intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

94
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM trong giai đoạn 2008 - 2018. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ THUÝ LIỄU PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ THUÝ LIỄU PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh là mục tiêu mà các ngân hàng mong muốn đạt được. Vì vậy, các NHTM luôn tìm kiếm những cách thức và phương pháp nhằm đạt được mục tiêu đó. Để làm được điều đó, các nhà ngân hàng cần nghiên cứu và xác định hiệu quả kinh doanh hay lợi nhuận bị tác động bởi những yếu tố nào. Mục đích chính của nghiên cứu này xác định và ước lượng các yếu tố chính ảnh hưởng đến KNSL của các NHTM Việt Nam (trong đó, KNSL được đo lường bằng lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu) trong giai đoạn 2008 đến 2018. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp hồi quy định lượng như hồi quy OLS, FGLS và phương pháp GMM để xây dựng mô hình. Kết quả cho thấy mô hình nghiên cứu cuối cùng bao gồm năm biến có ý nghĩa thống kê ở mức 5%, đó là tỷ lệ nợ xấu, hiệu quả quản lý, tính thanh khoản, quy mô ngân hàng và tỷ lệ lạm phátTrên cơ sở các kết quả đạt được, tác giả đã tiến hành đề xuất các kiến nghị liên quan đến NHNN và các NHTM nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM trong tương lai.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  5. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân vai trò định hướng khoa học của TS. Nguyễn Đình Trung, giúp tôi hình thành ý tưởng nghiên cứu và dìu dắt tôi từng giai đoạn trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn về đề tài “PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM”. Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè luôn động viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này. Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp và các bạn học viên. Tôi chân thành cảm ơn.
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ...........................................................................................i LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... ix CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ............................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.4 Đối tượng, phạm vi và dữ liệu nghiên cứu .................................................... 3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3 1.4.3 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................. 4 1.5 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4 1.6 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 5 1.7 Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................. 6 1.8 Khoảng trống trong nghiên cứu ..................................................................... 7 CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................................... 8 2.1 Cơ sở lý thuyết về khả năng sinh lời ............................................................. 8 2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................... 8 2.1.2 Cơ sở lý thuyết về khả năng sinh lời .................................................. 10 2.1.2.1 Thu nhập của ngân hàng thương mại...................................... 10
  7. v 2.1.2.2 Chi phí của ngân hàng thương mại ......................................... 11 2.1.2.3 Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ......................... 12 2.1.3 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ... 15 2.1.3.1 Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu....................................... 15 2.1.3.2 Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản............................................. 16 2.1.3.3 Lợi nhuận trên doanh thu ....................................................... 16 2.1.3.4 Thu nhập lãi cận biên (Net interest margin – NIM) ................ 17 2.1.3.5 Tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phiếu (Earnings per share – EPS) . 18 2.2 Các nghiên cứu có liên quan ....................................................................... 18 2.2.1 Nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 18 2.2.2 Nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 23 2.3 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại ................................................................................................................... 27 2.3.1 Các yếu tố vi mô ................................................................................ 27 2.3.1.1 Vốn ........................................................................................ 27 2.3.1.2 Nợ xấu ................................................................................... 28 2.3.1.3 Hiệu quả quản lý .................................................................... 29 2.3.1.4 Yếu tố sinh lời ....................................................................... 29 2.3.1.5 Yếu tố thanh khoản ................................................................ 29 2.3.1.6 Quy mô ngân hàng ................................................................. 30 2.3.2 Các yếu tố vĩ mô ................................................................................ 30 2.3.2.1 Tổng sản phẩm quốc nội ........................................................ 31 2.3.2.2 Tỷ lệ lạm phát ........................................................................ 31 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 33 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 34 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 34 3.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 35 3.2.1 Phương pháp GMM ........................................................................... 35 3.2.2 Các kiểm định trong mô hình ............................................................. 36
  8. vi 3.2.2.1 Kiểm định hiện tượng tự tương quan...................................... 36 3.2.2.2 Kiểm định Sargan .................................................................. 37 3.2.2.3 Kiểm định phương sai thay đổi .............................................. 37 3.3 Dữ liệu nghiên cứu...................................................................................... 37 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 41 4.1 Tổng quan hoạt động của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam ............. 41 4.1.1 Tổng quan về các ngân hàng thương mại tại Việt Nam ...................... 41 4.1.2 Thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam .... 44 4.2 Kết quả nghiên cứu của mô hình ................................................................. 48 4.2.1 Thống kê mô tả .................................................................................. 48 4.2.2 Các kiểm định trong mô hình ............................................................. 50 4.2.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................ 54 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................... 58 5.1 Kết luận ...................................................................................................... 58 5.2 Khuyến nghị ............................................................................................... 60 5.2.1 Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................ 60 5.2.2 Khuyến nghị đối với các ngân hàng thương mại ................................ 62 5.2.2.1 Về tỷ lệ nợ xấu....................................................................... 62 5.2.2.2 Về vấn đề quản lý và quy mô ngân hàng ................................ 65 5.2.2.3 Về thanh khoản ...................................................................... 66 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 70 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 72 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 76
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải tiếng anh Diễn giải tiếng Việt BCTC Financial statements Báo cáo tài chính BCTN Annual reports Báo cáo thường niên CAR Capital adequacy ratio Tỷ lệ an toàn vốn CBTD Credit officer Cán bộ tín dụng CIR Cost to income ratio Tỷ lệ chi phí trên thu nhập GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội INF Inflation Tỷ lệ lạm phát KNSL Profitability Khả năng sinh lời LDR Loan to deposit Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi LNST Earnings after tax Lợi nhuận sau thuế NH Bank Ngân hàng NHNN State bank Ngân hàng nhà nước NHTM Commercial banks Ngân hàng thương mại NHTW Central bank Ngân hàng trung ướng NPL Non-performing loan Nợ xấu NPLR Non-performing loan ratio Tỷ lệ nợ xấu SIZE Bank size Quy mô ngân hàng VCSH Capital Vốn chủ sở hữu
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1: Tổng hợp các nghiên cứu...................................................................... 25 Bảng 3. 1: Danh sách các NHTM trong nghiên cứu ............................................... 37 Bảng 3. 2: Tổng hợp các biến trong mô hình nghiên cứu ....................................... 39 Bảng 4. 1: Tổng quan về các NHTM Việt Nam năm 2017 – 2018 ......................... 42 Bảng 4. 2: Mô hình hồi quy tuyến tính................................................................... 48 Bảng 4. 3: Thống kê mô tả..................................................................................... 49 Bảng 4. 4: Ma trận hệ số tương quan thông qua trị số VIF ..................................... 49 Bảng 4. 5: Ma trận hệ số tương quan ..................................................................... 49 Bảng 4. 6: Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ........................................... 50 Bảng 4. 7: Kiểm định hiện tượng tự tương quan .................................................... 50 Bảng 4. 8: Kết quả ước lượng mô hình bằng phương pháp FGLS .......................... 51 Bảng 4. 9: Kết quả ước lượng mô hình bằng phương pháp GMM .......................... 52 Bảng 4. 10: Kiểm định Sargan (Biến công cụ hợp lý) ............................................ 52 Bảng 4. 11: Kiểm định hiện tượng tự tương quan trong mô hình GMM ................. 53 Bảng 4. 12: Tổng hợp kết quả của hai mô hình FGLS và GMM ............................ 53
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1: Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM ......................................................... 9 Hình 2. 2: Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 32 Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu của luận văn ........................................................ 34 Hình 4. 1: ROE và ROA của hệ thống ngân hàng Việt Nam từ 2008 đến 2018 ...... 44 Hình 4. 2: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của các NHTM Việt Nam 2010 - 2018 .......... 46 Hình 4. 3: Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam 2008 - 2018 ............................. 47
  12. 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Thị trường tài chính luôn được xem là xương sống của nền kinh tế, trong đó, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) được xem là huyết mạch ảnh hưởng đến việc chu chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế, đặc biệt là ở các quốc gia có thị trường tài chính chưa phát triển đầy đủ do đây là nguồn cung cấp vốn tín dụng chủ yếu và kích thích đầu tư phát triển kinh tế. Đồng thời, ngân hàng cũng đóng vai trò là công cụ để NHTW điều hành chính sách tiền tệ quốc gia. Do đó, một hệ thống ngân hàng ổn định, kinh doanh có hiệu quả và đóng góp tích cực vào sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia là mục tiêu quan trọng mà bất kỳ một quốc gia nào cũng muốn hướng tới. Sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã đạt được các thành tựu đáng tự hào được cộng đồng quốc tế ghi nhận; sức mạnh tổng hợp và vị thế quốc gia của Việt Nam từng bước được nâng tầm ở khu vực Đông Nam Á nói riêng và trên trường quốc tế nói chung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc từng bước hội nhập toàn diện vào nền kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên, quá trình hội nhập cùng với việc thực hiện các lộ trình cam kết quốc tế trong lĩnh vực tài chính, một mặt, tạo ra cơ hội, nhưng cũng đối diện với không ít thách thức về quản trị hiệu quả hoạt động, năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thương mại. Trải qua 3 lần tái cơ cấu hệ thống ngân hàng vào các giai đoạn 1998 – 2003; 2005 – 2008 và từ năm 2011 cho đến nay, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã tạo ra những thay đổi khá rõ nét về số lượng, quy mô và chất lượng. Việc xử lý các ngân hàng yếu kém, thanh lý nợ xấu và tăng thanh khoản toàn ngành đã đạt được những kết quả nhất định dù còn khá khiêm tốn. Tuy vậy, hệ thống ngân hàng vẫn luôn tiềm ẩn những bất ổn và tồn tại áp lực cạnh tranh gay gắt, buộc các ngân hàng thương mại phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình để có thể tồn tại, phát triển bền vững.
  13. 2 Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng có thế xem xét trên nhiều khía cạnh, đặt ra nhiều vấn đề bởi tính đa dạng và phong phú của nó. Nhưng xét đến cùng, khả năng sinh lời là một yếu tố có thể đưa ra một bức tranh toàn cảnh cho kết quả kinh doanh của ngân hàng và là một mục tiêu quan trọng khẳng định sự tồn tại của các ngân hàng thương mại trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Việc nhận dạng và phân tích toàn diện, có hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng không chỉ nhận được sự quan tâm từ phía các học giả, mà còn của các đổ đông, các nhà quản trị và các cơ quan hoạch định chính sách trong việc hình thành các chiến lược, hành lang chính sách và pháp lý phù hợp, nhằm đảm bảo tính ổn định, bền vững trong hoạt động của hệ thống ngân hàng; từ đó góp phần vào sự phát triển lành mạnh và bền vững của hệ thống ngân hàng và mang lại lợi ích tổng thể cho cả nền kinh tế. Xuất phát từ thực tiễn và tầm quan trọng nêu trên, tác giả lựa chọn để tài “Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam” nhằm nhận dạng các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại giúp các nhà quản trị ngân hàng nói riêng và các nhà hoạch định chính sách nói chung có định hướng phù hợp vì mục tiêu phát triển lành mạnh hệ thống ngân hàng. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM trong giai đoạn 2008 - 2018. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Xác định các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam.
  14. 3 Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đã xác định ở mục tiêu đầu tiên đến khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam. Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, luận văn hướng đến trả lời những câu hỏi sau đây: Các nhân tố nào tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam? Mức độ tác động của các nhân tố đã xác định ở mục tiêu đầu tiên đến khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam như thế nào? Những giải pháp và kiến nghị nào cần thiết nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam? 1.4 Đối tượng, phạm vi và dữ liệu nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời (KNSL) của các NHTM tại Việt Nam. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tại thời điểm 31/12/2018, theo danh sách công bố của NHNN Việt Nam có 31 NHTM cổ phần Việt Nam, tuy nhiên, tác giả chọn 20 NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán để thực hiện nghiên cứu. Danh sách các ngân hàng nghiên cứu chiếm 64,5% số lượng các NHTM Việt Nam; đồng thời các NHTM CP được chọn chiếm thị phần tín dụng và huy động vốn trên 50% nên có thể nói các NHTM được chọn có tính đại diện cho các NHTM cổ phần (NHTM CP) Việt Nam. Danh sách 20 NHTM CP được chọn bao gồm: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
  15. 4 Việt Nam; Ngân hàng TMCP Á Châu; Ngân hàng TMCP Tiên Phong; Ngân hàng TMCP Bắc Á; Ngân hàng TMCP Hàng Hải; Ngân hàng TMCP Kiên Long; Ngân hàng TMCP Kỹ Thương; Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt; Ngân hàng TMCP Quân Đội; Ngân hàng TMCP Quốc Tế; Ngân hàng TMCP Quốc dân; Ngân hàng TMCP Sài Gòn; Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương; Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội; Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín; Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng; Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu; Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian: dữ liệu được thu thập từ năm 2008 đến năm 2018 (giả định bỏ qua tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu). 1.4.3 Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu trong nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp, với số liệu được lấy từ các báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo thường niên (BCTN) của 20 NHTM CP từ năm 2008 đến năm 2018, tạp chí, sách và phần mềm FiinPro Database. Đồng thời, các yếu tố vĩ mô được lấy từ trang web của Ngân hàng Thế giới (World Bank). 1.5 Phương pháp nghiên cứu Luận văn thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng bằng phương pháp moment tổng quát (Generalized method of moments – GMM) do dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu bảng động, vì sự hiện diện của biến trễ của biến phụ thuộc. Phương pháp GMM được xem là hiệu quả hơn so với phương pháp OLS, FEM và REM trong việc ước lượng dữ liệu bảng động có hiện tượng nội sinh; cũng như khắc phục nhiều vấn đề trong hồi quy như tự tương quan, phương sai thay đổi, hiện tượng nội sinh (Jacheka, 2016). Trong các mô hình dữ liệu bảng động tuyến tính, khi T (thời gian) nhỏ thì các phương pháp ước lượng tác động cố định FEM hoặc REM là không phù hợp (Nickell, 1981). Ngoài ra, tác giả còn sử dụng các kỹ thuật phân tích, tổng hợp, so sánh và thống kê mô tả nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các NHTM tại Việt Nam. Đồng thới, tác giả còn sử dụng phương pháp khái quát hệ thống cơ sở lý thuyết và
  16. 5 các nghiên cứu thực nghiệm trước đây để xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến KNSL của các NHTM Việt Nam. 1.6 Nội dung nghiên cứu Nội dung của luận văn được chia thành 5 chương, ngoài phần tóm tắt luận văn: Chương 1: Mở đầu. Chương 1 trình bày tính cấp thiết của đề tài và mục tiêu nghiên cứu về các nhân tố tác động đến KNSL của các NHTM tại Việt Nam. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu, tác giả hướng đến trả lời các câu hỏi nghiên cứu tương ứng với các mục tiêu đề ra. Đồng thời, những nội dung như phạm vi, đối tượng nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; đóng góp của đề tài và nội dung nghiên cứu được tác giả trình bày trong nội dung của chương 1. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về khả năng sinh lời và mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến KNSL của các NHTM. Nội dung chương 2 phản ánh sở lý thuyết về khả năng sinh lời và các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của NHTM. KNSL của các NHTM được đo lường bằng các yếu tố khác nhau như lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, lợi nhuận ròng trên tổng tài sản, lợi nhuận ròng trên doanh thu…, tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu, tác giả sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu là biến phụ thuộc đo lường KNSL của các NHTM. Đồng thời, tác giả sẽ xem xét và phân tích các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài, nhằm xác định các yếu tố tác động đến KNSL của các NHTM Việt Nam. Từ đó, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các NHTM. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3 trình bày về phương pháp nghiên cứu mà tác giả sẽ sử dụng trong bài nhằm đạt được các mục tiêu đã đặt ra ở chương 1. Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng là nghiên cứu định lượng (phương pháp GMM) với dữ liệu thứ cấp, dạng bảng (Panel Data). Ngoài ra, các kỹ thuật về thống kê mô tả, tổng hợp và so
  17. 6 sánh cũng được đề cập để phân tích số liệu trong luận văn. Nội dung cuối cùng của chương 3, tác giả tổng hợp các biến trong mô hình nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Phần đầu của chương 4 tác giả đã khái quát thực trạng hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2018 và sau đó, tác giả tiến hành ước lượng, đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến KNSL của các NHTM. Nội dung tiếp theo của chương 4, tác giả sẽ tập trung thảo luận về các biến mang ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương 5 trình bày tóm tắt những kết quả đã đạt được từ mô hình nghiên cứu cuối cùng. Trên cơ sở đó, tác giả sẽ tiến hành đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM tại Việt Nam. Phần cuối cùng của chương, tác giả nêu lên một số hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai. 1.7 Đóng góp của nghiên cứu Về mặt khoa học, đề tài làm rõ hơn tác động của các yếu tố đến khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại. Điểm mới của nghiên cứu này so với nghiên cứu trước là: tác giả có sự cập nhật về dữ liệu với thời gian nghiên cứu gần nhất (2008 – 2018), có sự thay đổi về các biến nghiên cứu dựa trên cơ sở kế thừa các công trình nghiên cứu trước, nên kết quả ước lượng sẽ có sự cập nhật mới hơn, sát với thời điểm hiện tại để có thể đưa ra đánh giá chính xác nhất. Đồng thời, tác giả sử dụng phương pháp GMM để ước lượng các nhân tố tác động đến KNSL của các NHTM với tính hiệu quả của phương pháp GMM nhằm khắc phục các khiếm khuyết của mô hình và đảm bảo ước lượng không chệch. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ gợi mở những hàm ý chính sách quan trọng cho các cổ đông, nhà quản trị và các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạch định chiến lược nhằm nâng cao khả năng sinh lời nói riêng và năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam.
  18. 7 1.8 Khoảng trống trong nghiên cứu Các nghiên cứu trên cho thấy việc nghiên cứu về các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại là vấn đề không mới, nhưng thu hút sự quan tâm của rất nhiều học giả. Tùy thuộc quan điểm và yêu cầu nghiên cứu, các học giả đã đánh giá hiệu quả hoạt động, hay nói khác hơn là khả năng sinh lời của NHTM thông qua nghiên cứu chi tiết một hoặc nhiều khía cạnh khác nhau. Mặc dù cùng mục tiêu nghiên cứu, nhưng các kết quả chỉ ra không hoàn toàn thống nhất, thậm chí là đưa ra kết quả trái ngược về các nhân tố ảnh hưởng và chiều hướng tác động đến khả năng sinh lời của NHTM. Thực tế này xuất phát từ việc các học giả thực hiện ở các quốc gia và/hoặc ở khoảng thời gian khác nhau, sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau. Ngoài ra, các nghiên cứu liên quan đến NHTM Việt Nam còn ít và thời gian của bộ dữ liệu nghiên cứu khá ngắn (6 – 7 năm) và không được cập nhật (từ 2016 trở về trước). Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trên, tác giả vận dụng và bổ sung cho khoảng trống (cả về các nhân tố tác động và thời gian nghiên cứu) trong bối cảnh và phạm vi nghiên cứu tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2018.
  19. 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Cơ sở lý thuyết về khả năng sinh lời 2.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hoá, nó kinh doanh loại hàng hoá rất đặc biệt đó là lĩnh vực tài chính – tiền tệ. Thực tế các NHTM kinh doanh “quyền sử dụng vốn tiền tệ”. Nghĩa là, NHTM nhận tiền gửi của công chung, của các tổ chức kinh tế, xã hội và sử dụng số tiền đó để cho vay và làm phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thoả thuận. NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gởi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) - Luật số: 47/2010/QH12, nhằm mục tiêu lợi nhuận (Quốc hội, 2010). Các ngân hàng thương mại được phân biệt với các tổ chức tài chính khác chủ yếu bằng cách chấp nhận tiền gửi không kỳ hạn. Tiền gửi cung cấp cho họ tiền nhưng trách nhiệm của họ đối với tính thanh khoản và an toàn của tiền gửi làm hạn chế việc sử dụng các khoản tiền này. Các NHTM cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng và hiện đại cho các chủ thể trong nền kinh tế, chẳng hạn như dịch vụ truy vấn thông tin, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tiền gửi, dịch vụ cho vay, chuyển tiền, dịch vụ thẻ, dịch vụ tư vấn tài chính… Trong các hoạt động nói trên, hai hoạt động chính của các ngân hàng là huy động vốn và hoạt động tín dụng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu thu nhập của các NHTM từ hoạt động cho vay sang các hoạt động khác (thanh toán quốc tế, thẻ…), nhưng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín
  20. 9 dụng vẫn đóng góp 60% - 80% thu nhập chung của ngân hàng (Hồ Diệu, 2002). Điều này được phản ánh qua hình 2.1 dưới đây. Hình 2. 1: Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM Nguồn: Lê Thị Diễm Chi, 2009 Hình 2.1 cho thấy tổng thu nhập trừ tổng chi phí sẽ là lợi nhuận trước thuế của NHTM, trong đó thu nhập của hoạt động sử dụng vốn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập của NHTM. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, KNSL được xem xét lợi nhuận của ngân hàng đến từ các hoạt động tín dụng và các hoạt động phi tín dụng (sau khi đã trừ các chi phí hoạt động).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2