Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn tín dụng của hộ nghèo từ Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn vay Ngân hàng Chính xã hội của hộ nghèo huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh; phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn vay của hộ nghèo thời gian qua trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh; kiến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả vốn vay của hộ nghèo huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn tín dụng của hộ nghèo từ Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------- THẠCH CHIÊN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh-Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------- THẠCH CHIÊN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Tiến Khai TP.Hồ Chí Minh-Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của bản thân và kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào. Trà Vinh, tháng 7 năm 2017 Người thực hiện Thạch Chiên
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1.Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .........................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: ...........................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu; ..........................................................................................2 1.5. Cấu trúc luận văn: Gồm 5 chương ...................................................................3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN.....................................................................................4 2.1 Tổng quan về đói nghèo ......................................................................................4 2.1.1. Khái niệm về đói nghèo ....................................................................................4 2.1.2. Tiêu chí về đói nghèo ........................................................................................5 2.1.3. Nguyên nhân đói nghèo ....................................................................................6 2.2. Tổng quan về tín dụng .......................................................................................6 2.2.1. Khái niệm về tín dụng .......................................................................................6 2.2.2. Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo...............................................................7 2.2.3. Hiệu quả tín dụng đối với người nghèo ............................................................9 2.2.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .........................................9 2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo .............................................11 2.3. Kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam .....................................15 2.3.1. Kinh nghiệm của một số nước ........................................................................15 2.3.2. Kinh nghiệm cho vay xóa đói giảm nghèo của Ấn Độ ....................................15 2.3.3. Kinh nghiệm cho vay xóa đói giảm nghèo của Trung Quốc ..........................15 2.3.4. Kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo của Malayxia ............................................15
- 2.3.5 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ...........................................................16 2.4. Các nghiên cứu có liên quan ...........................................................................17 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................19 3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ...........................................................19 3.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................................19 3.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ....................................................................................19 3.2. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................19 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................19 3.2.2. Chọn mẫu điều tra ...........................................................................................19 3.4 Phương pháp phân tích số liệu .........................................................................21 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................22 4.1. Tình hình đói nghèo tại huyện Châu Thành .................................................22 4.1.1. Tổng quan về kinh tế - xã hội huyện Châu Thành ..........................................22 4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................22 4.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................22 4.1.1.3. Tình hình đói nghèo trên địa bàn huyện Châu Thành .................................24 4.1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến nghèo trên địa bàn huyện Châu Thành trong thời gian qua .............................................................................................................................25 4.1.1.5. Các chính sách hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn huyện ...............................26 4.1.1.6. Các chính sách xây dựng cơ sở hạ tầng.......................................................27 4.1.1.7. Những thành công và hạn chế .....................................................................28 4.2. Phân tích sử dụng nguồn vốn vay của hộ nghèo từ Ngân hàng chính sách xã hội..............................................................................................................................30 4.2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách Xã hội ...................................................30 4.2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng CSXH ......................................30 4.2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ ...................................................................................30 4.2.1.3 Những quy định chung ..................................................................................31 4.2.2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội huyện .......................31 4.2.2.1. Tình hình nguồn vốn.....................................................................................31
- 4.2.2.2. Tình hình dư nợ xấu .....................................................................................37 4.2.3.Tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện ...................................................................................................................................41 4.2.3.1.Các đặc điểm của hộ .....................................................................................41 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................53 5.1. Kết luận .............................................................................................................53 5.2. Kiến nghị ...........................................................................................................53 5.2.1. Giải pháp .........................................................................................................53 5.2.2. Kiến nghị .........................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HĐQT Hội đồng quản trị NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội XĐGN Xóa đói giảm nghèo SXKD Sản xuất kinh doanh LĐTB & XH Lao động thương binh và xã hội NHTG Ngân hàng thế giới NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương ĐBSCL Đồng bằng Sông cửu long NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. phân bổ mẫu khảo sát ...............................................................................20 Bảng 3.2. Vay chính thức, không chính thức và không vay .....................................20 Bảng số 4.1 -Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện Châu Thành giai đoạn 2012 – 2015 ...................................................................................................................................25 Bảng số 4.2 – Nguồn vốn của NHCSXH huyện Châu Thành giai đoạn 2012 – 2015 ...................................................................................................................................33 Bảng số 4.3 – Tình hình tín dụng hộ nghèo của NHCSXH huyện Châu Thành ......34 Bảng số 4.4 – Doanh số cho vay, dư nợ vay hộ nghèo giai đoạn 2012 - 2015 .........38 Bảng số 4.5 – Doanh số thu nợ, nợ quá hạn vay hộ nghèo .......................................39 Bảng số 4.6 – Bảng phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo .....................................40 Bảng số 4.7 – Tình hình vay vốn hộ nghèo của huyện Châu Thành giai đoạn 2012 - 2015 ...........................................................................................................................40 Bảng 4.8-Tỷ lệ giới tính trong độ tuổi ......................................................................41 Bảng 4.9- Độ tuổi và nhu cầu vay vốn ......................................................................42 Bảng 4.10 Tỷ lệ nghèo phân theo giới tính của chủ hộ.............................................43 Bảng 4.11-Dân tộc, tôn giáo .....................................................................................44 Bảng 4.12-trình độ học vấn .......................................................................................45 Bảng 4.13-Nghề nghiệp ............................................................................................47 Bảng 4.14-nguồn thu nhập của hộ nghèo ..................................................................48 Bảng 4.15-Nhu cầu vay .............................................................................................50 Bảng 4.16- Đất của hộ ...............................................................................................52
- DANH MỤC HÌNH Hình 3.1-tỷ lệ vay chính thức, không chính thức và không vay ...............................21 Hình 4.1. Tỷ lệ hộ nghèo từng năm ..........................................................................25 Hình 4.2-tỷ lệ giới tính ..............................................................................................42 Hình 4.3- Phần trăm nghèo trong giới ......................................................................43 Hình 4.4-Trình độ học vấn ........................................................................................46 Hình 4.5-nghề nghiệp ................................................................................................47 Hình 4.6-tỷ lệ phần trăm thu nhập của hộ .................................................................49 Hình 4.7-Nhu cầu vay ...............................................................................................51
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1.Đặt vấn đề Với sự phát triển của xã hội, con người có những nhu cầu cao hơn về ăn mặc, nhà ở, vui chơi và giải trí. Nhưng tình hình chung của Việt Nam đa số người dân sống ở nông thôn, miền núi, thu nhập chủ yếu của họ là từ sản xuất nông nghiệp, cuộc sống còn nhiều khó khăn, tỷ lệ nghèo còn cao. Trước tình hình đó, vấn đề quan trọng hàng đầu được đặt ra cho nước ta là xóa đói giảm nghèo, nhằm mục đích xóa dần khoảng cách giữa người nghèo và người giàu, cải thiện chất lượng cuộc sống cho nhân dân. Trong nhiều năm qua với những nổ lực không ngừng, Việt Nam đã đạt được những kết quả quan trọng, công tác xoá đói, giảm nghèo, tính đến cuối năm 2015, cả nước hộ nghèo chiếm 9,88% (Bộ Lao động và Thương binh Xã hội, 2015). Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, với sự phấn đấu, nỗ lực của nhân dân, hộ nghèo của tỉnh Trà Vinh vẫn chưa được kéo giảm, toàn tỉnh hộ nghèo vẫn còn cao 20.417 hộ, chiếm 7,61% so với tổng số hộ toàn tỉnh. Huyện Châu Thành là một trong những huyện có tỷ hộ nghèo cao 3.572 hộ, chiếm 9,32% so với tổng số hộ trong huyện, cao hơn so với số hộ nghèo chung của tỉnh (Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh Trà Vinh, 2015). Với nhiệm vụ được giao Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của Chính phủ nhằm phục vụ nhu cầu vay của nhân dân, mục tiêu là xóa đói giảm nghèo, tính đến cuối 2015 Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh đã tổ chức cho vay 1.792 tỷ 558 triệu, với 125.792 hộ (trong đó hộ nghèo vay 290 tỷ 570 triệu, với 23.673 hộ). Ngân hàng Chính xã hội huyện Châu Thành thực hiện cho vay 228 tỷ 921 triệu, với 19.598 hộ (trong đó hộ nghèo vay 29 tỷ 274 triệu, với 3.112 hộ). Tuy nhiên các chương trình vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội, hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nghèo đạt khoảng 74%, đây là vấn đề được địa phương quan tâm, vì vậy việc phân tích, đánh giá, nghiên cứu đưa ra những giải pháp đồng bộ nhằm giảm nghèo và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh trong những năm tới là hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tế đó học viên chọn đề tài “Phân tích tình hình sử dụng
- 2 nguồn vốn tín dụng của hộ nghèo từ Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh”, làm luận văn tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: -Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn vay Ngân hàng Chính xã hội của hộ nghèo huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh. -Phân tích tình hình sử dụng nguồn vốn vay của hộ nghèo thời gian qua trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh. -Kiến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả vốn vay của hộ nghèo huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: -Hộ nghèo có nhu cầu vốn ra sao, và tiếp cận nguồn vốn vay Ngân hàng chính sách xã hội huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh như thế nào? -Tình hình sử dụng nguồn vốn vay của hộ nghèo huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh hiệu quả hay chưa? -Giải pháp nào nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho hộ nghèo huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh trong thời gian tới? 1.4. Phạm vi nghiên cứu; -Đối tượng nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu là việc tiếp cận và sử dụng vốn từ tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội của hộ nghèo huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh. +Đối tượng khảo sát là các hộ nghèo vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện Châu Thành. -Phạm vi nghiên cứu + Không gian nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cho hộ nghèo huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh +Thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 đến năm 2015
- 3 1.5. Cấu trúc luận văn: Gồm 5 chương Chương 1: Giới thiệu Giới thiệu các vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan Tổng quan các lý thuyết về nghèo, tín dụng chính thức cho hộ nghèo, các nghiên cứu trước có liên quan. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trình bày phương pháp nghiên cứu, dự liệu nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Dùng phần mềm SPSS và Microsoft Ecxel. Áp dụng thống kê mô tả và thống kê so sánh để đưa ra bằng chứng và dữ liệu cho nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Tóm tắt kết quả nghiên cứu, đồng thời dựa vào kết quả nghiên cứu cũng như thực tiễn địa phương, phiếu điều tra, đề tài đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp hộ nghèo sử dụng vốn tín dụng hiệu quả hơn.
- 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN 2.1 Tổng quan về đói nghèo 2.1.1. Khái niệm về đói nghèo Ngân hàng thế giới định nghĩa nghèo đói bao gồm tình trạng thiếu thốn các sản phẩm và dịch vụ thiết yếu như giáo dục, chăm sóc y tế, thiếu khẩu phần dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. Đến năm 2000 và 2001, NHTG đã thêm vào khái niệm tình trạng dễ bị tổn thương. Xét về mặt phúc lợi, nghèo có nghĩa là khốn cùng, ít được tiếp cận các thông tin dịch vụ công cộng, vị trí người nghèo trong xã hội thấp. Nghèo có nghĩa là đói, không có nhà cửa, thiếu đất đai sản xuất, thiếu kiến thức tổ chức sản xuất, bệnh tật và ít được chăm sóc, không biết chữ và ít được đến trường. Nhưng đối với người nghèo, sống trong cảnh bần hàn còn mang nhiều ý nghĩa hơn thế. Người nghèo đặc biệt dễ bị tổn thương trước những sự cố bất thường như thiên tai, bệnh tật… nằm ngoài khả năng kiểm soát của hộ nghèo (Ngân hàng thế giới, 1990). Tại Việt Nam Chính phủ đã thừa nhận định nghĩa chung về đói nghèo do Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 9/1993, theo đó: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội và phong tục tập quán của địa phương” (trích bởi Nguyễn Trọng Hoài, 2005). Có thể xem đây là định nghĩa chung nhất về nghèo đói, trong đó các tiêu chí và chuẩn mực đánh giá về thiếu hụt thu nhập, thiếu hụt các thông tin dịch xã hội, chưa tính đến những khác biệt giữa các vùng, miền và các điều kiện vị trí địa lý. Ngoài ra, cũng có quan niệm khác về nghèo đói mang tính kinh điển hơn, triết lý hơn là của A. Sen, người được giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1998, cho rằng “Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển của cộng đồng”. Xét cho cùng sự tồn tại và phát triển của con người nói chung, người giàu, người nghèo nói riêng, cái khác nhau cơ bản để phân biệt họ chính là điều kiện sống hằng ngày, cơ hội lựa chọn của mỗi người trong cuộc sống, thông thường người
- 5 giàu có nhiều điều kiện lựa chọn cơ hội hơn, người nghèo. Đinh Phi Hổ (2006) cho rằng nghèo đói tương đối là tình trạng mà một người hoặc một hộ gia đình thuộc về một nhóm người trong xã hội có thu nhập thấp nhất xét theo không gian và thời gian nhất định. Như vậy, nghèo đói tương đối được xác định trong mối tương quan xã hội về tình trạng thu nhập của một nhóm người. Ở bất kỳ xã hội nào, luôn luôn tồn tại nhóm người có thu nhập thấp và thu nhập cao trong xã hội, cũng theo khái nhiệm này dù xã hội có trình độ phát triển đến đâu, thì người nghèo đói tương đối sẽ luôn hiện diện trong bất cứ xã hội đó . Đói và nghèo thường có quan hệ chặt chẽ và đi đôi với nhau, nhưng mức độ khó khăn của nghèo và đói cũng khác nhau. Đói có mức độ gay gắt cao hơn, cần thiết phải xoá và có khả năng xoá. Còn nghèo, mức độ thấp hơn và khó xoá hơn, chỉ có thể xoá dần theo từng giai đoạn và cần có một lộ trình, chiến lược, chính sách hỗ trợ lâu dài của nghèo tuyệt đối, còn nghèo tương đối chỉ có thể giảm dần. Vì vậy, để giải quyết vấn đề đói nghèo, ta phải xây dựng một chiến lược lâu dài có thể 20 năm đến 30 năm, và đánh giá, phân tích đưa ra các giải pháp, lộ trình đầu tư, giảm nghèo cho từng năm và đảm bảo giảm nghèo phải bền vững, không tái nghèo. 2.1.2. Tiêu chí về đói nghèo Theo Quyết định số 09/2011/QĐTTg ngày 30/01/2011 về việc ban hành chuẩn nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 được áp dụng thực hiện trong đề tài cụ thể như sau. Khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân tháng của hộ gia đình nghèo là 400.000 đồng/người/tháng trở xuống ở nông thôn và hộ có thu nhập bình quân từ 401.000 đồng đến 520.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. Khu vực thành thị: Thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình nghèo là 500.000 đồng/người/tháng trở xuống ở nông thôn và hộ có thu nhập bình quân từ 501.000 đồng đến 650.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo. Theo tiêu chuẩn quy định trên, nhiều hộ nghèo đã thoát nghèo nhưng không bền vững và tỷ lệ tái nghèo cao, vì chỉ cần trong gia đình hộ nghèo có sự cố nhỏ thì sẽ rơi vào nghèo, vì thu nhập của hộ thấp, không ổn định
- 6 Dù có cách đánh giá các tiêu chuẩn về nghèo, nhưng vẫn còn một bộ phận dân chúng nghèo khổ ở Việt Nam hiện nay còn khá lớn. Và có nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan, chúng ta phải đánh giá toàn diện các nguyên nhân như kinh tế, văn hóa, xã hội của từng hộ gia đình thì mới có các giải pháp hỗ trợ hiệu quả. 2.1.3. Nguyên nhân đói nghèo Nghèo không chỉ đơn giản là có mức thu nhập thấp mà còn thiếu thông tin tiếp cận các dịch vụ, như giáo dục-đào tạo, thị trường lao động, khả năng tiếp cận các dịch vụ, sức khỏe, y tế...Bên cạnh đó, hộ nghèo thường thiếu nguồn lực như vốn sản xuất, kiến thức, phương án sản xuất, đất sản xuất, công cụ lao động... trong đó thiếu khả năng và thông tin tiếp cận các nguồn tín dụng từ Ngân hàng để sản xuất kinh doanh là một sự cản lớn trong việc thoát nghèo. Trương Thanh Vũ (2007): Nghiên cứu về nghèo đói ở vùng ven biển Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), cho thấy các nhân tố: trình độ học vấn của người lao động, số người lao động tạo ra thu nhập trong hộ, các công việc chính, giới tính của chủ hộ, diện tích đất sản xuất của hộ và cơ sở hạ tầng đến được trung tâm xã, ấp của hộ tác động đến nghèo đói của hộ. Nguyễn Trọng Hoài (2005): Tình trạng đói nghèo ở Đông Nam Bộ chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ các yếu tố: tình trạng thiếu việc làm ổn định, tình trạng sở hữu đất đai, diện tích đất, khả năng tiếp cận các nguồn vốn chính thức, vấn đề dân tộc thiểu số, qui mô hộ và giới tính của chủ hộ. 2.2. Tổng quan về tín dụng 2.2.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Như một công ty công nghiệp hoặc thương mại bán hàng trả góp cho một công ty khác, trong trường hợp này, người bán hàng chuyển giao hàng hóa cho bên mua và sau một thời gian nhất định, theo thỏa thuận, bên mua phải trả tiền cho bên bán. Phổ biến hơn cả là giao dịch giữa Ngân hàng và các tổ chức, cá nhân khi thực hiện giao dịch với nhau, tức là Ngân hàng cấp tiền vay cho bên đi vay và sau một thời gian nhất định người đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi (Lê Văn Tề, 2013).
- 7 Tín dụng còn được hiểu là sự bảo lãnh của bên thứ ba thường được gọi là tín dụng bằng chữ ký, như việc Ngân hàng mở thư tín dụng cho nhà xuất khẩu hưởng theo yêu cầu của nhà nhập khẩu. Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và các chủ thể khác, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn phải trả. Số tiền phải trả thông thường phải lớn hơn số tiền lúc cho vay, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm một phần tiền lãi ngoài tiền gốc. Để thực hiện nguyên tắc này phải xác định được lãi xuất thực hàng tháng (Lê Văn Tề 2013 ). 2.2.2. Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo Các tổ chức tài chính nông thôn là các tổ chức cung cấp các sản phẩm tài chính, trong đó có tín dụng cho khu vực nông thôn, hướng đến đối tượng khách hàng là những người dân ở nông thôn, hộ nghèo. Mặc dù có sự đồng nhất trong cách hiểu của các nhà hoạt động, thực tế đối với tín dụng nông thôn và tín dụng vi mô do các tổ chức tài chính vi mô cung cấp nhưng hai tổ chức này là hoàn toàn tách biệt. Tổ chức tài chính vi mô hoạt động trên quy mô rộng lớn hơn, bao gồm cả khu vực đô thị và nông thôn, hướng đến nhóm đối tượng khách hàng chủ yếu là người nghèo, giá trị số tiền vay nhỏ. Trong quá trình cung ứng các dịch vụ tài chính vi mô cho khách hàng, tổ chức này còn lồng ghép các hoạt động hỗ trợ như hình thành tổ, nhóm. Trong khi đó, các tổ chức tài chính nông thôn chỉ hoạt động tại khu vực nông thôn, cung cấp các sản phẩm tài chính cho đối tượng khách hàng mang tính đặc thù của khu vực này. Hiện nay, tổ chức tài chính tham gia cung cấp dịch vụ tín dụng cho khu vực nông thôn được chia thành 3 nhóm chính sau: chính thức, bán chính thức và phi chính thức. Theo đó, khu vực chính thức được hiểu là những tổ chức hoạt động theo quy định và quản lý của ngân hàng Trung ương, được Chính phủ ủy quyền thực hiện các giao dịch tài chính. Khu vực bán chính thức mặc dù vẫn chịu sự quản lý của ngân hàng Trung ương và hệ thống ngân hàng, được các cơ quan này cấp phép hoạt động nhưng không
- 8 phải tuân theo các quy định của hoạt động ngân hàng (Nguyễn Thị Phương Thảo, 2014). Xuất phát từ nhu cầu tối đa hóa lợi ích từ một khoản tiền nhất định mà người đi vay cân nhắc về việc đi vay để mở rộng sản xuất, kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu chi tiêu. Nếu theo lý thuyết cung – cầu tín dụng, nếu trên thực tế cầu vượt quá cung, giá – lãi suất – sẽ tăng, khi đó, phản ứng sẽ là giảm cầu hoặc tăng cung cho đến khi cung – cầu tín dụng được cân bằng tại một mức giá cân bằng mới. Tuy nhiên, trên thực tế, việc phân phối tín dụng vẫn đang diễn ra, tồn tại những người được vay, không được vay hoặc được vay ít hơn so với nhu cầu sử dụng thực tế của hộ. Điều này có nghĩa là việc cung ứng các khoản tín dụng không chỉ đơn thuần dựa trên cung – cầu tín dụng và lãi suất cho vay. Theo Stiglitz và Weiss (1981), phân phối tín dụng tồn tại được giải thích bởi lý thuyết về thông tin bất cân xứng tồn tại trong thị trường tín dụng, đặc biệt là thị trường tín dụng nông thôn. Trên thực tế, một tổ chức cung cấp tín dụng không thể tự mình thực hiện được cơ chế sàn lộc và đánh giá khách hàng, xử lý vấn đề không cân xứng thông tin mà cần phải có một cơ sở, sự phối giữa các tổ chức tín dụng và những điều kiện cần thiết nhất định. Riêng với thị trường tín dụng nông thôn, để hạn chế thất bại của thị trường do thiếu thông tin giữa bên cho vay và bên được vay vốn, Nhà nước có thể can thiệp bằng việc công bố công khai các quy định bằng hành chính về các tổ chức tín dụng cho các hoạt động nông nghiệp ở các vùng nông thôn; áp đặt lãi suất trần và xây dựng, hỗ trợ thường xuyên các quy định tín dụng nông nghiệp chuyên nghiệp hóa. Bên cạnh đó, giải pháp tư nhân hiện đang được người dân ở nhiều vùng nông thôn chấp nhận là việc hình thành các nhóm cho vay phi chính thức. Hình thức này giải quyết được tình trạng bất cân xứng thông tin do quan hệ giữa người cho vay và đi vay là những quan hệ gần gũi, quen biết như họ hàng, anh chị em, v.v. Quan hệ vay mượn dựa trên niềm tin nên thường không phải sử dụng đến tài sản thế chấp – điều kiện tiên quyết của hầu hết các món vay đến từ khu vực chính thức – thời gian giải ngân nhanh chóng, đáp ứng được sự tiện lợi và nhu cầu vay đa dạng của người dân. Tuy nhiên, nhược
- 9 điểm lớn nhất của những món vay phi chính thức là lãi suất rất cao, thời hạn cho vay thường ngắn, ít cho vay trung và dài hạn.(Nguyễn Thị Phương Thảo, 2014). -Nguyên tắc vay vốn: Hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã nêu trong hợp đồng, có phương án sản xuất; Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã ký hợp đồng. -Điều kiện cho vay: Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay hộ nghèo có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay; Có tên trong sách hộ nghèo ở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn quản lý; Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được bình xét, lập thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã, thị trấn. Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mối quan hệ với Ngân hàng cho vay, là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng. -Đối tượng cho vay: Hộ nghèo, cận nghèo, hộ thoát nghèo, sinh viên, hộ thuộc gia đình chính sách, hộ sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng quy định của Ngân hàng chính sách xã hội. -Nội dung vay: Vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Sửa chửa nhà ở; Điện sinh hoạt; Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập của học sinh, sinh viên. -Phương thức cho vay: Ngân hàng chính sách xã hội áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ nghèo và ngân hàng cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định. Hộ nghèo vay từ ngân hàng chính sách xã hội không cần tính chấp. 2.2.3. Hiệu quả tín dụng đối với người nghèo 2.2.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo Hiệu quả tín dụng là hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn vay của đối tượng được vay vốn, thể hiện qua điều kiện kinh tế, đời sống của hộ gia đình sau khi sử dụng nguồn vay. Có thể hiểu hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo là sự thỏa mãn nhu cầu về sử dụng vốn vay sao cho hiệu quả, có tích lũy của hộ vay, tái đầu tư trong sản xuất, kinh doanh, nhưng phải đảm bảo giữa chủ thể Ngân hàng và người vay vốn,
- 10 những lợi ích kinh tế xã hội thu được, và đến thời gian trả nợ vay thì người vay phải đảm bảo thực hiện đúng theo hợp đồng để bảo tồn sự phát triển của Ngân hàng và lợi ích của người vay (Ngô Thị Huyền, 2014). * Xét về mặt kinh tế Tín dụng hộ nghèo là nhằm giúp người nghèo có nhu cầu vay vốn, phát triển sản xuất để thoát nghèo sau một quá trình xóa đói giảm nghèo, qua đó cuộc sống của hộ nghèo khá lên và mức thu nhập đã ở trên chuẩn nghèo, có khả năng tự vươn lên hòa nhập với xã hội. Góp phần giảm tỷ lệ đói nghèo, giải quyết công ăn, việc làm, giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng kinh tế và an sinh xã hội. Giúp hộ nghèo xác định rõ trách nhiệm của mình trong mối quan hệ vay, mượn, vốn, trước khi có nhu cầu vay phải xác định rõ, mục đích vay để làm gì? Phương án sản xuất hiệu quả như thế nào? Tỷ lệ rủi ro, khi xảy ra sự cố, từ đó khuyến khích người nghèo sử dụng vốn vào mục đích, để tạo ra lợi nhuận, tích lũy, tăng thu nhập để trả nợ Ngân hàng. * Xét về mặt xã hội Tín dụng cho hộ nghèo góp phần giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội, cải thiện đời sống, làm thay đổi cuộc sống ở nông thôn, đảm bảo an sinh, trật tự xã hội, hạn chế được những mặt tiêu cực, tạo công bằng trong xã hội. Tăng cường sự gắn bó giữa các hội viên với các tổ chức hội, đoàn thể thông qua việc hướng dẫn, tập huấn các kỹ thuật sản xuất. Nêu cao tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, kinh doanh. Thông qua công tác tín dụng hỗ trợ cho những người nghèo, đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất, chuyển đổi cây trồng vật nuôi, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế. *Đặc điểm cá nhân và hộ gia đình Đặc điểm của cá nhân, hộ gia đình có ý nghĩa lớn đến nhu cầu tín dụng gồm tuổi tác, giới tính, giáo dục, nghề nghiệp. Người trẻ tuổi thường có xu hướng vay, mượn nhiều hơn để đầu tư, sản xuất, kinh doanh tăng thu nhập cho gia đình, do bản thân họ có sức khỏe, thời gian để tích lũy và làm giàu nhiều hơn so với người già.
- 11 Mặt khác, nhu cầu chi tiêu của người trẻ cũng phong phú hơn. Như vậy, sự thay đổi của tuổi tác cũng có thể làm thay đổi nhu cầu tín dụng. Giới tính cũng là yếu tố quyết định đến nhu cầu tín dụng của cá nhân, hộ gia đình. Ở khu vực nông thôn, người phụ nữ thường làm những công việc nhà, quản lý gia đình, chăm sóc con cái trong khi người đàn ông làm những công việc tạo ra thu nhập chính trong gia đình kèm theo những quyết định chi tiêu với số tiền lớn. Quyền kiểm soát tài sản, sở hữu đất đai cũng có sự phân biệt giữa nam và nữ trong khi đây là những tài sản thế chấp cơ bản để có được những số tiền vay phục vụ trong sản xuất, inh doanh. Phụ nữ có ít nhu cầu tín dụng hơn so với nam giới, trong trường hợp có nhu cầu thì lượng tiền vay họ nhận được cũng ít hơn. Cá nhân có trình độ giáo dục, đào tạo càng cao thì càng có nhiều khả năng để tạo ra thu nhập ổn định và cao hơn những người ít được giáo dục, tạo ra nhiều tài sản hơn, có thể tiến hành nhiều phương án hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. Tình trạng hôn nhân gia đình cũng ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn do cá nhân đã lập gia đình sẽ có nhu cầu chi tiêu nhiều hơn so với những người chưa lập gia đình. Nghề nghiệp, tình trạng nhà ở, đất hiện tại, sự giàu có của hộ gia đình cũng là những yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn (Nguyễn Thị Phương Thảo, 2014). 2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo Chất lượng tín dụng và hiệu qủa tín dụng là hai chỉ tiêu quan trọng trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng. Đây là những yêu tố được các Ngân hàng quan tâm, vì nêu hộ nghèo vay được tiền mà sản xuất, kinh doanh không hiệu quả, sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ và tái đầu tư của Ngân hàng. Điểm giống nhau của hai chỉ tiêu này đều là chỉ tiêu phản ánh lợi ích chung giữa người đi vay và ngân hàng. Nhưng hiệu quả tín dụng mang tính cụ thể và tính toán được giữa lợi ích thu được với chi phí bỏ ra, nêu trong quá trình sản xuất mà chi phí đầu vào ít, lợi ích thu được nhiều hơn thì người vay sẽ có tích lũy, vốn vay phát huy hiệu quả và trả nợ cho Ngân hàng. (Ngô Thị Huyền, 2014).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn