intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á Châu; xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTMCP Á Châu; đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ THẢO TRANG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ---------------------- LÊ THỊ THẢO TRANG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ TP. Hồ Chí Minh, năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Sĩ. Tôi xin cam đoan bản luận văn nay hoàn toàn là do tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được thu thập từ nguồn thực tế và các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ theo hướng dẫn trong phạm vi hiểu biết của tác giả. Tác giả: Lê Thị Thảo Trang
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................................................................... 3 1.1. Hiệu quả hoạt động tín dụng ................................................................................ 3 1.1.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng ................................... 3 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ......................................... 3 1.1.3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng ........ 5 1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ................................ 6 1.1.4.1. Đối với ngân hàng ................................................................................... 6 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế .................................................................................. 7 1.1.4.3. Đối với người đi vay ............................................................................... 7 1.2. Xác định các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động cấp tín dụng ............... 8 1.2.1. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 8 1.2.2. Yếu tố khách quan......................................................................................... 12 1.3. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 14 1.3.1. Mẫu nghiên cứu............................................................................................. 16 1.3.2. Giới thiệu mô hình nghiên cứu ..................................................................... 16
  5. Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................... 18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU............................................. 19 2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của ACB ......................................................... 19 2.1.1. Khái quát về ACB ......................................................................................... 19 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 19 2.1.1.2. Chính sách tín dụng hiện hành của ACB ............................................... 21 2.1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB ............................................... 23 2.1.2. Tình hình hoạt động tín dụng của ACB ........................................................ 26 2.1.2.1. Phân tích tín dụng theo loại tiền tệ......................................................... 26 2.1.2.2. Phân tích tín dụng theo ngành nghề kinh doanh .................................... 27 2.1.2.3. Phân tích tín dụng theo kỳ hạn cho vay ................................................. 28 2.1.3. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn ....................................................................... 30 2.1.4. Vị thế của ACB ............................................................................................. 32 2.1.4.1. ACB so với Ngành ................................................................................. 32 2.1.4.2. ACB so với một số ngân hàng khác ....................................................... 32 2.2. Mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động tín dụng ................ 34 2.2.1. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 34 2.2.2. Đặc điểm của mẫu khảo sát........................................................................... 35 2.2.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu..................................................................... 35 2.2.3.1. Xây dựng thang đo ................................................................................. 35 2.2.3.2. Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha ............................................................. 37 2.2.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .......................................... 40 2.2.3.4. Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................... 44 2.3. Đánh giá thực trạng chung về hiệu quả hoạt động tín dụng của ACB ......... 46 2.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................ 46 2.3.2. Những khó khăn tồn tại và nguyên nhân ...................................................... 47 Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................... 50
  6. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ................................... 51 3.1. Định hướng phát triển của ACB ........................................................................ 51 3.1.1. Mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của ACB ................ 51 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của ACB .................................... 52 3.2. Các giải pháp đối với ACB ................................................................................. 54 3.2.1. Tăng trưởng hiệu quả nguồn vốn huy động .................................................. 54 3.2.2. Phát triển chiến lược kinh doanh .................................................................. 55 3.2.2.1. Xây dựng và quản trị thương hiệu ACB ............................................... 55 3.2.2.2. Đầu tư và phát triển công nghệ ............................................................. 56 3.2.2.3. Chính sách tiếp thị và chăm sóc khách hàng ........................................ 57 3.2.3. Đào tạo và phát triển nhân viên .................................................................... 58 3.2.4. Hoàn thiện chính sách lãi suất cho vay ......................................................... 59 3.2.5. Cãi tiến và thực thi hiệu quả thủ tục vay vốn và quy trình tín dụng ............. 59 3.2.6. Phát triển và đa dạng các sản phẩm dịch vụ tín dụng ................................... 60 3.2.7. Xây dụng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quả, xử lý nợ xấu phát sinh ............................................................................................................................... 62 3.3. Các giải pháp hỗ trợ của cơ quan quản lý Nhà nước ...................................... 63 3.3.1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện tốt nhất vai trò điều hành trong việc hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia ................................................................. 63 3.3.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng ............................ 64 3.3.3. Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm tín dụng ngân hàng .................... 65 3.3.4. Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước .............. 65 3.3.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng...................... 66 3.4. Nhóm giải pháp khác .......................................................................................... 67 3.4.1. Các hiệp hội, ngân hàng nước ngoài, tổ chức quốc tế liên kết với nhau ...... 67 3.4.2. Khắc phục tồn tại thuộc của khách hàng, tạo sự tin cậy và uy tín đối với ngân hàng ..................................................................................................................... 67 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................... 68
  7. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 69 TÀI LIỆU LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tại TCTD Phụ lục 2: Thủ tục, quy trình cho vay Phụ lục 3: Phiếu thu thập ý kiến khách hàng Phụ lục 4: Thống kê mô tả các thành phần của thang đo Phụ lục 5: Phân tích độ tin cậy của thang đo Phụ lục 6: Phân tích nhân tố khám phá Phụ lục 7: Kiểm định mô hình
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. ACB Asia Commercial Bank – Ngân hàng TMCP Á Châu 2. BĐS Bất động sản 3. CN Chi nhánh 4. DN Doanh nghiệp 5. NHNN Ngân hàng nhà nước 6. NHTM Ngân hàng thương mại 7. NN Nhà nước 8. NVTD Nhân viên tín dụng 9. KHCN Khách hàng cá nhân 10. KHDN Khách hàng doanh nghiệp 11. PGD Phòng giao dịch 12. TCTD Tổ chức tín dụng 13. TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 14. TSĐB Tài sản đảm bảo
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Diễn giải các biến trong mô hình Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của ACB giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay theo loại tiền tệ giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế 2010 – 2012 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 2.5: Tình hình nợ tại ACB giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay của một số NHTMCP giai đoạn 2010 – 2012 Bảng 2.7: Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu Bảng 2.8: Bảng tổng kết hệ số Cronbach’s alpha sau khi đã được điều chỉnh Bảng 2.9: Kiểm định KMO và Bartlett's các biến độc lập Bảng 2.10: Kiểm định KMO và Bartlett's các biến phụ thuộc Bảng 2.11: Bảng kết quả phương trình hồi quy của mô hình
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Quy mô hoạt động của ACB giai đoạn 2010 – 2012 Hình 2.2: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2010 – 2012 Hình 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 Hình 2.4: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2010 – 2012 Hình 2.5: Tốc độ tăng trưởng của ACB giai đoạn 2010 – 2012
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã khẳng định quá trình đổi mới, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, đưa nền kinh tế đất nước tăng tốc phát triển mạnh mẽ trên nhiều phương diện và Việt Nam sẽ ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào hệ thống kinh tế quốc tế. Đi cùng quá trình này, Việt Nam phải đối mặt với những rủi ro tài chính, bất ổn tài chính do quá trình tự do hóa thương mại và tự do hóa cán cân thanh toán quốc tế đem lại. Và thực tế là kinh tế Việt Nam đang từng bước khắc phục hậu quả do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ và trong Khu vực, đặc biệt là hệ thống ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM ở nước ta hiện nay. Nguồn lợi nhuận mà hoạt động tín dụng mang lại chiếm 60-80% tổng số lợi nhuận của một ngân hàng, nhưng trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và kinh tế còn nhiều biến động như hiện nay thì vấn đề đặt ra cho các ngân hàng là không chỉ tập trung tăng trưởng tín dụng mà còn phải nâng cao hiệu quả tín dụng. Nên việc tìm hiểu và phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng từ đó có những biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho ngân hàng mang tính cấp thiết. Thấy được tầm quan trọng mà hoạt động tín dụng mang lại cho ngân hàng và sự ảnh hưởng rõ nét nhất của hoạt động này đến sức khỏe của nền kinh tế đất nước. Do đó, đề tài nghiên cứu được chọn là “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á Châu”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á Châu. - Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTMCP Á Châu.
  12. 2 - Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và các yếu tố tác động đến hiệu quả tín dụng của NHTMCP Á Châu - Phạm vi nghiên cứu: được thực hiện tại NHTMCP Á Châu – khu vực Tp.HCM. 4. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp hai phương pháp: định tính và định lượng. - Phương pháp định tính: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích,… để phân tích thực trạng hoạt động cấp tín dụng của NHTMCP Á Châu. Đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn, đồng thời tiếp thu ý kiến phản biện từ các chuyên gia, cán bộ quản lý có liên quan nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu. - Phương pháp định lượng: sử dụng thang đo Likert 5 mức độ trong bảng câu hỏi điều tra, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến nhằm xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTMCP Á Châu với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS để phân tích số liệu có được từ cuộc khảo sát điều tra. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm có 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng - Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của NHTMCP Á Châu - Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTMCP Á Châu
  13. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1. Hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng …), nhân tố khách quan (mức độ an toàn vốn tín dụng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển kinh tế xã hội …). Do đó hiệu quả tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn-nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cần phải xem xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả tín dụng, trong đó có các chỉ tiêu sau: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ: Chỉ tiêu này được dùng so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao phù hợp với nội lực thì mức độ hoạt động của ngân hàng thì càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp nhiều khó khăn. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: (Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = x 100 Dư nợ năm trước
  14. 4 Kết cấu dư nợ: Phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: Dư nợ từng loại cho vay Tỷ trọng từng loại cho vay = x 100 Tổng dư nợ Tỷ lệ dư nợ/vốn huy động: Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, huy động tham gia cho vay ít, còn nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: Tổng dư nợ Tỷ lệ dư nợ/vốn huy động (%) = x 100 Tổng vốn huy động Tỷ lệ nợ quá hạn: Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ quá hạn cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = x 100 Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu: Bên cạnh chỉ tiêu nợ quá hạn, còn có chỉ tiêu nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình tín dụng tại ngân hàng. Ngoài ra, nó
  15. 5 còn phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong việc cho vay và thu hồi nợ. Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu (%) = x 100 Tổng dư nợ 1.1.3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và hiệu quả hoạt động tín dụng Thời gian qua, lĩnh vực tín dụng của các NHTM đã tăng trưởng mạnh mẽ. Tuy nhiên, sự tăng trưởng nhanh chóng này đã đạt đến mức độ quá nóng nên tiềm ẩn nhiều rủi ro, thậm chí có thể gây nên sụp đổ cả một ngân hàng nếu không có sự kìm hãm đúng lúc. Như vậy, điều cốt lõi của quá trình phát triển trong lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là lĩnh vực tín dụng không chỉ là tăng trưởng tín dụng mà chất lượng tín dụng mới là vấn đề có ý nghĩa quyết định. Tăng trưởng tín dụng có chất lượng là đặc trưng biểu hiện thành phát triển bền vững ngân hàng. Từ ngữ bền vững ở đây không phải là duy trì tốc độ tăng trưởng cao và lâu dài về thời gian, mà sự phát triển bền vững ngành ngân hàng phải bao toàn và phát triển ba nguồn lực: vốn, nhân lực và công nghệ, trong đó nhân lực và công nghệ đặc biệt được quan tâm vì nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Tăng trưởng tín dụng có chất lượng cao sẽ dẫn đến hiệu quả hoạt động tín dụng cao, điều đó cho thấy tăng trưởng tín dụng có chất lượng cao và hiệu quả hoạt động tín dụng có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau. Nói cách khác, tốc độ tăng trưởng tín dụng của một ngân hàng phải đạt đến một giới hạn dựa theo yếu tố nguồn lực và điều kiện kinh tế cụ thể của ngân hàng đó. Nếu tăng trưởng tín dụng vượt quá tầm kiểm soát của ngân hàng sẽ dẫn đến tình trạng ngân hàng đó có thể sẽ mất khả năng thanh toán, chất lượng tín dụng giảm sút, từ đó dẫn đến hiệu quả hoạt động tín dụng kém, thậm chí thua lỗ. Để đảm bảo tăng trưởng tín dụng có chất lượng thì các nhà quản trị ngân hàng phải có biện pháp quản trị rủi ro phù hợp trên cơ sở nhận định và lượng hóa những loại rủi ro có thể gặp trong hoạt động tín dụng của mình.
  16. 6 Ngoài ra, nguồn vốn dùng để cho vay chủ yếu là nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế, do đó việc cấp tín dụng phải đảm bảo an toàn thu hồi được cả vốn lẫn lãi đúng thời hạn, muốn vậy việc sử dụng vốn phải đảm bảo đúng mục đích và đúng quy định về cấp tín dụng của NHNN thì nguồn vốn cho vay mới đảm bảo an toàn. Nghĩa là, việc tăng trưởng tín dụng phải hiệu quả và an toàn mới đảm bảo là tín dụng có chất lượng. Như vậy, mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với chất lượng tín dụng, hiệu quả tín dụng và an toàn trong hoạt động tín dụng luôn là mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau. Các ngân hàng luôn đặt cho mình một mục tiêu phải tăng trưởng tín dụng, đồng thời phải luôn đảm bảo chất lượng tín dụng để có hiệu quả cao, mà muốn có hiệu quả thì tín dụng phải đảm bảo an toàn vốn cho vay. Để thực hiện mục tiêu trên thì các nhà quản trị ngân hàng cần phải có những biện pháp quản trị rủi ro hiệu quả, có như vậy thì tăng trưởng tín dụng mới hiệu quả và bền vững. 1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng 1.1.4.1. Đối với ngân hàng Hiệu quả tín dụng làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng được vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm được nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của ngân hàng cùng với sự trung thành của khách hàng. Hiệu quả hoạt động tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng, bởi vì chất lượng tín dụng cho phép ngân hàng có những khách hàng trung thành và những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư. Hiệu quả tín dụng mang lại mối quan hệ xã hội của ngân hàng, điều đó cũng có ý nghĩa là tạo được môi trường thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng. Với những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM. Cũng chính vì vậy, hiệu quả hoạt động tín dụng luôn phải là mục tiêu hàng đầu và luôn được cải tiến.
  17. 7 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng là vấn đề ngày càng được quan tâm vì: - Nâng cao hiệu quả tín dụng để đưa hoạt động tín dụng thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường, phục vụ và thúc đẩy nền kinh tế thị trường. - Đảm bảo chất lượng tín dụng là điều kiện để ngân hàng làm tốt chức năng trung tâm thanh toán, vì khi chất lượng tín dụng được đảm bảo sẽ tăng vòng quay vốn tín dụng. Nó tạo điều kiện cho ngân hàng làm tốt chức năng trung tâm tín dụng trong nền kinh tế quốc dân là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế. - Góp phần tăng vòng quay vốn, huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa trong lưu thông. Nó góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Đồng thời, thông qua các công trình đầu tư vốn phát huy tác dụng, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ cho nền kinh tế. - Tạo điều kiện áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động ngân hàng theo xu hướng của thế giới, hội nhập với hệ thống tiền tệ quốc gia. - Nâng cao chất lượng tín dụng để có khả năng hợp tác cạnh tranh. Tín dụng là một trong những công cụ để thực hiện các chủ trương của Đảng và NN về phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực. Nâng cao hiệu quả tín dụng sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo phát triển cân đối giữa các ngành, các vùng trong cả nước, ổn định và phát triển nền kinh tế. Tín dụng có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế xã hội. Để có hiệu quả tín dụng, ngoài sự nỗ lực của bản thân các NHTM, đòi hỏi nền kinh tế phải ổn định và phải có một cơ chế, chính sách phù hợp, sự kết hợp nhịp nhàng có hiệu quả giữa các cấp, các ngành tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tín dụng. 1.1.4.3. Đối với người đi vay Hoạt động tín dụng thường mang theo những rủi ro nhất định, và người chịu thiệt hại nhiều nhất khi rủi ro tín dụng xảy ra chính là ngân hàng. Khi đó ngân hàng
  18. 8 sẽ đối mặt với nguy cơ bị mất vốn. Do đó, việc nâng cao hiệu quả tín dụng trước mắt là giúp ngân hàng đảm bảo được nguồn vốn cấp tín dụng của mình không bị mất đi, từ đó tránh khả năng bị mất thanh khoản. Khi đó, ngân hàng có thể đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu vay vốn cho khách hàng với thời gian và lãi suất hợp lý. Điều này sẽ giúp cho khách hàng có cơ hội thay đổi cơ chế mới, mở rộng hoạt động sản xuất, làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. 1.2. Xác định các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động cấp tín dụng 1.2.1. Yếu tố chủ quan Nguồn vốn của ngân hàng Một ngân hàng cũng như một doanh nghiệp, muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có vốn. Hai nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng là vốn tự có và vốn huy động, chủ yếu là vốn từ huy động. Đặc điểm khác nhau cơ bản trong nguồn vốn của thương mại và các doanh nghiệp phi tài chính là các ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế còn các doanh nghiệp khác hoạt động bằng nguồn vốn tự có là chính. Ta biết ngân hàng cho vay bằng nguồn vốn huy động của mình. Mà hoạt động cho vay của ngân hàng ngày càng được tăng cường, số lượng và chất lượng cho vay càng lớn khi mà nguồn vốn của ngân hàng phải lớn mạnh. Khi nguồn vốn của ngân hàng tăng trưởng đều đặn, hợp lý thì ngân hàng có thêm nhiều tiền cho khách hàng vay, điều đó cũng có nghĩa là hoạt động cho vay của ngân hàng được tăng cường và mở rộng. Còn nếu lượng vốn ít thì không đủ tiền cho khách hàng vay, ngân hàng sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội đầu tư, lợi nhuận của ngân hàng sẽ không cao và việc tăng cường hoạt động cho vay sẽ bị hạn chế. Nhưng nếu vốn quá nhiều, ngân hàng cho vay ít so với lượng vốn huy động (hệ số sử dụng vốn thấp) thì sẽ gây ra hiện tượng tồn đọng vốn. Lượng vốn tồn đọng này không sinh lời và lãi suất phải trả cho nó sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, việc cho vay hiệu quả đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  19. 9 Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng. Bất cứ ngân hàng nào muốn có hiệu quả tín dụng cao đều phải có chính sách tín dụng phù hợp với điều kiện của ngân hàng, của thị trường. Hiện nay chính sách về tín dụng chưa đồng bộ còn bộc lộ nhiều sơ hở kém linh hoạt không đáp ứng được cơ chế thị trường, cơ chế quản lý yếu kém dẫn đến trường hợp một số cán bộ thiếu đạo đức lợi dụng chiếm đoạt tài sản của công, quản lý không mang lại hiệu quả, không mạnh dạn áp dụng các biện pháp chính sách trong công việc. Chiến lược kinh doanh Ngân hàng muốn tồn tại, phát triển thì phải có phương hướng, chiến lược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh càng phù hợp thì hoạt động cho vay ngày càng được mở rộng. Trên cơ sở các quyết định, chính sách của cấp trên, thông tin về khách hàng, về đối thủ khách hàng, xác định vị thế của ngân hàng trên địa bàn hoạt động; ngân hàng phải xác định nên tăng cường hoạt động cho vay hợp lý, nên chú trọng hơn vào những hướng nào có hiệu quả, tìm hiểu thêm những lĩnh vực mới tiềm năng giúp mở rộng hoạt cho vay của ngân hàng. Nhân viên tín dụng Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của ngân hàng thương mại nói chung. Đội ngũ NVTD có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực, có sự hiểu biết rộng về môi trường kinh tế - xã hội, pháp luật, ngoại ngữ… thì sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động tín dụng, góp phần vào sự phát triển ổn định và bền vững của các ngân hàng. Lãi suất cho vay Lãi suất hiểu theo một nghĩa chung nhất là giá cả của tín dụng, vì nó là giá của quyền được sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất định, mà người sử dụng phải trả cho người cho vay; là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng số
  20. 10 tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là cơ sở để cho cá nhân cũng như doanh nghiệp đưa ra các quyết định của mình như chi tiêu hay để dành gửi tiết kiệm, đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh hay cho vay hoặc gửi tiền vào ngân hàng. Vì thế, hoạt động tín dụng chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi mức quy định lãi suất cho vay của các ngân hàng, các ngân hàng cần phải đưa ra một mức lãi suất thích hợp để có thể hấp dẫn và thu hút khách hàng của mình. Thủ tục, quy trình tín dụng Những trình tự, giai đoạn, các bước, công việc cần làm theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, bắt đầu từ việc xét đơn xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Hiệu quả hoạt động tín dụng phụ thuộc vào việc lập ra quy trình tín dụng đảm bảo tính logic khoa học và thực hiện, phối hợp nhịp nhàng giữa các bước trong quy trình. Sản phẩm, dịch vụ tín dụng Trong bối cảnh cạnh tranh ngày nay, sản phẩm dịch vụ giữ một vai trò quan trọng trong sự phát triển của các ngân hàng và có sự tác động không nhỏ đến hoạt động tín dụng. Các ngân hàng cần phải không ngừng đa dạng các sản phẩm dịch vụ, phát triển các sản phẩm dịch vụ của mình theo chiều sâu để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, mang lại nhiều tiện ích và an toàn cho khách hàng, đồng thời có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Kiểm soát nội bộ Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi khó khăn trong việc thực hiện các quy định, nội quy, chính sách, thủ tục tín dụng từ đó giúp lãnh đạo có đường lối, chủ trương phù hợp nhằm giải quyết những vướng mắc, khó khăn, phát huy những thuận lợi, nâng cao hiệu quả hoạt động. Hoạt động tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ, chính sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót cũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót trong quá trình thực hiện hoạt động tín dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2