intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nguồn thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế thu nhập cá nhân và xác định rõ hơn các yếu tố nhằm có thêm thông tin cho việc đề xuất giải pháp qua việc sử dụng thang đo đánh giá chất lượng dịch vụ của ngành thuế Bến Tre. Đề xuất các giải pháp để khai thác nguồn thu thuế thu nhập cá nhân góp phần hoàn thiện công tác khai thác nguồn thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Bến Tre.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nguồn thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Bến Tre

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---    --- DƯƠNG MAI HƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Ở TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Chính Sách Công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS VŨ THỊ MINH HẰNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. i LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hỗ trợ của Quý Thầy giáo, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo PGS.TS VŨ THỊ MINH HẰNG người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khuyến khích trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cán bộ công chức tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các doanh nghiệp và những người đã tham gia cho ý kiến quý báu thông qua việc trả lời các câu hỏi ghi trên phiếu điều tra. Trong quá trình hoàn tất luận văn, mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, vì vậy không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được ý kiến đánh giá của Quí Thầy Cô, các đồng nghiệp và các bạn đọc để Luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn: Dƣơng Mai Hƣơng
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGUỒN THU THUẾ THU NHẬP VÁ NHÂN Ở TỈNH BẾN TRE” là công trình nghiên cứu của tôi. Nội dung toàn bộ luận văn là kết quả của sự đúc kết những kiến thức được lĩnh hội trong quá trình đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, quá trình tự tìm tòi nghiên cứu và tổng hợp các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các số liệu sử dụng và kết quả trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các tài liệu trích dẫn rõ ràng nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. VŨ THỊ MINH HẰNG. Tác giả: Dƣơng Mai Hƣơng
  4. iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn .....................................................................................................i Lời cam đoan ................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................iii Danh mục các bảng biểu .............................................................................iv Danh mục hình vẽ, đồ thị .........................................................................viii Danh mục các chữ viết tắt.........................................................................viii PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài …......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ............................................ 2 4. Phạm vi của đề tài .................................................................................................3 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..................................................................................3 6. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG NGUỒN THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ...................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về Thuế Thu nhập cá nhân ......................................................5 1.1.1 Sự tồn tại khách quan của thuế Thu nhập cá nhân ...........................................5
  5. iv 1.1.2 Khái quát về thuế Thu nhập cá nhân ..........................................................6 a) Khái niệm về thu nhập và thu nhập cá nhân …..............................................6 b) Khái niệm và đặc điểm của thuế Thu nhập cá nhân ...........................................7 1.1.3. Vai trò của thuế Thu nhập cá nhân .................................................................8 a) Thuế Thu nhập cá nhân là công cụ điều tiết thu nhập các tầng lớp dân cư, thực hiện công bằng xã hội, quản lý vĩ mô nền kinh tế ................................................... 8 b) Thuế Thu nhập cá nhân là thuế trực thu nên khắc phục tính luỹ thoái của thuế gián thu ..............................................................................................................9 c)Thuế Thu nhập cá nhân góp phần tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách .............9 1.2. Tham khảo một số mô hình lý thuyết về thuế .................................................. 10 1.3. Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân ………………………………………..………………………................... 12 1.3.1. Ý nghĩa việc phân tích …………………………………………....………... 12 a) Giới thiệu mô hình PEST trong nghiên cứu môi trường vĩ mô ......................... 12 b) Ý nghĩa của việc xây dựng mô hình ……..……………………......….…… 14 1.3.2. Xây dựng khung phân tích ………………………………………....………15 1.3.3. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 16 a) Nghiên cứu khám phá ....................................................................................16 b) Nghiên cứu chính thức................................................................................... 17 1.3.4. Xây dựng các giả thuyết - Xây dựng thang đo (biến độc lập)…..…........….17 1.3.5 Mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng tác động nguồn thu thuế thu nhập cá nhân (biến Y) …………………………………………………………………….. 20
  6. v Kết luận Chương 1 ................................................................................................ 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGUỒN THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 2.1. Thực trạng nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân tại tỉnh Bến Tre ............... 24 2.1.1. Tình hình thu thuế Thu nhập đối với người có thu nhập cao giai đoạn từ năm 2002 đến năm 2008 ................................................................................................... 24 2.1.2. Những mặt hạn chế về chính sách và biện pháp quản lý trong việc thực thi thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ............................................................. 25 2.1.3. Tình hình thu thuế Thu nhập cá nhân giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013 ……......................................................................................................................... 28 2.1.4. Những mặt còn hạn chế của luật thuế Thuế thu nhập cá nhân ............... 29 2.1.5. Những điểm mới của Luật thuế Thu nhập cá nhân so với chính sách thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ..................................................................... 30 2.1.6. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của việc triển khai thực hiện luật thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre ..................................................32 2.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân tại Bến Tre .............................................................................. 36 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 36 a) Nghiên cứu khám phá …................................................................................... 37 b) Nghiên cứu chính thức...................................................................................... 37 2.3. Thực hiện nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính thức ............................ 38 2.3.1. Phần thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ......................................................... 38 a) Về độ tuổi …………………............................................................................... 39
  7. vi b) Về thu nhập bình quân tháng ……………………...…....................................... 39 c) Về Giới tính ………………………..................................................................... 40 d) Về trình độ học vấn ............................................................................................ 40 e) Về nghề nghiệp của người được phỏng vấn ........................................................... 41 2.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng .................................................................... 42 a) Kết quả phân tích yếu tố lần 1............................................................................. 42 b) Kết quả phân tích yếu tố lần 2............................................................................ 46 2.3.3. Kiểm định thang đo các biến độc lập............................................................. 49 a) Biến “Tuyên truyền pháp luật thuế Thu nhập cá nhân và ý thức chấp hành của người nộp thuế” .......................................................................................................... 50 b) Biến “Mức giảm trừ của thuế Thu nhập cá nhân” ................................................51 c) Biến “Thủ tục kê khai nộp thuế Thu nhập cá nhân ............................................. 52 d) Biến “Tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp và tăng thu nhập người nộp thuế” ............... 53 e) Biến “Cơ sở vật chất trang thiết bị” ........................................................................... 54 2.4. Kết quả kiểm định mô hình và giả thiết nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân .............................................................. 54 2.4.1. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình ...................................... 58 a) Kiểm định độ phù hợp của mô hình mẫu ........................................................... 58 b) Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi qui với tổng thể và phân tích phương sai …….. ................................................................................... 58 c) Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi qui ............................................... 58 2.4.2. Giải thích ý nghĩa mô hình .................................................................. 59
  8. vii Kết luận chương 2 ................................................................................................... 60 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ...................................................................................................................................................61 3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................... 62 3.1.1. Sửa đổi, bổ sung chính sách thuế thu nhập cá nhân …………………...…...62 3.1.2. Kiểm soát thu nhập của người nộp thuế .......................................................63 3.2 Đối với chính quyền địa phƣơng ………………………..………….............64 3.3 Đối với ngành thuế tỉnh Bến Tre …………………………………….......…66 3.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến pháp luật thuế ................... 66 3.3.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành Luật thuế............. 67 3.3.3. Nâng cao trình độ cho cán bộ thuế................................................................ 68 3.3.4. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế ...............................................................69 3.4. Đối với ngƣời nộp thuế ...................................................................................70 Kết luận chương 3 ...................................................................................................71 PHẦN III: KẾT LUẬN ........................................................................................72 Tài liệu tham khảo ……………………………...………………………....73
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Tình hình thu thuế pháp lệnh thuế đối với người có thu nhập cao giai đoạn năm 2002 - 2008............................................................................................ 24 Bảng 2.2: Tình hình thu thuế thu nhập cá nhân giai đoạn năm 2009-2013…..........28 Bảng 2.3: Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập cá nhân tỉnh Bến Tre........34 Bảng 2.4: Tóm tắt phương pháp nghiên cứu ...........................................................36 Bảng 2.5: Độ tuổi của mẫu nghiên cứu....................................................................39 Bảng 2.6: Thu nhập bình quân tháng của mẫu nghiên cứu..................................... 39 Bảng 2.7: Giới tính của mẫu nghiên cứu .................................................................40 Bảng 2.8: Trình độ học vấn .....................................................................................40 Bảng 2.9: Nghề nghiệp của người được phỏng vấn ................................................41 Bảng 2.10: KMO and Bartlett's Test........................................................................42 Bảng 2.11: Total Variance Explained .....................................................................43 Bảng 2.12: Ma trận các yếu tố xoay.........................................................................44 Bảng 2.13: KMO and Bartlett's Test .......................................................................46 Bảng 2.14: Total Variance Explained .....................................................................46 Bảng 2.15: Ma trận các yếu tố xoay.........................................................................48 Bảng 2.16: Tuyên truyền pháp luật thuế Thu nhập cá nhân và ý thức chấp hành của người nộp thuế ……………………………..........……………………...................50 Bảng 2.17: Mức giảm trừ thuế Thu nhập cá nhân …………...……………...........51
  10. ix Bảng 2.18: Thủ tục kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế ………...……….............52 Bảng 2.19: Tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp và tăng thu nhập của người nộp thuế .........53 Bảng 2.20: Cơ sở vật chất trang thiết bị ………………...…………….....…...........54 Bảng 2.21: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy ……………...…….……...........55 Bảng 2.22: Các thông số thống kê của từng biến phương trình ………....…...........56 DANH MỤC CÁC HÌNH, VẼ ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu môi trường vĩ mô của Michael-Porter.................12 Hình 1.2: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế TNCN ........….18 Hình 2.1: Biểu đồ thu thuế theo pháp lệnh đối với người có thu nhập cao….…..... 24 Hình 2.2 Biểu đồ thu thuế thu nhập cá nhân giai đoạn năm 2009-2013…...............28 Đồ thị: Total Variance Explained trong bảng 2.11 ...........................................................44 Đồ thị: Total Variance Explained trong bảng 2.14 ...........................................................47
  11. x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Chữ viết tắt DNTN |Doanh nghiệp tư nhân TNCN Thu nhập cá nhân UBND Ủy ban nhân dân NV Nhân viên VP Văn phòng NQD Ngoài quốc doanh HTKK Hỗ trợ kê khai
  12. 1 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGUỒN THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Ở TỈNH BẾN TRE PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài: Thuế Thu nhập cá nhân đã được áp dụng ở Việt Nam từ năm 1991 với tên gọi “Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao”. Năm 2009 Luật thuế Thu nhập cá nhân ra đời thay thế cho pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và nó vẫn đang là một vấn đề nóng được toàn xã hội quan tâm. Thuế thu nhập cá nhân là một sắc thuế trực thu có vai trò hết sức quan trọng. Nó đã ra đời tương đối sớm ở các nước phát triển và ngày nay thì phát triển rộng rãi ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Sự phát triển của nó đồng hành với sự phát triển của nền kinh tế và ngày càng khẳng định được vai trò, chức năng là một nguồn thu quan trọng trong ngân sách nhà nước và là công cụ góp phần đảm bảo công bằng xã hội một cách đắc lực. Hiện nay, các Nhà nước thông qua thuế điều tiết một phần thu nhập của người giàu, nhằm góp phần giảm khoảng cách giàu nghèo đang ngày một nới rộng. Trong thời gian qua cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, khoảng cách về thu nhập của người dân ngày càng rộng ra, thu nhập của các tầng lớp dân cư cũng tăng lên đáng kể, thu nhập giữa nhóm người có thu nhập cao và nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng ngày càng tăng. Đối tượng nộp thuế Thu nhập cá nhân và hình thức thu nhập của các bộ phận dân cư và người lao động cũng đa dạng. Bên cạnh đó, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, một số người nước ngoài làm ăn sinh sống tại Việt Nam và một số người Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài cũng tăng lên. Do vậy, thuế thu nhập cá nhân là điều đáng quan tâm không chỉ đối với Nhà nước mà còn đối với mỗi người dân, ta có thể thấy thuế Thu nhập cá nhân ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu thuế, nhưng đến nay
  13. 2 nguồn thu từ loại thuế này vẫn chưa thật sự được khai thác tốt. Ở nước ta hiện nay, quản lý thuế nói chung và quản lý thuế thu nhập cá nhân nói riêng còn nhiều hạn chế kể từ việc ban hành văn bản pháp luật thuế đến tổ chức thực hiện cũng như thanh tra, kiểm tra thuế. Chính vì thế, công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam cần phải được hoàn thiện để đáp ứng những yêu cầu trong xu thế hội nhập và phát triển nhanh chóng hiện nay. Xuất phát từ thực tế của Việt Nam, trên giác độ quản lý để góp phần đẩy mạnh công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân, chống lại tình trạng thất thu thuế thu nhập cá nhân và tăng ngân sách nhà nước. Để góp phần khai thác nguồn thu, đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre và qua tham khảo một số đề tài nghiên cứu khoa học khác về thuế Thu nhập cá nhân, tác giả tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân, đó là lý do tác giả chọn đề tài "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân tại tỉnh Bến Tre". 2. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân và xác định rõ hơn các yếu tố nhằm có thêm thông tin cho việc đề xuất giải pháp qua việc sử dụng thang đo đánh giá chất lượng dịch vụ của ngành thuế Bến Tre. Đề xuất các giải pháp để khai thác nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân góp phần hoàn thiện công tác khai thác nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân tại tỉnh Bến Tre. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: đó là những cơ sở lý luận về thu nhập, thuế Thu nhập cá nhân, ảnh hưởng của các yếu tố đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân, xác định rõ hơn các yếu tố đánh giá chất lượng dịch vụ của ngành thuế Bến Tre. - Phương pháp nghiên cứu: Bao gồm chủ yếu hai phương pháp là phương pháp thống kê mô tả và phương pháp định lượng.
  14. 3 + Phương pháp thống kê mô tả: Tổng hợp các vấn đề về lý luận, tính khách quan, đúc kết kinh nghiệm từ công tác thu thuế Thu nhập cá nhân, tham khảo ý kiến chuyên viên, giảng viên từ đó phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến số thu thuế Thu nhập cá nhân. Bảng câu hỏi được thiết kế theo mô hình nghiên cứu PEST của Michael - Poter kết hợp với lý thuyết về thang đo SERVQUAL để phân tích các yếu tố có tác động đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân hay không. Nếu có thì yếu tố nào sẽ là yếu tố tác động nhiều nhất, từ đó đề xuất các giải pháp khai thác nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân. + Phương pháp định lượng: Với bảng câu hỏi được thiết kế sẵn nghiên cứu PEST của Michael - Poter và lý thuyết về thang đo SERVQUAL, sẽ được giảng viên hướng dẫn xem xét mức độ rõ ràng của câu hỏi và thông tin cần thu thập đánh giá, bảng câu hỏi dùng để thu thập các ý kiến, thông tin làm rõ mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp cán bộ nhân viên ngành thuế và người nộp thuế tại tỉnh Bến Tre, với cỡ mẫu 300 bảng. 4. Phạm vi của đề tài: Dữ liệu lấy làm mẫu nghiên cứu là tại tỉnh Bến Tre, để mục tiêu nghiên cứu khả thi, phản ánh rõ ràng giá trị của nó trong thực tiễn tác giả tôi chọn một số huyện, thành phố tại tỉnh Bến Tre vì thời gian và điều kiện nghiên cứu có hạn. Ngoài ra tác giả còn tham khảo thêm số liệu về tình hình thu thuế Thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Bến Tre từ năm 2009 cho đến 2013. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Đề tài có ý nghĩa thực tiễn về nghiên cứu nhằm nâng cao nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân đồng thời đánh giá chất lượng dịch vụ của ngành thuế Bến Tre. Giúp cơ quan thuế tìm ra giải pháp để gia tăng nguồn thu thuế, cụ thể là thuế Thu nhập cá nhân. Nắm bắt các thành phần tác động đến nguồn thu thuế, mức độ đồng tình tác động trực tiếp đến ý thức và thái độ tuân thủ pháp luật thuế của người dân đối với luật thuế từ đó đề ra những chính sách thuế phù hợp.
  15. 4 6. Cấu trúc của đề tài Đề tài nghiên cứu được chia thành 3 phần Phần 1: Phần mở đầu Phần 2: Phần nội dung bao gồm có 3 chương : Chương 1: Lý luận cơ bản về thuế Thu nhập cá nhân và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân. Chương 2: Thực trạng nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân và kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Chương 3: Giải pháp gia tăng nguồn thu thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Phần 3: Phần kết luận và kiến nghị.
  16. 5 PHẦN II: NỘI DUNG CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG NGUỒN THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1.1 Cơ sở lý luận về Thuế Thu nhập cá nhân: 1.1.1.Sự tồn tại khách quan của thuế Thu nhập cá nhân: Thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế phổ biến trên thế giới và đã ra đời hàng trăm năm. Thời kỳ đầu mới ban hành, thuế Thu nhập cá nhân các nước thường nhằm vào các đối tượng dễ đo lường như đất đai, tài sản, hàng hoá… Thuế Thu nhập cá nhân đầu tiên được áp dụng tại Hà Lan vào năm 1797, sau đó là Vương Quốc Anh vào năm 1799, Đức áp dụng năm 1808, Hoa Kỳ áp dụng muộn hơn vào năm 1864. Các nước Châu Âu còn lại và Châu Úc, Newzealand, Nhật Bản cũng áp dụng thuế này vào cuối thế kỷ thứ 19. Các nước Châu Á như: Thái Lan áp dụng năm 1939, Philippines năm 1945, Hàn Quốc năm 1984, Indonesia năm 1949, Trung Quốc năm 1984.. Các nước Đông Âu thuộc các nền kinh tế chuyển đổi như Romania năm 1990, Nga năm 1991, Ba Lan năm 1992... cho đến nay có hơn 180 quốc gia áp dụng thuế Thu nhập cá nhân. Sự ra đời của thuế Thu nhập cá nhân bắt nguồn từ hai yêu cầu cơ bản đó là đảm bảo chi tiêu của nhà nước và thực hiện chức năng tái phân phối lại thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội phát triển, nhu cầu chi tiêu cho Nhà nước ngày càng lớn, các quốc gia tìm mọi cách khai thác mọi nguồn thu để đảm bảo mức chi tiêu ngày càng tăng của mình, trong đó thuế Thu nhập cá nhân là một trong những nguồn thu ngân sách quan trọng và bền vững. Ngoài ra hệ thống chính sách thuế Thu nhập cá nhân nói chung là một trong những công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý và điều tiết vĩ mô các mặt hoạt động kinh tế, xã hội, đảm bảo công bằng xã hội, vì đây là loại thuế trực thu, góp phần điều tiết thu nhập xã hội, người có thu nhập cao sẽ nộp thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp dẫn đến việc tái phân phối lại thu nhập xã hội.
  17. 6 1.1.2. Khái quát về thuế Thu nhập cá nhân a) Khái niệm về thu nhập và thu nhập cá nhân Về mặt lý thuyết, theo các sách kinh điển, thu nhập là một phạm trù trừu tượng được quan niệm khác nhau dưới giác độ kinh tế và thuế: - Về kinh tế: Khái niệm thu nhập thường được hiểu trên cơ sở lý thuyết về nguồn tài sản và lý thuyết về sự tăng trưởng tài sản thuần tuý. + Theo lý thuyết về nguồn tài sản: thu nhập là tổng số của cải bổ sung hàng năm cho từng người từ nguồn kinh doanh hay lao động dự định mang lại. + Theo lý thuyết về tăng trưởng tài sản thuần tuý: thu nhập là tổng đại số các giá trị trên thị trường của các nguồn lợi được hưởng dưới dạng tiêu dùng và những thay đổi giá trị về quyền sở hữu tài sản trong một thời gian nhất định. - Về thuế: Trong các luật thuế hiện nay ở các nước, thu nhập được hiểu là các khoản thu bằng tiền và hiện vật do hoạt động sản xuất kinh doanh; do lao động dịch vụ làm ra cho bản thân và xã hội hoặc từ một quan hệ xã hội nào đó mà có được. Nó mang tính ước lệ là chính, thuộc phạm vi qui định trong pháp luật thuế của từng nước. Thông thường, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được qui ước là có sự loại trừ các khoản chi phí cần thiết mang tính bù đắp chi phí bỏ ra và chi trả lao động làm thuê để xác định thu nhập chịu thuế - thu nhập ròng. Đối với các loại thu nhập khác, thường là không được trừ khoản chi phí nào hoặc chỉ được trừ một số khoản theo qui định, ví dụ: chi phí bồi dưỡng, đào tạo nghề nghiệp, chi phí mang tính xã hội nuôi dưỡng con cái, bố mẹ... Ngoài ra, dựa vào các tiêu thức khác nhau, thu nhập có thể phân loại theo các mặt chủ yếu sau đây: - Căn cứ vào thời gian phát sinh: chia ra thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên. - Căn cứ vào nguồn phát sinh: có thu nhập từ lao động như: tiền lương, tiền công, tiền thưởng..., thu nhập từ kinh doanh như: sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ; thu nhập từ tài sản như: cho vay, trái phiếu, chứng khoán...; thu nhập từ nguồn khác như: quà biếu, thừa kế...
  18. 7 - Căn cứ vào chủ thể được hưởng: có thu nhập của cá nhân, của công ty, của tập thể, của Nhà nước. Theo phân loại, thu nhập dựa vào các chủ thể qua khái niệm chung về thu nhập như trình bày trên đây, thì Thu nhập cá nhân là tổng các giá trị thu nhập mà một cá nhân nhận được trong một thời gian nhất định, thường là một năm. b) Khái niệm và đặc điểm của thuế Thu nhập cá nhân: * Khái niệm thuế Thu nhập cá nhân Thuế Thu nhập cá nhân là một chính sách trong hệ thống thuế, thuế Thu nhập cá nhân mang đầy đủ tính chất cơ bản của thuế nói chung, đó là tính cưỡng chế, tính không hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của cá nhân trong một khoản thời gian nhất định. Đây là loại thuế được áp dụng rất lâu và phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới nhằm mục tiêu tập trung huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và thực hiện điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. * Đặc điểm thuế Thu nhập cá nhân Thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu nên luôn tạo cảm giác nặng về thuế đối với người chịu thuế. Người chịu thuế khó có thể chuyển gánh nặng về thuế cho người khác. Đây là loại thuế liên quan trực tiếp đến lợi ích của người chịu thuế, do đó rất nhạy cảm và dễ bị phản ứng. Thuế Thu nhập cá nhân có phạm vi thu rất rộng. Các cá nhân không phân biệt nguồn thu nhập thường xuyên hay không thường xuyên, hầu hết các khoản thu nhập cá nhân đều chịu thuế, không kể nguồn phát sinh trong nước hay ngoài nước. Do vậy khả năng tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước rất cao. Thuế Thu nhập cá nhân thường được đánh theo kiểu luỹ tiến từng phần. Đặc trưng này xuất phát chủ yếu từ vai trò của thuế Thu nhập cá nhân là điều tiết mạnh những người có thu nhập cao và động viên người có thu nhập trung bình góp phần thực hiện công bằng xã hội. Nên việc sử dụng biểu thuế từng phần sẽ thích ứng với nhu cầu đó.
  19. 8 Khác hẳn với các loại thuế khác, thuế Thu nhập cá nhân là loại thuế chú trọng đến gia cảnh của người chịu thuế, điều này thông qua các quy định giảm trừ cho cá nhân người chịu thuế và những người phụ thuộc. Các quy định giảm trừ góp phần làm cho chính sách thuế Thu nhập cá nhân thực hiện được nguyên tắc công bằng theo chiều dọc trong điều tiết thu nhập của người dân. Mặt khác còn tạo nên sự đồng thuận của xã hội nói chung khi áp dụng luật thuế. Đối tượng chịu thuế, thu nhập chịu thuế của thuế Thu nhập cá nhân rất đa dạng và phức tạp. Ngoài ra, do phải thực hiện mục tiêu điều tiết công bằng thu nhập nên thuế Thu nhập cá nhân có biểu thuế khá phức tạp, khi tính thuế Thu nhập cá nhân cơ quan thuế phải xem xét từng hoàn cảnh của mỗi cá nhân và hoàn cảnh xã hội. Công tác quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân khó khăn, vì đòi hỏi nhiều về tính trung thực của người chịu thuế, dẫn đến chi phí hành thu của thuế Thu nhập cá nhân cao. Để giảm bớt phần nào chi phí, cơ quan thuế thường áp dụng biện pháp khấu trừ thuế tại nguồn chi trả. 1.1.3. Vai trò của thuế Thu nhập cá nhân: a) Thuế Thu nhập cá nhân là công cụ điều tiết thu nhập các tầng lớp dân cư, thực hiện công bằng xã hội, quản lý vĩ mô nền kinh tế Sự phát triển của nền kinh tế thị trường dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Người giàu dễ dàng đạt mức thoả dụng trong chi tiêu hơn người nghèo do chênh lệch về thu nhập. Để đạt đến mục tiêu công bằng xã hội, Nhà nước phải can thiệp bằng việc đánh thuế thu nhập vào những người có thu nhập cao, qua đó điều tiết thu nhập của người có thu nhập cao, tái phân phối lại cho những người có thu nhập thấp thông qua các chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước, thực hiện công bằng xã hội. Ngoài ra, thuế Thu nhập cá nhân còn thực hiện công bằng xã hội theo chiều dọc - các bậc thu nhập khác nhau thì chịu mức thuế suất khác nhau, và theo chiều ngang - thu nhập như nhau thì chịu cùng một mức thuế suất. Nhà nước quản lý nền kinh tế - xã hội gián tiếp thông qua việc đánh thuế. Việc đánh thuế Nhà nước nhằm hạn chế hoặc khuyến khích tiêu dùng cá nhân, nhất là hạn chế các mặt hàng xa xỉ mà nhà nước không khuyến khích hoặc khuyến khích
  20. 9 một ngành hàng nào đó phát triển bằng cách giảm thuế. b) Thuế Thu nhập cá nhân là thuế trực thu nên khắc phục tính luỹ thoái của thuế gián thu Nhược điểm của thuế gián thu là tính luỹ thoái. Thuế suất thuế gián thu không tính đến thu nhập của người tiêu dùng; khi tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ, mọi người đều phải chịu thuế suất như nhau, nhưng thu nhập cá nhân từng người là khác nhau. Mức chênh lệch về thu nhập càng lớn thì tính luỹ thoái của thuế gián thu càng cao, do người có thu nhập càng cao khi tiêu dùng hàng hoá dịch vụ, mức thuế họ gánh chịu sẽ thấp hơn người có thu nhập thấp, thậm chí không đáng kể do tiền nộp thuế quá ít so với thu nhập kiếm được. Thuế Thu nhập cá nhân với thuế suất luỹ tiến sẽ góp phần khắc phục được vấn đề này vì người có thu nhập càng cao sẽ nộp thuế càng nhiều và ngược lại, thu nhập thấp nộp thuế ít hơn hoặc không phải nộp thuế. Thuế Thu nhập cá nhân còn tỏ ra ưu việt hơn hẳn các sắc thuế khác là do đặc điểm chỉ có thuế Thu nhập cá nhân đánh thuế luỹ tiến từng phần, còn hầu như các loại thuế khác thì đánh thuế toàn phần. c) Thuế Thu nhập cá nhân góp phần tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước Tính ổn định và tăng trưởng của nguồn thu nhập phụ thuộc vào mức độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Khi trình độ phát triển kinh tế càng cao, thu nhập của cư dân được nâng lên thì số thu từ loại thuế này càng chiếm vị trí quan trọng trong tổng thu ngân sách về thuế. Người dân càng giàu, có thu nhập càng lớn thì thuế Thu nhập cá nhân sẽ được huy động càng nhiều, nó thể hiện mức độ giàu có của các quốc gia. Thực tế tỷ trọng thuế Thu nhập cá nhân trong tổng thu ngân sách của nhiều quốc gia phản ánh tiến trình đó, tại các nước khối ASEAN: 5-10%, các nước đang phát triển có tỷ trọng 15-16%, các nước đã phát triển có tỷ trọng 30-40% như Anh và Mỹ. Tại Việt Nam, do mới tiếp cận chính sách thuế Thu nhập cá nhân nên số thuế Thu nhập cá nhân còn khá khiêm tốn trong tổng nguồn thu ngân sách.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2