷ giá đối với xuất nhập khẩu. Dữ liệu tỷ giá USD/VND và trị giá xuất nhập khẩu đƣợc lấy theo quý từ quý 1 năm 1999 đến quý 4 năm 2008. Kết quả hồi quy cho thấy tỷ giá thực đa phƣơng và tỷ lệ xuất khẩu trên nhập khẩu có mối quan hệ đồng biến. III. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU: A. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tỷ giá của Việt Nam và các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá bao gồm: Lạm phát, Tốc độ tăng trƣởng, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu. B. Phạm vi nghiên cứu
  13. 5 Trong phạm vi của một luận văn thạc sĩ, nghiên cứu tập trung xem xét diễn biến tỷ giá và các nhân tố tác động đến tỷ giá Việt Nam. Thời gian nghiên cứu: số liệu phục vụ cho nghiên cứu đƣợc lấy từ ngày 01/01/2002 đến ngày 31/12/2013. IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU A. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá các nhân tố tác động đến tỷ giá Việt Nam giai đoạn 2002 - 2013 - Khuyến nghị các giải pháp ổn định tỷ giá B. Câu hỏi nghiên cứu: (1) Thực trạng về sự biến động tỷ giá tại Việt Nam giai đoạn 2002 – 2013 nhƣ thế nào? (2) Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến tỷ giá? Mức độ ảnh hƣởng đó nhƣ thế nào? (3) Làm thế nào để ổn định tỷ giá? C. Nhiệm vụ nghiên cứu (1) Nghiên cứu cơ sở lý luận về các nhân tố tác động tỷ giá (2) Tính toán và phân tích các nhân tố tác động đến tỷ giá (3) Đánh giá thực trạng diễn biến tỷ giá Việt Nam giai đoạn 2002 - 2013 (4) Làm rõ các tác động của các nhân tố và xác định mức độ tác động của từng nhân tố tới sự biến động tỷ giá dựa trên cơ sở mô hình định lƣợng. (5) Đề xuất các khuyến nghị hạn chế biến động tỷ giá. D. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu Tác giả chủ yếu sử dụng các phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp để phục vụ cho quá trình nghiên cứu của mình; các dữ liệu thứ cấp đƣợc tác giả thu thập qua các nguồn sau: (1) Đề tài sử dụng các số liệu công bố trong khoảng 10 năm qua của quỹ tiền tệ thế giới (IMF), ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng thế giới (WB), Economic Statistics, Tổng cục thống kê Việt Nam (GSO), Ngân hàng Nhà nƣớc (SBV)...
  14. 6 (2) Các bài viết đăng trên báo hoặc các tạp chí khoa học chuyên ngành và tạp chí mang tính hàn lâm có liên quan; các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc. (3) Tài liệu giáo trình hoặc các xuất bản khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Phương pháp xử lý số liệu: (i) Tác giả sử dụng phƣơng pháp tính toán và so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu theo thời gian (ii) Sử dụng phƣơng pháp tính toán thống kê để tính các giá trị độ lệch chuẩn, trung bình, phƣơng sai, hiệp phƣơng sai, hệ số tƣơng quan để xem xét mối liên hệ. (iii) Tiến hành hồi quy đa biến theo các mối quan hệ giả định giữa hiệu tỷ giá và các nhân tố ảnh hƣởng. Sau đây là mô hình hồi quy tuyến tính chính sẽ đƣợc sử dụng để phân tích: Y= α + β1 * INF + β2*GR + β3* EX + β4* IM + ε Trong đó Y là tỷ giá INF là tỷ lệ lạm phát GR là tốc độ tăng trƣởng EX là xuất khẩu IM là nhập khẩu ε là phần dƣ. V. NỘI DUNG CỦA NGHIÊN CỨU: Nội dung của luận văn gồm 4 phần: Chƣơng 1: Tổng quan về các nhân tố tác động đến tỷ giá Chƣơng 2: Thực trạng biến động tỷ giá Việt Nam giai đoạn 2002 – 2013 Chƣơng 3: Phân tích định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá Việt Nam Chƣơng 4: Một số giải pháp ổn định tỷ giá tại Việt Nam
  15. 7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ 1.1. Tổng quan về tỷ giá 1.1.1. Khái niệm tỷ giá Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng tiền riêng. Quan hệ giữa các quốc gia nhƣ: thƣơng mại, đầu tƣ, tài chính quốc tế ... đòi hỏi các quốc gia phải thanh toán với nhau dẫn đến việc mua bán các đồng tiền các nhau. Hai đồng tiền đƣợc mua bán với nhau theo một tỷ lệ nhất định gọi là tỷ giá. Có rất nhiều khái niệm về tỷ giá. Theo từ điển kinh tế học Routledge của Donald Rutherford, tỷ giá là giá của một đồng tiền tính bằng đồng tiền khác. Trong từ điển tài chính Farlex, tỷ giá đƣợc định nghĩa là tƣơng quan sức mua/giá trị giữa hai đồng tiền. Theo Đinh Xuân Trình (2006), tỷ giá là quan hệ so sánh giữa hai đơn vị tiền tệ của 2 nƣớc với nhau. Theo Nguyễn Xuân Tiến (2010), tỷ giá là giá trị của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua một đồng tiền khác Nhƣ vậy, ta có thể hiểu tỷ giá là giá của một đồng tiền này so với một đơn vị đồng tiền khác. Trong tỷ giá có hai đồng tiền, một đồng tiền đóng vai trò đồng tiền yết giá, còn đồng kia đóng vai trò yết giá. Trong đó, đồng tiền yết giá là đồng tiền có số đơn vị cố định và bằng 1 đơn vị. Đồng tiền định giá là đồng tiền có số đơn vị thay đổi, phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trƣờng. Trong phạm vi luận văn, tỷ giá đƣợc tính bằng số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ. Đồng tiền yết giá là đồng USD và đồng tiền định giá là đồng VND. Khi tỷ giá giảm, đồng nội tệ lên giá, ngoại tệ giảm giá và ngƣợc lại, tỷ giá tăng đồng nghĩa với đồng nội tệ giảm giá và đồng ngoại tệ tăng giá. 1.1.2. Các hình thức yết giá Đứng trên góc độ thị trƣờng tiền tệ quốc gia thì có hai phƣơng pháp yết giá: yết giá trực tiếp và yết giá gián tiếp. a. Phƣơng pháp trực tiếp: là phƣơng pháp biểu thị một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ trong nƣớc.
  16. 8 Đối với phƣơng pháp trực tiếp thì ngoại tệ là đồng tiền yết giá, tiền trong nƣớc là đồng tiền định giá. Đa số các quốc gia trên thế giới áp dụng phƣơng pháp trực tiếp. Ví dụ: Tại Hà Nội niêm yết USD/VND = 21.310/50 Có nghĩa là: Tại Hà Nội ngân hàng mua 1 USD trả 15.840 VND và bán 1USD thu 15.845 VND. b. Phƣơng pháp gián tiếp: là phƣơng pháp biểu thị một đơn vị tiền tệ trong nƣớc bằng bao nhiêu đơn vị tiền ngoại tệ. Đối với phƣơng pháp gián tiếp thì tiền trong nƣớc là đồng tiền yết giá, còn ngoại tệ là đồng tiền định giá. Anh, Hoa Kì và một số nƣớc liên hiệp Anh thƣơng sử dụng phƣơng pháp này. Ví dụ: Tại London niêm yết GBP/USD = 1,835/15 Có nghĩa là: Tại London ngân hàng mua 1 GBP trả 1,835 USD và bán 1 GBP thu 1,815 USD Nếu đứng ở góc độ thị trƣờng tiền tệ quốc gia, thì nƣớc Anh và nƣớc Mỹ dùng cách yết giá gián tiếp để thể hiện giá cả ngoại hối ở nƣớc họ, các quốc gia còn lại thì dùng cách yết giá trực tiếp để thể hiện giá cả ngoại hối. Ví dụ : Tại Hà Nội, TGHĐ đƣợc công bố nhƣ sau: USD/VND = 21.310 /21.350 Với cách yết giá trực tiếp này trên thị trƣờng Hà Nội, giá một ngoại tệ USD đã thể hiện trực tiếp ra bên ngoài. Tỷ giá 1USD = 21.310VND là tỷ giá ngân hàng mua USD vào. Tỷ giá 1 USD = 21.350 VND là tỷ giá ngân hàng bán USD ra. Nếu đứng ở góc độ thị trƣờng tiền tệ quốc tế thì trên thế giới chỉ có 5 đồng tiền USD, AUD, GBP, EUR, SDR là dùng cách yết giá trực tiếp, tiền tệ còn lại dùng cách yết giá gián tiếp. Ví dụ: USD/VND; USD/JPY; EUR/CHF; GBP/VND Có nghĩa là giá của USD, GBP hay của SDR, EUR đƣợc thể hiện trực tiếp ra bên ngoài, còn các tiền tệ khác nhƣ VND, CHF, JPY.. chƣa thể hiện trực tiếp ra bên ngoài, mới thể hiện gián tiếp.
  17. 9 Ví dụ: USD /VND = 21.310 Tức là giá 1 USD = 21.310 VND, còn giá 1 VND thì chƣa thể hiện trực tiếp ra bên ngoài, muốn tìm, chúng ta làm phép chia nhƣ sau: 1 VND = 1/21.310 USD = 0.00004693 USD 1.1.3. Phân loại tỷ giá Căn cứ vào từng mục tiêu sử dụng tỷ giá mà có những các phân loại tỷ giá khác nhau. 1.1.3.1. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối: - Tỷ giá mua vào: Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền yết giá. - Tỷ giá bán ra: Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá. - Tỷ giá giao ngay/Tỷ giá cơ sở: Là tỷ giá đƣợc hình thành trên cơ sở cung cầu trực tiếp trên thị trƣờng ngoại hối (Forex) và luôn có sẵn, đƣợc thoả thuận trong ngày hôm nay và việc thanh toán xảy ra sau hai ngày làm việc tiếp theo. - Tỷ giá phái sinh: Là các tỷ giá đƣợc áp dụng trong các hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, tƣơng lai, quyền chọn. Tỷ giá phái sinh không đƣợc hình thành theo quan hệ cung cầu trực tiếp trên thị trƣờng ngoại hối mà hình thành từ các thông số có sẵn trên thị trƣờng nhƣ: tỷ giá giao ngay, lãi suất giữa hai đồng tiền, phí thực hiện hợp đồng... - Tỷ giá mở cửa: Tỷ giá áp dụng cho hợp đồng đầu tiên giao dịch trong ngày - Tỷ giá đóng cửa: Tỷ giá áp dụng cho hợp đồng cuối cùng đƣợc giao dịch trong ngày. - Tỷ giá chéo: Là tỷ giá giữa hai đồng tiền đƣợc suy ra từ đồng tiền thứ ba. - Tỷ giá chuyển khoản: Là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại Ngân hàng. - Tỷ giá tiền mặt: Là tỷ giá áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch, thẻ tín dụng. - Tỷ giá ngoại hối: Là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. - Tỷ giá thƣ hối: Là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thƣ. 1.1.3.2. Căn cứ theo cơ chế điều hành tỷ giá
  18. 10 - Tỷ giá chính thức: Là tỷ giá do NHTW tuyên bố, nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá chính thức đƣợc áp dụng để tính thuế nhập khẩu và một số hoạt động khác liên quan đến tỷ giá chính thức. - Tỷ giá chợ đen: Là tỷ giá đƣợc hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng, do quan hệ cung cầu trên thị trƣờng chợ đen quyết định. - Tỷ giá cố định: Là tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một biên độ dao động hẹp, dƣới áp lực cung cầu của thị trƣờng, để duy trì tỷ giá cố định buộc NHTW phải thƣờng xuyên can thiệp, do đó làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi. - Tỷ giá thả nổi hoàn toàn: Là tỷ giá đƣợc hình thành hoàn toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, NHTW không hề can thiệp. - Tỷ giá thả nổi có điều tiết: Là tỷ giá đƣợc thả nổi, nhƣng NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo hƣớng có lợi cho nền kinh tế. 1.1.3.3. Theo sức cạnh tranh thương mại quốc tế - Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phƣơng NBER (Nominal Bilateral Exchange Rate): Là giá cả của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chƣa đề cập đến tƣơng quan sức mua hàng hoá và dịch vụ giữa chúng. - Chỉ số tỷ giá thực song phƣơng RBER (Real Bilateral Exchange Rate): Là tỷ giá danh nghĩa đã đƣợc điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong nƣớc với nƣớc ngoài, do đó, nó là chỉ số phản ánh tƣơng quan sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ. - Chỉ số tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng NEER (Nominal Effective Exchange Rate): NEER đƣợc tính trên cơ sở bình quân có trọng số các tỷ giá danh nghĩa song phƣơng của một đồng tiền so với các đồng tiền của các đối tác thƣơng mại. - Tỷ giá thực đa phƣơng REER (Real Effective Exchange Rate): chỉ số này đo lƣờng sự thay đổi giá trị thực đồng tiền của một quốc gia so với rổ tiền tệ của các đối tác thƣơng mại của các quốc gia đó, đƣợc tính bằng bình quân có trọng số các tỷ giá thực song phƣơng giữa đồng tiền của quốc gia đó và đồng tiền của đối tác. Tỷ giá thực đa phƣơng tăng có nghĩa là đồng nội tệ giảm giá thực tƣơng đối so với các đồng tiền của đối tác thƣơng mại, hàng hóa nội địa có khả năng cạnh tranh hơn so với hàng hóa nƣớc ngoài và ngƣợc lại. 1.1.4. Các lý thuyết cơ bản tiếp cận giải thích sự hình thành và biến động tỷ giá
  19. 11 1.1.4.1. Lý thuyết ngang giá sức mua (The Purchasing Power Parity Theory – PPP) Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền trong giao dịch mua bán giữa các bên trong thị trƣờng ngoại hối mà chƣa đề cập đến tƣơng quan sức mua giữa chúng. Ngang giá sức mua và tỷ giá đều là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền nhƣng tỷ giá không đề cập đến sức mua mà đơn thuần chỉ là tỷ lệ trao đổi. Tuy nhiên tỷ giá và ngang giá sức mua có mối quan hệ khăng khít. Mối quan hệ này thể hiện bằng quy luật PPP dƣới đây: Trong đó: er là tỷ giá thực, E là tỷ giá giao dịch trên thị trƣờng, P giá của là rổ hàng hoá và dịch vụ tính bằng nội tệ, P* là giá của rổ hàng hoá và dịch vụ tính bằng ngoại tệ. Có hai khả năng xảy ra với tỷ giá thực: - Nếu er > 1 (tức E.P*>P), nghĩa là giá hàng hoá ở trong nƣớc rẻ hơn ở nƣớc ngoài, khiến cho các hành vi kinh doanh chênh lệch giá sẽ vào cuộc theo các bƣớc: B1: Dùng nội tệ mua hàng hoá trong nƣớc làm cho P tăng B2: Bán hàng hoá nƣớc ngoài thu ngoại tệ làm cho P* giảm B3: Chuyển đổi ngoại tệ ra nội tệ (bán ngoại tệ lấy nội tệ) làm cho E giảm. Các bƣớc trên làm cho er giảm xuống và các hành vi kinh doanh chênh lệch giá chỉ dừng lại khi er = 1 (tức là E.P* = P). Điều này có nghĩa là trạng thái er > 1 chỉ là tạm thời. B4: Tính tỷ suất kinh doanh trên mỗi đồng nội tệ: - Nếu er < 1 (tức E.P*
  20. 12 Các nƣớc trên làm cho er tăng lên và các hành vi kinh doanh chênh lệch giá chỉ dừng khi er = 1(tức E.P*=P). Điều này có nghĩa er =1 chỉ là tạm thời. B4: Tính tỷ suất lợi nhuận kinh doanh trên mỗi đồng nội tệ: Nhƣ vậy theo quy luật thì tỷ giá thực tế er luôn có xu hƣớng vận động về giá trị là 1 đơn vị. Khi er =1 tức là E.P* = P, ta có hai đồng tiền là ngang giá sức mua với nhau. Điều này có nghĩa là nếu chuyển đổi 1 đơn vị nội tệ sang ngoại tệ theo tỷ giá E thì ta mua đƣợc một số lƣợng hàng hoá ở nƣớc ngoài là tƣơng đƣơng với ở trong nƣớc. Ngƣợc lại nếu chuyển đổi một đơn vị ngoại tệ sang nội tệ theo tỷ giá E ta mua đƣợc một số lƣợng hàng hoá ở trong nƣớc tƣơng đƣơng với ở nƣớc ngoài. Theo quy luật (tức er = 1) thì mối quan hệ giữa tỷ giá và ngang giá sức mua đƣợc thể hiện nhƣ sau:  mà (Ep- Ngang giá sức mua) Từ đó suy ra E = Ep Nhƣ vậy, theo quy luật thì tỷ giá giao dịch trên thị trƣờng E phải phản ánh ngang giá sức mua Ep giữa hai đồng tiền. Hay nói cách khác, ngang giá sức mua giữa hai đồng tiền là cơ sở hình thành tỷ giá giao dịch trên thị trƣờng ngoại hối. 1.1.4.2. Lý thuyết ngang lãi suất (The Interest Rate Parity – IRP) Trên thị trƣờng tài chính, tỷ giá và lãi suất luôn có mối quan hệ gắn bó, bổ sung cho nhau. Dƣới góc độ quản lý kinh tế vĩ mô nền kinh tế, tỷ giá và lãi suất là hai công cụ quan trọng trong việc điều hành chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ. Với các nhà quản trị tài chính, sự biến động lãi suất của hai đồng tiền sẽ giúp các nhà đầu tƣ dự đoán và xác định tỷ giá trong tƣơng lai, từ đó có thể hoạch định chiến lƣợc phòng chống rủi ro, thiết lập chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả. Nếu gọi S(i/j) là tỷ giá giao ngay, Fn(i/j) là tỷ giá kỳ hạn n của đồng tiền i đối với j, ri và rj lần lƣợt là lãi suất của đồng tiền i và j thì mối quan hệ của các yếu tố này thể hiện qua công thức:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2