intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại HDBank - Chi nhánh Sở giao dịch tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

22
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản, cơ sở lý luận cho vay của ngân hàng đối với DNVVN; phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai trong thời gian qua và đánh giá những kết quả đạt được cũng như những tồn tại về hoạt động cho vay đối với DNVVN... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại HDBank - Chi nhánh Sở giao dịch tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----o0o----- HUỲNH NGỌC HÀ MY PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----o0o----- HUỲNH NGỌC HÀ MY PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI HDBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Tài Chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Huỳnh Ngọc Hà My, là tác giả luận văn thạc sĩ “ Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại HDBank Chi nhánh Sở giao dịch Tỉnh Đồng Nai”. Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của TS. Lại Tiến Dĩnh. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2014 Người cam đoan Huỳnh Ngọc Hà My
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ MỤC LỤC .................................................................................................................... DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 4 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................. 4 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................... 6 1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................... 8 1.2. Hoạt động cho vay DNVVN của ngân hàng thương mại .................................... 8 1.2.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................. 8 1.2.2. Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................... 9 1.2.3. Đặc điểm và rủi ro của tín dụng ngân hàng đối với cho vay DNVVN ..... 10 1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNVVN .................................... 12 1.3. Phát triển cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng thương mại ......................... 14 1.3.1. Khái niệm phát triển cho vay đối với DNVVN tại NHTM ...................... 14 1.3.2. Các tiêu chí phản ánh việc phát triển cho vay DNVVN của NHTM ........ 14 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc phát triển cho vay DNVVN của NHTM ......... 16 1.4.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 16 1.4.2. Nhân tố khách quan ................................................................................... 19 1.5. Kinh nghiệm phát triển cho vay DNVVN ở một số nước trên thế giới từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ..................................................................... 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 25
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI ........................ 26 2.1. Giới thiệu về HDBank Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai ................................ 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 26 2.1.2. Vị thế của HDBank Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai .................................................................................................................. 26 2.1.3. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của HDBank CN Sở giao dịch Đồng Nai giai đoạn 2012 đến 9 tháng đầu năm 2014 .............................................. 28 2.2. Thực trạng cho vay DNVVN tại HDBank Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai giai đoạn năm 2010 đến 9T/2014 .............................................................................. 32 2.2.1. Về mặt định lượng..................................................................................... 33 2.2.2. Về mặt định tính ....................................................................................... 39 2.3. Đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại HDBank Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai giai đoạn năm 2012 đến 9T/2014 ........................................ 41 2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 41 2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 43 2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 49 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI HDBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ĐỒNG NAI ............. 50 3.1.Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại HDBank Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai ............................................................................................. 50 3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng của HDBank ........................................... 50 3.1.2. Định hướng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại HDBank Chi nhánh SGD Đồng Nai đến năm 2018 ................................................................................. 50 3.2.Giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại HDBank Chi nhánh SGD Đồng Nai .......................................................................................................... 51 3.2.1. Nhận thức đúng về phát triển cho vay đối với DNVVN .......................... 51
  6. 3.2.2. Đổi mới quy trình cho vay đối với DNVVN ........................................... 52 3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp .................................................... 54 3.2.4. Hoàn thiện và bổ sung các sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng DNVVN ................................................................................................................... 54 3.2.5. Xây dựng cơ chế cho vay linh động phù hợp với DNVVN ..................... 54 3.2.6. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ................................................. 55 3.2.7. Đào tạo cán bộ chuyên sâu về doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................ 55 3.2.8. Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng ............................................ 56 3.3.Giải pháp hỗ trợ................................................................................................... 58 3.3.1. Kiến nghị đối với Hội sở HDBank............................................................ 58 3.3.2. Kiến nghị đối với HDBank Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai ............... 62 3.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................ 67 3.3.4. Kiến nghị đối với các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội nghề nghiệp ........ 70 3.3.5. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ................................................... 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 72 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 73
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt 1 ATM Máy rút tiền tự động 2 CN Chi nhánh CNH- 3 Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa HĐH 4 DaiABank Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Á 5 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí 6 HDBank Minh 7 NHNN Ngân hàng nhà nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 PGD Phòng giao dịch 10 QHKH Quan hệ khách hàng 11 SGD Sở giao dịch 12 TSĐB Tài sản đảm bảo 13 TĐTS Thẩm định Tài sản Quỹ Đầu tư Phát triển của Ngân hàng Hợp tác Quốc 14 JBIC tế Nhật Bản 15 IFC Tập đoàn Tài chính Quốc tế 14 ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế 16 RDF Quỹ Phát triển nông thôn Ngân hàng thế giới
  8. Bảo lãnh tín dụng dành cho doanh nghiệp nhỏ và 17 SMELG vừa Cơ quan Viện trợ phát triển Quốc tế Mỹ Tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ngân hàng Hợp tác Quốc tế 18 SMEFP Nhật Bản 19 SMEDF Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa liên minh Châu Âu 20 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 21 USAID Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ 22 VND Việt Nam đồng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 1.1 Tiêu chuẩn xác định DNVVN của một số quốc gia trên 1 4 thế giới 2 Bảng 1.2 Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế tại Việt Nam 5 Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của HDBank CN Sở giao dịch 3 28 Đồng Nai theo đối tượng huy động. Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của HDBank CN Sở giao dịch 4 29 Đồng Nai so với kế hoạch Bảng 2.3 Tình hình cho vay của HDBank CN Sở giao dịch Đồng 5 30 Nai theo đối tượng cho vay Bảng 2.4 Tình hình cho vay vốn của HDBank CN Sở giao dịch 6 30 Đồng Nai so với kế hoạch Bảng 2.5 Tình hình hoạt động dịch vụ của HDBank Chi nhánh 7 31 SGD Đồng Nai Bảng 2.6 Kết quả hoạt động của HDBank Chi nhánh Sở giao dịch 8 32 Đồng Nai Bảng 2.7 Doanh số cho vay DNVVN tại của HDBank Chi nhánh 9 33 Sở giao dịch Đồng Nai phân theo đối tượng Bảng 2.8 Doanh số cho vay DNVVN tại của HDBank Chi nhánh 10 34 Sở giao dịch Đồng Nai so với kế hoạch Bảng 2.9 Số lượng DNVVN vay vốn tại HDBank Chi nhánh SGD 11 35 Đồng Nai Bảng 2.10 Dư nợ cho vay DNVVN tại HDBank Chi nhánh SGD 12 36 Đồng Nai
  10. Bảng 2.11 Tỷ trọng Dư nợ cho vay DNVVN tại HDBank Chi 13 36 nhánh Sở giao dịch Đồng Nai Bảng 2.12 Tỷ trọng Dư nợ cho vay DNVVN tại HDBank Chi 14 37 nhánh Sở giao dịch Đồng Nai theo loại hình doanh nghiệp Bảng 2.13 Dư nợ cho vay DNVVN tại HDBank Chi nhánh Sở giao 15 38 dịch Đồng Nai theo loại tiền Bảng 2.14 Dư nợ cho vay DNVVN tại HDBank CNSGD Đồng 16 38 Nai theo kỳ hạn Bảng 2.15 Tỷ trọng thu nhập cho vay DNVVN tại HDBank CN 17 39 SGD Đồng Nai Bảng 2.16 Tình hình nợ quá hạn của các DNVVN tại HDBank CN 18 40 Sở giao dịch Đồng Nai Bảng 2.17 Các khoản nợ nhóm 3 đến nhóm 5 của các DNVVN tại 19 41 HDBank CN SGD Đồng Nai Bảng 2.18 Phương pháp định giá và tỷ lệ cho vay tại một số ngân 20 43 hàng thương mại tại Đồng Nai hiện nay
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên Hình Trang Hình 2.1 Tỷ trọng các sản phẩm huy động tại HDBank CN SGD 1 28 Đồng Nai 9T/2014
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện nền kinh tế chuyển đổi, các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế của đất nước. Thực tế các nước trên thế giới cho thấy, một khu vực DNVVN lớn mạnh là đặc điểm quan trọng của một nền kinh tế thành công. Cũng như nhiều quốc gia khác, tầm quan trọng của khu vực DNVVN ở Việt Nam ngày càng được chú trọng nhiều hơn. Ở Việt Nam hiện nay có khoảng trên 500 nghìn DNVVN, chiếm 97.5% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. Hàng năm, các DNVVN đóng góp khoảng 40% GDP và thu hút 51% lực lượng lao động của cả nước. Tuy đông về số lượng nhưng trên thực tế các DNVVN vẫn còn rất yếu kém về thực lực tài chính, quy mô vốn nhỏ, phạm vi hoạt động hẹp. Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã chú trọng quan tâm đến các doanh nghiệp này. Nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNVVN, một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng là chiến lược phát triển tất yếu của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên trên thực tế, hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các DNVVN còn nhiều hạn chế. Một cuộc điều tra gần đây của Tổng cục phát triển doanh nghiệp, Bộ kế hoạch và đầu tư cho thấy, chỉ có trên 32% số DNVVN có khả năng tiếp cận được với nguồn vốn ngân hàng, trong khi đó có hơn 35% số doanh nghiệp khó tiếp cận và trên 32% số doanh nghiệp không có khả năng tiếp cận vốn ngân hàng. Tỷ lệ hồ sơ vay vốn DNVVN được ngân hàng chấp nhận cho vay chỉ vào khoảng 30 – 40%. Đồng Nai là một tỉnh có nhiều khu công nghiệp, với lượng DNVVN chiếm tỷ lệ khá lớn, chiếm 90% trong tổng số doanh nghiệp. Nắm bắt được lợi thế này, Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai trong thời gian qua đã đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNVVN và hoạt động này đã thu được nhiều kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, bên
  13. 2 cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cho vay DNVVN tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, khó khăn, đòi hỏi đơn vị phải nổ lực tìm kiếm các giải pháp để có thể phát triển hơn nữa và tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Phát triển cho vay khách hàng DNVVN tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Tỉnh Đồng Nai” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất: hệ thống hóa những vấn đề cơ bản, cơ sở lý luận cho vay của ngân hàng đối với DNVVN. Thứ hai: phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai trong thời gian qua và đánh giá những kết quả đạt được cũng như những tồn tại về hoạt động cho vay đối với DNVVN. Thứ ba: từ định hướng hoạt động cho vay DNVVN, đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai. Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai đối với DNVVN tại địa bàn tỉnh Đồng Nai.  Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai đối với các DNVVN trong khoảng thời gian từ năm 2012 – 9T/2014.
  14. 3 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích, tổng hợp nhằm đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNVVN thông qua các biến số kinh tế nhằm luận giải về các vấn đề có liên quan đến hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNVVN. Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, đối chiếu và tổng hợp được sử dụng để có thể đưa ra một cái nhìn tổng quát, xác thực và đo lường những kết quả đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại. 5. Kết cấu Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về hoạt động cho vay của ngân hàng đối với DNVVN. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Sở giao dịch Đồng Nai. .
  15. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ  Đối với của một số quốc gia trên thế giới Trên thế giới, các nước có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này là do tiêu thức dùng để phân loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, trong hàng loạt các tiêu thức phân loại đó có hai tiêu thức được sử dụng ở phần lớn các nước là quy mô vốn và số lượng lao động. Bảng 1.1 Tiêu chuẩn xác định DNVVN của một số quốc gia trên thế giới Tiêu thức áp dụng Quốc gia Số lao động Tổng vốn hoặc giá trị tài sản Inđônêxia < 100 < 0.6 tỷ Rupi Singapore < 100 < 499 triệu USD Thái Lan < 100 < 200 Bath < 300 trong Công nghiệp, Xây dựng < 0.6 triệu USD Hàn Quốc < 200 trong Thương mại và dịch vụ < 0.25 triệu USD < 100 trong bán buôn < 10 triệu Yên Nhật Bản < 50 trong bán lẻ < 100 triệu Yên EU < 250 < 27 triệu ECU Mehico < 250 < 7 triệu USD Mỹ < 250 < 20 triệu USD Nguồn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam – NXB CTQG, tr2.
  16. 5  Đối với Việt Nam Tại Việt Nam tiêu chí xác định DNVVN được thể hiện trong nghị định 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 của Chính Phủ. Theo quy định này DNVVN được định nghĩa như sau: ”Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không qua 300 người”. Ngoài ra, theo Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển DNVVN, định nghĩa: DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), ngoài các tiêu chi trên Nghị định này còn căn cứ vào ngành hoạt động để phân loại, cụ thể được thể hiện ở bảng 1.2 như sau: Bảng 1.2 Phân loại DNVVN theo khu vực kinh tế tại Việt Nam Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Ngành Số lao Số lao Số lao động Tổng vốn Tổng vốn động động từ trên 10 từ trên 20 Nông, lâm 20 tỷ từ trên 200 10 người trở người tỷ đồng nghiệp và thủy đồng trở người đến xuống đến 200 đến 100 tỷ sản xuống 300 người người đồng từ trên 10 từ trên 20 20 tỷ từ trên 200 Công nghiệp 10 người trở người tỷ đồng đồng trở người đến và xây dựng xuống đến 200 đến 100 tỷ xuống 300 người người đồng từ trên 10 từ trên 10 10 tỷ từ trên 50 Thương mại và 10 người trở người tỷ đồng đồng trở người đến dịch vụ xuống đến 50 đến 50 tỷ xuống 100 người người đồng Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP [27]
  17. 6 1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Nghiên cứu về mô hình các DNVVN trên thế giới, ta có thể nêu bật những nét điển hình sau đây:  Đa dạng về loại hình sở hữu Doanh nghiệp vừa và nhỏ tồn tại và phát triển với nhiều loại hình khác nhau như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã…  Hạn chế về sản phẩm, dịch vụ và năng lực tài chính DNVVN có khối lượng sản phẩm, dịch vụ hạn chế, chủ yếu dựa vào lao động thủ công và thường chỉ kinh doanh những sản phẩm dịch vụ phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp cũng như năng lực tài chính của doanh nghiệp Phần lớn các DNVVN có nguồn tài chính hạn chế: Vốn kinh doanh của các DNVVN chủ yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp, vay mượn từ người thân, bạn bè, khả năng tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng thấp.  Tính năng động và linh hoạt cao Các DNVVN có mức đầu tư ban đầu thấp, sử dụng ít lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó, các DNVVN có thể dễ dàng chuyển đổi phương án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp.  Trình độ quản lý chưa cao Bộ máy quản lý thường gọn nhẹ, trình độ tổ chức quản lý chưa cao: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập và hoạt động chủ yếu dựa vào năng lực và kinh nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp nên tổ chức bộ máy rất gọn nhẹ, các quyết định trong quản lý cũng được thực hiện nhanh chóng.  Lao động có trình độ thấp và sử dụng công nghệ cũ Lao động trong các DNVVN có trình độ thấp và doanh nghiệp thường sử dụng công nghệ cũ, lạc hậu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lượng sản phẩm chưa cao.
  18. 7 Cũng như các DNVVN trên thế giới, DNVVN Việt Nam cũng có những đặc điểm tương tự. Ngoài ra, do đặc trưng riêng của nền kinh tế đang trong giai đoạn chuyển đổi nên các DNVVN Việt Nam còn có những đặc trưng riêng như sau:  Khả năng quản lý hạn chế Các chủ doanh nghiệp thường là những lao động phổ thông, tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Họ vừa quản lý doanh nghiệp, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản lý không cao.  Trình độ tay nghề của người lao động thấp, DNVVN thường không đủ khả năng cạnh tranh với doanh nghiệp lớn trong việc thuê những người lao động có tay nghề cao do hạn chế về khả năng tài chính.  Khả năng về công nghệ thấp Do không đủ tài chính cho nghiên cứu , nhiều DNVVN cho dù có những sáng kiến công nghệ nhưng không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai hoặc bị các doanh nghiệp lớn mua với giá rẻ. Tuy nhiên, DNVVN rất linh hoạt trong việc thay đổi công nghệ, họ thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ phù hợp với quy mô của mình từ những công nghệ cũ và lạc hậu. Điều này thể hiện tính linh hoạt trong đổi mới công nghệ và tạo nên sự khác biệt về sản phẩm để các DNVVN có thể tồn tại trên thị trường.  Khả năng tiếp cận thị trường kém Các DNVVN có khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biết đối với thị trường nước ngoài. Nguyên nhân chủ yếu là do các DNVVN thường là những doanh nghiệp mới hình thành, khả năng tài chính cho các hoạt động marketing rất hạn chế và họ chưa có nhiều khách hàng truyền thống. Thêm vào đó, quy mô thị trường của các doanh nghiệp này thường bó hẹp trong phạm vi địa phương, việc mở rộng ra các thị thường mới là rất khó khăn.  Khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng Các DNVVN thường khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, do đó họ thường sử dụng nguồn vốn vay từ bạn bè, người thân. Nguyên nhân là do các DNVVN thiếu
  19. 8 tài sản đảm bảo, sổ sách chứng từ kế toán không rõ ràng, minh bạch, chưa có uy tín trên thị trường. 1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước, kể cả với các nước có trình độ phát triển cao. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì vai trò của các DNVVN lại càng được thể hiện rõ nét, cụ thể như sau: DNVVN vừa thu hút một lượng lao động đáng kể, tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập bảo đảm đời sống cho người lao động. Mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1,4 triệu người trong độ tuổi lao động. Vì vậy, lao động và việc làm đang là vấn đề kinh tế, xã hội cấp bách. Hệ thống doanh nghiệp Nhà Nước hiện đang trong quá trình cải cách, không tạo thêm được nhiều việc làm mới. Do đó, khu vực kinh tế tư nhân mà đại bộ phận là các DNVVN là nơi thu hút, tạo việc làm mới cho xã hội. Hoạt động của các DNVVN góp phần làm cho nền kinh tế năng động, đạt hiệu quả kinh tế cao. Với quy mô vốn và lao động không lớn, các DNVVN dễ dàng được thành lập, chuyển đổi mặt hàng sản xuất kinh doanh. Điều đó cho thấy, các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa và cung cấp hàng hóa, dịch vụ bổ sung cho các doanh nghiệp lớn, là những vệ tinh, những xí nghiệp gia công cho những doanh nghiệp lớn cùng hệ thống đồng thời là mạng lưới tiêu thụ hàng hóa cho doanh nghiệp lớn. Các DNVVN đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú và đa dạng mà các doanh nghiệp lớn không thể làm được. Các DNVVN có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng. Phát triển các DNVVN sẽ giúp các địa phương khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên, lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phương. 1.2. Hoạt động cho vay DNVVN của ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Khái niệm cho vay DNVVN có thể hiểu một cách khái quát là hình thức cho vay, trong đó ngân hàng thương mại giao cho DNVVN một khoản tiền để sử dụng
  20. 9 vào mục đích hoạt động đầu tư, kinh doanh với thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. 1.2.2 Các phương thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Cho vay DNVVN có rất nhiều phương thức khác nhau.  Căn cứ vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung dài hạn: loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một năm, chủ yếu sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án kinh doanh, xây dựng nhà ở, mua phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới…  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc không cần sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng xin vay. Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng trên cơ sở người vay phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba.  Căn cứ vào đối tượng dùng để cấp tín dụng Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại hình cho vay chủ yếu của các ngân hàng và thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau. Cho vay bằng tài sản: là hình thức tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này, ngân hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay và được gọi là người đi thuê, theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2