intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

34
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

trong đề tài này, tác giả phân tích thực trạng tình hình phát triển cho vay KHCN giai đoạn từ 2014 – 2016, đánh giá về khó khăn, thành tựu đạt được và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Bảo Lộc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH GIANG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH GIANG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐOÀN THANH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài nghiên cứu “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc” được thực hiện với mục tiêu cụ thể là đánh giá được thực trạng, phát hiện những khó khăn vướng mắc cũng như những thành tựu đạt được trong phát triển hoạt động cho vay KHCN giai đoạn từ 2014 – 2016. Tác giả tiến hành phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý khách hàng của BIDV Bảo Lộc, khảo sát ý kiến 100 khách hàng cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn thành phố Bảo Lộc và các huyện lân cận để tìm ra nguyên nhân, khó khăn vướng mắc từ phía ngân hàng và từ phía các khách hàng cá nhân; từ đó đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Thứ nhất, kết quả phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc cho thấy qua các năm tổng dư nợ tín dụng tại BIDV Bảo Lộc đều tăng nhưng tỷ trọng so với các ngân hàng trên địa bàn lại không tăng. Thứ hai, kết quả phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý khách hàng, và kết quả khảo sát ý kiến của khách hàng cá nhân, hộ gia đình cho thấy nguyên nhân, khó khăn vướng mắc của cả 2 phía ngân hàng và các khách hàng. Thứ ba, để phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc, tác giả đã đề xuất các giải pháp cùng với những kiến nghị cần thiết đến ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, ngân hàng Nhà nước và chính phủ.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Thanh Giang Sinh ngày 20 tháng 05 năm 1985 Quê quán: Hà Nội Hiện đang công tác tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc (Địa chỉ: 52 Lê Thị Pha, Phường 1, TP Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam) Là học viên khóa 16 – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Mã số học viên: 020116140043 Đề tài “Phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc” Người hướng dẫn khoa học: NGƯT. PGS. TS Đoàn Thanh Hà. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM. Tôi cam đoan đề tài là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các nghiên cứu có tính độc lập cao, không sap chép bất cứ tài liệu nào và chưa được công bố nội dung này ở bất kỳ đâu; số liệu, nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan trên. Ngày 24 tháng 04 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Giang
  5. LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng với đề tài “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc” là kết quả quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua. Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Đoàn Thanh Hà đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cho luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. TÁC GIẢ Nguyễn Thị Thanh Giang
  6. MỤC LỤC Trang TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................1 LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................2 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................7 DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................8 DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................9 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..................1 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .....3 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................5 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................5 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................5 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................................5 7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN .............................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................7 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................7 1.1.1. Các khái niệm chung ......................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay KHCN tại các ngân hàng thương mại .........7 1.1.3. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân ...................................................8 1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ........................................................9 1.2. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................11 1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động cho vay KHCN .......................................11
  7. 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay KHCN ................11 1.2.3. Tầm quan trọng của việc phát triển hoạt động cho vay KHCN tại các ngân hàng thương mại ............................................................................................15 1.3. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................................................................18 1.3.1. Kinh nghiệm rút ra từ các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam ........................................................................................................................18 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại trong nước: ..........21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV BẢO LỘC.............................................23 2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV BẢO LỘC.............................................................23 2.1.1. Giới thiệu về BIDV Bảo Lộc ........................................................................23 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................................23 2.1.3. Sơ lược về quá trình kinh doanh của BIDV Bảo Lộc giai đoạn từ năm 2014 – 2016 ...............................................................................................................25 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV BẢO LỘC .............................................................................................29 2.2.1. Tình hình nghiệp vụ chuyên môn ...............................................................29 2.2.2. Thực trạng phát triển cho vay KHCN tại BIDV Bảo Lộc ........................34 2.2. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV BẢO LỘC .............................................................42 2.3.1. Đánh giá ........................................................................................................42 2.3.2. Tồn tại............................................................................................................43 2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................50
  8. CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV BẢO LỘC.............................................51 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI BIDV BẢO LỘC .....................................................................................................51 3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI BIDV BẢO LỘC .....................................................................................................51 3.2.1. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ............................................................51 3.2.2. Tăng cường hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm ngân hàng ........55 3.2.4. Tăng cường hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm nhằm đa dạng hóa các sản phẩm cho vay KHCN .........................................................................58 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát rủi ro .........................................59 3.2.6. Hoàn thiện cơ sở vật chất ............................................................................60 3.2.7. Gia tăng nguồn vốn huy động .....................................................................60 3.3. CÁC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN, NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ BIDV .....................................................................................................62 3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ ........................................................................62 3.3.2. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ................................................63 3.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước tỉnh Lâm Đồng ...........................64 3.3.4. Kiến nghị đối với BIDV ...............................................................................65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................67 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70 PHỤ LỤC .................................................................................................................72
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng nước ngoài Nghĩa tiếng Việt ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động Ngân hàng thương mại cổ phần BIDV Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần BIDV Bảo Lộc Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc Trung tâm thông tin tín dụng quốc CIC Credit Information Center gia ĐCTC Định chế tài chính KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp HĐV Huy động vốn NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh TMCP Thương mại cổ phẩn TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG 1. Bảng 2.1: Dư nợ cho vay BIDV Bảo Lộc theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014-2016 ........... .................................................................................................... 26 2. Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014-2016 .... 27 3. Bảng 2.3: Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ của các nhóm khách hàng tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................................... 29 4. Bảng 2.4: Báo cáo kết quả thực hiện một số chỉ tiêu giai đoạn 2014-2016 tại BIDV Bảo Lộc ..... .................................................................................................... 29 5. Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN/ tổng dư nợ giai đoạn 2014-2016 tại BIDV Bảo Lộc ..... .................................................................................................... 35 6. Bảng 2.6: Quy mô và tốc độ tăng trưởng cho vay KHCN tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 – 2016 .................................................................................................... 35 7. Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay cá nhân giai đoạn 2014 – 2016 tại BIDV Bảo Lộc ......................................................................................... 36 8. Bảng 2.8: Cơ cấu cho vay theo tài sản đảm bảo nợ vay giai đoạn 2014-2016 tại BIDV Bảo Lộc ..... .................................................................................................... 37 9. Bảng 2.9: Cơ cấu cho vay theo thời hạn vay giai đoạn 2014-2016 tại BIDV Bảo Lộc ....................... .................................................................................................... 37 10. Bảng 2.10: Cơ cấu cho vay theo loại hình sản phẩm dịch vụ giai đoạn 2014- 2016 tại BIDV Bảo Lộc ............................................................................................ 38 11. Bảng 2.11: Tình hình thu nợ giai đoạn 2014-2016 tại BIDV Bảo Lộc .............. 39 12. Bảng 2.12: Tình hình thu lãi giai đoạn 2014-2016 tại BIDV Bảo Lộc .............. 40 13. Bảng 2.13: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2014-2016 tại BIDV Bảo Lộc ............. 40 14. Bảng 2.14: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ tại BIDV Bảo Lộc ..... .................................................................................................... 41
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH 1. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Bảo Lộc ......................... 25 2. Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay KHCN của BIDV Bảo Lộc ................................ 30 3. Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay ............................... 36 4. Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng cho vay theo loại hình sản phẩm dịch vụ năm 2016 ....... 39
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Nền kinh tế toàn cầu năm 2016 nhìn chung phát triển chậm và không ổn định. Tăng trưởng kinh tế ở nhiều quốc gia, khu vực không đồng đều và thiếu bền vững. Thị trường tài chính – tiền tệ quốc tế cũng biến động phức tạp và khó lường, tác động tiêu cực đến sự ổn định của nền kinh tế thế giới. Năm 2017 nền kinh tế thế giới được dự đoán là có phục hồi tuy nhiên không bền vững, do thương mại toàn cầu suy giảm, khả năng biến động trên thị trường tài chính và nguyên liệu khó lường. Việt Nam bước vào năm 2017 với nhiều thời cơ và thách thức mới, chịu ảnh hưởng không nhỏ trước sự bất ổn của tình hình kinh tế thế giới. Trong thời gian qua, các chính sách tiền tệ đã góp phần ổn định vĩ mô, xử lý nợ xấu và giải quyết các ngân hàng đổ vỡ. Tình hình kinh doanh của ngành ngân hàng trong năm 2016 đã được cải thiện đáng kể, thanh khoản dồi dào, tỷ lệ nợ xấu thấp. Cầu của nền kinh tế và điều kiện kinh doanh tài chính của khách hàng được cải thiện tích cực, nhu cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng cũng tăng mạnh, đặc biệt là tín dụng và huy động vốn. Đây chính là nền tảng để các ngân hàng lạc quan hơn về tình hình kinh doanh năm 2017. Trong bối cảnh quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng ở Việt Nam, khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Các sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân đang được chú trọng và phát triển ngày càng phong phú, đa dạng; đặc biệt là các sản phẩm tín dụng. Các ngân hàng đang đua nhau đưa ra các chính sách thu hút lượng khách hàng này vì họ đã nhận định rõ mức độ an toàn và bền vững của nó. Do vậy, mức độ cạnh tranh về nhóm khách hàng này cũng đang càng lúc càng gay gắt và quyết liệt. Với bề dày 60 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam luôn được biết đến trước tiên là một ngân hàng chuyên phục
  13. 2 vụ lĩnh vực đầu tư và phát triển với hoạt động bán buôn là chủ đạo, các sản phẩm dịch vụ cũng chủ yếu tập trung vào nhóm khách hàng này. Tuy nhiên gần đây nền kinh tế Việt Nam đang đứng trước nhiều thử thách, tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp cũng ngày càng khó khăn, phức tạp. Thực tế, doanh số giao dịch của nhóm khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với nhóm khách hàng doanh nghiệp; công tác thẩm định cho vay nhóm khách hàng cá nhân cũng đơn giản. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế hiện đại, cá nhân tham gia nhiều vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu chi tiêu của họ ngày càng tăng lên. Nhưng các cá nhân lại không có nhiều kênh để có thể huy động vốn như doanh nghiệp, cũng không thể vay tín dụng đen vì lãi suất cao, và vốn tự có thường rất ít, chính vì thế nhu cầu vay vốn ngân hàng của đối tượng khách hàng cá nhân là cần thiết. Đây chính là lúc cần quan tâm nhiều hơn và đánh giá chính xác hơn về hiệu quả kinh doanh đối với nhóm khách hàng này. Bên cạnh đó, nhận thức được xu thế hội nhập sâu rộng trong khu vực và quốc tế đang tập trung vào phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, BIDV đã nhanh chóng chuyển hướng đến bán lẻ và xác định đây là nhóm khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển kinh doanh của mình. Từ đó BIDV đã đưa ra chiến lược kinh doanh, các chính sách ưu đãi, phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ… để tăng sức thu hút đối với nhóm khách hàng này. Nhờ vậy BIDV đã đạt được thành quả hết sức to lớn, năm 2016 BIDV lần thứ hai được vinh danh là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam – do Tạp chí The Asian Banker bình chọn; Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu năm 2016 – do IDG và VNBA bình chọn. Nắm bắt chủ trương và định hướng phát triển của BIDV, BIDV Bảo Lộc đã tích cực tiếp cận nhóm khách hàng cá nhân, đẩy mạnh phát triển hoạt động bán lẻ. Hoạt động cho vay KHCN sẽ là hoạt động chủ đạo mà BIDV Bảo Lộc tập trung khai thác nhằm mở rộng thị phần, giảm thiểu rủi ro về tài chính và nâng cao tiềm năng phát triển. Số liệu trong 3 năm (2014 – 2016) cho thấy cho vay KHCN là một trong những hoạt động tín dụng cơ bản của Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Tuy nhiên, những năm gần đây
  14. 3 hoạt động cho vay cá nhân đang gặp khó khăn, khối lượng vốn vay giảm xuống, mặt khác để tiếp cận và phát triển tốt dịch vụ này trên địa bàn Bảo Lộc - với diện tích khá nhỏ và dân số không nhiều nhưng lại có rất nhiều ngân hàng và quỹ tín dụng hoạt động, là một thách thức cực kỳ to lớn. Để giải quyết khó khăn hiện tại và định hướng phát triển hoạt động cho vay KHCN hợp lý, BIDV Bảo Lộc cần phải đưa ra nhiều giải pháp cải tiến, đổi mới trong hoạt động nhằm tăng tính cạnh tranh về thị phần, sản phẩm dịch vụ cũng như nâng cao công tác quản trị rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN. Đây chính là lý do tôi chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc” làm đề tài nghiên cứu. 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Liên quan đến hoạt động cho vay KHCN tại các ngân hàng thương mại đã có một số công trình khoa học nghiên cứu khoa học. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài như: Nguyễn Văn Thanh (2016) thực hiện nghiên cứu Chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Tác giả đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng hộ sản xuất. Tổng kết kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới về nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng và đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam. Nghiên cứu đã phân tích, đánh giá và làm rõ thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam trên các khía cạnh khác nhau, chỉ rõ ưu khuyết điểm và nguyên nhân của các hạn chế, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất. Tuy nhiên nội dung của nghiên cứu này chỉ mới dựa trên tình hình thực tế của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, hoạt động tín dụng chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, trong khi tại các NHTM khác hoạt động tín dụng rất đa dạng, do đó đề tài chưa thực sự phản ánh bao quát được chất lượng tín dụng của hộ sản xuất.
  15. 4 Hoàng Nguyên Khai (2015) nghiên cứu một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong tiến trình hội nhập thì trường tài chính ASEAN. Tác giả đã nghiên cứu và đưa ra các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM, tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM, từ đó đưa ra kiến nghị và giải pháp cụ thể để nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank trên thị trường Việt Nam. Nguyễn Ngọc Tuấn (2013) nghiên cứu giải pháp tín dụng của Ngân hàng No&PTNT tỉnh Đăk Nông đối với hộ sản xuất cà phê. Luận án đã xây dựng được khung lý thuyết về hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn của NHTM. Làm rõ thực trạng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng No&PTNT tỉnh Đăk Nông. Từ đó đưa ra đề xuất đối với Nhà nước và các giải pháp đối với Ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT tỉnh Đăk Nông. Tuy nhiên luận văn chỉ nghiên cứu trong phạm vi hẹp là hộ sản xuất cà phê, chưa mang tính khái quát đối với các hộ kinh doanh khác. Trong nghiên cứu, tác giả thực hiện nghiên cứu hoạt động cho vay KHCN cho một ngân hàng cụ thể (BIDV Bảo Lộc) trên địa bàn thành phố Bảo Lộc nhằm đưa ra các giải pháp cho vay đặc thù cho BIDV Bảo Lộc trong bối cảnh tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra hết sức khốc liệt như hiện nay. Mặt khác, việc phân tích thực trạng dựa trên các dữ liệu thu thập từ các báo cáo của ngân hàng, từ đánh giá của các cán bộ quản lý khách hàng xử lý trực tiếp các hồ sơ vay của khách hàng, đánh giá của các khách hàng cá nhân vay vốn và không được vay vốn tại BIDV Bảo Lộc để có những phân tích đánh giá khách quan từ nhiều đối tượng. Mặt khác, trong quá trình phân tích thực trạng, có sự so sánh giữa BIDV Bảo Lộc và các NHTM khác trên cùng địa bàn. Do đó, đề tài nghiên cứu “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bảo Lộc” phù hợp lý thuyết và có ý nghĩa thực tiễn.
  16. 5 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Tác giả phân tích thực trạng tình hình phát triển cho vay KHCN giai đoạn từ 2014 – 2016, đánh giá về khó khăn, thành tựu đạt được và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Bảo Lộc. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: phát triển hoạt động cho vay KHCN - Không gian nghiên cứu: tại BIDV Bảo Lộc - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực tế hoạt động cho vay KHCN giai đoạn từ năm 2014 - 2016 và mục tiêu, phương hướng đến năm 2020, tiến hành phỏng vấn chuyên gia, khảo sát khách hàng, nhân viên Ngân hàng trong tháng 02/2017 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, với việc sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp. - Phương pháp tổng hợp: nhằm hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay KHCN tại NHTM. - Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh: sử dụng số liệu thống kê, mô tả và so sánh để tính toán một số chỉ tiêu phản ánh nhằm góp phần phát triển hoạt động cho vay KHCN tại NHTM. Các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu thống kê, báo cáo từ BIDV Bảo Lộc, báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Tỉnh Lâm Đồng, báo tỉnh Lâm Đồng, sách tham khảo, tạp chí liên quan ... Ngoài ra luận văn còn sử dụng các tư liệu từ khảo sát khách hàng và nhân viên ngân hàng về hoạt động cho vay KHCN để nhận diện các tồn tại, thành tựu trong hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Bảo Lộc, từ đó đưa ra các giải pháp phát triển. 6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giúp cho các cán bộ quản lý của BIDV Bảo Lộc nói riêng, cán bộ quản lý của BIDV nói chung trong việc khơi thông nguồn vốn cấp tín dụng cho các khách hàng cá nhân, từ đó giúp ngân hàng đa dạng hóa danh mục cho vay đồng thời gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Không những vậy, các giải pháp còn giúp cho các khách hàng cá nhân trên địa bàn thành phố Bảo
  17. 6 Lộc nói riêng và các khách hàng cá nhân nói chung tiếp cận được nguồn vốn vay từ ngân hàng, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. 7. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN - Phần mở đầu: - Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động CV KHCN tại NHTM - Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động CV KHCN tại BIDV Bảo Lộc. - Chương 3: Các giải pháp phát triển hoạt động CV KHCN tại BIDV Bảo Lộc. - Phần kết luận - Tài liệu tham khảo
  18. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Các khái niệm chung Theo Lê Thị Tuyết Hoa – Nguyễn Thị Nhung (2009) thì:“Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở phải có sự hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu trong một khoảng thời gian nhất định”. [18] Tại Việt Nam, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 cũng quy định: - Tại Khoản 14, Điều 4 quy định: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”. [01] - Tại Khoản 16, Điều 4 quy định “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. [01] Trong phạm vi của luận văn này, cho vay KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng cho KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. . 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay KHCN tại các ngân hàng thương mại Theo Hồ Diệu 2003, cho vay KHCN có đặc điểm sau: [04] - Đối tượng: Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để sử dụng cho mục đích sinh hoạt, tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
  19. 8 - Quy mô và số lượng các khoản vay: quy mô của mỗi khoản vay của KHCN thường nhỏ, số lượng các khoản vay KHCN thường lớn. Ở các ngân hàng thương mại (NHTM) hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ thì số lượng các khoản vay KHCN là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay KHCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. - Lãi suất cho vay: Lãi suất của các khoản vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác, do chi phí cho vay nhiều, mức độ rủi ro cao. - Thời hạn vay vốn: Tùy vào mục đích vay vốn và hình thức cho vay có thể chia làm 3 thời hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. - Chi phí cho vay: số lượng các khoản vay này rất lớn mà quy mô lại nhỏ nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí bình quân trên một đồng vốn cho vay mà ngân hàng phải chịu cao hơn các loại cho vay khác. - Chất lượng thông tin về khách hàng vay thường không cao và không đầy đủ, vì vậy đòi hỏi cán bộ thẩm định cho vay có kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp. 1.1.3. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân Theo khoản 1, Điều 2, Quyết định số 22/VBHN-NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [05] Như vậy rủi ro cho vay là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. - Không thu được lãi đúng hạn: ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. - Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình hình sử dụng vốn bị ảnh hưởng và ảnh hưởng tới tính thanh khoản của tài sản, gây rủi ro lớn trong nhiệm vụ đảm bảo thanh khoản và tình hình sinh lời của tài sản.
  20. 9 - Không thu đủ lãi: khách hàng có thể đã gặp khó khăn không hiệu quả trong việc sử dụng vốn, ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ khách hàng như giảm lãi, tư vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp thêm những khoản tín dụng cần thiết cho khách hàng nếu dự án đang đầu tư là khả thi. - Không thu đủ vốn cho vay: ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xoá nợ. 1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân Theo Nguyễn Minh Kiều 2009, việc phân loại cho vay khách hàng cá nhân dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau, cụ thể: 1.1.4.1. Dựa vào mục đích vay - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là hình thức cấp tín dụng cho các hộ kinh doanh cá thể để tiến hành hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa. - Cho vay tiêu dùng cá nhân: Là khoản CV KHCN, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng như phương tiện đi lại, trang thiết bị trong nhà, cho vay du học, chữa bệnh, mua nhà đất, xây dựng, sửa chữa nhà, thấu chi... 1.1.4.2. Dựa vào phương thức trả nợ - Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn - Cho vay trả góp - Cho vay trả nợ nhiều lần, nhưng không quy định kỳ hạn trả nợ cụ thể 1.1.4.3. Dựa vào thời hạn tín dụng - Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, sử dụng chủ yếu để bù đắp nhu cầu vốn lưu động tạm thời thiếu của các hộ gia đình và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân - Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ. - Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên, đáp ứng cho nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà xưởng, cải tiến và mở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0