intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín; phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín; từ những phân tích định tính và định lượng đưa ra một số giải pháp phát huy những nhân tố tích cực, hạn chế những nhân tố tiêu cực nhằm nâng cao khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA: NGÂN HÀNG  NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA: NGÂN HÀNG  NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Tác giả Nguyễn Thị Phương Thảo
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Vấn đề nghiên cứu ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 1 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................... 3 1.1 Các hoạt động kinh doanh tạo khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại ..... 3 1.1.1 Hoạt động huy động vốn ......................................................................................... 3 1.1.2 Hoạt động cấp tín dụng ............................................................................................ 3 1.1.3 Hoạt động đầu tư ..................................................................................................... 4 1.1.4 Cung cấp dịch vụ thanh toán ................................................................................... 4 1.1.5 Các hoạt động khác .................................................................................................. 4 1.2 Khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 5 1.2.1 Khái niệm ................................................................................................................. 5 1.2.2 Ý nghĩa khả năng sinh lợi tại ngân hàng thương mại .............................................. 5 1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại ....................... 5 1.2.3.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ........................................................................... 5 1.2.3.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ................................................................... 10 1.2.3.3 Tỷ suất thu nhập lãi thuần ................................................................................... 13 1.3 Các nhân tố nội tại ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................................................. …..14 1.3.1 Quy mô vốn chủ sở hữu ......................................................................................... 14
  5. 1.3.2 Quy mô tài sản ....................................................................................................... 14 1.3.3 Chi phí hoạt động ................................................................................................... 15 1.3.4 Quy mô tiền gửi khách hàng .................................................................................. 15 1.3.5 Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng.................................................................... 16 1.4 Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố nội tại ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................... 16 1.5 Các nghiên cứu trƣớc đây về các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi tại các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới ..................................................................... 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN .............................................................................................................. 21 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín............... 21 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 21 2.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ........................................................................ 22 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................... 23 2.2 Thực trạng khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín .................................................................................................................... 25 2.2.1 Thực trạng lợi nhuận .............................................................................................. 25 2.2.2 Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản .......................................................... 27 2.2.3 Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu .................................................... 28 2.2.4 Thực trạng tỷ suất thu nhập lãi thuần .................................................................... 30 2.3 Các nhân tố nội tại ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín ............................................................................... 30 2.3.1 Quy mô vốn chủ sở hữu ......................................................................................... 30 2.3.2 Quy mô tài sản ....................................................................................................... 31 2.3.3 Hiệu quả quản lý. ................................................................................................... 32 2.3.4 Quy mô tiền gửi của khách hàng ........................................................................... 34 2.3.5 Quy mô dư nợ cho vay........................................................................................... 34 2.4 Phân tích các nhân tố nội tại ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín ................................................................ 35 2.4.1 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 35
  6. 2.4.2 Mô tả các biến ....................................................................................................... 37 2.4.3 Mô tả dữ liệu ......................................................................................................... 38 2.4.4 Phân tích tương quan ............................................................................................ 39 2.4.5 Kiểm định mô hình hồi quy .................................................................................. 40 2.4.6 Kết quả hồi quy ..................................................................................................... 44 2.5 Đánh giá thực trạng khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Sài Gòn Thƣơng Tín ............................................................................................. 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 47 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT HUY CÁC NHÂN TỐ TÍCH CỰC, HẠN CHẾ NHÂN TỐ TIÊU CỰC ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ................................ 48 3.1 Định hƣớng phát triển nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài gòn Thƣơng Tín ................................................................................ 48 3.2 Giải pháp phát huy các nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực ảnh hƣởng tới khả năng sinh lợi tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài gòn Thƣơng Tín ..... 49 3.2.1 Giải pháp phát huy các nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực ảnh hƣởng tới khả năng sinh lời thông qua tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất thu nhập lãi thuần................................................................................................................ 49 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................................. 49 3.2.1.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản .................................................................... 51 3.2.2 Giải pháp phát huy các nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực ảnh hƣởng tới khả năng sinh lời thông qua tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.......... 51 3.2.2.1 Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................... 52 3.2.2.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh, đẩy mạnh hoạt động tái cấu trúc .................. 52 3.2.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ..................................................................... 53 3.2.2.4 Đầu tư nâng cao công nghệ ngân hàng ............................................................... 54 3.2.3 Các giải pháp khác ............................................................................................... 54 3.2.3.1 Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý ................................................................... 54 3.2.3.2 Tăng cường năng lực quản trị điều hành ............................................................ 55 3.2.3.3 Xây dựng, phát triển và tối đa hóa giá trị nguồn nhân lực ................................. 56 3.2.3.4 Chú trọng xây dựng chính sách khách hàng ....................................................... 56 3.2.3.5 Tăng cường năng lực quản lý rủi ro tác nghiệp, kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...... 57
  7. 3.3 Một số giải pháp hỗ trợ ......................................................................................... 58 3.3.1 Đối với Chính Phủ ................................................................................................. 58 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................................ 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 59 KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CA : Capital CE : Cost efficiency CNTT : Công nghệ thông tin DP : Deposit HĐQT : Hội đồng quản trị LA : Loan NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng Thương mại cổ phần NIM : Tỷ suất thu nhập lãi thuần ROA : Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROE : Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Sacombank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Size : Size of bank SPDV : Sản phẩm dịch vụ TCTD : Tổ chức tín dụng
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Nguồn vốn huy động tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Bảng 2.2 : Dư nợ cho vay tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Bảng 2.3: Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ tại Sacombank giai đoạn 2002-2014 Bảng 2.4: Lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản tại Sacombank giai đoạn 2002-2014 Bảng 2.5: Lợi nhuận sau thuế và tổng vốn chủ sở hữu tại Sacombank giai đoạn 2002- 2014 Bảng 2.6 : Chi phí hoạt động tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Bảng 2.7 : Các biến trong mô hình nghiên cứu Bảng 2.8 : Thống kê mô tả các biến ROA, ROE,NIM, SIZE, CA, LA, DP, CE Bảng 2.9 : Bảng phân tích tương quan giữa các biến Bảng 2.10 : Kết quả phân tích hồi quy với biến ROA Bảng 2.11: Kiểm định phương sai ANOVA Bảng 2.12 : Kết quả đo lường đa cộng tuyến Bảng 2.13 : Kết quả phân tích hồi quy với biến ROE Bảng 2.14: Kiểm định phương sai ANOVA Bảng 2.15: Kết quả đo lường đa cộng tuyến Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy với biến NIM Bảng 2.17: Kết quả phân tích phương sai ANOVA Bảng 2.18 : Kết quả đo lường đa cộng tuyến Bảng 2.19 : Kết quả hồi quy với biến ROA Bảng 2.20: Kết quả hồi quy với biến ROE Bảng 2.21: Kết quả hồi quy với biến NIM
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 : Lợi nhuận sau thuế tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Biểu đồ 2.2: ROA tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Biểu đồ 2.3 : ROE tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Biểu đồ 2.4 : NIM tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Biểu đồ 2.5: Vốn chủ sỡ hữu tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Biểu đồ 2.6 : Tổng tài sản tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Biểu đồ 2.7: Chi phí hoạt động tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Biểu đồ 2.8 : Tiền gửi của khách hàng tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014 Biểu đồ 2.9: Dư nợ cho vay tại Sacombank giai đoạn 2002 – 2014
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề nghiên cứu Ngân hàng là một trong các ngành ra đời sớm nhất trong nền kinh tế thị trường. Dù ở bất kỳ nơi nào trên thế giới, NHTM luôn có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Bằng các hoạt động của mình, ngân hàng có thể huy động được nguồn vốn trong nước và ngoài nước để tăng nguồn vốn cho phát triển kinh tế. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay, hệ thống NHTM là hệ thống nòng cốt, tích cực trong công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa vận hành bằng cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. Ngoài ra, NHTM còn có vai trò to lớn trong việc làm trung gian tài chính giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa các tác nhân thừa vốn và thiếu vốn. Tuy nhiên, các NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với những khó khăn thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Sự gia tăng cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trong nước mà cả với các ngân hàng nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh nên các NHTM phải không ngừng vươn lên phát triển để gia tăng lợi nhuận. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ bị đào thải và thay thế bằng những ngân hàng có hiệu quả hoạt động cao hơn. Hiệu quả hoạt động là một nhân tố quan trọng để đánh giá sự tồn tại và cạnh tranh giữa các ngân hàng. Hiệu quả hoạt động là một phạm trù rộng lớn và có nhiều khía cạnh để nghiên cứu. Một trong số đó thì khía cạnh phân tích khả năng sinh lợi là quan trọng. Khả năng sinh lợi là kết quả mà các ngân hàng quan tâm hơn cả. Từ những luận điểm trên, tác giả chọn đề tài: “Phân tích các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Xác định các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.  Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố nội tại đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.  Từ những phân tích định tính và định lượng đưa ra một số giải pháp phát huy những nhân tố tích cực, hạn chế những nhân tố tiêu cực nhằm nâng cao khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  12. 2 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Các nhân tố nội tại như quy mô ngân hàng, quy mô vốn chủ sở hữu, quy mô các khoản cho vay, quy mô tiền gửi, hiệu quả quản lý. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Thời gian nghiên cứu: 2002 – 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp: - Phân tích nghiên cứu định tính: xác định các nhân tố nội tại, các biến ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín trên cơ sở bảng số liệu tổng hơp. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín thông qua dữ liệu bảng. 5. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận thì kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại ngân hàng thương mại Chương 2: Phân tích các nhân tố nội tại ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chương 3: Giải pháp phát huy các nhân tố tích cực, hạn chế các nhân tố tiêu cực ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
  13. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Các hoạt động kinh doanh tạo khả năng sinh lợi tại ngân hàng thương mại 1.1.1 Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là hoạt động cơ bản tạo ra nguồn vốn cho các ngân hàng. NHTM thu hút vốn nhàn rỗi từ cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức, cơ quan nhà nước… tạo thành nguồn vốn dùng cho các hoạt động cấp tín dụng và đầu tư của NHTM. NHTM có thể huy động vốn từ các đối tượng khác nhau như cá nhân, tổ chức kinh tế… từ các khu vực khác nhau như thành thị, nông thôn… hoặc là từ nhiều loại tiền tệ khác nhau như VND, USD, EUR, vàng. NHTM huy động vốn trong nền kinh tế bằng các nghiệp vụ như nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, nhận tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại công cụ nợ khác. Ngoài ra NHTM còn có thể vay từ NHNN, vay các tổ chức tín dụng khác để giải quyết kịp thời các nhu cầu chi trả hoặc duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHNN quy định. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Các NHTM hoạt động chủ yếu là nhờ nguồn vốn này. Vì vậy, nghiên cứu tình hình huy động vốn là vấn đề được quan tâm đầu tiên khi xem xét nguồn vốn của NHTM. Hiệu quả của hoạt động huy động vốn thể hiện ở:  Quy mô, tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động  Cơ cấu huy động vốn của ngân hàng ảnh hưởng tới thu nhập và khả năng thanh khoản của ngân hàng. Các ngân hàng huy động tiền gửi có kỳ hạn dài sẽ chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh.  Chất lượng nguồn huy động thông qua tính ổn định và chi phí lãi vay phải trả cho nguồn huy động. 1.1.2 Hoạt động cấp tín dụng Cấp tín dụng là hoạt động kinh doanh chính của NHTM, mang lại thu nhập chủ yếu cho NHTM, đồng thời cũng mang lại rủi ro cao cho NHTM. Việc cấp tín dụng của các NHTM thường dưới nhiều hình thức như cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, thấu chi, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán và nhiều hình thức khác. Trong đó cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ cấp tín dụng của NHTM. Đây là
  14. 4 hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, tuy nhiên cũng chứa đựng nhiều rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro đạo đức. Thu nhập của NHTM qua hoạt động cấp tín dụng phụ thuộc vào các yếu tố:  Quy mô, cơ cấu tín dụng  Chất lượng tín dụng 1.1.3 Hoạt động đầu tư Các NHTM sử dụng nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tư nhằm kiếm lợi nhuận và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các NHTM thường mua các loại chứng khoán khác nhau, có độ rủi ro thấp, khả năng chi trả cao, chủ yếu do Chính phủ hoặc do các doanh nghiệp lớn phát hành nhằm đáp ứng các nhu cầu thanh khoản khi cần và thu lợi nhuận. Ngoài ra, các NHTM có thể hùn vốn để liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác để kinh doanh. Hiệu quả hoạt động đầu tư của NHTM thể hiện ở tỉ lệ sinh lợi của các khoản đầu tư, sự an toàn của các khoản đầu tư đó. Hoạt động đầu tư và kinh doanh mang lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận tương đối lớn. 1.1.4 Cung cấp dịch vụ thanh toán Là hình thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biến là thanh toán không dùng tiền mặt. Các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng gồm hoạt động thu hộ, hoạt động chi hộ, hoạt động chuyển tiền, dịch vụ thanh toán quốc tế. Thanh toán qua ngân hàng giúp các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tiền bạc, độ chính xác và an toàn ngày càng được nâng cao, giảm thiểu sai lầm, thất thoát… Về phía NHTM,cung cấp dịch vụ thanh toán mang lại thu nhập tương đối lớn và có giá trị gia tăng cao cho ngân hàng. Các khoản phí thanh toán thu được từ các dịch vụ thanh toán có vai trò ổn định cho hoạt động của NHTM. Khi nhu cầu dịch vụ thanh toán của nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển sâu rộng trên mọi lĩnh vực thì phí dịch vụ là khoản không nhỏ và có xu hướng ngày cảng tăng của các NHTM. 1.1.5 Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động huy động vốn, cấp tín dụng, đầu tư và cung cấp dịch vụ thanh toán, NHTM còn thực hiện một số hoạt động khác như: kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá. Các hoạt động này không chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh của
  15. 5 NHTM và cũng không phải là các hoạt động diễn ra thường xuyên của các NHTM nhưng đôi khi các hoạt động này mang đến những nguồn lợi nhuận lớn và có thể là rủi ro cho các NHTM. Vì vậy khi đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thì phải đánh giá trên nhiều khía cạnh và tùy vào từng trường hợp cụ thể thì mới có thể đưa ra kết quả khách quan. 1.2 Khả năng sinh lợi tại ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm Khả năng sinh lợi là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá khả năng sinh lợi phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lợi được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng các phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương tiện. Ở cấp độ ngân hàng, khả năng sinh lợi là kết quả của việc sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài sản tài chính, tức là vốn kinh tế mà ngân hàng nắm giữ để gia tăng hiệu quả hoạt động. 1.2.2 Ý nghĩa khả năng sinh lợi tại ngân hàng thương mại Đây là chỉ tiêu, thước đo đánh giá thành quả hoạt động của ngân hàng, thước đo này cho phép so sánh thành quả và rủi ro giữa ngân hàng này với các ngân hàng khác trong ngành, xác định khả năng thành công của ngân hàng. Bên cạnh đó, chỉ tiêu này còn đo lường tính hiệu quả của công tác quản trị ở các khía cạnh kỹ năng, sự khéo léo và động cơ thúc đẩy ban quản trị trong việc hoạch định chiến lược, sự lựa chọn hành động, đưa ra quyết định đầu tư cho một giai đoạn. Chỉ tiêu này giúp đo lường sức mạnh tài chính dài hạn của ngân hàng. Kết hợp sử dụng cả báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán để đánh giá, vì vậy có thể đánh giá khả năng sinh lợi dưới nhiều góc độ khác nhau. 1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi tại ngân hàng thương mại Để đánh giá khả năng sinh lợi của ngân hàng người ta thường sử dụng 3 chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận như sau: 1.2.3.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA - Return On Asset) ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng , cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. Công thức tính như sau: ROA= (1.1)
  16. 6 ROA là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của ngân hàng. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa ngân hàng làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy ngân hàng làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì ngân hàng làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của ngân hàng. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của ngân hàng. ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng vì mọi tài sản có đều là những khoản đầu tư. Tất cả các loại tài sản có như chứng khoán, cho vay, chuyển dự trữ…đều sinh ra lãi mỗi ngày, ngoại trừ hai loại tài sản là dự trữ tiền mặt và tài sản cố định. Nói cách khác, ROA giúp xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt , ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động uyển chuyển, linh hoạt giữa các mục trên tài sản có và các hình thức sở hữu tài sản khác trước những biến động của nền kinh tế. Nhưng nếu ROA quá cao, nguy cơ sẽ đi kèm với hiệu quả, làm cho các nhà quản trị lo lắng vì ngân hàng đã đầu tư vào những nghiệp vụ sinh lãi cao, mà lãi suất quá cao thì rủi ro cũng biến đổi cùng chiều. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kì hoạch toán, đối chiếu với sự di chuyển các loại tài sản có, nhà quản trị có thể rút ra nguyên nhân thành công hoặc thất bại của ngân hàng. Trong chừng mực nào đó, ROA còn là một sự phản ánh chiến lược kinh doanh, khả năng và cách thức cảm nhận, phản ứng của ban lãnh đạo ngân hàng đối với sự biến động trong chính sách tiền tệ và tài chính của nhà nước, của thị trường. Khối tiền tệ biến động sẽ ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của ngân hàng trong việc duy trì và tối đa hóa lợi nhuận. Chiến lược kinh doanh có thể sẽ thay đổi, khối lượng trong từng hạng mục tài sản có thể bị dịch chuyển theo những suy đoán có lợi nhất. Kết quả cuối cùng là chỉ tiêu ROA tất yếu sẽ phải thay đổi theo.  Thành phần của tỷ suất sinh lợi trên tài sản Các thành phần của ROA bao gồm lợi nhuận sau thuế và tài sản có - Lợi nhuận sau thuế Thu nhập của ngân hàng bao gồm các khoản thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập ngoài lãi. Trong đó, thu nhập từ lãi trên tài sản sinh lợi của ngân hàng là nguồn thu nhập chủ yếu nhất
  17. 7 Thu nhập từ lãi: là các khoản thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản cố định và các khoản tín dụng khác ngân hàng nhận được trên từng loại tài sản cụ thể. Trong đó thu nhập chủ yếu của NHTM là hai khoản thu từ các hoạt động cho vay và tiền gửi. Thu lãi cho vay: là khoản thu từ hoạt động tín dụng, đây là khoản thu nhập chính của NHTM, có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng, nguồn thu này phản ánh phần nào hiệu quả trong việc sử dụng vốn của ngân hàng Thu lãi tiền gửi: NHTM có thể gửi tiền tại NHNN và các NHTM khác theo yêu cầu dự trữ bắt buộc hay mục đích thanh toán. Nếu khoản tiền gửi vào NHNN cao hơn quy định dự trữ bắt buộc thì NHTM sẽ nhận được một khoản lãi từ số tiền dôi ra này hoặc NHTM có thể gửi vốn tạm thời nhàn rỗi tại các TCTD khác để hưởng lãi. Nếu khoản tiền này quá cao các ngân hàng cần xem lại vì có thể ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả, vốn thường xuyên bị nhàn rỗi. Thu nhập ngoài lãi: là những khoản thu nhập ngoài hoạt động tín dụng và tiền gửi như thu về đầu tư chứng khoán, mua cổ phần, kinh doanh vàng bac, đá quý, ngoại tệ, dịch vụ thanh toán…..  Thu lãi đầu tư chứng khoán, mua cổ phần: gồm các khoản thu lãi từ việc ngân hàng đầu tư chứng khoán, mua cổ phần với các tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế.  Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ : là các khoản thu được từ việc ngân hàng mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. Đây là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán của vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.  Thu về phí hoa hồng, các dịch vụ ngân hàng: là các khoản thu phí khi NHTM đứng ra làm trung gian thanh toán, thu chi hộ, ủy thác, tư vấn, bảo lãnh, cho thuê phương tiện cất trữ cho các doanh nghiệp và cá nhân.  Thu khác: ngoài các khoản thu trên ngân hàng còn thu tiền thừa quỹ, thừa tài sản hoặc thu nợ vay của khách hàng sau khi đã xóa được nợ Chi phí của ngân hàng bao gồm các khoản chi phí trả lãi và các khoản chi phí ngoài lãi. Trong đó, chi phí trả lãi cần để huy động nguồn quỹ tiền tệ của ngân hàng thường là chi phí chủ yếu.
  18. 8 Chi phí trả lãi: là chi phí phải trả cho các khoản huy động vốn và tiền vay. Hầu hết các nguồn vốn tự có đều không đủ đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, các ngân hàng phải huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội từ các cá nhân, tổ chức kinh tế và vay vốn NHNN. Vì vậy ngân hàng phải trả một khoản tiền lãi vay cho NHNN và trả lãi tiền gửi cho các tổ chức kinh tế, cá nhân. Khoản tiền này chiếm một tỷ trọng lớn trong các khoản chi của ngân hàng. Đây là khoản chi chủ yếu của NHTM và có ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng Chi phí ngoài lãi: ngoài các khoản thuộc chi phí lãi, chi phí ngoài lãi bao gồm chi kinh doanh ngoại tệ, chi nộp thuế, chi dịch vụ thanh toán, chi cho nhân viên, chi quản lý, chi dự phòng và bảo hiểm tiền gửi….  Chi về kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ: ngoài chi lãi tiền gửi, tiền vay, ngân hàng còn chi cho hoạt động kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ, đá quý. Khoản chi này lớn hay nhỏ phụ thuộc vào nguồn vốn hoạt động kinh doanh của ngân hàng.  Chi nộp ngân sách nhà nước: cũng giống như các tổ chức kinh tế khác, ngân hàng cũng phải nộp các khoản thuế cho ngân sách theo hoạt động  Chi hoạt động dịch vụ: là các khoản chi khi ngân hàng làm trung gian thanh toán và chi cho các hoạt động dịch vụ khác  Chi phí nhân viên: là chi phí ngân hàng chi trả lương cho nhân viên và các khoản phụ cấp cho nhân viên  Chi phí hoạt động quản lý, công cụ: bao gồm chi vật liệu văn phòng phẩm, chi bưu điện, phí bảo dưỡng, trích khấu hao tài sản, mua sắm công cụ lao động để phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng  Chi phí dự phòng và bảo hiểm tiền gửi: đây là khoản chi cho việc trích lập dự phòng rủi ro và chi bảo hiểm tiền gửi nhằm bù đắp tổn thất trong hoạt động kinh doanh và bảo vệ người gửi tiền  Chi phí khác: ngoài những khoản chi phí nêu trên ngân hàng còn phát sinh nhiều khoản chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế thu nhập. Trong đó, lợi nhuận trước thuế là khoản thu nhập sau khi trừ hết các khoản chi phí phục vụ cho việc thực hiện hoạt động kinh doanh. - Tài sản có
  19. 9 Tài sản có của ngân hàng là kết quả việc sử dụng vốn của ngân hàng. Những tài sản có đưa lại thu nhập, tức những tài sản thu được tiền trả lãi, giúp cho ngân hàng tạo ra lợi nhuận. Nhìn chung tài sản có của ngân hàng bao gồm:  Tiền dự trữ: Tất cả các ngân hàng giữ lại một phần số vốn thu được để gửi vào một tài khoản ở NHNN. Tiền dự trữ là tiền gửi cộng thêm với tiền mặt mà các ngân hàng cất giữ. Tuy tiền dự trữ hiện hành không có lãi, các ngân hàng vẫn giữ chúng vì hai lý do. Trước hết một số tiền dự trữ được gọi là dự trữ bắt buộc được giữ bởi vì theo luật định. Các khoản tiền dự trữ phụ được gọi là tiền dự trữ vượt định mức giữ vì có tính thanh khoản cao nhất trong số mọi tài sản có của ngân hàng mà có thể được ngân hàng sử dụng để thực hiện nghĩa vụ khi tiền gửi được rút ra hoặc trực tiếp do người gửi tiền đến rút ra hoặc gián tiếp khi có một séc được phát ra theo một tài khoản  Tiền mặt trong quá trình thu: Khi một séc được phát hành theo một tài khoản ở ngân hàng này, được gửi vào ngân hàng khác và số tiền này còn chưa đến ngân hàng. Tờ séc này được coi như là tiền mặt trong quá trình thu, đây là một tài sản có đối với ngân hàng, bởi vì có quyền đòi ở ngân hàng kia và số tiền này sẽ được thanh toán sau một ít ngày.  Tiền gửi ở các ngân hàng khác: Nhiều ngân hàng nhỏ gửi tiền ở những ngân hàng lớn để đổi lấy nhiều dịch vụ khác nhau như tập hợp séc, giao dịch ngoại tệ và giúp mua chứng khoán. Đây là một phần của hệ thống được gọi là hoạt động ngân hàng vãng lai. Nói chung, tiền dự trữ, tiền mặt trong quá trình thu và tiền gửi trong các ngân hàng khác được coi như những khoản tiền mặt  Các chứng khoán. Các NHTM mua các chứng khoán vì các mục đích thanh khoản và đa dạng hóa hoạt động, để nâng cao lợi tức và phục vụ như là vật kí quỹ cho các tài sản nợ kí thác với các cấp chính quyền. Đầu tư chứng khoán làm giảm mức vốn đầu tư vào các tài sản khác, chẳng hạn như tín dụng. Sau khi thực hiện đầy đủ dự trữ theo mức quy định chung của NHNN về dự trữ bắt buộc và tiền mặt dự trữ tại quỹ, NHTM tìm mọi cách để sử dụng hết công suất của nguồn vốn tín dụng. Đối với NHTM, dự trữ tiền mặt nhiều sẽ bị lỗ vốn vì tiền mặt tại quỹ không sinh ra lợi nhuận mà vẫn phải trả lãi cho khách hàng. Vì thế, bất kỳ NHTM nào, trong khi chưa tìm ra các khoản cho vay an toàn, không có cách nào tốt hơn là mua tín phiếu kho bạc để dự trữ.
  20. 10 Các chứng khoán của ngân hàng là các tài sản có mang lại thu nhập quan trọng của ngân hàng. Các chứng khoán này có thể được chia làm 3 loại: (1) chứng khoản của chính phủ và các cơ quan của chính phủ; (2) chứng khoản của chính quyền địa phương; (3) các chứng khoán khác. Chứng khoán của chính phủ và cơ quan chính phủ có tính thanh khoản cao nhất vì có thể mua bán hoặc trao đổi sang tiền mặt một cách dễ dàng với chi phí giao dịch thấp nhất.  Tiền cho vay Nhà quản trị ngân hàng thường phân phối chia vốn trong phạm vi các khoản mục cho vay nghĩa là vốn phải được phân thành các khoản cho vay tiêu dùng, cho vay thương mại, cho vay bất động sản và các loại cho vay khác. Sự phân chia này được thực hiện dựa trên cơ sở khả năng sinh lợi và nhu cầu tín dụng phù hợp với các giới hạn và những quy định phải tuân theo. Hầu hết các rủi ro liên quan đến các hoạt động ngân hàng thường nằm trong khoản mục tín dụng. Vì thế, ngày nay theo luật pháp ở các nước, không một ngân hàng nào có quyền cấp một khoản cho vay cho một người vay vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng. Sự hạn chế đó đảm bảo sự đa dạng hoạt động tài chính của ngân hàng trong việc cấp các khoản cho vay và do đó giảm mức độ rủi ro cho ngân hàng.  Nhưng tài sản có khác Các vốn hiện vật như các trụ sở, văn phòng ngân hàng, bàn ghế làm việc, các máy vi tính và những trang thiết bị khác do ngân hàng sở hữu là thuộc loại tài sản này. 1.2.3.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE-Return On Equity) ROE bằng lợi nhuận sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu bình quân. ROE đo lường khả năng quản lý sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng. Công thức tính như sau: ROE= (1.2) ROE phụ thuộc vào các yếu tố như: tài sản, vốn chủ sở hữu, tiền gửi của khách hàng, chi phí trên thu nhập. Khi cơ cấu nguồn vốn huy động trên tổng tài sản càng lớn thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu của ngân hàng càng nhỏ. ROE là thước đo tốt nhất về năng lực của một ngân hàng trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ mỗi đồng đầu tư. Ngân hàng có ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh càng mạnh. Nó giúp các nhà đầu tư đánh giá các ngân hàng để ra quyết định đầu tư. Ngoài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0