Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiện trạng nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều tại huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
lượt xem 6
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định các thước đo đánh giá nghèo đa chiều, các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo và đề xuất các giải pháp giảm nghèo trên địa bàn huyện Cầu Ngang – tỉnh Trà Vinh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiện trạng nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều tại huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH DƯƠNG HOÀNG SUM PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGHÈO THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TẠI HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH DƯƠNG HOÀNG SUM PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGHÈO THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TẠI HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. ĐINH PHI HỔ Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGHÈO THEO HƯỚNG TIẾP CẬN ĐA CHIỀU TẠI HUYỆN CẦU NGANG, TỈNH TRÀ VINH là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Trà Vinh, ngày 12 tháng 4 năm 2017 Tác giả luận văn Dương Hoàng Sum
- MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của để tài ....................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ...........................................................3 1.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................3 1.6. Cấu trúc đề tài ..................................................................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .............................................................................................................5 2.1 Nghèo đơn chiều ...............................................................................................5 2.1.1 Khái niệm ...................................................................................................5 2.1.2 Thước đo nghèo đơn chiều .........................................................................6 2.2 Nghèo đa chiều ..................................................................................................6 2.2.1. Khái niệm về nghèo đa chiều ....................................................................6 2.2.2. Tiếp cận nghèo đa chiều ở Việt Nam ........................................................8 2.2.3 Các nghiên cứu liên quan đến thước đo nghèo đa chiều ở Việt Nam ......10 2.2.4. Kinh nghiệm về tiếp cận nghèo đa chiều trên thế giới............................12 2.2.4.1. Kinh nghiệm từ Mexico ...................................................................12 2.2.4.2. Kinh nghiệm từ Trung Quốc ............................................................12 2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo ............................................................13 2.3 Khung phân tích của đề tài ..............................................................................14
- 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghèo đa chiều....................................................15 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................16 3.1 Cách tiếp cận nghiên cứu ................................................................................16 3.2 Đo lường nghèo đa chiều ................................................................................16 3.2.2 Chọn chiều phân tích và chỉ tiêu phân tích ..............................................17 3.2.3 Định nghĩa các chiều và chỉ tiêu ..............................................................19 3.2.3.1 Chiều thứ nhất: Giáo dục ..................................................................19 3.2.3.2 Chiều thứ hai: Y tế ............................................................................19 3.2.3.3 Chiều thứ ba: Mức sống ....................................................................20 3.2.4 Các bước xác định chỉ số nghèo đa chiều ................................................21 3.3 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo ......................................................22 3.4 Thu thập số liệu ...............................................................................................23 3.4.1 Số liệu thứ cấp ..........................................................................................23 3.4.2 Số liệu sơ cấp ...........................................................................................23 3.5 Xác định cỡ mẫu .............................................................................................23 3.6 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ..............................................................24 3.7. Xây dựng mẫu phiếu điều tra .........................................................................24 3.8. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .............................................................25 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................26 4.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu ........................................................................26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, dân số và lao động ...................................................26 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................27 4.1.3. Kinh tế .....................................................................................................27 4.1.4. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp .......................................................27 4.1.5. Thương mại, dịch vụ ...............................................................................28 4.1.6. Giao thông, thủy lợi ................................................................................28 4.2. Tình hình giảm nghèo tại huyện ....................................................................29 4.3. Kết quả điều tra và thảo luận về thực trạng nghèo đa chiều, các nhân tố tương quan đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Cầu Ngang .....................................30
- 4.3.1. Kết quả về nghèo đa chiều ......................................................................30 4.3.1.1 Tình trạng hộ có điểm thiếu hụt theo các chiều ................................30 4.3.1.2 Tình trạng nghèo ...............................................................................33 4.3.1.3 Các yếu tố tương quan đến nghèo đa chiều ......................................33 4.3.2 Kết quả mô hình hồi quy Binary Logistic ................................................38 4.3.2.1 Hệ thống kiểm định ...........................................................................38 4.3.2.2 Thảo luận kết quả hồi quy .................................................................40 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................42 5.1. Kết luận ..........................................................................................................42 5.2. Kiến nghị chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện cầu Ngang .................42 5.2.1 Các chính sách chủ yếu ............................................................................42 5.2.1.1 Tham gia dịch vụ viễn thông.............................................................42 5.2.1.2 Trình độ văn hóa ...............................................................................43 5.2.1.3 Thành phần dân tộc ...........................................................................44 5.2.1.4 Tham gia BHYT ................................................................................47 5.2.1.5 Khoảng cách từ nhà đến trường ........................................................48 5.2.1.6 Số người phụ thuộc của hộ ................................................................48 5.2.2 Các chính sách khác .................................................................................49 5.3. Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long DTTS: Dân tộc thiểu số LĐTB&XH: Lao động - Thương binh và Xã hội NĐC: Nghèo đa chiều MPI: Multiple didimensional Poverty Index (Chỉ số nghèo đa chiều) WB Ngân hàng thế giới (World Bank) XĐGN Xóa đói giảm nghèo UNDP Tổ chức phát triển Liên Hiệp Quốc (The United Nations Development Organization) UNICEF Ủy ban dân tộc Trung ương và Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc IRC Công ty nghiên cứu và Tư vấn Phát triển SPSS Phần mềm phân tích số liệu (Statistical Package for the Social Sciences) UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Chuẩn nghèo của World Bank ..................................................................... 5 Bảng 2.2 Chuẩn nghèo của Việt Nam ......................................................................... 6 Bảng 2.3 Chiều và chỉ tiêu của MPI ........................................................................... 7 Bảng 2.4 Các chiều nghèo và các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều ở Việt Nam ...... 8 Bảng 2.5 Chiều và các chỉ tiêu của Nghèo đa chiều ................................................. 14 Bảng 3.1 Chỉ số đo lường các chiều nghèo ............................................................... 18 Bảng 3.2 Định nghĩa các biến ................................................................................... 22 Bảng 4.1 Số hộ nghèo, cận nghèo, thoát nghèo, tái nghèo qua 4 năm của huyện .... 29 Bảng 4.2 Hộ có điểm thiếu hụt chiều giáo dục ......................................................... 30 Bảng 4.3 Hộ có điểm thiếu hụt chiều y tế ................................................................. 31 Bảng 4.4 Hộ có điểm thiếu hụt chiều mức sống ....................................................... 32 Bảng 4.5 Tỷ lệ hộ nghèo đơn chiều và đa chiều ....................................................... 33 Bảng 4.6 Tương quan giữa trình độ học vấn và nghèo đa chiều .............................. 34 Bảng 4.7 Tương quan giữa thành phần dân tộc và nghèo đa chiều .......................... 35 Bảng 4.8 Tương quan giữa BHYT và nghèo đa chiều .............................................. 36 Bảng 4.9 Tương quan giữa Sử dụng dịch vụ viễn thông và nghèo đa chiều ............ 37 Bảng 4.10 Tương quan giữa Tuổi chủ hộ và nghèo đa chiều ................................... 37 Bảng 4.11 Tương quan giữa số người phụ thuộc và nghèo đa chiều ........................ 37 Bảng 4.12 Tương quan giữa khoảng cách từ nhà đến trường và nghèo đa chiều ..... 38 Bảng 4.13 Tương quan giữa khoảng cách từ nhà đến trạm y tế và nghèo đa chiều . 38 Bảng 4.14 Kết quả hồi quy........................................................................................ 39 Bảng 4.15 Kiểm định Omnibus ................................................................................. 39 Bảng 4.16 Tóm tắt mô hình....................................................................................... 39 Bảng 4.17 Kết quả hồi quy........................................................................................ 40 Bảng 4.18 Vai trò ảnh hưởng của các yếu tố ............................................................ 41
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo ............................................................... 15 Hình 3.1 Cách tiếp cận nghèo đa chiều ..................................................................... 16 Hình 4.1 Hộ có điểm thiếu hụt chiều Giáo dục ......................................................... 30 Hình 4.2 Hộ có điểm thiếu hụt chiều Y tế ................................................................ 31 Hình 4.3 Hộ có điểm thiếu hụt chiều mức sống........................................................ 32 Hình 4.4 Tương quan giữa trình độ học vấn và nghèo đa chiều ............................... 33 Hình 4.5 Tương quan giữa thành phần dân tộc và nghèo đa chiều ........................... 34 Hình 4.6 Tương quan giữa BHYT và nghèo đa chiều .............................................. 35 Hình 4.7 Tương quan giữa Sử dụng dịch vụ viễn thông và nghèo đa chiều ............. 36
- 1 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của để tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, bất kỳ biến động kinh tế, chính trị, môi trường nào trên thế giới cũng đều tác động ở mức độ khác nhau đối với nền kinh tế quốc gia. Nghèo và công tác giảm nghèo là vấn đề đã và đang được tất cả mọi người trên thế giới quan tâm, nó thu hút sự chú ý tìm tòi của mọi người trong công tác giảm nghèo và thoát nghèo, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, thực hiện mục tiêu giảm nghèo là một chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước ta nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, góp phần thu hẹp khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư. Trước đây, chuẩn nghèo đánh giá và đo lường chủ yếu thông qua thu nhập, Chuẩn nghèo được xác định dựa trên mức chi tiêu đáp ứng những nhu cầu tối thiểu và được quy thành tiền. Nếu người có thu nhập thấp dưới mức chuẩn nghèo thì được đánh giá thuộc diện hộ nghèo. Hộ có thu nhập thấp dưới mức chuẩn nghèo thì được đánh giá thuộc diện hộ nghèo đây chính là chuẩn nghèo đơn chiều do Chính phủ quy định (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, 2013). Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có khoảng 80% dân số sống ở vùng nông thôn và phần lớn hộ nghèo sống ở nông thôn. Trong những năm qua được sự quan tâm của Đảng và nhà nước về công tác xóa đói giảm nghèo, nhiều chính sách, giải pháp giam nghèo, an sinh xã hội đã được thực hiện và đem lại những cải thiện đáng kể về thu nhập và mức sống cho người nghèo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương và làm giảm đáng kể tỷ lệ hộ nghèo vùng nông thôn. Giai đoạn từ 2006-2010 tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 13% (2006) xuống còn 12,6% (2010); giai đoạn 2010-1014 tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh (từ 12,6% xuống 7,9%). Trà Vinh là Tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo cao16,64%, cận nghèo 9,04% đứng hàng thứ 2 của khu vực ĐBSCL ( Bộ LĐTB&XH, 2013).
- 2 Cầu Ngang là một trong những huyện còn gặp nhiều khó khăn của Trà Vinh tỷ lệ hộ nghèo còn rất cao. Kinh tế của huyện chủ yếu phần lớn là sản xuất nông nghiệp. Trong những năm qua, Cầu Ngang có nhiều nỗ lực để phát triển kinh tế, văn hóa –xã hội đặc biệt công tác xóa nghèo trên địa bàn để đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, công tác giảm nghèo đạt nhiều hiệu quả. Huyện có 36.230 hộ dân sinh sống trong đó có 12.984 hộ (35,84%) là dân tộc thiểu số (DTTS) sinh sống. Theo báo cáo (Phòng LĐTB&XH, 2015) thì trong 4 năm ( 2012-2015) hộ nghèo của huyện đã giảm 6.802 hộ(19,57%), năm 2012 xuống còn 4.420 hộ (12.20%) năm 2015. Kết quả của tỷ lệ hộ nghèo giảm cho thấy những nỗ lực rất lớn và thành công trong công tác giảm nghèo. Tuy nhiên, giảm tỷ lệ hộ nghèo vẫn là chỉ tiêu cần tiếp tục phấn đấu đặc biệt từ khi Chính phủ Quyết định phê duyệt đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoại 2016-2020”. Theo báo cáo của (phòng LĐTB&XH, 2015), nguyên nhân nghèo là do hộ thiếu hụt về các dịch vụ bảo hiểm y tế, tiếp cận dịch vụ y tế, trình độ giáo dục của người lớn, tình trạng đi học của trẻ em, chất lượng nhà ở, diện tích nhà ở, nguồn nước sinh hoạt, hố xí/nhà xí hợp vệ sinh, dịch vụ viễn thông, tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. Dù thu nhập có ổn định nhưng thiếu hụt các dịch vụ trên thì hộ vẫn có khả năng tái nghèo. Để hiểu rõ hơn đề tài “Phân tích hiện trạng nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều tại huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh” được thực hiện là vấn đề cần thiết đối nhân dân trong huyện nói riêng và tỉnh nói chung. Đặc biệt là trong việc triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo và Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của Đảng và Nhà nước ta. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Xác định các thước đo đánh giá nghèo đa chiều, các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo và đề xuất các giải pháp giảm nghèo trên địa bàn huyện Cầu Ngang – tỉnh Trà Vinh. - Mục tiêu Cụ Thể: (i) Xác định các thước đo đánh giá nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Cầu Ngang – tỉnh Trà Vinh.
- 3 (ii) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Cầu Ngang. (iii) Đề xuất các giải pháp giảm nghèo trên địa bàn huyện Cầu Ngang. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: (i) Có phải đánh giá theo cách tiếp cận Nghèo đa chiều thì tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện sẽ thay đổi? (ii) Nhân tố nào ảnh hưởng đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Cầu Ngang? (iii) Giải pháp nào để giảm nghèo trên địa bàn huyện Cầu Ngang? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Thước đo đánh giá nghèo đa chiều, các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo và đề xuất giải pháp giảm nghèo trên địa bàn huyện Cầu Ngang – tỉnh Trà Vinh. 1.1.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: nghiên cứu các hộ gia đình trên địa bàn huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh. Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo và các số liệu thống kê giai đoạn 2010-2015 và các số liệu thu thập thực tế từ kết quả phỏng vấn mẫu các hộ trên địa bàn huyện Cầu Ngang trong năm 2016. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Cơ sở dữ liệu: Đề tài sử dụng 2 nguồn dữ liệu đó là (i) dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của địa phương có liên quan đến đề tài và (ii) nguồn dữ liệu sơ cấp bao gồm thông tin, số liệu tác giả thu thập được thông qua khảo sát thực tế tại huyện Cầu Ngang. Phương pháp phân tích: đề tài sử dụng phương pháp chính là thống kê mô tả và mô hình kinh tế lượng để xác định tỷ lệ nghèo đa chiều và các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo đa chiều. 1.6. Cấu trúc đề tài Đề tài được trình bày bao gồm 5 chương như sau:
- 4 Chương 1: Giới thiệu. Giới thiệu các nội dung tổng quát của đề tài, tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, bối cảnh, mục tiêu, câu hỏi, cũng như sơ lược về phương pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan. Ở chương này, tác giả đưa ra các khái niệm về nghèo, các lý thuyết đo lường nghèo đa chiều, các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan để làm cơ sở rút ra khung phân tích của đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Nội dung chương này nêu ra các mô hình nghiên cứu, số lượng mẫu, phương pháp thu thập, xử lý số liệu và tính toán các chỉ số đo lường nghèo đa chiều và mô hình kinh tế lượng. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Chương này sẽ tập trung vào việc mô tả tổng quát thực trạng nghèo của hộ gia đình ở Cầu Ngang. Phân tích tình trạng nghèo đa chiều, kết quả các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo đa chiều trên địa bàn huyện Cầu Ngang. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Nội dung chương sẽ tóm lược lại một cách khái quát những kết quả quan trọng của đề tài và vận dụng kết quả này vào tình hình thực tế để đề xuất một số khuyến nghị về chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện. Sau cùng, luận văn còn đính kèm phần phụ lục để chứng minh chi tiết hơn cho những kết quả phân tích được trình bày trong luận văn.
- 5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Chương này nhằm trình bày một cách hệ thống các khái niệm, các lý thuyết về nghèo, các phương pháp tiếp cận nghèo và các lý thuyết đo lường nghèo; trong đó, nội dung phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều được trình bày một cách có hệ thống. Bên cạnh đó, nội dung chương còn tham khảo các nghiên cứu trước đây có liên quan đến nghèo và nghèo đa chiều để làm nền tảng rút ra khung phân tích cho đề tài. 2.1 Nghèo đơn chiều 2.1.1 Khái niệm Theo World Bank (2011), nghèo là tình trạng một người hoặc một hộ gia đình không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản cho cuộc sống (ăn, mặc, ở, được chăm sóc sức khỏe, được giáo dục cơ bản và được hưởng các dịch vụ cần thiết khác) mà được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế – xã hội của mỗi nước. Theo khái niệm này, trước hết nói tới nhu cầu cơ bản không phải chỉ có ăn mặc mà còn bao gồm điều kiện sức khỏe, giáo dục và dịch vụ cần thiết khác. Hơn nữa, nhu cầu cơ bản không phài là bất định và giống nhau ở các nước. Nó còn thay đổi trong quá trình phát triển theo thời gian của mỗi quốc gia. Khi nhu cầu cơ bản được lượng hóa thành một lượng tiền nhất định (ngưỡng nghèo), một người hoặc một hộ gia đình được xem là nghèo khi thu nhập hoặc chi tiêu thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu được qui định bởi một quốc gia hoặc tổ chức quốc tế trong khoảng thời gian nhất định. Bảng 2.1: Chuẩn nghèo của World Bank Năm Tiêu chuẩn nghèo (Mức thu nhập hoặc chi tiêu (USD)/người/ngày) 2003 1 USD hoặc 360 USD/năm 1,25 USD hoặc 450 USD/năm 2008 (2 USD – PPP) (Nguồn: World Bank, 2011)
- 6 Bảng 2.2: Chuẩn nghèo của Việt Nam (đồng/người tháng) Năm Nông thôn Thành thị Nguồn 2001-2005 100,000 150,000 Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg 2006-2010 200,000 260,000 Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg 2011-2015 400,000 500,000 Quyết định số 9/2011/QĐ-TTg Chuẩn nghèo Việt Nam có khác biệt giữa thành thị và nông thôn. Chuẩn nghèo thành thị cao hơn nông thôn. So với chuẩn nghèo WB, chuẩn nghèo VN chỉ bằng 19% (chuẩn nghèo năm 2003) và 24% (chuẩn nghèo năm 2008). 2.1.2 Thước đo nghèo đơn chiều Chỉ số nghèo (poverty index) là số người (tỷ lệ) hoặc số hộ (tỷ lệ) có thu nhập hoặc chi tiêu không bảo đảm được mức sống tối thiểu. H Ip (100) N Trong đó: Ip: chỉ số nghèo (%); H: số người/hộ nghèo; N: Tổng số người dân/hộ. Chỉ số nghèo càng lớn, tình trạng nghèo càng nghiêm trọng. 2.2 Nghèo đa chiều 2.2.1. Khái niệm về nghèo đa chiều Trên thực tế nghèo đơn chiều đã không thể hiện được sự thiếu hụt về giáo dục, y tế và chất lượng cuộc sống. Do đó, UNDP (2011) đã mở rộng khái niệm nghèo: Nghèo là một hiện tượng đa chiều, tình trạng nghèo cần được nhìn nhận là sự thiếu hụt/không được thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người, thể hiện được sự thiếu hụt về giáo dục, y tế và chất lượng cuộc sống. * Chỉ số nghèo khổ đa chiều (MPI - Multidimensional Poverty Index). Chỉ số MPI được đề xuất bởi Alkire và Foster lần đầu tiên vào năm 2007. Theo Alkire and Foster (2008), đo lường kết quả nghèo ở số người/hộ theo nhiều chiều (dimensions) và nhiều chỉ tiêu (Indiacators). UNDP (2011), chỉ số nghèo đa chiều (MPI) được tính theo 3 chiều (Giáo dục, y tế, mức sống) và 10 chỉ tiêu.
- 7 Bảng 2.3: Chiều và chỉ tiêu của MPI Tỷ trọng Chiều Chỉ tiêu Chuẩn nghèo trong MPI Số năm đi học Không có thành viên nào của hộ gia Giáo dục (1/3)(1/2)= (GD1) đình hoàn tất 5 năm đi học (Tiểu (1/3) 1/6 (1/2) học) Đi học của trẻ em Có bất kỳ trẻ em nào ở tuổi đi học (1/3)(1/2)= (GD2) mà không đến trường (Lớp 1 - 8) 1/6 (1/2) Tử vong trẻ em Y tế (1/3)(1/2)= (YTE1) Có bất kỳ trẻ em nào bị chết (1/3) 1/6 (1/2) Dinh dưỡng Có bất kỳ trẻ em hay người lớn nào (1/3)(1/2)= (YTE2) bị suy dinh dưỡng 1/6 (1/2) Mức Điện (MS1) (1/3)(1/6)= sống Hộ gia đình không có điện (1/6) 1/18 (1/3) Vệ sinh (MS2) Hộ GĐ không toilet hoặc toilet (1/3)(1/6)= (1/6) chung 1/18 Nước sạch Hộ GĐ không tiếp cân được nguồn (1/3)(1/6)= (MS3) nước sạch hoặc nguồn nước sạch xa 1/18 (1/6) hơn 30 phút đi bộ (cả đi lẫn về) Nền nhà (MS4) (1/3)(1/6)= Bằng đất, cát hay các vật liệu tạm bợ (1/6) 1/18 Nhiên liệu đun (1/3)(1/6)= nấu (MS5) Hộ GĐ đun nấu với củi, than củi 1/18 (1/6) Hộ GĐ không sở hữu nhiều hơn 1 Tài sản (MS6) đối với các loại sau: radio, tivi, điện (1/3)(1/6)= (1/6) thoại xe đạp, xe máy, thuyền có 1/18 động cơ (Nguồn: UNDP, 2011)
- 8 Tổng điểm thiếu hụt của hộ gia đình: TDTH = (1/6*GD1 +1/6*GD2) + (1/6*YTE1 + 1/6*YTE2) + (1/18*MS1+1/18*MS2+1/18*MS3+1/18*MS4+1/18*MS5+1/18*MS6) Hộ nghèo đa chiều là hộ gia đình có TDTH ≥ 1/3, q + Tỷ lệ nghèo đa chiều: H N q: số người/hộ nghèo; N: Tổng số người dân/hộ; H: Tỷ lệ nghèo đa chiều (%) + Độ sâu nghèo: Tỷ lệ trung bình điểm thiếu hụt (tính theo trọng số) của một người/hộ nghèo. q c A 1 q q: số người/hộ nghèo; c: điểm thiếu hụt của từng người dân/hộ nghèo; A: Độ sâu nghèo (%). MPI = H.A Chỉ số nghèo đa chiều là tích 2 chỉ số: tỷ lệ hộ/ người nghèo đa chiều (H) và độ sâu nghèo (A). 2.2.2. Tiếp cận nghèo đa chiều ở Việt Nam Việt Nam đã đang triển khai làm thí điểm đo lường nghèo đa chiều dựa vào 5 chiều (mỗi chiều là một tiêu chí thành phần): Giáo dục, y tế, nhà ở, điều kiện sống, tiếp cận thông tin, cụ thể như sau: Bảng 2.4: Các chiều nghèo và tiêu chí đo lường nghèo đa chiều ở Việt Nam Chiều Tiêu chí để đo Điểm Ngưỡng thiếu hụt nghèo lường số Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên Trình độ giáo dục trong độ tuổi lao động chưa tốt 10 Giáo dục của người lớn nghiệp Trung học cơ sở và hiện không đi học Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em trong Tình trạng đi học độ tuổi đi học (5- dưới 16 tuổi) hiện 10 của trẻ em không đi học
- 9 Chiều Tiêu chí để đo Điểm Ngưỡng thiếu hụt nghèo lường số Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa Tiếp cận các dịch vụ bệnh(ốm đau được xác định là bị y tế Y tế bệnh/chấn thương nặng đến mức 10 phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học không tham gia được các hoạt động bình thường) Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên Bảo hiểm y tế từ 6 tuổi trở lên hiện tại không có 10 bảo hiểm y tế Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ (Nhà ở Nhà ở Chất lượng nhà ở chia thành 4 cấp độ: nhà kiên cố, 10 bán kiên cố, nhà thiếu kiên cố, nhà đơn sơ) Diện tích nhà ở bình Diện tích nhà ở bình quân đầu 10 quân đầu người người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2 Nguồn nước sinh Hộ gia đình không được tiếp cận 10 Điều kiện hoạt nguồn nước hợp vệ sinh sống Hộ gia đình không sử dụng hố Hố xí/nhà tiêu 10 xí/nhà tiêu hợp vệ sinh Hộ gia đình không có thành viên Sử dụng dịch vụ nào sử dụng thuê bao điện thoại và 10 viễn thông internet Tiếp cận Hộ gia đình không có tài sản nào thông tin Tài sản phục vụ tiếp trong số các tài sản: Ti vi, radio, 10 cận thông tin máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn (Nguồn: Bộ LĐTB&XH, 2015) Điểm của các chỉ số: Các chiều, thể hiện các nhóm dịch vụ xã hội cơ bản, sẽ được cho điểm bằng nhau, thể hiện vai trò quan trọng ngang bằng nhau. Cụ thể: có
- 10 tất cả 5 chiều, mỗi chiều quy định là 20 điểm; trong mỗi chiều, các chỉ số cũng được cho điểm bằng nhau, mỗi chỉ số sẽ được cho 10 điểm. Như vậy tổng số điểm thiếu hụt sẽ là 100 điểm. Tổng điểm thiếu hụt của tất cả các chỉ số sẽ cộng thành điểm thiếu hụt chung của hộ gia đình. Nếu điểm thiếu hụt chung này nhiều hơn ngưỡng thiếu hụt chung thì hộ sẽ bị coi là thiếu hụt các nhu cầu cơ bản. Ngưỡng thiếu hụt đa chiều: Ngưỡng thiếu hụt đa chiều là mức độ thiếu hụt mà nếu hộ gia đình thiếu nhiều hơn mức độ này thì bị coi là thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Chỉ số nghèo đa chiều toàn cầu (MPI) quy định ngưỡng thiếu hụt đối với một hộ gia đình là thiếu từ 1/3 tổng điểm thiếu hụt trở lên. Tại Việt Nam, cũng đã đề xuất ngưỡng thiếu hụt đối với một hộ gia đình là thiếu từ 1/3 tổng điểm thiếu hụt trở lên. Ngưỡng thiếu hụt đa chiều là mức độ thiếu hụt mà nếu hộ gia đình thiếu nhiều hơn mức độ này thì bị coi là thiếu hụt các nhu cầu cơ bản. Ngưỡng thiếu hụt đa chiều sẽ không thay đổi trong thời gian nhất định (5 năm), không phụ thuộc khả năng ngân sách, không thay đổi khi thay đổi mục tiêu hay khi tình hình thay đổi do tác động chính sách. 2.2.3 Các nghiên cứu liên quan đến thước đo nghèo đa chiều ở Việt Nam Theo Tổng cục thống kê (2016), nghiên cứu được thực hiện với sự hỗ trợ về kỹ thuật và tài chính từ Qũy Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) và tư vấn kỹ thuật từ trường Đại học Maastrict (Hà Lan): Báo cáo ứng dụng phương pháp tiếp cận đa chiều để đo nghèo ở trẻ em do Bộ LĐTB&XH và UNICEF đề xuất với nội dung: Sử dụng khái niệm trẻ em nghèo đa chiều, dựa trên các nhu cầu cơ bản của trẻ trên các lĩnh vực là: giáo dục, y tế, dinh dưỡng, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, lao động trẻ em, vui chơi giải trí, sự thừa nhận và bảo trợ xã hội. Nghèo đa chiều của trẻ em bao gồm 6 chiều chính: (i) giáo dục; (ii) y tế; (iii) nhà ở; (iv) nước sạch, vệ sinh, và (v) trẻ em làm việc, ứng với chỉ tiêu tỷ lệ trẻ từ 6-15 tuổi phải làm việc tạo ra thu nhập trong hoặc ngoài hộ gia đình trong 12 tháng qua; (vi) Chiều thứ sáu là Bảo trợ xã hội, ứng với chỉ tiêu tỷ lệ trẻ em sống trong hộ gia đình có chủ hộ không làm việc do già yếu hoặc tàn tật. Theo kết quả nghiên cứu Nghèo đa chiều trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số, do Ủy ban dân tộc Trung ương và Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNIEF) khởi xướng
- 11 dưới sự thực hiện của nhóm nghiên cứu từ Công ty nghiên cứu và Tư vấn Phát triển (IRC Consulting) vào tháng 6/2015. Nghiên cứu này đã thực hiện đo lường nghiên cứu Nghèo đa chiều trẻ em Việt Nam vùng dân tộc thiểu số bao gồm 7 chiều chính đó là: (i) Nghèo về thu nhập; (ii) Nghèo về giáo dục được đo lường bằng tỷ lệ trẻ em không tới trường đúng độ tuổi hoặc trẻ em từ 11-15 tuổi không hoàn thành chương trình tiểu học; (iii) Nghèo về điều kiện cư trú được đo bằng tỷ lệ trẻ sống trong nhà tạm hoặc nhà ở không có kết nối với mạng lưới điện quốc gia; (iv) Trẻ em tham gia lao động trước độ tuổi được đo bằng tỷ lệ trẻ em từ 6-15 tuổi tham gia thực hiện một số công việc được trả công; (v) Nghèo về nước sạch và vệ sinh bao hàm hai chỉ tiêu phản ánh điều kiện sinh hoạt là tiếp cận với nước uống an toàn và nhà vệ sinh hợp chuẩn và được đo lường bằng tỷ lệ trẻ em không được tiếp cận với một trong hai điều kiện trên; (vi) Nghèo về chăm sóc y tế được đo lường bằng tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi từ 2-4 không được đưa đến các cơ sở y tế chính thức; (vii) Nghèo về hòa nhập xã hội được đo lường trẻ em nghèo về hòa nhập xã hội. Theo Asselin, L. M., (2009), có 5 chiều: Sức khỏe, tình trạng việc làm, giáo dục, thu nhập và nhà ở. Chiều sức khỏe được tác giả đề xuất: (i) có bệnh mãn tính; (ii) không đủ áo ấm mùa lạnh; (iii) không có dụng cụ diệt muỗi và (iv) trẻ em bị suy dinh dưỡng. Chiều việc làm quan tâm đến chỉ số thiếu việc làm, trong đó một người được coi là thiếu việc làm nếu đã mất việc từ 3 tháng trở lên. Chiều giáo dục bao gồm: (i) chỉ số không biết chữ ở người; (ii) chỉ số giáo dục ở trẻ em, với chỉ tiêu trẻ em từ 6 đến 15 tuổi không được đi học. Chiều thu nhập liên quan đến: (i) Không có tivi, radio và hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiền tệ. Chiều nhà ở cũng liên quan đến: (i) nhà tạm bợ và (ii) thiếu nước sạch. Theo UNDP (2013), nghèo đa chiều dựa trên 8 tiêu chí các chỉ tiêu theo 8 chiều đó là: thu nhập, giáo dục, y tế, tiếp cận hệ thống an sinh, chất lượng và diện tích nhà ở, dịch vụ nhà ở, tham gia các hoạt động xã hội, an toàn xã hội. Một công trình nghiên cứu liên quan đến NĐC rất có ý nghĩa nữa là nghiên cứu của các tác giả Lê Thị Thanh, Đỗ Ngọc Khải và Nguyễn Bùi Linh, Jonathan Haugton (2010), mô tả các kết quả và phát hiện chính của cuộc điều tra về đặc điểm của dân số đô thị, tình hình tiếp cận giáo dục và sử dụng dịch vụ y tế, thực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn